Phụ gia
|
Mức tối đa trong thành phẩm
|
Natri diphotphat (natri pyrophotphat axit)
|
10 g/kg tính theo P2O5
(kể cả photphat tự nhiên
|
Mức tối đa trong môi trường đóng hộp
|
Chất làm đông đặc (chỉ dùng trong môi
trường đóng hộp)
|
|
Natri cacbonxymetyl senlulo (CMC)
|
|
Pectin
|
|
Thạch aga
|
|
Caragenan
|
|
Gôm guac
|
|
Gôm đậu carob
|
|
Gôm tragacant
|
|
Các muối canxi, kali, natri của axit
anginic
|
|
Gôm xantan
|
|
Tinh bột hồ hóa
|
|
Tinh bột đã xử lý axit (kể cả destrin trắng
và vàng)
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đã xử lý kiềm
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đã tẩy trắng
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi adipat, đã axetyl hóa
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi glyxerol
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi glyxerol, đã axetyl hóa
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi hydroxypropyl glyxerol
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi photphat
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi photphat, đã axetyl hóa
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đôi hydroxypropyl photphat
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đơn photphat
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đã oxy hóa
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột đã axetic
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Tinh bột, hydroxypropyl
|
Dạng đơn hay kết hợp 60 g/kg
|
Chất axit hóa
|
|
Axit axetic
|
Giới hạn bởi GMP
|
Axit xitric
|
Giới hạn bởi GMP
|
Axit lactic
|
Giới hạn bởi GMP
|
Hương liệu tự nhiên
|
|
Dầu hương liệu
|
Giới hạn bởi GMP
|
Chất chiết gia vị
|
Giới hạn bởi GMP
|
Hương liệu khói
|
|
(dung dịch khói tự nhiên và các chiết xuất
của chúng)
|
Giới hạn bởi GMP
|
5. Vệ sinh và chế
biến
Thành phẩm không được có bất kỳ tạp chất lạ
nào gây hại đến sức khỏe con người.
Khi được kiểm tra bằng các phương pháp lấy
mẫu và kiểm tra thích hợp theo qui định của Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC), sản
phẩm phải:
1) Không được có các vi sinh vật có thể phát
triển trong các điều kiện bảo quản thông thường; và
2) Không mẫu nào được có hàm lượng histamin
lớn hơn 20 mg/100 g;
3) Không được có bất kỳ một chất nào khác kể
cả các chất có nguồn gốc từ các vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức
khỏe, phù hợp với các tiêu chuẩn do Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm (CAC) qui định:
4) Không được đựng trong hộp có khuyết tật có
thể làm mất độ kín
Các sản phẩm xác định theo tiêu chuẩn này chế
biến phải phù hợp với các qui phạm sau:
1) Các phần tương ứng của Quy phạm thực hành
– Các nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm TCVN 5603-1991 (CAC/RCP 1-1969,
soát xét lần thứ nhất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực
phẩm đóng hộp có hàm lượng axit thấp và thực phẩm đóng hộp có hàm lượng axit
thấp đã axit hóa TCVN 5542-1991 (CAC/RCP 23-1979);
4) Dự thảo quy phạm thực hành vệ sinh đối với
các sản phẩm thủy sản.
6. Ghi nhãn
Ngoài các điều khoản trong tiêu chuẩn chung
của Codex về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn 23/TĐC-QĐ (CODEX STAN 1:1985) còn
phải áp dụng các điều khoản sau đây:
6.1. Tên gọi của sản phẩm
Tên gọi của sản phẩm ghi trên nhãn phải là
“cá ngừ”được ghi trước hoặc ghi sau tên thường gọi của loài đó phù hợp với luật
pháp và tập quán của nước tiêu thụ sản phẩm và không gây nhẫm lẫn cho người
tiêu dùng.
Tên của sản phẩm có thể được phân biệt hoặc
dùng màu để mô tả sản phẩm, “màu trắng” chỉ dùng cho cá thunnus alalunga và
“màu sáng”, “màu tối” và “màu hỗn hợp” chỉ dùng phù hợp với tập quán của nước
tiêu thụ sản phẩm.
