Đường kính
trong của cột
mm
|
Dòng khí
mang
ml/min
|
2
|
từ 15 đến
25
|
3
|
từ 20 đến
40
|
4
|
từ 40 đến
60
|
Bảng 2
Nồng độ pha
tĩnh
Nhiệt độ
cột
% (m/m)
°C
5
175
10
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
20
185
5.1.1.2. Cột
mao quản
Thuộc tính hiệu suất và độ thẩm thấu
của cột mao quản dùng để tách các thành phần và thời gian phân tích phần lớn
phụ thuộc vào tốc độ dòng khí mang trong cột. Do đó cần tối ưu hóa các điều
kiện thao tác bằng cách tác động vào các tham số này (hoặc đơn giản hơn là tác
động lên đầu ra của cột), tùy thuộc vào việc muốn cải thiện quá trình tách hoặc
để thực hiện phép phân tích nhanh.
5.1.2. Xác
định số lượng đĩa lý thuyết (hiệu suất) và độ phân giải (Xem Hình
1).
![](00914919_files/image001.jpg)
Hình 1 - Sắc
ký đồ để xác định số lượng đĩa lý thuyết (hiệu suất) và độ phân giải
Tiến hành phép phân tích hỗn hợp metyl
stearat và metyl oleat với khoảng tỷ lệ tương đương (ví dụ: metyl este từ bơ cacao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính số lượng đĩa lý thuyết, n
(hiệu suất) theo Công thức:
![](00914919_files/image002.gif)
và độ phân giải, R, theo Công
thức:
![](00914919_files/image003.gif)
Trong đó
dr(l) là khoảng
lưu từ khi sắc đồ bắt đầu cho pic metyl stearat cực đại, tính bằng milimet,
(mm);
ω(l) và ω(ll) là chiều
rộng của pic metyl stearat và pic metyl oleat tương ứng đo được giữa các giao
điểm của các tiếp tuyến tại các điểm uốn của đồ thị với đường đi qua gốc tọa
độ, tính bằng milimet, (mm);
∆ là khoảng cách giữa
pic metyl stearat cực đại và pic metyl oleat cực đại.
Các điều kiện thao tác được chọn là
các điều kiện sẽ cho ít nhất 2 000 đĩa lý thuyết trên mét chiều dài cột đối với
metyl stearat và độ phân giải ít nhất là 1,25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng xyranh (4.2) lấy từ 0,1 μl đến 2 μl dung dịch
metyl este đã chuẩn bị theo ISO 55091) và bơm vào cột.
Trong trường hợp không có các este
trong dung dịch thì chuẩn bị dung dịch có nồng độ khoảng 100 mg/ml trong heptan
và bơm từ 0,1 μl đến 1 μl dung dịch
này.
Nếu phép phân tích chỉ cho lượng vết
nhỏ các thành
phần thì cần tăng cỡ phần mẫu thử (tăng đến 10 lần).
5.3. Phân
tích
Các điều kiện thao tác được quy định
trong 5.1.1.
Tuy nhiên, có thể tiến hành phân tích ở nhiệt độ cột
thấp hơn khi xác định các axit béo có ít hơn 12 nguyên tử carbon, hoặc phân
tích ở nhiệt độ cao hơn khi xác định các axit béo có nhiều hơn 20 nguyên tử
carbon. Đôi khi, có thể sử dụng chương trình nhiệt độ trong cả hai trường hợp
này. Ví dụ: nếu mẫu thử chứa metyl este của axit béo có ít hơn 12 nguyên tử
carbon thì bơm mẫu ở 100 °C (hoặc ở từ
50 °C đến 60 °C nếu có mặt
axit butyric) và tăng ngay nhiệt độ ở tốc độ từ 4 °C/min đến 8 °C/min đến
nhiệt độ tối ưu. Trong các trường hợp cụ thể, tiến hành đồng thời hai quy
trình.
Sau khi nhiệt độ đã được cài đặt, tiếp
tục rửa giải ở nhiệt độ
không đổi cho đến khi tất cả các thành phần được rửa giải. Nếu thiết bị không
có chương trình cài đặt nhiệt độ thì sử dụng thiết bị ở hai nhiệt độ cố định
trong khoảng từ 100 °C đến 195 °C.
