Mức
|
Hiệu suất lọc
bụi ban đầu (tính bằng min)
|
1
|
120 min
|
2
|
90 min
|
3
|
60 min
|
4.2 Hiệu suất khử
mùi
Hiệu suất khử mùi của máy lọc không khí phải đạt tỷ lệ loại bỏ
các khí gây mùi lớn hơn hoặc bằng 50% trong điều kiện quy định.
4.3 Khối lượng
làm sạch tích lũy
Giá trị CCM của máy lọc
không khí theo công bố của nhả sản
xuất.
5 Phương pháp thử
5.1 Điều kiện thử
5.1.1 Điện áp nguồn
Điện áp nguồn sử dụng cho thử nghiệm
là điện áp danh định ± 1%. Nếu không quy định rõ thì điện áp nguồn được
lấy là 220 V ± 1%; tần số 50 Hz ± 0,5 Hz.
5.1.2 Số lượng mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Buồng thử
Đối với tính năng hiệu suất lọc bụi
ban đầu, phải sử dụng buồng thử được quy định trong Phụ lục A.
Đối với tính năng khử mùi, sử dụng hộp
thử nghiệm được quy định trong Phụ lục C.
5.2 Thử nghiệm
hiệu suất lọc bụi ban đầu
Thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu
theo Phụ lục B.
5.3 Thử nghiệm hiệu
suất khử mùi
Thử nghiệm hiệu suất khử mùi theo Phụ
lục C.
5.4 Thử nghiệm
CCM
Thử nghiệm CCM theo Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả tối thiểu phải có các thông
tin sau:
a) Hiệu suất lọc bụi ban đầu, tính bằng
phút, theo các mức như quy định ở Bảng 1;
b) Hiệu suất khử mùi, tính bằng phần
trăm;
c) Giá trị CCM, tính bằng gam.
7 Ghi nhãn theo tính
năng lọc
Máy lọc không khí phải được ghi
nhãn rõ ràng với các
thông tin sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Tên nhà sản xuất;
c) Hiệu suất lọc bụi ban đầu (min);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lưu lượng không khí (m3/h);
f) Giá trị CCM (g);
g) Diện tích phòng thích hợp (m2).
Phụ lục A
(Quy định)
Buồng thử
A.1 Cấu trúc buồng
thử
Các thông số của buồng thử được quy định
trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Yêu cầu
Thể tích của buồng thử
Từ 20 m3
đến 32 m3
Khung, tường, sàn, mái
Kính hoặc
thép không gỉ hoặc vật liệu phù hợp
Vật liệu gắn kết
Vật liệu
phù hợp không chứa các chất ô nhiễm cần xác định
Quạt trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Bố trí thử nghiệm
Bố trí các thiết bị trong buồng thử được
trình bày như Hình A.1.
Kích thước tính bằng
centimet
Hình A1 - Sơ
đồ bố trí các thiết bị trong buồng thử
A.3 Điều kiện vi
khí hậu
Điều kiện nhiệt độ buồng thử 20 °C ±
15 °C và độ ẩm 65% ± 20%.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử hiệu suất lọc bụi ban đầu của
máy lọc không khí
B.1 Điều kiện thử
B.1.1 Bụi thử dùng cho phép đo hiệu suất lọc
bụi ban đầu
Bụi thử dùng cho phép đo phải là khói
thuốc lá (loại thông dụng).
B.1.2 Thiết bị đo
B.1.2.1 Thiết bị tạo
khói thuốc lá
(cigarette smoking system)
Thiết bị tạo khói thuốc lá gồm bộ giữ
thuốc lá lắp với quạt thổi không khí có lưu lượng tối đa 0,8 m3/min, áp suất
tĩnh không nhỏ hơn 60 Pa và được cố định bằng vật liệu gắn kết phù hợp sao cho
không bị rò rỉ không khí. Thiết bị tạo khói thuốc lá được thể hiện như trên
Hình B.1.
Kích thước
tính bằng millmét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cấu tạo
chi tiết của bộ giữ
thuốc lá
Hình B.1 -
Thiết bị tạo khói thuốc lá
B.1.2.2 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải là thiết bị tán xạ
ánh sáng hoặc loại cân bằng Piezo có thể đo được bụi có cỡ hạt 0,3 μm. Độ nhạy
phải bằng 20 μg/m3 hoặc tốt hơn.
