Tên phụ gia
|
Mức tối đa trong thành phẩm
|
Phụ gia thực phẩm chỉ sử dụng cho cá philê và
thịt cá xay:
Chất làm ẩm/giữ nước
339(i) Mononatri oltophosphat
340(i) Monokali ortophosphat
450(iii) Tetranatri diphosphat
450(v) Tetrakali diphosphat
451 (i) Pentanatri triphosphat
451 (ii) Pentakali triphosphat
452(i) Natri polyphosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g/kg tính theo P2O5 đơn lẻ
hoặc kết hợp (kể cả phosphat tự nhiên)
401 Natri alginat
GMP
Chất chống oxi hoá
300 Axit ascorbic
GMP
301 Natri ascorbat
303 Kali ascorbat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 g/kg
Phụ gia thực phẩm bổ sung, chỉ dùng cho thiết
cá xay:
Chất điều chỉnh độ axit
330 Axit xitric
GMP
331 Natri xitrat
332 Kali xitrat
Chất làm dày
412 Gôm guar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410 Gôm đậu carob (đậu logust)
440 Pectin
466 Natri carboxymetyl xenluloza
415 Gôm xan than
407 Caragenan và các muối Na, K, NH4 của
chúng (kể cả furceleran)
407a Rong sụn (Eucheuma) đã chế biến (PES)
461 Metyl xenluloza
Phụ gia thực phẩm cho lớp bao bằng bột xù hoặc
bột nhão:
Bột nở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g/kg tính theo P2O5 đơn lẻ
hoặc kết hợp (kể cả phosphat tự
nhiên)
341(ii) Dicanxi ortophosphat 1 hoặc kết hợp
(kể cả phosphat
541 Natri nhôm phosphat, dạng bazơ và dạng
axit 1 tự nhiên)
500 Natri cacbonat
GMP
501 ka li cacbonat
503 Amoni cacbonat
Chất tạo hương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GMP
622 Monokali glutamat
Chất tạo màu
160b Dịch chiết xuất anato
20 mg/kg tính theo
bixin
150a Caramel 1 (đơn) (nước hàng)
GMP
160a(i) β-caroten (tổng hợp)
100 mg/kg đơn lẻ
hay kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm đặc
412 Gôm guar
410 Gôm đậu carob (đậu locust)
440 Pectin
466 Natri carboxymetyl xenluloza
415 Gôm xanthan
407 Caragenan và các muối Na, K, NH4 của
chúng (kể cả furceleran)
407a Rong sụn (Eucheuma) đã chế biến (PES)
461 Metyl xenluloza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
463 Hydroxypropyl xenluloza
464 Hydroxypropyl metylxenluloza
465 Metyletylxenluloza
GMP
Chất tạo nhũ
471 Monoglycerit của các axit béo
GMP
322 Lexitin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1401 Tinh bột đã xử lý axit
1402 Tinh bột đã xử lý kiềm
1404 Tinh bột đã oxi hoá
1410 Monoamidon phosphat
1412 Dtamidon phosphat đã este hoá với
natri trimetaphosphat hoặc đã este hoá với phospho oxyclorua
1414 Diamidon phosphat đã axetyl hoá
1413 Diamidon phosphat đã phosphat hoá
1420 Amidon axetat đã este hoá với anhydrit
axetic
GMP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1422 Diamidon adipat đã axetyl hoá
1440 Amidon hydroxypropyl
1442 Amidon hydroxypropyl phosphat
GMP
5. Vệ sinh và xử lý
5.1 Thành phẩm không được chứa tạp chất lạ
gây hại cho sức khoẻ con người.
5.2 Khi được thử nghiệm bằng các phương pháp
lấy mẫu và kiểm tra tương ứng theo qui định, sản phẩm phải:
1 ) Không chứa vi sinh vật hoặc các chất có
nguồn gốc từ vi sinh vật với lượng có thể gây hại đến sức khoẻ, phù hợp với các
yêu cầu do cơ quan quản lý có thầm quyền qui định;
2) Không chứa hàm lượng histamin lớn hơn 20
mg/100 g. Điều này chỉ áp dụng đối với các loài thuộc các họ Clupeidae,
Scombridae, Scombresocidae, Pomatomidae và Coryphaenedae;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn
này cần được chế biến và xử lý phù hợp với các điều khoản thích hợp của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969. Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung
đối với vệ sinh thực phẩm và các Quy phạm có liên quan sau:
1 ) CAC/RCP 16-1 978 Recommended
intemational code of practice for frozen fish (Quy phạm thực hành đối với
cá đông lạnh);
2) CAC/RCP 35-1985 Recommended
intemational code of practice for frozen battered and/or
breaded fishery products (Quy phạm thực
hành đổi với sản phẩm thuỷ sản bao bột xù vá/hoặc bột nhão đông lạnh);
3) CAC/RCP 27-1983 Recommended
international code of practice for minced fish prepared by
mechanical separation (Quy phạm thực
hành đối với các sản phẩm cá xay được chế biến bằng tách cơ học) ;
4) CAC/RCP 8-1976,
Rev.3-2008 Recommended intemational code of practice for the processing
and handling of quick frozen foods (Quy phạm thực hành đối với viền chế biến
và xử lý thực phẩm đông lạnh nhanh).