Nên tiến hành phân tích trên hai pha
tĩnh có độ phân cực khác nhau để chứng minh không có mặt các pic bị che phủ, nếu cần, ví
dụ: đối với dầu cá hoặc trong trường hợp có mặt đồng thời liên kết C18:3 và C20:0 hoặc C18:3 và C18:2.
5.4. Chuẩn
bị sắc ký đồ chuẩn và đồ thị chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tránh các điều kiện đo làm xuất
hiện “các pic bị che phủ”, nghĩa là
độ phân giải không đủ để tách
riêng hai thành phần.
6. Biểu thị kết quả
6.1. Phân
tích định tính
Nhận biết các pic metyl este của mẫu
thử từ đồ thị được chuẩn bị trong 5.4 bằng phép nội suy, nếu cần.
6.2. Phân
tích định lượng
6.2.1. Xác
định thành phần
Trừ các trường hợp đặc biệt, sử dụng
phương pháp nội chuẩn, nghĩa là toàn bộ các thành phần của mẫu được thể hiện
trên sắc ký đồ, sao cho tổng diện tích bên dưới các pic thể hiện 100 % các
thành phần (tổng rửa giải)
Nếu các thiết bị bao gồm cả bộ tích
phân, thì sử dụng các
số liệu thu được từ bộ tích
phân. Nếu không, xác định diện tích bên dưới mỗi pic bằng cách nhân chiều cao
pic với chiều rộng pic tại giữa chiều cao và đưa vào công thức tính các độ pha
loãng khác được sử dụng trong suốt quá trình ghi, khi cần.
6.2.2. Phương
pháp tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng thành phần
đã cho thứ i, biểu thị
theo phần trăm khối lượng của metyl este bằng cách xác định phần trăm diện tích
pic tương ứng
so với tổng diện tích tất cả các pic, bằng công thức sau:
![](00914919_files/image004.gif)
Trong đó
Ai là diện tích
dưới pic tương ứng với thành phần thứ i;
ΣA là tổng diện tích dưới tất
cả các pic.
Lấy kết quả đến một chữ số thập phân.
CHÚ THÍCH 7: Trong trường hợp này,
kết quả tính toán tùy thuộc vào diện tích tương ứng tính theo phần trăm khối lượng.
Nếu không xem 6.2.2.2.
6.2.2.2. Sử
dụng hệ số hiệu chính
Trong trường hợp cụ thể, ví dụ trong
trường hợp có mặt các axit béo có ít hơn 8 nguyên tử carbon hoặc
axit có các nhóm chức phụ thì sử dụng các detector dẫn nhiệt hoặc khi cần độ chính
xác cao nhất nên sử dụng các hệ số hiệu chính để chuyển phần trăm diện tích pic
sang phần trăm khối lượng các thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hỗn hợp chất chuẩn so sánh
này, phần trăm khối lượng của thành phần thứ i được tính theo công thức:
![](00914919_files/image005.gif)
Trong đó:
mi là khối lượng
thành phần thứ i trong hỗn hợp chất chuẩn so sánh;
Σm là khối lượng tổng
số các thành phần khác nhau trong hỗn hợp chất chuẩn so sánh.
Từ sắc ký đồ của hỗn hợp chất chuẩn so sánh
(5.4), tính phần trăm (diện tích) đối với thành phần thứ i như sau:
![](00914919_files/image006.gif)
Trong đó:
Ai là diện tích dưới
pic tương ứng với thành phần thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chính được tính như sau:
![](00914919_files/image007.gif)
Thông thường, hệ số hiệu chính được
biểu thị tương quan
theo KC16 vì thế hệ số
tương quan tính như sau:
![](00914919_files/image008.gif)
Đối với mẫu thử thì hàm lượng
mỗi thành phần thứ i được tính
theo phần trăm khối lượng metyl este:
![](00914919_files/image009.gif)
Lấy kết quả đến một chữ số thập phân.
