|
Mức tối đa
|
4.1.1. Beta - caroten
|
Giới hạn bởi GMP.
|
4.1.2. Annatto 1/
|
Giới hạn bởi GMP.
|
4.1.3. Curcumin 1/
|
Giới hạn bởi GMP.
|
4.1.4. Canthaxanthin
|
Giới hạn bởi GMP.
|
4.1.5.Beta - apo - 8 - carotenal
|
Giới hạn bởi GMP.
|
4.1.6. Methy và ethyl este của
beta-apo-8-carotenic axit
|
Giới hạn bởi GMP.
|
4.2. Các loại hương liệu
Các hương liệu tự nhiên và các chất
tổng hợp tương đương y hệt chúng, ngoại trừ những chất được biết là độc hại
nguy hiểm và những hương liệu tổng hợp khác mà đã được Ủy ban Codex công nhận
cho phép dùng với mục đích khôi phục lại hương liệu tự nhiên mất đi trong quá
trình chế biến, hoặc nhằm mục đích tiêu chuẩn hóa hương thơm, sao cho chất
hương liệu được thêm vào không đánh lừa hoặc làm cho khách hàng hiểu lầm qua
việc che dấu những hư hỏng, hoặc chất lượng thấp kém hoặc qua việc làm cho sản
phẩm dường hư tốt hơn so với giá trị thực có.1/
4.3. Chất chống oxy hóa
Mức tối đa
4.3.1. Propyl, octyl và dodecyl
gallat 1/
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.3.2. Hydroxytoluen đã butyl hóa
(BHT)
200 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.3.3. Hỗn hợp của gallat với BHA
hoặc BHT hoặc cả hai
200 mg/kg nhưng sự gallat không
vượt quá 100mg/kg.
4.3.4. Ascorbyl palmitat
200 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.3.5. Ascobyl stearat
200 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.3.6. Tocopherol tự nhiên và hỗn
hợp
Giới hạn bởi GMP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mg/kg
4.4. Các chất điều phối chống
oxy hóa
4.4.1. Axit xitric
Giới hạn bởi GMP.
4.4.2. Natri xitrat
Giới hạn bởi GMP.
4.4.3. Hỗn hợp isopropyl xitrat
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.4.5. Axit phosphoric
100 mg/kg riêng biệt hay kết hợp.
4.5. Các chất chống tạo bọt
Dimethyl polysiloxane (dimethyl
silicon tổng hợp) ở dạng riêng biệt hay hỗn hợp với silicon dioxit 100mg/kg.
4.6. Chất chống kết tinh
Oxystearin
1250 mg/kg
5. Các chất
nhiễm bẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa
5.1. Chất bay hơi ở 1050C
0,2% khối lượng
5.2. Các tạp chất không hòa tan
0,05% khối lượng
5.3. Hàm lượng xà phòng
0,005% khối lượng
5.4. Sắt (Fe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dầu chưa chế biến
5 mg/kg
- dầu đã chế biến
1,5 mg/kg
5.5. Đồng (Cu)
- dầu chưa chế biến
0,4 mg/kg
- dầu đã chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Chì (Pb)
0,1 mg/kg
5.7. Asen (As)
0,1 mg/kg
6. Vệ sinh
Sản phẩm tuân theo những điều khoản
của tiêu chuẩn này phải được chế biến phù hợp với các mục tương ứng của các
nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Ủy ban Codex đã khuyến cáo (tham khảo
CAC/RCP 1-1969. Rev.1).
7. Ghi nhãn
Thêm vào các phần 1, 2, 4 và 6 của
tiêu chuẩn Codex về ghi nhãn cho thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN.
1-1981). Những điều khoản đặc biệt sau được áp dụng.
7.1. Tên thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Một khi dầu hạt vừng (dầu
hạt mè) được este hóa hoặc qua bất kỳ quá trình chế biến nào mà làm thay đổi
thành phần axit béo của nó hoặc thay đổi tính chất của nó thì tên "dầu hạt
vừng" (dầu hạt mè) hoặc bất kỳ từ đồng nghĩa nào đều không được sử dụng
trừ khi bản chất của sự chế biến được chỉ rõ.
7.2. Danh mục các thành phần
7.2.1. Một danh mục đầy đủ các
thành phần phải được ghi rõ trên nhân theo thứ tự giảm dần.
7.2.2. Một tên đặc trưng sẽ được
dùng cho tất cả các thành phần trên bảng kê các danh mục của chúng ngoại trừ tên
được sử dụng cho phù hợp với mục 3.2(c)(ii) của tiêu chuẩn Codex cho việc ghi
nhãn của thực phẩm đóng gói (tham khảo CODEX STAN 1-1981).
7.3. Khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh phải được ghi rõ
theo hệ mét (đơn vị Quốc tế) hoặc hệ đo lường của Anh hoặc cả hai hệ tùy theo
yêu cầu của nước tiêu thụ sản phẩm.
7.4. Tên và địa chỉ
Tên và địa chỉ của người sản xuất,
người đóng gói, người phân phối, người nhập khẩu, người xuất khẩu hoặc người
bán hàng phải được ghi rõ.
7.5. Nước xuất xứ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2. Khi sản phẩm được chế biến ở
nước thứ hai mà bản chất của sản phẩm bị thay đổi thì nước thực hiện chế biến
này được coi là nước xuất xứ sản phẩm và được ghi nhãn.
7.6. Nhận biết lô hàng
Mỗi thùng đựng phải được dập chữ
nổi hoặc ghi bằng mực không phai theo ký hiệu hoặc ghi rõ ràng để nhận biết nhà
máy sản xuất và lô hàng.
