Chi
tiết đo
|
Độ
dầy
|
Chiều
cao
|
Tại
các vân đế
|
Giữa
các vân đế
|
Không
có vân đế
|
Mũ ủng
Phủ mũi
Phủ hậu
Phủ các chỗ khác
|
4,5
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
2,5
|
|
|
|
Đế trong, lớp độn
và đế (của nam)
|
|
13,0
|
|
9,0
|
Đế trong, lớp độn
và đế (của nữ)
|
|
11,0
|
|
9,0
|
Đế có vân (của nam)
|
|
9,0
|
3,0
|
|
Đế có vân (của nữ)
|
|
7,0
|
2,5
|
|
Đế không có vân
|
|
|
|
5,0
|
Gót có vân (của nam)
|
|
25,0
|
|
|
Gót có vân (của nữ)
|
|
20,0
|
|
|
Gót không có vân
|
|
|
|
20,0
|
4.3.1.2. Các chi tiết
kim loại
Đối với giầy, ủng sử
dụng trong môi trường dễ cháy hoặc dễ nổ, các chi tiết kim loại không được làm
bằng nhôm, magiê hoặc titan. Cũng không được dùng bất kỳ một loại hợp kim nào
có chứa một hoặc nhiều thành phần này, trừ khi tổng hàm lượng của ba thành phần
này không vượt quá 15 % về khối lượng, và hàm lượng của magiê cùng với titan
không vượt quá 6 % về khối lượng.
CHÚ THÍCH 1 - Giới
hạn này nhằm để tránh nguy cơ phát tia lửa do ma sát giữa thép hoặc sắt vương
vãi và những kim loại đã nêu trên.
4.3.2. Các yêu cầu để
lựa chọn
Chiều cao của ủng:
Chiều cao của ủng được ghi trong Phụ lục F.
5. Tính chất cơ lý
5.1. Độ bền kéo đứt
của mũ ủng
Khi thử theo mô tả ở
Phụ lục D, độ bền kéo đứt phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng
2 - Độ bền kéo đứt tối thiểu của mũ ủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
bền kéo đứt tối thiểu - hướng dọc và ngang
N/25
mm
Vải
dệt thoi
250
Vải
dệt kim
180
5.2. Độ bền uốn của
mũ ủng sau khi lão hóa
Cắt bốn miếng mẫu thử
từ chiều dài của ủng, hai miếng theo chiều dài và hai miếng theo chiều ngang,
và sau khi lão hóa trong 168 h ở 70oC ± 1oC theo phương pháp sấy của ISO 188, tiến hành thử theo mô
tả ở Phụ lục E.
Tất cả bốn mẫu thử
phải chịu được số chu kỳ uốn liên tục nêu trong Bảng 3 mà không có lỗ nhỏ hoặc
nứt khi nhìn bằng mắt thường, và phải đáp ứng được các yêu cầu cấp 1 hoặc cấp 2
của ISO 132.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Số lần uốn tối thiểu của mũ ủng
Độ
dầy của từng miếng mẫu thử riêng biệt
mm
Số
lần uốn
Ủng
làm thủ công
Ủng
đúc
≤
2,0
>
2,0 nhưng ≤ 2,25
>
2,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
000
90
000
75
000
50
000
40
000
5.3. Độ bền kéo đứt
và độ giãn đứt của đế ngoài và gót
Đế ngoài và gót phải
được làm mỏng thành các tấm hoặc miếng bằng cách mài hoặc lạng mỏng.
Các tấm hoặc miếng
phải có kích thước và độ dày vừa đủ để có thể cắt một lượng tối đa mười miếng
mẫu thử cỡ tiêu chuẩn. Độ bền kéo đứt và độ giãn đứt của đế ngoài và gót phải được
xác định theo ISO 37. Loại mẫu thử hình quả tạ phải được ghi rõ trong báo cáo
kết quả. Trong số mười miếng mẫu thử, năm miếng mẫu phải được lão hóa trước khi
thử.
