TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 452:2001
PHÂN TÍCH CÂY TRỒNG
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
NITRAT VÀ NITRIT
1. Phạm vi áp
dụng.
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng nitrat và nitrit tổng số cho các mẫu cây trồng tươi.
2. Nguyên
tắc.
Sử dụng lò vi sống hoà tan nhanh
(chiết) nitrat và nitrit (NO3- NO2-) trong mẫu tươi bằng nước, đun vi
sóng ở mức năng lượng cao.
Xác định hàm lượng nitrat bằng
phương pháp trắc quang, dựa trên phản ứng của nitrat với axit disunfophenol tạo
thành nitrofenoldisunfonic trong môi trường kiềm có mầu vàng đặc trưng, đo tại
bước sóng 410nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị
và thuốc thử
3.1. Thiết bị
3.1.1. Máy quang phổ kế
(Spectrophotometer)
3.1.2. Máy nghiền mẫu thực vật tươi
3.1.3. Cân phân tích độ chính xác
0,0002g
3.1.4. Lò vi sóng (Công xuất 850w,
tần số hoạt động 2450MHz)
3.1.5. Nồi cách thuỷ.
3.1.5. Các loại cốc, bình định mức
50ml, 100ml, 250ml, 1000ml
3.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*)Có thể tự chế tạo dung dịch axit
phenoldisunfonic bằng cách: Hoà tan 25g phenol tinh khiết vào 150ml H2SO4
đặc (d= 1,84), thêm 75ml axit H2SO4 bốc khói. Đun nóng 2 giờ trong nước sôi,
bảo quản trong lọ mầu tối. Cũng có thể hoà tan 30g phenol tinh
khiết vào 200ml H2SO4 đặc (d= 1,84), lắc đều. Sau đó nối bình với ống sinh hàn
hồi lưu và đun trong 6 giờ, bảo quản trong lọ mầu tối.
3.2.2. Dung dịch thuốc thử Griss
(**)
10TCN 452-2001
(**) Thuốc thử Griss kiểu
cũ-1: Pha dung dịch axit Sunfanilic: hoà tan 0,5g axit sunfanilic
trong 150ml axit acetic 10%. Pha dung dịch ( naphtylamin: hoà tan 0,1g (
naphtylamin vào 20ml nước cất, khuấy đều, đun sôi dung dịch thu
được, để lắng trong, lọc lấy phần
trong và thêm vào phần trong 150ml axit acetic 10% lắc đều, bảo quản trong lọ
mầu tối.
Hoặc kiểu cũ -2: Hoà tan 150ml
axit acetic 99% với 350ml nước, tiếp đó hoà tan thêm 0,10g Napthylamin và
sau đó 0,30g axit Sunfanilic, khuấy tan và trộn đều.
(**) Thuốc thử Griss cải tiến: Gồm 2
dung dịch Sunfanylamit và N(1-naphtyl) etylen diamine dihydrroclorua (NED)
1/ Sunfanylamit: cân 5g
sunfanylamit hoà tan trong bình định mức 500ml có chứa 50ml HCL đặc và 300ml
nước cất. pha loãng đến 500ml bằng nước cất, lắc kỹ. dung dịch ổn định trong
nhiều tháng.
2/ N(1-naphtyl) etylen diamine
dihydrroclorua(NED): Cân 0,5g NED hoà tan trong 500ml nước cất, bảo quản trong
bình tối mầu. Dung dịch không bền, thay thế hàng tháng hoặc khi chuyển sang mầu
nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác 0,1631g KNO3 khô tinh
khiết, hoà tan bằng nước và thêm nước đến 1000 ml trong bình định mức. Trộn đều
dung dịch, thu được dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ 100mg/lít (100ppm), hoà loãng
tiếp10 lần có dung dịch tiêu chuẩn nitrat 10ppm.
3.2.4. Dung dịch tiêu chuẩn nitrit
5ppm
Cân chính xác 0,375g NaNO2 tinh
khiết và khô, hoà tan bằng nước thành 1 lít dung dịch, thu được dung dịch tiêu
chuẩn 250ppm NO2-. Pha loãng 50 lần để có dung dịch tiêu chuẩn 5 ppm NO2-.
3.2.5. Dung dịch NH4OH(1:1). Hoặc
NaOH 10%
3.2.6. Nước không có NO3- và NO2-,
độ dẫn điện nhỏ hơn 2(S/cm pH 5,6-7,0
4. Phương
pháp chiết nitrat và nitrit bằng lò vi sóng( *** )
4.1. Chiết NO3- và NO2- bằng lò vi
sóng có thể loại trừ được hầu hết các ảnh hưởng xấu tới kết quả phân tích
nitrat và nitrit. Cách làm như sau:
4.2. thái nhỏ trộn đều mẫu,
cân 10g mẫu cho vào cốc 250ml, thêm nước cất đến khoảng 200ml.
