Bảng 1 - Chiều cao
danh nghĩa của cột lắp đèn trên đỉnh
Chiều cao danh
nghĩa, h, tính bằng mét
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
12
|
14
|
15
|
16
|
18
|
20
|
Hình 6 - Chiều cao danh
nghĩa (hình dạng của cột không được quy định trong tiêu chuẩn này) 5.2 Cột có cần lắp đèn Chiều cao danh nghĩa (h, tính bằng mét) là chiều
cao từ mặt đất tại chân cột đến điểm của lối vào dùng để lắp đèn, như được chỉ
ra trong Hình 7. Giá trị của h được chọn theo Bảng 2 Tầm vươn của cần lắp đèn (w, tính bằng mét) là
kích thước nằm ngang tính từ đường trục của cột đến điểm của lối vào dùng để lắp
đèn, như được chỉ ra trong Hình 7. Giá trị của w được chọn theo Bảng 3. GHI CHÚ: Nên lấy giá trị của w nhỏ hơn hoặc bằng
h/4. Góc nghiêng của bộ phận lắp cụm đèn (α, tính bằng độ) phải
theo chỉ dẫn trên Hình 7. Giá trị của α được chọn theo Bảng 4
Bảng 2 - Chiều cao
danh nghĩa của cột có cần lắp đèn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m 5 6 7 8 9 10 12 14 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16 18 Bảng 3 - Tầm vươn của
cần lắp đèn Tầm vươn của cần lắp
đèn, w, m 0,3 0,5 0,75 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,5 2,0 2,2,5 2,5 3,0 3,5 4,5 CHÚ DẪN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 Hình dạng của cần lắp đèn không được quy định
trong tiêu chuẩn này Bảng 4 - Góc nghiêng
của bộ phận lắp cụm đèn Góc nghiêng của bộ
phận lắp cụm đèn, α, độ 3 5 10 15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3 Ô cửa và rãnh luồn
dây điện 5.3.1 Ô cửa Vị trí của ô cửa hoặc các ô cửa phải theo chỉ dẫn
trên Hình 8. Kích thước c không được nhỏ hơn 300 mm. Kích thước khuyến nghị cho
c là 600 mm. Kích thước lớn nhất không được quy định trong tiêu chuẩn này. Các kích thước của ô cửa phải là a và b như đã
quy định trên Hình 3. Các kích thước đặc trưng của ô cửa được cho trong Bảng 5. Để đảm bảo an toàn, nên định vị ô cửa song song
với cần lắp đèn trên mặt cách xa đường giao thông. Ô cửa phải nhẵn, không có gờ cạnh sắc, rìa xờm
hoặc ba via có thể gây thương tích cho người đứng kế bên. Kích thước tính bằng milimét
Bảng 5 - Kích thước của
ô cửa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 mm b, mm 132 38 186 45 200 75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 85 400 60 400 85 400 90 400 100 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 500 120 600 115 600 130 Hình 8 - Ô cửa và rãnh luồn
dây điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vị trí của rãnh luồn dây điện nếu yêu cầu phải
theo chỉ dẫn trên Hình 8 Các kích thước x và y của rãnh luồn dây điện được
quy định trong Bảng 6 Bảng 6 - Kích thước
rãnh luồn dây điện x, y, mm mm 50 150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 150 75 150 5.4 Khoang chứa và đường
dẫn dây 5.4.1 Kích thước khoang chứa Nếu cột được sản xuất có khoang chứa, các kích
thước chiều dài, rộng và chiều sâu phải được quy định. 5.4.2 Cửa khoang chứa Cửa khoang chứa phải làm bằng vật liệu không gỉ.
Cửa khoang chứa phải có khóa để tránh sự xâm phạm không cho phép. 5.4.3 Gá đặt các thiết bị điện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.4.4 Đường dẫn dây điện Đường dẫn dây điện từ khoang chứa đến đầu nối lắp
đèn phải có đường kính không nhỏ hơn 18 mm Đường dẫn dây điện từ rãnh luồn dây đến khoang
chứa phải có đường kính không nhỏ hơn 50 mm Tất cả các đường dẫn dây điện phải nhẵn, không
có vật cản, không có gờ cạnh sắc, rìa xờm và ba via có thể gây xước và mòn dây
điện. 5.4.5 Chiều sâu chôn cột và tấm đế 5.4.5.1 Chiều sâu chôn cột Với cột được lắp trên đất tự nhiên có hoặc
không có nền bê tông xung quanh, chiều sâu chôn cột e đã chỉ ra trên Hình 9 phải
được lựa chọn từ các giá trị được quy định trong Bảng 7. Với cột được cắm trên nền kết cấu, chiều sâu
chôn cột e có thể nhỏ hơn các giá trị được quy định trong Bảng 7, nhưng phải được
kiểm tra bằng tính toán hoặc thử nghiệm. 4.5.2 Tấm đế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN: 1 Tấm đế Hình 9 - Chiều sâu chôn
cột và tấm đế Bảng 7 - Chiều sâu chôn
cột Chiều cao danh nghĩa,
h m Chiều sâu chôn cột tối
thiểu, e ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≤ 5 600 800 1 000 6 800 1 000 1 200 7 và 8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 200 1 500 9 và 10 1 200 1 500 1 700 12 1 500 1 700 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14 1 500 2 000 2 500 15 1 500 2 000 2 500 16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 000 2 500 18 1 500 2 000 2 500 20 1800 2 000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.4.5.3 Tấm đế dạng bích Thiết kế của tấm đế dạng bích và bu lông kẹp chặt
phải được kiểm tra bằng tính toán hoặc thử nghiệm. Tấm đế dạng bích phải theo chỉ dẫn trên Hình
10. Với tấm đế dạng bích hình vuông có 4 lỗ, các kích thước a1 và a2
phải bằng nhau và được lựa chọn từ các giá trị trong Bảng 8. Phải sử dụng các lỗ có đường kính d, hoặc các lỗ
rãnh có chiều rộng d. Khoảng cách nhỏ nhất giữa mép lỗ hoặc rãnh tới bất kỳ mép
(cạnh) nào của tấm đế dạng bích phải bằng d. Góc xoay lớn nhất cho phép phải là ± 5° nếu sử
dụng các lỗ dạng này. Phải sử dụng các vòng đệm phù hợp với ISO 7093
giữa các đai ốc và tấm đế dạng bích. Có thể sử dụng các loại vòng đệm phù hợp với
ISO 7091 hoặc vòng đệm dạng vuông và phải được tính toán hoặc thử nghiệm. CHÚ THÍCH: Hình dạng bề ngoài của tấm đế dạng
bích không được quy định trong tiêu chuẩn này. Kích thước tính bằng milimét
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 Tấm đế dạng bích vuông 2 Tấm đế dạng bích tròn 3 Xem chú thích 4 Lỗ tròn 5 Lỗ dạng rãnh Hình 10 - Chi tiết tấm
đế dạng bích Bảng 8 - Khoảng cách
tâm lỗ bu lông lắp a1 và a2 Khoảng cách a1
và a2, mm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 215 250 285 300 325 400 450 500 550 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.5.1 Quy định chung Có thể định vị và kẹp chặt đèn theo dạng được
chỉ ra trên Hình 11 và Hình 12, nhưng cũng có thể dùng mối ghép bu lông hoặc đồ
kẹp. Khi sử dụng các lắp ghép như Hình 1 và Hình 12,
chúng phải tuân theo 5.5.2 và 5.5.3 5.5.2 Đèn lắp trên đỉnh cột Đèn lắp trên đỉnh cột phải phù hợp với Hình 11.
