AC
|
Dòng xoay chiều
|
dBc
|
dB so với công suất sóng mang
|
DC
|
Dòng một chiều
|
emf
|
Sức điện động
|
Erp
|
Công suất bức xạ hiệu dụng
|
FM
|
Điều tần
|
FFSK
|
Khóa dịch tần nhanh
|
FSK
|
Khóa dịch tần
|
IF
|
Tần số trung gian (trung tần)
|
LSB
|
Bit có trọng số thấp nhất
|
MSB
|
Bit có trọng số cao nhất
|
PLL
|
Vòng khóa pha
|
rms
|
Giá trị hiệu dụng
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
RX
|
Máy thu
|
SINAD
|
(tín hiệu + tạp âm + méo)/(tạp âm + méo)
|
TX
|
Máy phát
|
VSWR
|
Tỷ số sóng đứng điện áp
|
4. Yêu cầu chung
4.1. Thiết bị cần đo kiểm
Mỗi thiết bị đưa ra để đo kiểm hợp chuẩn phải
đáp ứng được các yêu cầu trong tiêu chuẩn này trên tất cả các kênh hoạt động của
nó.
Để đơn giản hóa và làm hài hòa các thủ tục đo
kiểm chứng nhận giữa các phòng thử nghiệm khác nhau, các phép đo phải được thực
hiện theo tiêu chuẩn này với các mẫu thiết bị được quy định tại các mục 4.1.1 đến
4.1.11. Những mục này nhằm đưa ra độ tín cậy để đáp ứng các yêu cầu trong tiêu
chuẩn mà không cần thực hiện đo kiểm ở tất cả các kênh.
4.1.1. Lựa chọn kiểu mẫu thiết bị để chứng
nhận hợp chuẩn
Để phục vụ việc đo kiểm hợp chuẩn, nhà sản xuất
phải cung cấp một hoặc nhiều kiểu mẫu sản phẩm của thiết bị phù hợp với yêu cầu
đo kiểm.
Nếu chứng nhận hợp chuẩn được cấp trên cơ só đo
kiểm trên một mẫu xuất xưởng thì các kiểu mẫu sản phẩm tương ứng cần giống hoàn
toàn với kiểu mẫu xuất xưởng đã đo kiểm.
4.1.2. Định nghĩa về dải đồng chỉnh, dải tần
các kênh cài đặt sẵn
Khi đưa thiết bị tới đo kiểm hợp chuẩn, nhà
sản xuất phải thông báo các dải đồng chỉnh của máy thu và máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất cũng phải cung cấp dải tần các
kênh cài đặt sẵn của máy thu và máy phát (hai dải này có thể khác nhau).
Dải tần các kênh cài đặt sẵn (SR) là dải tần
số cực đại quy định bởi nhà sản xuất qua đó máy thu và máy phát có thể hoạt động
mà không cần đặt lại chương trình hoặc đồng chỉnh lại.
Đối với mục đích các phép đo thì máy thu và máy
phát được xem xét riêng rẽ.
4.1.3. Định nghĩa các loại dải đồng chỉnh
(AR1 và AR2)
Dải đồng chỉnh nằm trong một trong hai loại
sau:
Loại thứ nhất tương ứng với một giới hạn dải đồng
chỉnh của máy thu và máy phát mà giới hạn này nhỏ hơn 10% tần số cao nhất của
dải đồng chỉnh đối với thiết bị hoạt động tại các tần số nhỏ hơn hoặc bằng 500
MHz, hoặc nhỏ hơn 5% đối với thiết bị hoạt động trên 500 MHz. Loại này được định
nghĩa là AR1.
Loại thứ hai tương ứng với một dải đồng chỉnh
của máy thu và máy phát mà dải này lớn hơn 10% tần số cao nhất của dải đồng
chỉnh đối với thiết bị hoạt động tại các tần số nhỏ hơn hoặc bằng 500 MHz, hoặc
lớn hơn 5% đối với thiết bị hoạt động trên 500 MHz. Loại này được định nghĩa là
AR2.
4.1.4. Lựa chọn các tần số
Các tần số để đo kiểm phải được chọn bởi nhà
sản xuất, phù hợp với các mục 4.1.5 đến 4.1.11. Nhà sản xuất lựa chọn các tần
số đo kiểm phải đảm bảo rằng các tần số được chọn phải nằm trong một hoặc nhiều
băng tần quốc gia quy định cho thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp thiết bị là đơn kênh loại
AR1 thì chỉ cần đo kiểm một mẫu.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên một kênh nằm
trong 100 kHz ở tần số trung tâm của dải đồng chỉnh.
4.1.6. Đo kiểm thiết bị đơn kênh loại AR2
Trong trường hợp thiết bị là đơn kênh loại
AR2 thì cần đo kiểm ba mẫu. Các phép đo kiểm được thực hiện trên tổng ba kênh.
Tần số kênh của mẫu đầu tiên sẽ nằm trong 100
kHz tại tần số cao nhất của dải đồng chỉnh.