B.1.3 Buồng thử
Độ kín của buồng thử phải đảm bảo nồng
độ bụi sau 30 min lớn hơn hoặc bằng 80% nồng độ bụi ở thời điểm bắt đầu đo.
Vị trí đặt máy lọc không khí như được
quy định ở Hình A.1.
Vị trí đo nồng độ bụi tại một điểm
cách sàn 120 cm nằm ở giữa của
phòng. Thiết bị
đo nồng độ bụi phải được đặt ở vị trí không cản trở dòng không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt 5 điếu thuốc lá vào thiết bị tạo
khói thuốc lá và đốt trong 6
min đến 8 min. Nồng độ bụi tại thời điểm bắt đầu phép thử được tạo đồng nhất bằng
cách khởi động quạt trộn để nồng độ bụi trong buồng thử đạt từ 1000 μg/m3
đến 1500 μg/m3.
Khởi động máy lọc không khí sau khi đạt
được nồng độ bụi ổn định.
Tiếp tục đo và ghi lại thời gian cần
thiết tđo (min) để nồng
độ bụi trong buồng thử giảm 99% so với nồng độ bụi ban đầu.
B.3 Công thức
chuyển đổi thời gian lọc bụi ban đầu từ buồng thử sang phòng có thể tích 32 m3
Chuyển đổi kết quả của thời
gian lọc bụi ban đầu đo được trong buồng thử thành thời gian lọc bụi ban đầu
trong phòng 32 m3 được tính theo Công thức sau:
t = tđo / V x 32
(B.1)
Trong đó
t là thời gian lọc bụi
ban đầu trong phòng 32 m3, tính bằng phút (min);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của buồng
thử, tính bằng mét khối (m3).
Phụ lục C
(Quy định)
Thử nghiệm tính năng khử mùi
C.1 Điều kiện thử
nghiệm
C.1.1 Khí mục tiêu
cho phép đo
Thử nghiệm này tiến hành đo nồng độ các
khí sau:
a) Amoniac (NH3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Axit axetic (CH3COOH)
C.1.2 Thiết bị đo
Sử dụng ống detector đo khi làm thiết
bị đo.
1) Amoniac: GASTEC- CORPORATION
No.3La/No.3L (hoặc tương đương)
2) Axetaldehyd: GASTEC- CORPORATION No.92L (hoặc tương
đương)
3) Axit axetic: GASTEC- CORPORATION No.81L (hoặc tương
đương)
CHÚ THÍCH Ống detector
đo khi No.3La, No.3L, No.92L và No.81L là những sản
phẩm được cung cấp bởi Công ty
Gastec. Thông tin này chỉ tạo thuận lợi
cho người sử dụng mà không phải là sự xác nhận về các sản phẩm này. Các thiết bị
tương đương khác có thể được sử dụng
nếu cho kết quả như nhau.
Tuân thủ các lưu ý khi thao tác các ống.
Thực hiện đo nồng độ khí axetaldehyd đồng
thời với đo nồng độ khí amoniac bằng cách gắn ống detector amoniac ngay phía trước ống
detector axetaldehyd như Hình C.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Ống detetor đo
khí
C.1.3 Hộp thử nghiệm
Hộp thử nghiệm phải là hộp kín
có thể tích 1 m3 (1 m x 1 m x 1 m), thành hộp được
làm từ thủy tinh hoặc
nhựa acrylic. Đặt máy lọc không khí trong hộp thử nghiệm như trong Hình C.2, và
đặt thiết bị tạo khói, quạt trộn (với lưu lượng 0,7 m3/min) để trộn đều các
khí trong hộp.
Hình C.2 - Hộp
thử nghiệm
C.1.4 Thiết bị tạo
khói thuốc lá
Thiết bị tạo khói thuốc lá được thể hiện
như ở Hình B.1.
C.2 Phương pháp thử
C.2.1 Cách tạo mùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khởi động quạt trộn
b) Sử dụng khói thuốc lá để
tạo mùi (loại thuốc
lá thông dụng)
c) Dùng thiết bị tạo khói thuốc lá để
đốt đồng thời 5 điếu thuốc lá trong vòng từ 6 min đến 8 min. Tắt thiết bị tạo
khói khi điếu thuốc cháy nhanh nhất chạm đến đầu lọc, và để cho những điếu
thuốc còn lại tự
cháy nốt.
d) Không bật máy lọc không khí khi
đang đốt thuốc lá.
e) Cần phải bố trí sao cho có
thể bật hoặc tắt
máy lọc không khí mà không cần
phải mở hộp thử nghiệm.