Các giá trị kích thước được quy định trong Bảng 9.
Hình 11 -Lắp ghép đèn
trên đỉnh cột Bảng 9 - Kích thước bộ
phận lắp cụm đèn trên đỉnh cột d1 danh nghĩa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I1 mm 60 70 62 70 76 130 78 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 89 130 102 250 108 250 5.5.3 Đèn lắp theo mặt bên Đèn được lắp theo mặt bên cột phải phù hợp với
Hình 12. Các giá trị kích thước được cho trong Bảng 10.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d2 danh
nghĩa I2 mm mm 42 100 42 250 42 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 60 100 60 250 60 400 62 100 62 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 62 400 Hình 12 - Bộ phận lắp cụm
đèn theo mặt bên cột 6 Dung sai 6.1 Độ thẳng Dung sai độ thẳng phải được đo khi cột trong trạng
thái không chịu tải (cột nằm ngang) (xem Hình 13) và phải tuân theo các công thức
sau: Đối với toàn bộ chiều dài cột, dung sai độ thẳng:
∆x ≤ 0,003 I, trong đó I
= h+e Đối với một đoạn dài ∆I trên cột, dung sai độ
thẳng: ∆x ≤ 0,003 ∆ I, trong đó ∆I ≥ 1 m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Dung sai độ
thẳng 6.2 Tổng chiều dài của cột lắp đèn trên đỉnh Dung sai của tổng chiều dài của một cột lắp đèn
trên đỉnh: a) với cột có chiều cao danh nghĩa đến 10 m: ±
25 mm; b) với cột có chiều cao danh nghĩa lớn hơn 10
m: ± 0,6% chiều dài cột. Tổng chiều dài đối với: 1 ) Cột có tấm đế dạng bích: h (mét); 2) Cột có đoạn cắm dưới đất: (h + e) (mét). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dung sai của tổng chiều dài của một cột có cần lắp
đèn phải: a) với cột có chiều cao danh nghĩa đến 10 m: ±
1% chiều dài cột; b) với cột có chiều cao danh nghĩa lớn hơn 10
m: ± 1,2% chiều dài cột. Tổng chiều dài đối với: 1) Cột có tấm đế dạng bích: h (mét); 2) Cột có đoạn cắm dưới đất: (h + e) (mét). 6.4 Tầm vươn của cần lắp đèn Dung sai tầm vươn của cần lắp đèn phải là ± 2 %
tầm vươn của cần lắp đèn. 6.5 Góc nghiêng của bộ phận lắp cụm đèn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.6 Ô cửa và rãnh luồn dây điện Dung sai kích thước cho ô cửa và rãnh luồn dây
điện phải là mm. 6.7 Kích thước lắp ghép cho bộ phận lắp cụm
đèn 6.7.1 Dung sai chiều dài bộ phận lắp cụm đèn I1
hoặc I2 phải là ± 2% 6.7.2 Dung sai đường kính của bộ phận lắp cụm đèn d1
hoặc d2 phải - Phù hợp với EN 10210-2:1997, Bảng 2 hoặc EN
10219-2:1997, Bảng 2 nếu bộ phận lắp cụm đèn được sản xuất bằng ống thép, hoặc; - Phù hợp với EN 755-8:1998, Bảng 1 nếu bộ phận
lắp cụm đèn được sản xuất bằng ống nhôm, hoặc; - ± 2% nếu bộ phận lắp cụm đèn là một chi tiết
của cột đèn và được tạo hình trong quá trình sản xuất cột đèn hoặc giá treo
đèn. 6.8 Độ vặn của cột ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi lắp ghép cột, góc giữa đường trục của cần lắp
đèn và đường xuyên qua tâm của ô cửa, sai lệch so với vị trí hình chiếu bằng đã
dự định không được vượt quá 5°. 6.8.2 Cột có tấm đế dạng bích Kết cấu của cần lắp đèn trên cột và tấm đế dạng
bích phải sao cho đường trục của cần lắp đèn được định vị trong phạm vi ± 5° so
với vị trí hình chiếu bằng đã dự định đối với tấm đế dạng bích. 6.9 Dung sai chiều dày Dung sai chiều dày thành cột phải là ± 2% chiều
dày danh nghĩa và không được thay đổi lớn hơn %
so với chiều dày tại bất cứ mặt cắt ngang nào của cột 6.10 Dung sai độ thẳng đứng Với cột có tấm đế dạng bích, góc giữa đường trục
thẳng đứng của cột và trục vuông góc với mặt phẳng của tấm đế không được vượt
quá 1°. 7 Thiết kế và kiểm tra
thiết kế Cột đèn composite polyme cốt sợi thủy tinh phải
được thiết kế để chịu được tải trọng do khối lượng bản thân (tải trọng tĩnh) và
tải trọng gió được quy định phù hợp với EN 40-3-1 như đã nêu trong Phụ lục B của
tiêu chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 Yêu cầu về chế tạo
và cơ tính 8.1 Sự nhuộm màu Các lớp vật liệu composite được cán mỏng phải
được nhuộm màu hoàn toàn với màu sắc đồng đều trong toàn bộ cấu trúc. 8.2 Gia công tinh bề mặt Các cột và cần lắp đèn phải được gia công tinh
bằng phẳng, trơn nhẵn bằng một lớp phủ bề mặt thích hợp để ngăn ngừa các sợi
bong tróc ra khỏi bề mặt trong thời hạn tuổi thọ thiết kế của cột. Chú thích: Lớp phủ bề mặt này có thể có dạng một
mạng bề mặt tạo ra một lớp bảo vệ giàu chất nhựa tích hợp vào cấu trúc, hoặc một
hệ lớp phủ polyurethane hoặc acrylic thích hợp hoặc một lớp phủ keo được bọc bằng
một lớp dảnh dây được băm nhỏ thích hợp. 8.3 Mép cắt Tất cả các mép cắt tới các đầu mút hoặc các ô cửa
phải được trát kín để tránh sự thâm nhập của nước hoặc bất cứ các chất nhiễm bẩn
nào khác. Việc trát kín phải được thực hiện bằng chất nhựa gốc hoặc một chất nhựa
thích hợp khác và phải được hoàn thành trước khi phủ bất cứ lớp phủ ngoài nào. 8.4 Cơ tính ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.4.1 Giới hạn bền kéo Phải xác định giới hạn bền kéo từ các mẫu thử