Phải thử ba miếng mẫu
thử và giá trị trung bình của ba kết quả phải phù hợp với Bảng 4. Nếu giá trị
trung bình của các kết quả thấp hơn giá trị tương ứng trong Bảng 4, và cùng lúc
giá trị cao nhất lại cao hơn giá trị tương ứng trong Bảng 4, khi đó phải thử
hai mẫu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
dày của đế ngoài
mm
Độ
bền kéo đứt
(min)
MPa
Độ
giãn đứt (min)
%
≤9,0
8,5
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
225
>
10,0 nhưng ≤ 11,0
7,5
200
>
11,0
7,0
200
Gót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Sau khi xử lý lão hóa
như mô tả ở Bảng 5, giá trị trung bình của độ bền kéo đứt và độ giãn đứt, so
với các giá trị trung bình tương ứng không lão hóa, không được biến đổi lớn hơn
giá trị cho trong Bảng 5.
Bảng
5 - Biến đổi giá trị độ bền kéo đứt và độ giãn đứt sau khi lão hóa của đế ngoài
và gót
Xử
lý lão hóa
Biến
đổi tối đa sau khi lão hóa
Độ
bền kéo đứt
Độ
giãn đứt
168 h ở 70oC
± 1oC phù hợp với phương
pháp sấy của ISO 188
± 20 % của giá trị không lão hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Độ co sau khi
nén của gót
Khi thử theo ISO 815
ở 70oC
± 1oC trong 24 h có sử
dụng các miếng mẫu thử nhỏ được bôi trơn, các mẫu lấy ở gót phải có độ co sau
khi nén không quá 50 %.
6. Yêu cầu về rò rỉ
và ngâm
6.1. Yêu cầu
Khi thử ủng theo mô
tả ở 6.2, không được có sự rò rỉ không khí. Đối với trường hợp ủng cỡ đến mắt
cá chân, nếu có rò rỉ không khí ở phần các lỗ để xỏ dây giầy hoặc miếng đệm thì
vẫn không xem là một khuyết tật nhưng những ủng như vậy phải qua phép thử ngâm
như mô tả trong 6.3, khi đó nước không được ngấm vào bên trong ủng.
6.2. Cách tiến hành
thử rò rỉ
Bịt kín miệng ủng, nén
không khí vào bên trong ủng tới áp suất 10 kPa. Sau đó ngâm ủng vào nước cách
mép trên của ống ủng 75 mm và xem xét rò rỉ của bọt khí.
6.3. Phương pháp thử
ngâm ủng cỡ đến mắt cá chân
Ngâm ủng vào nước
cách mép trên của ống ủng 75 mm trong thời gian 16 h. Lấy ủng ra và quan sát
xem có nước ngấm vào bên trong ủng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi sản phẩm giầy,
ủng phải có nhãn dễ đọc và khó tẩy xóa với nội dung sau:
a) Cỡ, đóng dấu trên
mặt trong, hoặc đúc, hoặc ghi trên chỗ thắt của đế ngoài;
b) Dấu hiệu nhận biết
nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
c) Nước xuất xứ;
d) Số hiệu tiêu chuẩn
áp dụng, đóng vào mặt trong của ủng;
e) Tiếp tố “H” nếu như
đáp ứng các yêu cầu quy định ở 4.3.1.2 đối với các chi tiết kim loại.
Phụ lục A
(quy
định)
Đo độ dày tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đo thích
hợp phải được chọn từ những thiết bị nêu ở A.1.1 đến A.1.4.
A.1.1. Panme có thước
đo chính xác đến 0,1 mm.
A.1.2. Kính hiển vi
di chuyển, chính xác đến 0,1 mm.
A.1.3. Kính lúp quang
học, với thang chia độ có các vạch chia 0,1 mm. A.1.4 Thước thép, chia độ thành
milimét.
A.2. Chuẩn bị đo đế
trong, lớp độn, đế và gót
Cắt ủng theo chiều
dọc và vuông góc với bề mặt, qua tâm đế, trên một đường kéo từ tâm của mũi đến
tâm của gót.
Xác định đường trung
tâm, minh họa ở Hình A.1, bằng cách đặt ủng trên bề mặt ngang và dựa vào một
mặt phẳng thẳng đứng sao cho nó chạm vào cạnh của đế ở các điểm A và B trên mặt
trong của ủng. Dựng hai mặt phẳng thẳng đứng nữa thẳng góc với mặt phẳng thẳng
đứng ban đầu sao cho chúng gặp đế ở các điểm X và Y. Kéo một đường qua X và Y.