C.2.2 Đo nồng độ khí ban đầu
Đo nồng độ khí ban đầu theo các bước
sau:
a) Bắt đầu đo trong khoảng thời gian
2 min đến 5 min sau khi tất cả thuốc lá
đã được đốt hết.
b) Thứ tự đo: trước tiên đồng thời thực
hiện đo amoniac và axetaldehyd, sau đó đo axit axetic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khí còn lại sau khi lọc phải
được đo theo thứ tự sau:
a) Tắt quạt trộn và khởi động máy lọc
không khí.
b) Tắt máy lọc không khí sau khi khởi
động 30 min và đo nồng độ khí giống như bước b), C.2.2.
C.3 Tính tỷ lệ loại
bỏ mùi
Tính tỷ lệ loại bỏ mùi theo các bước
sau:
a) Tính tỷ lệ loại bỏ
mùi η (%) của mỗi thành phần khí theo Công thức C.1 (Tham khảo Hình C.3 - Tỷ lệ
suy giảm của nồng độ khí).
(C.1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ khi còn lại
sau khi lọc (ppm)
Hình C.3 - Đồ
thị suy giảm của nồng độ khí
b) Tính tỷ lệ loại bỏ mùi của
cả ba khí thành phần theo
Công thức sau (C.2)
(C.2)
Trong đó
ηt là tổng tỷ lệ loại bỏ
(%)
η1 là tỷ lệ loại bỏ ammoniac (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η3 là tỷ lệ loại bỏ
axit axetic (%)
Phụ lục D
(Quy định)
Phương pháp xác định CCM của máy lọc không
khí
D.1 Khái quát
Đánh giá tốc độ suy giảm khả năng lọc
bụi của phin lọc qua giá trị CCM.
D.2 Thiết bị, dụng
cụ
D.2.1 Cân điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 -
Thiết bị thử nghiệm kiểu ống đứng
D.3 Bụi chuẩn
Bụi chuẩn được sử dụng là đất sét
KANTO phù hợp với các quy định được nêu trong TCVN 11488 (ISO 15957).
CHÚ THÍCH Bụi chuẩn có
thể mua sẵn trên thị trường.
D.4 Quy trình thử
a) Cân khối lượng của phin lọc trước
khi đo (m0).
b) Đặt bụi chuẩn vào ống thông gió.
c) Điều chỉnh sao cho lưu lượng không
khí của thiết bị thử nghiệm bằng với lưu lượng không khí tối đa của máy lọc
không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đưa bụi thử vào dòng khí nén và cho
bụi đi qua phin lọc.
f) Tiếp tục cho máy chạy trong 5 min để
tất cả các bụi
trong thiết bị thử nghiệm đi qua phin lọc. Sau đó tắt máy quạt.
g) Lấy phin lọc ra khỏi
thiết bị thử và cân phin lọc. Cần chú ý hết sức cẩn thận để tránh làm rơi bụi hoặc để bụi dính
thêm.
h) Lặp lại thí nghiệm đo hiệu suất lọc
bụi ban đầu (PM2,5) theo các bước
ở Phụ lục B.
i) Lặp lại thí nghiệm xác định CCM
theo các bước từ a) đến g).
j) Tiếp tục lặp lại các bước h) đến bước
i) theo số lần là n, sao cho ở lần đo sau cùng, thời gian t (đo lần thứ n)
có được từ việc thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu gấp 2 lần kết quả đo thời
gian t (đo lần thứ nhất) có được từ việc thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu.
Hay nói cách khác, lúc này hiệu suất phin lọc giảm xuống còn 50% so với hiệu suất
phin lọc ban đầu.
I) Tháo phin lọc ra khỏi máy lọc không
khí và cân phin lọc (m1).
D.5 Tính toán
Lượng bụi thu được tính bằng gam được
tính theo Công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.1)
Trong đó
m1 là khối lượng phin lọc
sau khi đo, tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng phin lọc
trước khi tiếp xúc với bụi thử, tính bằng gam (g).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] JEM 1467 Air cleaner for
Household use.
[2] GB/T 18801-2015 Air
Cleaner.