được chế tạo khi sử dụng các vật liệu và quá trình chế tạo tương tự như các vật
liệu và quá trình chế tạo dùng cho chế tạo cột được thử. Các mẫu thử phải được lấy
theo các hướng dọc và ngang của vật liệu. Quy trình thử kéo phải phù hợp với TCVN
4501-4:2009 (ISO 527-4:1997) và EN ISO 527-5. 8.4.2 Độ bền uốn Phải xác định độ bền uốn từ các mẫu thử được chế
tạo khi sử dụng các vật liệu và quá trình chế tạo tương tự như các vật liệu và
quá trình chế tạo dùng cho chế tạo cột điện thử. Các mẫu thử phải được lấy theo
các hướng dọc và ngang của vật liệu. Quy trình thử kéo phải phù hợp với TCVN 10592
(ISO 14125). 8.4.3 Độ bền cắt (trượt) Phải xác định độ bền cắt (trượt) bằng tính toán
hoặc đánh giá các mẫu thử được chế tạo từ các vật liệu và quá trình chế tạo
tương tự như các vật liệu và quá trình chế tạo dùng cho chế tạo cột được thử. Quy trình thử độ bền cắt phải phù hợp với TCVN
10595 (ISO 14129). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tất cả các mối nối phải được thiết kế và kiểm
tra phù hợp với Điều 4. 10 Bảo vệ chống va chạm
cơ học Phải thực hiện phép thử kiểu cho mỗi kiểu và
chiều cao danh nghĩa của cột hoặc một phần của cột với điều kiện là phần kéo
dài tính từ cạnh trên và cạnh dưới của ô cửa ít nhất là 0.3 m, và phải tuân
theo loại bảo vệ chống va chạm IK08 như được quy định trong EN 50102 với cửa được
lắp. Thiết bị thử phải là búa va chạm kiểu con lắc
hoặc búa thả rơi tự do thẳng đứng. Số lần va chạm phải là 05 (năm) và phải tác dụng
xung quanh chu vi nằm ngang ở giữa chiều cao của ô cửa. Đối với các cột tròn,
các điểm va chạm phải phân bố đề xung quanh phần chi vi còn lại trừ ô cửa. Sau khi thử, không được có vết lõm có chiều sâu
lớn hơn 3 mm khi được đo bằng dưỡng đo profin. Phép thử có hiệu lực cho các sản
phẩm có đường kính bằng hoặc nhỏ hơn đường kính được thử, có cùng chiều dày
thành và độ bền của vật liệu. CHÚ THÍCH: Một kiểu sản phẩm được định nghĩa bằng
hình dạng, các kích thước và chiều dày vật liệu tại mặt cắt ngang ở giữa chiều
cao của ô cửa. 11 Gia công tinh bên
trong và các cạnh sắc 11.1 Đường dây dẫn điện trong cột phải tuân theo
các yêu cầu quy định trong 5.4.4. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tất cả các điểm tiếp cận dùng cho lắp đặt cột
đèn và lắp thiết bị điện không được có các cạnh xù xì và rìa xờm, ba via. 12 Bảo vệ chống ăn mòn Cột đèn composite polyme sợi thủy tinh đòi hỏi
phải có sự bảo vệ chống ăn mòn duy nhất là trái kín các cạnh cắt như đã nêu
trong 8.3. CHÚ THÍCH: Theo yêu cầu của khách hàng, để nâng
cao tuổi thọ của cột đèn, bề mặt ngoài của cột từ đỉnh tới điểm cách mặt đất
0.2 m hoặc toàn bộ mặt ngoài của cột đối với cột có tấm đế dạng bích có thể được
phủ một lớp polyurethane hoặc lớp phủ chống UV khác. Bề mặt ngoài của đoạn cột
dưới mặt đất bao gồm cả chiều dài 0.25 m trên mặt đất có thể được phủ một lớp
polyurethane hoặc acrylic sau khi đã được xử lý sơ bộ thích hợp để bảo đảm sự
bám dính. Bề mặt bên trong của cột có thể được phủ một lớp phủ tương tự đối với
đoạn cột dưới mặt đất. 13 Phương pháp thử, kiểm
tra và chấp nhận 13.1 Kiểm tra trong sản
xuất ở nhà máy Các cột đèn và cần lắp đèn phải được chế tạo dưới
sự giám sát của hệ thống kiểm tra sản xuất thường xuyên của nhà máy gắn liền với
các yêu cầu trong 13.3 đến 13.8 và 13.9 và Điều 14. Hệ thống kiểm tra sản xuất phải bao gồm các hoạt
động sau: - đặc tính kỹ thuật và kiểm tra xác minh các
nguyên vật liệu và các thành phần; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - các phép kiểm tra và thử được thực hiện trong
quá trình sản xuất theo tần suất đã đặt ra; - nhận biết và ghi lại bất cứ trường hợp nào có
sự không phù hợp của sản xuất; - các quy trình sửa chữa đối với bất cứ trường
hợp nào có sự không phù hợp của sản xuất. Nhà sản xuất phải ghi lại các kết quả của hệ thống
kiểm tra trong sản xuất. Hồ sơ phải bao gồm ít nhất là các nội dung sau: . - nhận biết sản phẩm được kiểm tra, thử nghiệm; - ngày lấy mẫu; - các phương pháp thử được sử dụng; - các kết quả thử và kiểm tra; - ngày thử; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - các hồ sơ hiệu chuẩn. Khi cần có sự giám sát của bên thứ ba thì phải
áp dụng các yêu cầu sau: - phải nhận biết các phép thử cần thiết để khẳng
định sự phù hợp; - bên thứ ba phải có khả năng thực hiện việc kiểm
tra các kết quả thử của nhà sản xuất; - phải sẵn có hồ sơ cho kiểm tra của bên thứ
ba. CHÚ THÍCH: Đối với các sản phẩm thiết kế mới hoặc
các sản phẩm cải tiến, phải tiến hành các phép thử kiểu. Yêu cầu đối với các
phép thử kiểu phải tuân theo EN 40-7:2002 (E), Phụ lục E. 13.2 Lấy mẫu Nếu có yêu cầu của khách hàng, tất cả các nhà sản
xuất cột đèn và/hoặc cần lắp đèn phải đệ trình sản phẩm cho kiểm tra, thử nghiệm.