6. Ghi nhãn
Ngoài việc ghi nhãn theo các Điều 2, Điều 3,
Điều 7 và Điều 8 của TCVN 7087:2008 (CODEX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Tên của làn phẩm
6.1.1 Tên của sản phẩm ghi trên nhãn phải
là "bao bột xù" và/hoặc "bao bột nhão", "cá chế biến
hình que", "cá miếng" hoặc "cá philê" theo cách thích
hợp hoặc sử dụng tên gọi cụ thể khác phù hợp với luật pháp và tập quán của nước
tiêu thụ sản phẩm nhưng không gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.
6.1.2 Trên nhãn phải ghi tên loài cá hoặc hỗn
hợp của các loài cá.
6.1.3 Trên nhãn phải ghi tỷ lệ thành phần
cá.
6.1.4 Trên nhãn phải ghi thuật ngữ “đông
lạnh nhanh" hoặc "đông lạnh" để mô tả được sản phầm đã qua chế
biến cấp đông như trong 2.2.
6.1 .5 Trên nhãn phải ghi rõ là sản phầm
được chế biến từ thịt cá xay. cá philê hoặc hỗn hợp của cả hai loại, phù hợp với
luật pháp và tập quán của nước tiêu thụ sản phẩm nhưng không gây nhầm lẫn hoặc
lừa dối người tiêu dùng.
6.1.6 Trên nhãn phải ghi rõ là sản phẩm cần
được bảo quản trong các điều kiện đảm bảo được chất lượng trong suốt quá trình
vận chuyển, lưu trữ và phân phối.
6.2 Hướng dẫn bảo quản
Trên nhãn phải ghi rõ là sản phầm phải được bảo
quản ở nhiệt độ - 18oC hoặc thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài tên của sản phầm, dấu hiệu nhận biết lô
hàng. tên và đa chỉ của nhà sản xuất hoặc của người đóng gói cũng như các hướng
dẫn bảo quân phải được ghi trên nhãn, thì các thông tin quy ớ nh trên đây cũng
phải được ghi trên bao bì chứa hàng hoặc có trong tài liệu gửi kèm. Tuy nhiên,
việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ có thể được thay bằng dấu nhận biết, với
đều kiện là dấu này có thể nhận biết được một các dễ dàng bằng các tài liệu gtá
kèm.
7. Lấy mẫu, kiểm tra
và phân tích
7.1 Lấy mẫu
1) Việc lấy mẫu lô hàng để kiểm tra sản phẩm
phải phù hợp với CODEX STAN 233-1969 Sampling plans for prepackaged
foods(AQL-6,5) [Phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn (AQL-6,5)] của Uỷ ban
CODEX FAO/WHO. Đối với thực phầm bao gói sẵn thì đơn vị mẫu là bao gói nguyên vẹn.
Đối với sản phẩm được đóng gói với số lượng lớn thì đơn vị mẫu là phần
có khối lượng ít nhất là 1 kg cá chế biến hình que, cá miếng hoặc cá philê.
2) Việc lấy mẫu lô hàng để kiểm tra khối lượng
tịnh phải được tiến hành theo phương án lấy mẫu tương ứng đáp ứng các yêu cầu
do cơ quan quản lý có thẩm quyền qui định.
7.2 Xác định khối lượng tịnh
Khối lượng tịnh (không kể vật liệu bao gói)
được xác định trên từng bao gói nguyên vẹn ban đầu của mỗi mẫu đại diện cho lô
hàng và phải được xác định trong trạng thái đông lạnh.
7.3 Đánh giá cảm quan và kiểm tra vật lý
Người lấy mẫu để đánh giá cảm quan và kiểm
tra vật lí phải được đào tạo thích hợp, việc lấy mẫu phải phù hợp với các Điều
từ 7.4 đến 7.7 và Phụ lục A của tiêu chuẩn này và CAC/GL
31-1999 Guidelines for the sensory evaluation of fish and shellfish in
laboratories (Hướng dẫn đán giá cảm quan cá và động vật nhuyễn thể trong phòng
thử nghiệm) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng cá theo phương pháp AOAC
996. 1 5. Trong trường hợp còn nghi ngờ về thành phần cá, thì có thể sử dụng
phương pháp phân tích dưới đây làm phương pháp chuẩn.