Cách trình bày
Trình bày theo 2.3 phải được ghi đúng với tên
thường gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1. Lấy mẫu
1) Lấy mẫu các lô để kiểm tra thành phẩm theo
3.3 phải phù hợp với các phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn của Ủy ban
thực phẩm Codex FAO/WHO (1969), (AQL – 6,5) (CAC/RM) 42-1977).
2) Lấy mẫu theo lô để kiểm tra khối lượng
tịnh và khối lượng đã ráo nước phải tiến hành theo phương án lấy mẫu thích hợp
của CAC.
7.2. Kiểm tra cảm quan và kiểm tra vật lý
Mẫu lấy để kiểm tra cảm quan và vật lý phải
do nhân viên đã được huấn luyện lấy mẫu đảm nhiệm và phải phù hợp với qui trình
ghi theo từ 7.3 đến 7.5, Phụ lục A và “Qui phạm thực hành đối với việc đánh giá
cảm quan cá, động vật nhuyễn thể và động vật giáp xác”.
7.3. Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh của tất cả các đơn vị mẫu
phải được xác định theo qui trình sau:
1) Cân hộp chưa mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Cân hộp rỗng, (kể cả nắp) sau khi đã lấy
hết chất lỏng và thịt cá.
4) Khối lượng tịnh là hiệu số của khối lượng
…. chưa mở và khối lượng của hộp rỗng.
7.4. Xác định khối lượng đã ráo nước
Khối lượng cá đã ráo nước của tất cả các mẫu
được xác định như sau:
1) Giữ hộp ở nhiệt độ từ 20oC đến
30oC ít nhất là 12 giờ trước khi xác định.
2) Mở và nghiêng hộp đổ lượng chứa trong hộp
lên rây tròn đã biết trước khối lượng rây, có mắt lưới kích thước 2,8 mm x 2,8
mm.
3) Nghiêng rây đi một góc khoảng từ 17o
đến 20o, để cho cá ráo nước trong 2 phút, tính từ khi cho sản phẩm
vào rây.
4) Cân rây có đựng cá đã ráo nước.
5) Khối lượng của cá đã ráo nước là hiệu số
của khối lượng rây có đựng cá đã ráo nước và khối lượng của rây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Giữ hộp ở nhiệt độ từ 20oC đến
30oC ít nhất là 12 giờ trước khi xác định.
2) Mở và nghiêng hộp và rửa phần nước sốt bám
ngoài, sau đó rửa toàn bộ cá trong hộp bằng nước nóng (khoảng 40oC) đổ
ra từ chai (thí dụ bằng nhựa) để rửa trên rây tròn đã biết trước khối lượng của
rây.
3) Rửa cá trong rây bằng nước nóng cho đến
khi sạch hết nước sốt; nếu cần, tách riêng các thành phần (gia vị, rau, quả)
bằng kẹp panh. Nghiêng rây đi một góc khoảng từ 17o đến 20o,
để cho cá ráo nước trong 2 phút, tính từ khi kết thúc công đoạn rửa.
4) Lau hết nước bám ở đáy rây bằng giấy thấm.
Cân rây có đựng cá đã được rửa và đã ráo nước.
5) Khối lượng của cá đã ráo nước thu được
bằng cách lấy khối lượng của rây có đựng cá đã ráo nước trừ đi khối lượng của
rây.
7.6. Kiểm tra cách trình bày
1) Mở hộp và tách nước sốt chứa trong hộp
theo các qui trình trong 7.4
2) Lấy cá ra và cho vào một cái rây đã cân bì
có cỡ mắt lưới 1,2 cm được đặt lên trên nồi hứng.
3) Dùng dao tách rời các miếng cá sao cho
miếng cá còn nguyên vẹn và các miếng cá nhỏ hơn được chuyển đến phía trên mặt
mắt lưới của rây để chúng lọt được qua lưới xuống nồi hứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Nếu ghi là hộp cá “khúc” thì cân rây cùng
với cá còn lại trên đó và ghi khối lượng. Lấy khối lượng này trừ đi khối lượng
của rây để xác định khối lượng của cá khúc và cá còn nguyên hình dạng.
6) Nếu ghi là hộp cá “còn nguyên hình dạng”
thì bỏ tất cả các miếng nhỏ (các khúc) ra khỏi rây rồi cân lại. Lấy khối lượng
này trừ đi khối lượng của rây để xác định khối lượng của cá “còn nguyên hình
dạng”.