Một số mẫu cho thử kiểm tra phải được lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô. Tất cả các cột
đèn và/hoặc cần lắp đèn sản xuất ra phải được đệ trình cho kiểm tra. Số lượng tối
thiểu các sản phẩm từ mỗi lô để tạo thành mẫu kiểm tra phải tuân theo Bảng 11. Bảng 11 - Cỡ mẫu kiểm
tra có liên quan đến cỡ lô ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số lượng sản phẩm tối
thiểu trong mẫu kiểm tra Từ 1 đến 3 1 Từ 4 đến 500 3 Từ 501 đến 1200 5 13.3 Kiểm tra kích thước Phải kiểm tra tất cả các kích thước được cho
trong Điều 5 và áp dụng cho lô sản phẩm. Các kích thước này bao gồm: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - mặt cắt ngang tại mỗi đầu nút, tại tất cả các
điểm có thay đổi kích thước mặt cắt ngang; - ô cửa; - rãnh luồn dây điện; - chiều sâu chôn cột; - các kích thước của tấm đế dạng bích; - các kích thước của tấm đế; - đường kính, chiều dài và góc nghiêng của bộ
phận lắp cụm đèn. Dung sai của các kích thước phải tuân theo các
yêu cầu của Điều 6 cùng với yêu cầu bổ sung cho chiều dày thành không được thay
đổi lớn hơn % tại bất cứ mặt cắt ngang riêng biệt
nào. Các phép đo phải được thực hiện với cột/cần lắp
đèn ở vị trí nằm ngang. Các kích thước phải được kiểm tra bằng thước cuộn hoặc
các thước đo khác đã được kiểm định về độ chính xác theo phương pháp hiệu chuẩn
đã được chứng nhận. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi bất cứ sản phẩm nào trong mẫu kiểm tra biểu
hiện sự không phù hợp, sản phẩm này phải được kiểm tra bằng một hoặc cả hai
phương pháp sau. Cột phải được đặt nằm ngang trên mặt đất phẳng hoặc bệ gỗ với
bề mặt có độ cong lớn nhất vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng. Phương pháp A: Một sợi dây được kẹp chặt tại mỗi
đầu nút của cột phía trên cùng có độ cong lớn nhất và được kéo căng. Dùng dưỡng
lá hoặc thước cuộn đo khoảng cách từ sợi dây tới về mặt của cột ở ít nhất là 06
(sáu) điểm tại hoặc gần vị trí được xem là có độ cong lớn nhất. Phương pháp B: Một dưỡng đo như đã chỉ ra trên
Hình 14 được đặt tại cạnh “X” trên bền mặt cần kiểm tra vuông góc với đường trục
của cột điện và được di chuyển dọc theo bề mặt ở các khoảng cách không vượt quá
1 m. Đối với các cột có mặt cắt ngang tròn, cần kiểm tra các bề mặt ở hai bên cạnh
“X” và các cạnh này một cung 15° ± 5°.
CHÚ THÍCH: 1 Gờ “X” Hình 14 - Dưỡng đo bằng
thép để kiểm tra độ thẳng 13.5 Kiểm tra vật liệu Nhà sản xuất phải kiểm tra chất lượng và chiều
dày của vật liệu dùng trong chế tạo sản phẩm. Hồ sơ phải thích hợp để chứng
minh rằng vật liệu dùng trong chế tạo các sản phẩm trong lô đã được kiểm tra. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thiết kế phải dựa trên các tải trọng được quy định
phù hợp với Phụ lục B của tiêu chuẩn này và phải được kiểm tra phù hợp với Điều
7. 13.7 Kiểm tra sự nhận
biết Phải kiểm tra nhãn và việc ghi nhãn để khẳng định
rằng sản phẩm đã được nhận dạng đúng về các thông số kích thước cơ bản và chất lượng. 13.8 Hồ sơ Chi tiết về tất cả các vật liệu, các quá trình
và quy trình được sử dụng và các chi tiết về lấy mẫu và thử nghiệm, phải được ghi
lại và lưu giữ ít nhất là 07 (bảy) năm và phải luôn sẵn có cho kiểm tra khi có
yêu cầu. 13.9 Chấp nhận 13.9.1 Yêu cầu chung Lô sản phẩm phải được xem là chấp nhận được với
điều kiện là tất cả các yêu cầu sau được đáp ứng bởi tất cả các sản phẩm trong
mẫu kiểm tra. 13.9.2 Kích thước ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.9.3 Độ thẳng Khi được kiểm tra bằng Phương pháp A, không có
kích thước đo nào giữa sợi dây và cột điện vượt quá giá trị được tính toán, cho
chiều dài cột đã nêu trong 6.1. Khi sử dụng Phương pháp B trong 13.4, không được
có sự tiếp xúc của cả hai đầu mút của dưỡng đo với cột tại bất cứ vị trí nào. 13.9.4 Vật liệu Các chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận vật liệu phải
khẳng định rằng các đặc tính kỹ thuật của vật liệu phù hợp với các yêu cầu của
Điều 4 và không nhỏ hơn các yêu cầu quy định trên bản vẽ. 13.9.5 Thiết kế Phải cung cấp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về
sự phù hợp với các yêu cầu của 13.6. 13.9.6 Ghi nhãn Nhãn phải dễ đọc và tuân theo các yêu cầu của
các Điều 15 và 13.7. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Việc kiểm tra phải chứng minh rằng toàn bộ hồ
sơ đã có đầy đủ và có thể sử dụng được. 14 Thử lại Nếu bất cứ các mẫu kiểm tra đầu tiên nào không
đáp ứng được các chuẩn chấp nhận từ 13.9.2 đến 13.9.7 thì phải lấy thêm hai mẫu
kiểm tra nữa để đánh giá lại các tính chất thích hợp. Nếu cả hai mẫu kiểm tra đáp ứng các yêu cầu
thích hợp của 13.9.2 đến 13.9.7 thì lô sản phẩm được xem là chấp nhận được. Nếu mẫu kiểm tra thứ hai không đáp ứng yêu cầu
thì tất cả các sản phẩm trong lô được bảo hành tới khi có sự thỏa thuận về việc
thử nghiệm hoặc kiểm tra thêm. 15 Ghi nhãn Tất cả các cột và cần lắp đèn phù hợp với tiêu
chuẩn này phải được khi nhãn rõ ràng và bền lâu với các thông tin sau: a) tên hoặc ký hiệu của nhà sản xuất; b) năm sản xuất; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) mã duy nhất của sản phẩm hoặc thông tin khác
do nhà sản xuất quy định. CHÚ THÍCH: Nhãn trên sản phẩm được tạo thành