7.7. Thời hạn sử dụng
7.7.1. Hạn dùng tối thiểu của sản
phẩm phải được ghi rõ ràng.
7.7.2. Cùng với thời hạn sử dụng,
những điều kiện đặc biệt về bảo quản nào của thực phẩm cũng phải được chỉ rõ
nếu nó ảnh hưởng đến thời hạn sử dụng.
7.8. Các kiện hàng lớn
(Sẽ được soạn thảo chi tiết)
8. Các phương
pháp phân tích và lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương pháp của tổ chức Lương
nông và tổ chức Y tế thế giới (FAO/WHO các phương pháp phân tích chất béo và
dầu thực phẩm, CAC/RM 9-1969. Xác định tỷ khối ở 200C) và theo ISO
6883:1995.
Các kết quả tính theo tỷ khối ở 200C/nước
200C.
8.2. Xác định chỉ số khúc xạ
Theo phương pháp của IUPAC (1964) (phương
pháp chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản lần thứ
5, 1966, II.B.2 Chỉ số khúc xạ và theo ISO 6362:1985.
Kết quả biểu thị theo chỉ số khúc
xạ tương ứng với đường chuẩn D của Natri ở 400C (n-D 400C)
8.3. Xác định chỉ số xà phòng
hóa (ls)
Theo phương pháp của IUPAC (1964)
(phương pháp chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.D.2 Chỉ số xà phòng hóa (ls) và theo ISO 3657:1988.
Kết quả tính theo số mg KOH/g dầu.
8.4. Xác định chỉ số iot (Ii)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả tính theo % khối lượng iot
hấp thụ.
8.5. Xác định chất không xà
phòng hóa
Theo phương pháp diethyl este của IUPAC
(1964) (phương pháp chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng,
xuất bản lần thứ 5, 1966, II.D.5.1 và II.D.5.3) và theo ISO 3596-1:1988 và ISO 3596-2:1988.
Kết quả tính theo gam chất không xà
phòng hóa kg dầu.
8.6. Xác định dầu hạt vừng (dầu
hạt mè)
8.6.1. Theo phương pháp của AOCS
(những phương pháp thử và phương pháp chính thức của hội hóa dầu của Mỹ, phương
pháp chính thức của AOCS Cb 2-40, thử nghiệm villavechia (AOAC)).
Kết quả tính theo dương tính và âm
tính.
Chú thích - Trình tự này không phù
hợp cho dầu hạt vừng (dầu hạt mè) đã tinh chế. Hơn nữa dầu hạt vừng có thể bị
oxy hóa sau một thời gian bảo quản lâu và thử nghiệm này dường như không chính
xác nữa hoặc.
8.6.2. Theo phương pháp tiêu chuẩn
thực phẩm của FAO/WHO (những phương pháp phân tích của FAO/WHO cho chất béo và
dầu thực phẩm, CAC/RM 12-1969, thử nghiệm dầu hạt vừng (dầu hạt mè) (Baudouin)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương pháp của IUPAC (1964)
(phương pháp chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.D.1.2, chỉ số axit (IA) và theo ISO 660:1983.
Kết quả tính theo mg KOH cần thiết
để trung hòa 1 gam dầu
8.8. Xác định chỉ số peroxit
(lp)
Theo phương pháp của IUPAC (1964)
(phương pháp chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.D.13, chỉ số peroxit). và theo ISO 3960:1977.
Kết quả tính theo mili đương lượng
oxy hoạt tính /kg dầu.
8.9. Xác định chất bay hơi ở 1050C
Theo phương pháp của IUPAC (1964)
(phương pháp chuẩn của IUPAC về phân tích dầu, chất béo và xà phòng, xuất bản
lần thứ 5, 1966, II.C.1.1 Độ ẩm và chất bay hơi.
Kết quả tính theo % khối lượng.
8.10. Xác định các tạp chất
không tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả tính theo % khối lượng.
8.11. Xác định hàm lượng xà
phòng
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực
phẩm của FAO/WHO (phương pháp của FAO/WHO về phân tích chất béo và dầu thực
phẩm, CAC/RM 13-1969. Xác định hàm lượng xà phòng).
Kết quả tính theo % khối lượng
natri oleate.
8.12. Xác định sắt ([*])
Theo phương pháp tiêu chuẩn thực
phẩm của FAO/WHO (phương pháp của FAO/WHO về phân tích chất béo và dầu thực
phẩm, CAC/RM 14-1969. Xác định hàm lượng sắt).
Kết quả tính theo mg sắt/kg.
8.13. Xác định đồng (*)
Theo phương pháp của AOAC (1965)
(phương pháp phân tích chính thức của AOAC, phương pháp Carbarnate của phân ban
Quốc tế về hóa chất tinh khiết và kỹ thuật, 24.023-24.028).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.14. Xác định chì (*)
Theo phương pháp của AOAC (1965),
sau khi tạo phức được pha màu dithizon (phương pháp phân tích chính thức của
AOAC, 1965, 24.053 và 24.008, 24.009, 24.043, 24.046, 24.047 và 24.048).
Kết quả tính theo mg chì/kg.
8.15. Xác định asen
Theo phương pháp so màu
diethydithiocarbamate bạc của AOAC (phương pháp phân tích chính thức của AOAC,
1965, 24.011-24.014, 24.016-24.017, 24.006-24.008).
Kết quả tính theo mg asen/kg.