Tính toán
1) Biểu thị khối lượng của phần miếng mỏng,
vụn (vụn nát và bọt nhão) bằng phần trăm của tổng khối lượng cá đã ráo nước.
2) % miếng mỏng = khối lượng các miếng mỏng
trên tổng khối lượng cá ráo nước x 100%
3) Tính khối lượng của phần cá khúc và cá còn
nguyên hình dạng còn lại trên rây bằng phần trăm của tổng khối lượng cá đã ráo
nước.
4) % cá khúc và cá còn nguyên hình dạng =
khối lượng cá khúc và cá còn nguyên hình dạng trên tổng khối lượng cá đã ráo
nước x 100%
5) Tính khối lượng của phần cá còn nguyên
hình dạng còn lại trên rây bằng phần trăm của tổng khối lượng cá đã ráo nước.
6) % cá còn nguyên hình dạng = khối lượng cá
còn nguyên hình dạng trên tổng khối lượng cá đã ráo nước x 100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem AOAC 977.13 (In lần thứ 15, 1990).
8. Xác định khuyết
tật
Đơn vị mẫu được coi là có khuyết tật nếu có
một trong các đặc điểm sau:
8.1. Tạp chất
Bất kỳ tạp chất có trong đơn vị mẫu mà không
có nguồn gốc từ môi trường đóng hộp cá không gây hại sức khỏe con người và dễ
dàng nhận biết được mà không cần phải khuyếch đại hoặc có thể xác định bằng bất
kỳ phương pháp nào kể cả phương pháp khuyếch đại và tạp chất đó chứng tỏ không
phù hợp với qui phạm sản xuất tốt và qui phạm vệ sinh tốt.
8.2. Mùi, vị
Đơn vị mẫu khuyết tật do có mùi, vị khó chịu
và dễ nhận thấy chứng tỏ sản phẩm đã bị phân hủy hoặc bị ôi dầu.
8.3. Cấu trúc
1) Thịt nhão quá không đặc trưng cho loại sản
phẩm được giới thiệu, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) … lớn hơn
5% khối lượng ráo nước.
8.4. Sự biến màu
Mẫu có sự biến màu dễ phát hiện cho thấy mẫu
đã phân hủy hoặc ôi dầu hoặc do thịt bị biến màu sunphit nhiều hơn 5% khối
lượng ráo nước.
8.5. Chất không thể chấp nhận
Đơn vị mẫu có tinh thể struvite (Mg (NH4)
PO4 6H2O) lớn hơn 5 mm.
9. Chấp nhận lô
Lô được coi là đáp ứng các yêu cầu của tiêu
chuẩn này khi:
1) Tổng số khuyết tật được xác định theo điều
8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương án
lấy mẫu đối với thực phẩm đóng gói (AQL-6.5) (CAC/RM 42-1977);
2) Tổng số đơn vị mẫu không đáp ứng các dạng
trình bày và tên gọi ký hiệu bằng màu như qui định theo 2.3 không vượt quá số
chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu ghi trong Bản phương án lấy mẫu đối với
thực phẩm đóng gói (AQL-6.5) (CAC/RM 42-1977);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các yêu cầu phụ gia thực phẩm, vệ sinh và
ghi nhãn phải theo điều 4, điều 5 và điều 6.
PHỤ LỤC
A
KIỂM
TRA CẢM QUAN VÀ VẬT LÝ
1. Tiến hành kiểm tra bề ngoài hộp để phát
hiện khuyết tật về độ nguyên vẹn của hộp hoặc của hai đáy hộp là những chỗ có
thể bị biến dạng bề ngoài.
2. Mở hộp và tiến hành xác định khối lượng
theo các qui trình được qui định theo 7.3 và 7.4.
3. Kiểm tra về sự biến màu của sản phẩm.
4. Cẩn thận lấy sản phẩm ra và xác định sự
trình bày theo qui trình được qui định theo 7.6
5. Kiểm tra về sự biến màu, tạp chất lạ và
tinh thể struvite của sản phẩm. Nếu xương còn cứng chứng tỏ chế biến chưa đạt
và cần đánh giá độ tiệt trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66