trong vật liệu bảng sơn hoặc bằng nhãn gắn cố định một cách chắc chắn và an
toàn. Phụ
lục A (Tham khảo) Cấu
tạo và đặc tính của sợi thủy tinh A.1 Cấu tạo cơ bản của sợi thủy tinh cấp E Sợi thủy tinh cấp E là vật liệu có thành phần
hóa học điển hình được cho trong Bảng A.1, có dạng sợi với đường kính đặc trưng
từ 15 µm và 20 µm. Bảng A.1 - Thành phần
hóa học điển hình của sợi thủy tinh cấp E ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tỷ lệ phần trăm (theo
khối lượng) SiO2 54 AL2O3 15 CaO - MgO 22 B2O3 6,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đặc tính cơ bản của sợi thủy tinh cấp E được
cho trong Bảng A.2. Bảng A.2 - Đặc tính cơ
bản của sợi thủy tinh cấp E Đặc tính Giá trị Mô đun kéo 72 GPa Giới hạn bền kéo 1500 MPa A.3 Độ bền trong môi trường ăn mòn điển hình
cho các loại sợi thủy tinh (E, R, AR) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Biểu đồ quan
hệ giữa giới hạn bền kéo và độ pH A.4 Đặc tính cơ bản của nhựa Isophthalic Polyester Đặc tính cơ bản của nhựa Isophthalic Polyester được
cho trong Bảng A.3. Bảng A.3 - Đặc tính cơ
bản của nhựa Isophthalic Polyester Đặc tính Giá trị Mô đun kéo 3.4 GPa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 79 MPa Độ dãn dài sau đứt 3,5 % Độ cứng Barcol 43 Nhiệt độ biến dạng
khi chịu tải 78 °C Phụ
lục B ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điều
kiện kỹ thuật cho các tải trọng đặc trưng B.1 Cơ sở của các tải trọng B.1.1 Tải trọng bản thân (tải trọng tĩnh) Ngoài khối lượng của bản thân cột đèn, tải trọng
bản thân phải tính đến các khối lượng của cần lắp đèn và các bộ đèn. B.1.2 Áp suất gió B.1.2.1 Quy định chung Áp suất gió đặc trưng q(z), tính bằng N/m2,
cho bất kỳ độ cao nào so với mặt đất, z, được tính toán theo công thức sau: q(z) = δ x β x f x Ce(z) x q10 Trong đó ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 δ là hệ số có liên quan đến kích thước cột, được
cho trong B.1.2.3; β là hệ số phụ thuộc vào
trạng thái động lực học của cột, được cho trong B.1.2.4; f là hệ số liên quan đến địa hình, được cho
trong B.1.2.5; Ce(z) là hệ số phụ thuộc vào vùng đất của hiện trường
và độ cao so với mặt đất, được cho trong B.1.2.6. CHÚ THÍCH. q10, f, Ce(z)
dựa trên các yếu tố được cho trong EN 1991-1-4. B.1.2.2 Áp suất gió tham chiếu q10 Giá trị q10, tính bằng N/m2,
được xem xét dựa vào vị trí địa lý của cột. Giá trị này được tính toán từ vận tốc
gió tham chiếu Vref, tính bằng m/s, theo công thức sau: q10 = 0,5 ρ(Cs)2 x Vref
N/m2 Trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vref được tính bởi: Vref = CALT x
Vref,o Vref,o là giá trị cơ sở của vận
tốc gió tham chiếu ở độ cao 10m so với mực nước biển; CALT là hệ số độ cao được lấy
bằng 1.0 trừ khi có kiến nghị; ρ là mật độ không khí. Mật độ không khí chịu ảnh
hưởng bởi độ cao và phụ thuộc và nhiệt độ và áp suất tại địa điểm hiện trường
trong quá trình gió bão. Giá trị của ρ thường lấy bằng 1,25 kg/m3, trừ khi
có yêu cầu khác. Cs là hệ số chuyển đổi Vref
từ xác suất lớn nhất 0,02 đến các xác suất khác, được xác định theo công
thức
Trong đó Cs là hệ số thống kê dựa
trên các dữ liệu khí tượng của gió có giá trị lớn nhất; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 yêu cầu của tuổi thọ thiết kế tính bằng năm Đối với các cột đèn có yêu cầu bình thường với
tuổi thọ 25 năm, Cs lấy bằng . B.1.2.3 Hệ số kích thước cột δ Kích thước bề mặt chịu tác động của gió càng lớn,
càng ít có khả năng áp lực lớn nhất dùng cho tính toán tác động lên toàn bộ bề
mặt. Giá trị của hệ số δ được xác định theo công thức
Trong đó h chiều cao danh nghĩa của cột. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số β phụ thuộc vào chu kỳ dao động cơ sở T
và sự suy giảm của hệ thống "cột/bộ đèn" và tính đến độ tăng của tải
trọng do trạng thái động lực học của đèn gây ra bởi các cơn gió mạnh. Chu kỳ dao động T, tính bằng giây (s), dùng để
xác định β phù hợp với Hình B.1
phải được xác định bằng tính toán hoặc thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1 Đại lượng β 2 Chu kỳ dao động, T (s) Hình B.1 - Hệ số trạng
thái động lực học β của cột đèn composite polyme cốt sợi thủy
tinh B.1.2.5 Hệ số địa hình f Hệ số địa hình f được lấy bằng 1, trừ
khi có quy định khác. Nếu có quy định chiều cao địa hình, f được lấy bằng
1 nếu chiều cao không vượt quá 5 m. Nếu chiều cao địa hình vượt quá 5m, hệ số địa
hình f được xác định theo EN 1991-1-4:2005, Phụ lục A. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số phơi giải thích sự biến đổi của áp lực
gió liên quan đến độ cao so với mặt đất và phụ thuộc vào loại địa hình. Loại địa hình thích hợp cho vị trí đặt cột đèn
được quy định trong Bảng B.1 Bảng B.1 - Mô tả loại địa
hình Loại địa hình Mô tả I Vùng đất gồ ghề ở cửa biển, vùng đất ven hồ
cách đầu gió ít nhất là 5km. Vùng đất phẳng không có chướng ngại vật II Đất trang trại có bờ rào xung quanh, lác đác
có các công trình nông trại nhỏ, nhà hoặc cây cối. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vùng ngoại ô hoặc khu vực công nghiệp và rừng
lâu năm IV Khu đô thị với ít nhất 15% bề mặt bao được phủ