Xác định hàm lượng cá
Khối lượng cá chế biến hình que tính theo phần
trăm được tính bằng công thức sau đây:
% Khối lượng cá =
Khối lượng cá
x 100
Khối lượng của
thành phẩm
Đối với phần lớn các sản phẩm cá chế biến
hình que, cá miếng và cá philê, khối lượng thành phần cá là khối lượng của cá
nguyên liệu. Bất kì số liệu nào được công bố trên nhãn phải phản ánh được chất
lượng điển hình về dao động trong sản xuất, theo thực hành sản xuất tốt.
Kiểm tra hàm lượng cá bống phân tích hoá học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% hàm lượng cá =
% nitơ tổng số - %
nitơ không có thịt cá
x 100
Hệ số N
Hệ số N (ni tơ) phù hợp, xem Bảng
1 .
Ni tơ không phải từ thịt cá được tính bằng
công thức sau:
% ni tơ không phải từ thịt cá = %
cacbonhydrat x 0,02, trong đó
% cacbonhydrat = 100 - (% nước + % chất
béo + % protein + % tro)
Bảng 1 - Hệ số nitơ tạm thời được dùng cho
nguyên liệu cá trắng (sau khi thực hiện GMP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nitơ, %
Cá trắng
Cá tuyết
2,66
Cá tuyết xay
2,61
Cá coley/saithe
2,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,64
Cá phèn
2,72
Cá tuyết hồ
2,78
Cá bơn sao
2,46
Cá minh thái (cá pô lắc) Alaska
2,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,68
Giá trị trung bình của cá trắng
2,65
Tài liệu viện dẫn:
Xác định hàm lượng ni tơ,
theo LSO 937:1978 Meat and meat products - Determination of
nitrogen content (reference method) [Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm
lượng ni tơ (phương pháp chuẩn].
Xác định độ ẩm,
theo LSO 1442:1997 Meat and meat products - Determination of
moisture content (reference method) [Thịt và sản phẩm thịt - Xác định đó ẩm
(phương pháp chuân)].
Xác định hàm lượng chất béo tổng số,
theo LSO 1443:1973. Meat and meat products – Determination of
total fat content (Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng chất béo tổng
số) .
Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN
7142:2002 (LSO 936:1998), Thịt và sản phẩm thịt –Xác định tro tổng số.
7.5 Xác định trạng thái gel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Đánh giá tỷ lệ cá philê và thịt cá xay
Xem Phụ lục B.
7.7 Phương pháp xử lý nhiệt
Mẫu đông lạnh phải được xử lý nhiệt trước khi
đánh giá cảm quan theo hướng dẫn xử lý nhiệt ghi trên nhãn: Khi không có các hưởng
dẫn đó, hoặc không có các thiết bị ớể gia nhiệt theo yêu cầu của bản hưởng dẫn
thì mẫu đông lạnh phải được xử lý theo phương pháp thích hợp sau đây:
Sử dụng AOAC 976.16. Phương pháp này được dựa
trên sự gia nhiệt sản phẩm đến nhiệt độ bên trong sản phẩm đạt từ 65oC đến 70oC
. Thời gian gia nhiệt thay đổi tuỳ theo kích cỡ của sản phầm và thiết bị được sử
dụng. Để xác định thời gian gia nhiệt, xử lý nhiệt thêm một số mẫu và dùng dụng
cụ đo nhiệt độ để xác định nhiệt độ bên trong của sản phẩm.
7.8 Xác định histamin
Theo AOAC 977.13.
8. Định nghĩa khuyết
tật
Đơn vị mẫu được coi là có khuyết tật nếu có một
trong các đặc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kì tạp chất nào không có nguồn gốc từ cá
(không kể vật liệu bao gói) có mặt trong đơn vị mẫu,
không gây hại cho sức khoẻ con người và dễ
dàng nhận biết được mà không cần phải khuếch đại hoặc có mặt ở mức có thể xác định
được bằng bất kì phương pháp nào kể cả phương pháp khuếch đại, cho thấy không
phù hợp với thực hành sản xuất tốt và thực hành vệ sinh tốt.
8.2 Xương (trạng thái sau khi xử lý nhiệt)
(trong các bao gói được ghi là không có xương) [bones (cooked state) (in packs
designated boneless)]
Trong 1 kg sản phẩm có nhiều hơn một xương với
chiều dài lớn hơn hoặc bằng 10 mm, hoặc có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1 mm.
Nếu trong 1 kg sản phẩm có một xương với chiều
dài nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm và đường kính không lớn hơn 2 mm thì không được coi
là khuyết tật. Mảnh xương (được cắt ra từ xương cột sống) không được coi là
khuyết tật nếu có chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 2 mm, hoặc có thể dễ dàng gỡ được
bằng móng tay.