4.3. Cho cốc vào lò vi sóng và tiến
hành đun vi sóng ở mức năng lượng cao 100% trong thời gian 7 phút (Cũng có thể
đun ở mức năng lượng 70% với thời gian 12 phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(***) Tham khảo tài liệu “Nghiên cứu
xác định hàm lượng NO3,NO2” của Phạm Huy Đồng, Trần Tử Hiếu, Ngô Huy
Du-2000 )
5. Phương xác
định nitrat:
Xây dựng đường chuẩn NO3. Dẫy tiêu
chuẩn 0-1ppm NO3
5.1.1 Chuẩn bị một dẫy cốc 250ml,
thêm vào mỗi cốc một lượng dung dịch nitrat tiêu chuẩn nồng độ 10mg/l theo thứ
tự lần lượt 0,0 ; 0,5 ; 1,0 ; 2,0 ; 3,0 ; 4,0 ; 5,0 ml.
Đun cách thuỷ cho bay hơi đến khô
cạn không cháy, để nguội (****)
5.1.2. (****) Có thể cô cạn
bằng lò vi sóng ở mức năng lượng thấp 30%, thời gian mất khoảng 7-10 phút.
5.1.3. Thêm vào mỗi cốc 1ml dung
dịch axit phenoldisunfonic và lắc mạnh để cho phản ứng sẩy ra nhanh chóng.
5.1.4. Để yên trong 10 phút, sau đó
thêm mỗi cốc khoảng 20ml nước.
Cẩn thận thêm vào mỗi cốc 8ml dung
dịch NH4OH (1:1) để cho pH nằm trong khoảng 10-11. (*****)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6. Chuyển dung dịch trong cốc
vào bình định mức 50ml và định mức đến vạch, lắc kỹ.
Đo độ hấp thụ quang của dung dịch ở
bước sống 410nm. Sau đó biểu diễn lên đồ thị ta được đường chuẩn có NO3
có nồng độ từ 0-1ppm NO3
5.2.1. Đo mẫu:
5.2.2. Chuẩn bị cốc 250ml, lấy vào
mỗi cốc 10ml dung dịch mẫu đã chiết bằng lò vi sóng(4.3.)
5.2.3. Tiêp tục các bước 5.1.2 ...
5.1.6 như với dẫy tiêu chuẩn
5.2.4. Đo độ hấp thụ quang của dung
dịch mẫu ở bước sống 410nm.
5.2.5. Đồng thời tiến hành mẫu trắng
với 10ml nước, như với dung dịch mẫu.
5.2.6. Đo dung dich mẫu đồng nhất
điều kiện với đo dung dịch tiêu chuẩn.
Căn cứ vào đồ thị tiêu chuẩn và số
đo mẫu trên máy xác định nồng độ ppmNO3 trong dung dịch đo, từ đó suy ra hàm
lượng NO3 trong mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
![](00903389_files/image001.gif)
Trong đó:
a: hàm lượng NO3- trong thể tích
trích (mg)
V: thể tích dung dịch mẫu sau khi
chiết (ml)
v’: thể tích dung dịch trích ra để
xác định (ml)
m: khối lượng mẫu tươi (g)
6. Phương xác
định nitrit:
6.1.1. Xây dựng đường chuẩn NO2. Dẫy
tiêu chuẩn 0 - 0,5ppm NO2- sử dụng thuốc thử Griss kiểu cũ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Thêm vào mỗi bình 1ml thuốc
thử Sunfanilic và 1ml thuốc thử ( naphtylamin.
6.1.4. Lên định mức bằng nước đến
vạch và lắc kỹ.
Sau 20 phút đo độ hấp thụ quang của
dung dịch ở bước sóng 520nm. Sau đó biểu diễn lên đồ thị ta được đường chuẩn có
nồng độ NO2 trong dung dịch từ 0 - 0,5ppm NO2
(Có thể dùng thuốc thử Griss cải
tiến: Mục 6.1.2 thay bằng thêm vào mỗi bình 1ml thuốc thử Sunfanylamit và 1ml
thuốc thử N(1-naphtyl) etylen diamine dihydrroclorua (NED)
6.1.5. Đo mẫu:
6.1.6. Chuẩn bị một dẫy bình định
mức 50ml, lần lượt thêm vào mỗi bình 10ml dung dịch mẫu
6.1.7. Thêm vào mỗi bình 1ml thuốc
thử Sunfanilic và 1ml thuốc thử ( naphtylamin.
6.1.8. Lên định mức bằng nước cất
đến vạch và lắc kỹ.
6.1.9. Sau 20 phút đo độ hấp thụ
quang của dung dịch ở bước sóng 520nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.11. Đo dung dich mẫu đồng nhất
điều kiện với đo dung dịch tiêu chuẩn.
Căn cứ vào đồ thị tiêu chuẩn và số
đo mẫu trên máy xác định nồng độ ppmNO2 trong dung dịch đo, từ đó suy ra hàm
lượng NO2 trong mẫu
(Có thể dùng thuốc thử griss
cải tiến: mục 6.2.2 thay bằng thêm vào mỗi bình 1ml thuốc thử sunfanylamit và
1ml thuốc thử n(1-naphtyl) etylen diamine dihydrroclorua (ned)
Công thức tính toán:
![](00903389_files/image001.gif)
Trong đó:
a: hàm lượng NO3- trong thể tích
trích (mg)
V: thể tích dung dịch mẫu sau khi
chiết (ml)
v’: thể tích dung dịch trích ra để
xác định (ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66