bởi các tòa nhà và chiều cao trung bình của chúng lớn hơn 15 m Đối với bất cứ độ cao địa hình nào, giá trị của
hệ số phơi Ce(z) phải được lấy từ Bảng B.2 hoặc hình B.2, chọn
giá trị thích hợp hơn. CHÚ THÍCH 1: Đối với lắp đặt trên cầu, chiều
cao z được đo từ mặt nước hoặc mặt đất trên đó cầu được bắc qua. CHÚ THÍCH 2: Nếu khách hàng không quy định loại
địa hình, tính toán được thực hiện với loại địa hình III. Bảng B.2 - Hệ số phơi Ce(z) Chiều cao So với mặt
đất (z) m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 I II III IV 12 2,89 2,47 1,91 1,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,83 2,41 1,85 1,56 10 2,78 2,35 1,78 1,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,71 2,29 1,71 1,56 8 2,64 2,21 1,63 1,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,57 2,13 1,63 1,56 6 2,48 2,04 1,63 1,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,37 1,93 1,63 1,56 4 2,35 1,80 1,63 1,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2,09 1,80 1,63 1,56 2 1,88 1,80 1,63 1,56 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,88 1,80 1,63 1,56
CHÚ DẪN: z Chiều cao Ce(z) Hệ số phơi Hình B.2 - Hệ số phơi Ce(z) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Cr(z) = krln
(z/z0) với zmin ≤ z ≤ 200 m Cr(z) = krln
(zmin/z0) với z ≤ zmin kr, z0, zmin được cho trong Bảng
B.3, thích hợp cho mỗi loại địa hình. Bảng B.3 - Giá trị của kr,
z0 và zmin Loại địa hình I II ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 IV kr 0,17 0,19 0,22 0,24 z0 (m) 0,01 0,05 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,0 zmin (m) 2 4 8 16 B.1.3 Hệ số hình dạng B.1.3.1 Hệ số hình dạng cho các cột và cần lắp
đèn có mặt cắt ngang tròn Đối với các mặt cắt ngang tròn, hệ số hình dạng
c được lấy theo đường cong 3 trên Hình B.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với các mặt cắt ngang hình tám cạnh đều có
tỷ số r/D < 0,075, trong đó r là bánh kính của góc và D là khoảng cách giữa
hai cạnh song song với nhau, hệ số hình dạng c được lấy theo đường cong 1 trên
Hình B.3. Đối với mặt cắt ngang hình tám cạnh đều có tỷ số
r/D ≥ 0,075, hệ số hình dạng c được lấy theo đường cong 2 trên Hình B.3. Khi tính toán các momen bằng cách chia bộ phận
thành các đoạn có chiều cao không vượt quá 2m, tỷ số r/D dùng cho tính toán các
giá trị c phải là các tỷ số ở giữa mỗi đoạn.
CHÚ DẪN: 1 mặt cắt ngang hình tám cạnh có r/D <
0,075. 2 mặt cắt ngang hình tám cạnh có r/D ≥ 0,075 3 mặt cắt ngang tròn Hình B.3 - Hệ số hình dạng
cho các mặt cắt ngang tròn và hình tám cạnh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là vận tốc gió, tính bằng m/s, được xác định là
D là đường kính cột hoặc khoảng cách giữa hai cạnh
song song của hình tám cạnh đều; v là độ nhớt động học của không khí ở 20°C tính
bằng m2/s được lấy bằng 15,1 x 10-6 m2/s; q(z), δ và β được quy định trong B.1.2.1; Cs và ρ được quy định trong B.1.2.2. B.1.3.3 Hệ số hình dạng cho các cột và cần lắp
đèn có các mặt cắt ngang khác Đối với các mặt cắt ngang không phải là hình
tròn và hình tám cạnh đều, hệ số hình dạng c phải được lấy theo EN 1991-1-4 hoặc
phải dựa trên các kết quả thử tin cậy. B.1.3.4 Hệ số hình dạng cho các bộ đèn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chỉ xem xét đến các tải trọng thẳng đứng của
gió trên các bộ đèn khi ảnh hưởng của chúng sẽ bổ sung vào điều kiện chất tải
đang được xem xét, nghĩa là khi các tải trọng này không làm giảm các ứng suất
thành phần. Khi các giá trị của hệ số hình dạng theo phương
nằm ngang không được xác định bằng các phép thử đường hầm gió, phải chấp nhận một
giá trị của hệ số này bằng 1,0. Hệ số độ nâng thẳng đứng khi đó được lấy bằng 0
(không). Khi có một chùm các bộ đèn, phải tính đến hình dạng tương ứng của các
bộ đèn này. B.2 Lực và momen B.2.1 Các lực do áp lực gió và tải trọng bản
thân B.2.1.1 Lực nằm ngang trên bất cứ phần nào của
thân cột đèn Lực nằm ngang trên bất cứ phần nào của thân cột,
tính bằng N, phải được tính toán theo công thức sau: Fc = Ac C q(z) Trong đó ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ac là diện tích hình chiếu, tính bằng m2,
trên mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với chiều gió, của mặt cắt thân cột đang được
xem xét; C là hệ số hình dạng đối với mặt cắt thân cột
đang được xem xét; q(z) là áp suất thiết kế của gió, tính bằng N/m2,
ở chiều cao z, tính bằng mét, so với mặt đất. Nên lấy các giá trị của z tại tâm
của diện tích mặt cắt của thân cột đang được xem xét. B.2.1.2 Lực nằm ngang trên bất cứ phần nào của
cần lắp đèn nhô ra khỏi cột Lực nằm ngang trên bất cứ phần nào của cần lắp
đèn nhô ra khỏi cột phải được tính toán theo công thức: Fb = Ab C
q(z) Trong đó Fb là lực thành phần nằm ngang, tính bằng
N, do áp lực gió tác dụng tại tâm diện tích mặt cắt của cần lắp đèn đang được
xem xét; Ab là diện tích hình chiếu, tính bằng m2,
trên mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với chiều gió, của mặt cắt cần lắp đèn đang
được xem xét; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 q(z) là áp suất thiết kế của gió, tính bằng N/m2,
ở chiều cao z, tính bằng mét, so với mặt đất. Nên lấy các giá trị của z tại tâm