8.3 Mùi (trạng thái sau khi xử lý nhiệt)
[odour and flavour (cooked state)]
Đơn vị mẫu có mùi khó chịu, bền và dễ nhận thấy
chứng tỏ sản phẩm đã bị phân huỷ hoặc bị ôi thiu.
8.4 Sự khác thường của thịt cá (flesh
abnormalities)
Các đặc trưng về cấu trúc không thể chấp nhận
được như tâm sản phẩm bị gelatin hoá, độ ẩm của mỗi miếng cá philê lớn hơn 86 %
hoặc trên 5 % khối lượng của đơn vị mẫu có cấu trúc nhão do nhiễm sinh vật ký
sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô hàng được coi là đáp ứng các yêu cầu của
tiêu chuẩn này khi:
1 ) Tổng số các khuyết tật được phân loại
theo Điều 8 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương án lấy mẫu trong CODEX
STAN 233-1969 Sampling plans for prepacked foods (AQL-6,5)
[Phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn (AQL-6, 5)];
2) Phần trăm trung bình thịt cá của tất cả
các đơn vị mẫu không nhỏ hơn 50 % khối lượng đông lạnh;
3) Khối lượng tịnh trung bình của tất cả các
đơn vị mẫu không được nhỏ hơn khối lượng ghi trên nhãn và khối lượng từng hộp
riêng lẻ không được thiếu quá mức; và
4) Các yêu cầu về phụ gia thực phẩm, vệ sinh và
ghi nhãn phải đáp ứng theo các Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC
A
(qui
định)
ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN VÀ KIỂM TRA VẬT LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Xác định khối lượng tịnh theo quy trình
được quy định trong 7.2.
A.2 Xác định tâm sản phẩm của tập hợp các đơn
vị mẫu theo các quy trình được quy định trong 7.4.
A.3 Đánh giá tỷ lệ cá philê và thịt cá xay, nếu
cần.
A.4 Xử lý nhiệt một tập hợp các đơn vị mẫu
khác và kiểm tra mùi, cấu trúc, tạp chất lạ và xương.
A.5 Trong (trường hợp không đưa ra được quyết
định cuối cùng về trạng thái gel của mẫu đã rã đông chưa xử lý nhiệt, thì lấy một
phần của nguyên liệu còn gây tranh cãi đó và xác định trạng thái gel bằng
phương pháp xử lý nhiệt như trong 7.7 hoặc sử dụng quy trình được quy định
trong 7.5 nếu tất cả các đơn vị sản phẩm có độ ẩm lớn hơn 86 %. Nếu việc đánh
giá bằng cách xử lý nhiệt không đi đến kết luận được thì nên sử dụng quy trình
được quy định trong 7.5 để xác định chính xác độ ẩm.
PHỤ LỤC
B
(qui
định)
ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ CÁ PHILÊ VÀ THỊT CÁ XAY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân, có độ chính xác đến 0,1 g;
- Rây tròn, đường kính 200 mm, cỡ lỗ 2,5 mesh
hoặc 2,8 mesh (LSO);
- Dao có gờ bằng cao su mềm (hoặc dao cùn);
- Dĩa;
- Đĩa, có kích thước thích hợp;
- Túi bằng chất dẻo kín nước.
B.2 Chuẩn bị mẫu
Cá miếng/cá xay chế biển hình que: Lẩy các phần
đủ để có được mẫu cá khoảng 2 000 g (2 kg). Nếu cá tẩm bột xù và/hoặc bột nhão
thì trước hết phải loại bỏ lớp bao ngoài theo phương pháp mô tả trong 7.4.
B.3 Xác định khối lượng "A" của mẫu
cá đông lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lạnh. Các phần nhỏ hơn được gộp lại thành các
đơn vị mẫu con khoảng 200 g (ví dụ: 10 miếng cá mỗi miếng có khối lượng khoảng
20 g). Ghi lại n khối lượng "A" của các đơn vị mẫu con. Đặt
các đơn vị mẫu con đã cân trước vào các túi kín nước.
B.4 Rã đông
Rã đông các mẫu bằng cách ngâm các túi này
vào bể nước được khuấy nhẹ ở nhiệt độ khoảng 20oC, nhưng không quá 35oC.
B.5 Làm ráo nước
Sau khi kết thúc rã đông (khoảng 20 min đến
30 min), lấy ra mỗi lần một đơn vị mẫu và để ráo nước
khoảng 2 min trên rây tròn đã biết khối lượng,
được đặt nghiêng một góc từ 170 đến 200. Dùng giấy để thấm hết các giọt nước
bám dính dưới đáy rây khi đã làm ráo nước xong.
B.6 Xác định khối lượng “B” của mẫu cá ráo nước
và khối lượng “C” của nước rã đông
Khối lượng của rây và cá trừ đi khối lượng của
rây. Chênh lệch của "A" và "B" là khối lượng chất lỏng trừ
đi khối lượng nước rã đông.
B.7 Tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66