6.2.2.3. Sử dụng chất
chuẩn nội
Trong các phép phân tích cụ thể (ví dụ
khi không định lượng được tất cả các axit béo chẳng hạn khi có mặt đồng thời
các axit có 4 carbon và 6 carbon, các axit mạch dài có 16 carbon và 18 carbon
hoặc khi cần xác định lượng axit béo nguyên chất trong mẫu thử) thì cần sử
dụng chất chuẩn nội. Thường sử dụng các axit béo có 5 carbon, 15
carbon hoặc 17 carbon. Cần xác định
hệ số hiệu chính (nếu có) đối với chất chuẩn nội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00914919_files/image010.gif)
Trong đó:
Ai là
diện tích dưới pic tương ứng với thành phần thứ i;
As là diện tích dưới
pic tương ứng với chất chuẩn nội;
K’i là hệ số hiệu
chính đối với thành phần thứ i (liên quan đến KC16);
K’s là hệ số hiệu
chính đối với chất chuẩn nội (liên quan đến KC16);
m là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng miligam (mg);
ms là khối lượng chất
chuẩn nội, tính bằng miligam (mg).
Lấy kết quả đến một chữ số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đối với độ lặp lại và độ
tái lập được nêu dưới đây bao gồm cả việc chuẩn bị các metyl este theo ISO 55091),
cùng với phép phân tích sắc ký khí được quy định trong tiêu chuẩn này.
6.2.3.1. Độ lặp
lại
Chênh lệch giữa các giá trị của hai
phép xác định, tiến hành nhanh liên tiếp trên cùng một mẫu thử, do một người
thực hiện, sử dụng cùng thiết bị đối với các thành phần có mặt với các lượng
vượt quá 5 % (khối lượng), không được quá 3 % (tương đối) giá trị xác định
được, với chênh lệch tối đa 1 % (khối lượng). Đối với các thành phần có mặt với
các lượng nhỏ hơn, thì chênh lệch này không được quá giá trị 0,2 % (khối lượng).
6.2.3.2. Độ tái
lập
Chênh lệch giữa các giá trị của kết
quả cuối cùng thu được trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng cùng một
phương pháp để phân tích cùng
một mẫu phòng thử nghiệm đối với các thành phần có mặt với các lượng vượt quá 5
% (khối lượng), không được quá 10 % (tương đối) giá trị xác định được, với
chênh lệch tối đa 3 % (khối lượng). Đối với các thành phần có mặt với các lượng
nhỏ hơn, chênh lệch này không được quá giá trị 0,5 % (khối lượng).
7. Trường hợp đặc
biệt - Sử dụng detector đo độ dẫn nhiệt của khí (làm việc dựa trên nguyên tắc
đo sự thay đổi độ dẫn nhiệt)
Có thể sử dụng phương pháp sắc ký khí sử dụng
detector làm việc dựa trên nguyên tắc đo sự thay đổi độ dẫn nhiệt (độ dẫn nhiệt
của khí) để định lượng và định tính thành phần hỗn hợp metyl este của axit béo.
Nếu sử dụng phương pháp này thì các
điều kiện được quy định trong Điều 4 và Điều 5 cần được thay đổi như trong Bảng 3.
Đối với phép phân tích định lượng thì sử dụng
hệ số hiệu chính được quy định trong 6.2.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá
trị/điều kiện
Cột
Chiều dài: từ 2 m đến 4 m
Đường kính trong: 4 mm
Giá đỡ
Cỡ hạt khoảng từ 160 μm đến 200 μm
Nồng độ pha tĩnh
Từ 15 % (khối lượng) đến 25 % (khối
lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heli hoặc hydro có hàm lương oxy
thấp nhất có thể
Khí phụ trợ
Không có
Nhiệt độ bơm
Cao hơn nhiệt độ cột từ 40 °C đến 60 °C
Nhiệt độ cột
Từ 180 °C đến 200 °C
Dòng khí mang
Thường khoảng từ 60 ml/min đến 80
ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường khoảng từ 0,5 μl đến 2 μl
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương
pháp thử đã dùng để chuẩn bị metyl este và để phân tích sắc ký khí và các kết
quả thử nghiệm thu được. Báo cáo cũng phải nêu rõ tất cả các chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này cùng với mọi tình huống bất thường khác có
thể ảnh hưởng đến kết
quả;
Báo cáo cũng phải bao gồm mọi thông
tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
1) Tiêu chuẩn ISO 5509:1978 đã hủy và
thay thế bằng tiêu chuẩn ISO 12966-2:2011 được chấp nhận thành TCVN 9675-2:2013 (ISO
12966-2:2011). Dầu mỡ động vật và thực vật - Phương pháp sắc kí khí các metyl
este của axit béo - Phần 2: Chuẩn bị metyl este của axit béo.