của diện tích mặt cắt của cần lắp đèn đang được xem xét. B.2.1.3 Các lực trên bộ đèn Các lực, tính bằng N, trên bộ đèn phải được
tính toán theo công thức: Fl = Al C q(z) Trong đó Fl là lực thành phần nằm ngang hoặc thẳng
đứng, tính bằng N, do áp lực gió tác dụng trên bộ đèn Ab là diện tích hình chiếu, tính bằng m2,
trên mặt phẳng thẳng đứng vuông góc với chiều gió, của bộ đèn đang được xem
xét; C là hệ số hình dạng nằm ngang hoặc thẳng đứng
đối với bộ đèn đang được xem xét; q(z) là áp suất thiết kế của gió, tính bằng N/m2,
ở chiều cao z, tính bằng mét, so với mặt đất. Nên lấy các giá trị của z tại tâm
của diện tích mặt cắt của bộ đèn đang được xem xét. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các lực thẳng đứng do khối lượng của cần lắp
đèn phải được lấy điểm tác dụng tại tâm khối lượng của cần lắp đèn. Các lực thẳng đứng do phụ tùng của bộ đèn phải
được lấy điểm tác dụng tại tâm khối lượng của bộ đèn, nếu biết được thông tin
này. Nếu không biết thông tin này, nên lấy các lực thẳng đứng do phụ tùng của bộ
đèn tác dụng ở khoảng cách 0,4 lần tổng chiều dài của bộ đèn. B.2.2 Các momen do áp lực gió và các tải trọng
bản thân B.2.2.1 Các momen uốn tác dụng trên thân cột
và cần lắp đèn Cột phải được xem là kẹp chặt cứng vững với đất
và cần lắp đèn được kẹp chặt chắc chắn vào thân cột. Các momen do áp suất thiết kế của gió và các tải
trọng bản thân phải được tính toán bằng phương pháp biểu lộ các momen lớn nhất
do các lực phân bố tác dụng lên cột, các cần lắp đèn và các bộ đèn. Để đáp ứng yêu cầu này, bộ phận cột phải được
phân chia thành các đoạn có chiều cao không vượt quá 2m. Lực thiết kế nằm ngang cho mỗi đoạn phải được
tính toán riêng khi sử dụng diện tích hình chiếu thích hợp, hệ số hình dạng và
áp suất thiết kế của gió thích hợp. Có thể sử dụng các phương pháp khác để tính
toán momen thiết kế với điều kiện là tổng momen thu được tại bất cứ các đoạn tới
hạn nào cũng không được nhỏ hơn momen do phương pháp phân đoạn đã nêu trên. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với các cột có sự bố trí không đối xứng của
các cần lắp đèn và các bộ đèn, phải tính toán các momen xoắn tại các mặt cắt tới
hạn. Phụ
lục C (Quy định) Kiểm
tra bằng tính toán C.1 Độ bền đặc trưng của vật liệu Để tính toán độ bền kết cấu của cột đèn
composite polyme cốt sợi thủy tinh, cần xác định giới hạn bền kéo, độ bền uốn
và độ bền cắt (trượt) giữa các lớp của vật liệu làm cột. Giới hạn bền kéo đặc trưng phải được xác định từ
các mẫu thử được chế tạo từ các vật liệu và quá trình chế tạo tương tự như các
vật liệu và quá trình chế tạo dùng cho cột được kiểm tra, thử nghiệm. Nên chuẩn
bị các mẫu thử theo chiều dọc và chiều ngang của vật liệu. Quy trình thử kéo phải phù hợp với EN 527-4 và
EN ISO 527-5. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy trình thử uốn phải phù hợp với TCVN 10592
(ISO 14125). Độ bền cắt đặc trưng giữa các lớp có thể được
xác định bằng tính toán hoặc đánh giá các mẫu thử được chế tạo từ các vật liệu
và quá trình chế tạo tương tự như các vật liệu và quá trình chế tạo dùng cho cột
được kiểm tra, thử nghiệm. Quy trình thử cắt (trượt) giữa các lớp phải phù
hợp với TCVN 10595 (ISO 14129). C.2 Tải trọng thiết kế Các tải trọng đặc trưng được quy định trong Phụ
lục B của tiêu chuẩn này phải được nhân với các hệ số tải trọng riêng phần γf thích hợp được cho
trong Bảng C.1 để có tải trọng thiết kế sử dụng cho tính toán trạng thái giới hạn. Bảng C.1 - Hệ số tải trọng
riêng phần γf Tải trọng gió Tải trọng bản thân ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,4 1,2 Cấp B 1,2 1,2 Trạng thái giới hạn khả dụng 1,0 1,0 C.3 Tính toán các momen ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải tính toán các momen uốn Mx và My, tính bằng
Nm, đối với các trục vuông góc x-x và y-y cho mỗi vị trí sau khi sử dụng các tải
trọng thiết kế quy định trong C.2 a) điểm tại đó kẹp chặt cố định cột (thường ở mức
mặt đất); b) cạnh bên dưới của ô cửa. Nếu các vị trí của
ô cửa và các cần lắp đèn có thể thay đổi cho nhau và không được quy định thì cạnh
bên dưới của ô cửa nên được tính toán đối với trục yếu nhất của nó. Nếu có hai hoặc nhiều ô cửa, phải kiểm tra độ bền
của mỗi ô cửa. c) ngoài b), đối với các cột đèn dạng côn, nếu
có hai hoặc nhiều ô cửa, phải kiểm tra độ bền của mỗi ô cửa. d) điểm bắt đầu của cần lắp đèn nếu cột và cần lắp
đèn là một chi tiết, hoặc điểm tại đó kẹp chặt cần lắp đèn nếu cần lắp đèn là bộ
phận tháo ra được và kiểm tra mối nối liên kết giữa cánh tay của cần lắp đèn và
cột. e) điểm chuyển tiếp từ một đường kính này đến
đường kính khác hoặc có sự thay đổi chiều dày vật liệu. f) cơ cấu chống xoay giữa cột và cánh tay của cần
lắp đèn nếu được sử dụng và được dùng để truyền các lực xoắn giữa cánh tay của
cần lắp đèn và cột. g) bất cứ vị trí tới hạn nào khác. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) C.3.2 Momen xoắn Trên các cột có sự bố trí không đối xứng của cần
lắp đèn/bộ đèn, momen xoắn Tp, tính bằng Nm, phải được tính toán cho mỗi vị trí
như đã quy định trong C.3.1 khi sử dụng các tải trọng thiết kế quy định trong C.2.