Đường này là đường trung tâm của phần trước ủng.
A.3. Cách tiến hành
A.3.1. Mũ ủng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Phủ mũi
Đo độ dày tổng cộng của
cao su và vải không tính vân, trong khoảng 6 mm của đường trung tâm ủng tính từ
mũi.
Khi có một mũi giầy
bảo vệ gắn vào ủng, đo độ dày tổng cộng của cao su và vải, không tính vân, từ
bề mặt ngoài của mũi giầy bảo vệ.
A.3.3. Phủ hậu
Đo độ dày tổng cộng của
cao su và vải, không tính vân, trong khoảng 6 mm của đường trung tâm ủng, tính
từ gót.
A.3.4. Phủ các chỗ
khác
Tiến hành bốn phép đo
độ dày tổng cộng của cao su và vải, không tính vân tại những điểm đối xứng xung
quanh ủng ở các khu vực phủ nhưng không đo ở các khu vực gót và mũi.
A.3.5. Đế trong, lớp
độn và đế
Đo độ dày tổng cộng của
đế trong, lớp độn và đế trên mặt cắt từ mặt trên của đế trong đến mặt ngoài của
đế ngoài. Đo tại 3 điểm cách xa nhau ở các vị trí gồm cả vân đế và ở giữa các
vân đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ dày của đế trên
mặt cắt, từ mặt dưới của đế trong và lớp độn tại ba điểm cách xa nhau ở các vị trí
gồm cả vân đế và ở giữa chúng.
A.3.7. Gót
Đo độ dày của gót
trên mặt cắt bao gồm cả vân đế theo chiều thẳng góc từ mặt dưới của đế trong và
lớp độn đến một điểm cách 10 mm so với đáy của cạnh sau của gót.
A.4. Biểu thị kết quả
Biểu thị các kết quả riêng
biệt bằng milimét, chính xác đến 0,1 mm.
Hình
A.1 - Đường trung tâm của ủng
Phụ lục B
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Thiết bị
B.1.1. Máy mài mòn
dây giầy như minh họa ở Hình B.1
Máy được thiết kế sao
cho một đoạn dây chịu thử có thể tạo thành một vòng thòng lọng và được giữ bằng
kẹp (A) có thể được di chuyển theo đường nằm ngang ra phía sau và trước với khoảng
di chuyển là 35 mm bằng một tay quay chuyển động do một bánh xe quay quay với
tốc độ đều là 60 vòng/phút. Một đầu của đoạn dây thứ hai được cố định vào kẹp
(B) ở cách kẹp (A) 310 mm khi chúng ở điểm gần nhất. Đầu kia được cho qua thòng
lọng và được cố định trên giá đỡ (C). Một tải trọng 250 g (W) được treo ở đầu
dây sao cho dây được giữ căng trong suốt chu kỳ mài mòn. Tại vị trí thử được
lắp một máy đếm, máy này dừng lại khi đoạn dây thử bị đứt. Máy cũng có thể được
lắp một rơle chuyển mạch máy đếm điều chỉnh trước, để khi cần có thể dừng máy
sau một số chu kỳ đã định trước.
B.2. Môi trường điều
hòa và thử
Dây được để ổn định
trong 48 h ở nhiệt độ 23oC ± 1oC và độ ẩm tương đối
65 % ± 2 %. Tiến hành thử
trong điều kiện môi trường tương tự.
B.3. Mẫu thử
Từ những dây đã được
ổn định, cắt sáu cặp mẫu thử, một dây của mỗi cặp dài khoảng 200 mm và dây kia
dài khoảng 500 mm. Nếu có đủ dây, cắt mỗi mẫu thử từ mỗi dây riêng biệt.