Trên các cột đèn có các cần lắp đèn đối xứng, các kết cấu sau cũng phải được
tính toán và sử dụng momen lớn nhất trong thiết kế: a) cột chỉ có một cần lắp đèn, chịu tác dụng của
tải trọng xoắn; b) cột có các cần lắp đèn đối xứng, không chịu
tác dụng của tải trọng xoắn; Trong cả hai trường hợp, phải sử dụng các giá
trị như nhau cho tầm vươn của cần lắp đèn, khối lượng bộ đèn và diện tích chịu
tác dụng của gió. Đối với các kết cấu có các cần lắp đèn cố định,
không đối xứng với các chiều cao hoặc chiều dài khác nhau, phải kiểm tra đối với
tổ hợp của cả hai cần lắp đèn ở các vị trí tương đối của chúng. Nếu các cần lắp
đèn tháo ra được, phải bỏ qua bất cứ ảnh hưởng có lợi nào đến các ứng suất
thành phần của các cần lắp đèn tháo ra được. C.4 Độ bền của mặt cắt ngang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) momen chống uốn, tính bằng Nm:
(2) b) Momen chống xoắn, tính bằng Nm
(3) Trong đó: ɸ1 là hệ số có giá trị thu được từ đường cong
thích hợp với mặt cắt ngang trên Hình C.1, trong đó K là hệ số áp dụng cho ɸ1
trong tính toán độ bền uốn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ɸ2 là hệ số có giá trị bằng
E là modun đàn hồi của vật liệu composite polyme
cốt sợi thủy tinh, tính bằng N/mm2, được xác định theo EN 40-7 (bằng
thử nghiệm); R1 là bán kính trung bình của mặt cắt
ngang của cột, tính bằng mm; t là chiều dày của thành cột, tính bằng mm; γm là hệ số vật liệu riêng phần, đối với vật liệu
composite polyme cốt sợi thủy tinh γm = 1,50; fy là độ bền đặc trưng của vật liệu
composite polyme cốt sợi thủy tinh, tính bằng N/mm2. Được xác định
theo EN 40-7 (bằng thử nghiệm); Zp là modun dẻo của mặt cắt ngang của cột,
tính bằng mm3, đối với mặt cắt ngang tròn Zp = 4R2t; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 E2 là modun uốn đàn hồi theo chiều ngang,
tính bằng kN/m2, được xác định theo EN 40-7 (bằng thử nghiệm); G là moden đàn hồi ngang trong mặt phẳng, tính bằng
kN/m2, được xác định theo EN 40-7; V212 là hệ số Poisson khi
chất tải theo chiều dọc có biến dạng ngang gắn liền, được xác định theo EN
40-7; V212 = v12.E1/E2,
hệ số Poisson đối với một thay đổi theo chiều dọc gắn liền với một biến dạng ngang,
được xác định theo EN 40-7; τu là độ bền cắt trong mặt phẳng của vật liệu cột
(composite polyme cốt sợi thủy tinh), tính bằng kN/m2, được xác định
theo EN 40-7, Phụ lục C (bằng thử nghiệm). C.4.2 Ô cửa không được gia cường trong các mặt
cắt ngang tròn Đối với các ô cửa trong các mặt cắt ngang tròn,
độ bền của các mặt cắt phải được tính toán theo các công thức sau: a) Momen chống uốn, tính bằng Nm:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) b) Momen chống xoắn, tính bằng Nm:
(6) Trong đó ɸ3 là một hệ số, ɸ4 là một hệ số, ɸ5 là một hệ số có giá trị thu được từ Hình C.2
khi sử dụng giá trị thích hợp của R/L và θ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 θ là một nửa góc của ô cửa, tính bằng độ; g là một hệ số, thường g = 1,0; F là một hệ số, thường F = 2,0; L là chiều dài (cao) hiệu dụng của ô cửa L
= ( - 0,43N); R là bán kính trung bình của mặt cắt ngang,
tính bằng mm; t là chiều dày danh nghĩa của thành cột, tính bằng
mm; Zpn là modun dẻo của mặt cắt
ngang có ô cửa không được gia cường đối với trục trung hòa dẻo n- n, tính bằng
m3 Zpy là modun dẻo của mặt cắt
ngang có ô cửa không được gia cường đối với trục trung hòa dẻo y-y, tính bằng m3. CHÚ THÍCH: Theo EN 40-3-3:2013 (E), có thể lấy
các giá trị Zpn và Zpy cho các mặt cắt
ngang làm tròn như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C.5 Nghiệm thu thiết kế về độ bền Độ bền của cột được chấp nhận nếu đối với tất cả
các mặt cắt ngang tới hạn quy định trong C.3.1, điều kiện sau được thỏa mãn đối
với các mặt cắt ngang tròn trong ô cửa không được gia cường.
(7) Và đối với các mặt cắt ngang tròn khép kín
(không có ô cửa):
(8) Trong đó Mx, My và Mp
được xác định trong C.3.1; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mux, Muy,
Mup và Tu được xác định như trong C.4.1 và C.4.2. Thư mục tài liệu tham
khảo [1] EN 40-1, Lighting columns - Part 1:
Definitions and terms. [2] EN 40-2, Lighting columns - Part 2:
General requirements and dimensions. [3] EN 40-3-1:2013, Lighting columns - Part
3-1: Design and verification - Specification for characteristic loads. [4] EN 40-3-2:2013, Lighting columns - Part
3-2: Design and verification - Verification by testing. [5] EN 40-3-3:2013, Lighting columns- Part
3-3: Design and verification - Verification by testing. [6] EN 40-7:2002, Lighting columns - Part 7:
Requirements for fibre reinforced polymer composite lighting columns. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [8] EN 755-8:1998, Aluminium and aluminium alloys.
Extruded rod/bar, tube and profiles. Porthole tubes, tolerances on dimensions
and form. [9] TCVN 4501-4:2009 (ISO 527-4:1997), Plastics
- Determination of tensile properties - Part 4: Test conditions for isotropic
and orthotropic fibre-reinforced plastic composites. [10] EN ISO 527-5, Plastics - Determination
of tensile properties - Part 5: Test conditions for unidirectional
fibre-reinforced plastic composites. [11] TCVN 10592 (ISO 14125), Fibre-reinforced
plastic composites - Determination of flexural properties. [12] TCVN 10595 (ISO 14129), Fibre-reinforced
plastic composites - Determination of the in-plane shear stress/shear strain
response, including the in-plane shear modulus and strength, by the plus or
minus 45 degree tension test method. [13] EN 50102, Degrees of protection
provided by enclosures for electrical equipment against external mechanical
impacts (IK code). [14] EN 1991-1-4, Eurocode 1 - Actions on
structures. General actions - Wind actions.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11765:2017 về Cột đèn composite polyme cốt sợi thủy tinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11765:2017 về Cột đèn composite polyme cốt sợi thủy tinh
1.071
|