B.4. Cách tiến hành
Để từng mẫu thử trong
số sáu mẫu lần lượt theo trình tự sau đây. Trước khi kẹp mỗi mẫu thử, quay cơ
cấu điều khiển bằng tay cho đến khi các kẹp A và B ở vị trí gần nhau nhất. Kẹp
mẫu thử vào máy như mô tả ở B.1. Khi tất cả các vị trí của máy đã được chất
tải, quay máy qua một chu kỳ bằng tay để kiểm tra xem mẫu thử có bị cọ xát bởi
mẫu kia trong suốt chu kỳ hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Biểu thị kết quả
Tính trung bình cộng của
sáu phép đo. Kết quả là số chu kỳ làm đứt dây.
Hình
B.1 - Máy mài mòn dây giầy
Phụ lục C
(quy
định)
Xác định lực kéo đứt dây
C.1. Thiết bị
C.1.1. Máy kéo đứt có
tốc độ kéo không đổi 100 mm/min ±
20 mm/min và thang đo lực từ 0 N đến 1 000 N. Máy phải có những phương tiện để
kẹp chặt dây (ngàm kẹp hoặc kẹp kiểu trụ neo tầu), kẹp sử dụng không được là
loại dễ gây đứt mẫu bất thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt ba đoạn dây đủ để
có được một chiều dài thử là 200 mm giữa các kẹp, nếu vật liệu thử được cung
cấp là những dây để chung với nhau, cắt mỗi đoạn mẫu thử từ một dây khác nhau.
C.3. Môi trường điều
hòa và thử
Ổn định mẫu thử trong
48 h ở nhiệt độ 23oC ± 1oC và độ ẩm tương đối 65 % ± 2 %. Tiến hành thử trong điều kiện
môi trường tương tự.
C.4. Cách tiến hành
Kẹp một đoạn mẫu thử
trong các trụ hoặc trong miệng kẹp sao cho khoảng cách giữa các tâm của trụ
hoặc cạnh của kẹp là 200 mm. Cho máy chạy với tốc độ kéo không đổi là 100
mm/min và ghi lại lực cần kéo đứt mẫu thử.
Nếu có đoạn mẫu thử
đứt ở sát miệng kẹp thì bỏ kết quả đó và tiến hành phép thử mới.
C.5. Biểu thị kết quả
Tính trung bình cộng của
ba phép đo, kết quả tính là lực kéo đứt mẫu, tính bằng Newton.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền kéo đứt của mũ ủng
D.1. Thiết bị
D.1.1. Máy thử kéo
với tốc độ kéo không đổi và có khả năng chỉ báo hoặc tốt nhất là ghi lại tải
trọng tối đa đặt vào mẫu thử khi đứt. Điểm chính giữa của hai miệng kẹp của máy
phải ở trên trục kéo, các cạnh trước phải thẳng góc với đường trục kéo và các
mặt kẹp của chúng phải trong cùng một mặt phẳng. Các miệng kẹp phải giữ chặt
miếng mẫu, không được để mẫu trượt và phải được thiết kế sao cho chúng không
kẹp đứt hoặc làm yếu miếng mẫu thử và phải rộng hơn miếng mẫu thử đã được chuẩn
bị. Tốc độ kéo phải là 100 mm/min ±
10 mm/min.
D.2. Miếng mẫu thử
Cắt các miếng mẫu thử
từ phần mũ hoặc phần lắc của ủng sao cho mẫu thử có chiều rộng 25 mm và chiều
dài thích hợp để có thể kẹp vào giữa hai miệng kẹp của máy thử kéo với khoảng
cách 75 mm.
Cắt ba miếng mẫu thử
theo chiều dài và ba miếng mẫu thử theo chiều rộng của vải. Khi chiều cao của
sản phẩm không đủ để cắt mẫu thử có chiều dài tự do 75 mm giữa hai đầu kẹp, có
thể cắt mẫu thử có chiều dài tự do 25 mm giữa hai đầu kẹp.
D.3. Cách tiến hành
Đặt lần lượt từng
miếng mẫu thử vào máy kéo và đo lực cần thiết để kéo đứt mỗi miếng mẫu thử.
D.4. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(quy
định)
Xác định độ bền uốn
E.1. Thiết bị
E.1.1. Panme có thước
đo chính xác đến 0,1 mm.
E.1.2. Máy uốn: Máy
có những đặc trưng cơ bản sau:
Máy có một bộ phận cố
định, song có thể điều chỉnh được với miệng kẹp rộng 25 mm để giữ cố định một đầu
của mỗi miếng mẫu thử. Bộ phận khác tương tự di chuyển tịnh tiến qua lại, có
các kẹp giữ đầu kia của mỗi miếng mẫu thử.
Phần chuyển động của máy
được đặt sao cho chuyển động tịnh tiến của nó ở trên cùng mặt phẳng với đường
trục của các kẹp và hành trình của kẹp được điều chỉnh sao cho khoảng cách giữa
hai bộ kẹp gần nhau nhất là 13 mm ±
1 mm và xa nhau nhất là 57 mm ±
1 mm.
Bánh lệch tâm tạo
chuyển động tịnh tiến, chuyển động nhờ một động cơ có tốc độ không đổi, tạo ra
số lần uốn 340 đến 400 lần/phút và có đủ khả năng để có thể uốn một lúc 12
miếng mẫu hoặc ít nhất là 6 miếng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử phải để
xa mọi nguồn ôzôn.
E.2. Miếng mẫu thử
Miếng mẫu thử phải có
kích thước như quy định ở Hình E.1.
Cắt bốn miếng mẫu thử
tại nơi mỏng nhất của mũ ủng có phần vải ít nếp gấp nhất.
Phải cắt cẩn thận để
miếng mẫu thử trơn, sạch.
Đo độ dày của các mẫu
thử ở mỗi góc và ở điểm giữa bằng panme có thước đo. Độ dày của mẫu thử là giá trị
trung bình của năm lần đo, tính chính xác đến 0,1 mm.
E.3. Lắp mẫu thử vào
máy
Gấp miếng mẫu đối
xứng qua trục chính sao cho mặt cao su của mẫu ở phía ngoài. ở trạng thái bị
gấp, đưa một đầu thon nhỏ của miếng mẫu thử vào kẹp cố định sao cho trục trung
tâm của miếng mẫu thử ở giữa các kẹp cố định và chuyển động tịnh tiến khi chúng
ở cách xa nhau nhất. Cả hai đầu thon nhỏ phải thẳng hàng với các kẹp tương ứng
của chúng. Để thuận tiện, các đầu thon nhỏ của miếng mẫu thử có thể được đánh
dấu ở các điểm kẹp nhằm dóng thẳng hàng mẫu thử một cách đúng đắn trong các
kẹp. Xiết chặt kẹp, đưa đầu kia của miếng mẫu thử vào kẹp chuyển động tịnh tiến
và xiết chặt.
Không được kéo căng
miếng mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4. Cách tiến hành
Thực hiện số lần uốn theo
quy định. Ghi lại số các chu kỳ uốn đã thực hiện bằng một máy đếm chu kỳ hoạt
động do một trong những kẹp chuyển động tịnh tiến. Một lần uốn được thực hiện
nhờ hoàn thành một lần chuyển động tịnh tiến của kẹp. Nhiệt độ môi trường trong
quá trình thử là 23oC ± 2oC.
Lấy miếng mẫu thử ra
và xem xét những lỗ kim và vết nứt.
E.5. Biểu thị kết quả
Ghi lại số lần uốn thực
hiện, độ dày của miếng mẫu thử, hoặc bất kỳ lỗ kim hoặc vết nứt nào nhìn thấy được
bằng mắt thường ở mỗi miếng mẫu đã thử.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
E.1 - Mẫu thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.2 - Bố trí của máy và mẫu thử trong quá trình uốn
Phụ lục F
(tham
khảo)
Chiều cao của ủng
Chiều cao của ủng
thuộc phạm vi tiêu chuẩn này được đưa ra trong Bảng F.1. Chiều cao phải đo ở
mặt trong phía sau ủng, từ đế đến mép trên, bao gồm cả phần kéo dài mềm dẻo.
Bảng
F.1 - Chiều cao ủng
Kích
thước tính bằng milimét
Phép
đo
Chiều
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Của
nữ
Đến mắt cá chân
Nửa ống chân
Dưới đầu gối
Đến đầu gối
Đến ba phần tư đùi
Đến hết đùi
115
đến 179
180
đến 239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
đến 429
640
đến 699
tối
thiểu 700
115
đến 152
153
đến 203
204
đến 279
280
đến 380
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66