Tần số kênh của mẫu thứ hai sẽ nằm trong 100
kHz tại tần số thấp nhất của dải đồng chỉnh.
Tần số kênh của mẫu thứ ba sẽ nằm trong 100
kHz tại tần số trung tâm của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên cả ba kênh này.
4.1.7. Đo kiểm thiết bị hai kênh loại AR1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số của kênh trên sẽ nằm trong 100 kHz ở tần
số cao nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn.
Tần số của kênh dưới sẽ nằm trong 100 kHz ở tần
số thấp nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn. Ngoài ra trung bình các tần số của
hai kênh sẽ phải nằm trong 100 kHz tại tần số trung tâm của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại kênh trên và đo
kiểm giới hạn ở kênh dưới.
4.1.8. Đo kiểm thiết bị hai kênh loại AR2
Trong trường hợp thiết bị có hai kênh loại
AR2 thì cần đo kiểm ba mẫu. Thực hiện đo kiểm trên tổng bốn kênh.
Tần số cao nhất trong dải tần các kênh cài đặt
sẵn của mẫu đầu tiên sẽ nằm trong 100 kHz tại tần số trung tâm của dải đồng
chỉnh. Tần số của kênh trên sẽ nằm trong 100 kHz tại tần số cao nhất của dải tần
các kênh cài đặt sẵn và tần số của kênh dưới sẽ nằm trong 100 kHz tại tần số
thấp nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại kênh trên và đo
kiểm giới hạn ở kênh dưới.
Tần số của một kênh ở mẫu thứ hai phải nằm
trong 100 kHz tại tần số cao nhất của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên kênh này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên kênh này.
4.1.9. Đo kiểm thiết bị đa kênh (nhiều hơn 2
kênh) loại AR1
Trong trường hợp thiết bị đa kênh loại AR1,
chỉ cần đo kiểm một mẫu.
Tần số trung tâm của dải tần các kênh cài đặt
sẵn của mẫu sẽ phải tương ứng với tần số trung tâm của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại tần số nằm trong
100 kHz ở tần số trung tâm của dải tần các kênh cài đặt sẵn. Thực hiện đo kiểm
giới hạn nằm trong 100 kHz tại tần số thấp nhất và cao nhất của dải tần các
kênh cài đặt sẵn.
4.1.10. Đo kiểm thiết bị đa kênh (nhiều hơn 2
kênh) loại AR2 (dải tần các kênh cài đặt sẵn nhỏ hơn dải đồng chỉnh)
Trong trường hợp thiết bị đa kênh loại AR2 có
dải tần các kênh cài đặt sẵn nhỏ hơn dải đồng chỉnh, cần đo kiểm ba mẫu.
Thực hiện đo kiểm trên 5 kênh.
Tần số trung tâm của dải tần các kênh cài đặt
sẵn của mẫu đầu tiên sẽ nằm trong 100 kHz tại tần số trung tâm của dải đồng
chỉnh. Tần số của kênh trên sẽ nằm trong 100 kHz tại tần số cao nhất của dải tần
các kênh cài đặt sẵn và tần số của kênh dưới sẽ nằm trong 100 kHz tại tần số
thấp nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số của một kênh ở mẫu thứ hai phải nằm
trong 100 kHz tại tần số cao nhất của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên kênh này.
Tần số của một kênh ở mẫu thứ ba phải nằm
trong 100 kHz tại tần số thấp nhất của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ trên kênh này.
4.1.11. Đo kiểm thiết bị đa kênh (nhiều hơn 2
kênh) loại AR2 (dải tần các kênh cài đặt sẵn tương đương dải đồng chỉnh)
Trong trường hợp thiết bị đa kênh loại AR2 có
dải tần các kênh cài đặt sẵn tương đương dải đồng chỉnh, chỉ cần đo kiểm một
mẫu.
Tần số trung tâm của dải tần các kênh cài đặt
sẵn của mẫu sẽ tương ứng với tần số trung tâm của dải đồng chỉnh.
Thực hiện đo kiểm đầy đủ tại tần số nằm trong
100 kHz ở tần số trung tâm của dải tần các kênh cài đặt sẵn và nằm trong 100
kHz tại tần số thấp nhất và cao nhất của dải tần các kênh cài đặt sẵn.
4.2. Đo kiểm tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo phải được thực hiện ở các điều
kiện đo kiểm bình thường và khi có chỉ dẫn phải thực hiện ở các điều kiện đo
kiểm tới hạn.
4.2.2. Nguồn điện đo kiểm
- Khi đo, nguồn điện của thiết bị phải được thay
bằng một nguồn điện đo kiểm có khả năng cung cấp các điện áp đo kiểm bình thường
và tới hạn như xác định trong các mục 4.2.3.2 và 4.2.4.2. Trở kháng nội của
nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để không ảnh huởng đáng kể tới các kết quả đo.
Với mục đích đo kiểm, điện áp nguồn điện phải được đo ở lối vào của thiết bị.
- Nếu thiết bị có cáp nguồn điện, thì điện áp
đo kiểm phải là điện áp được đo ở điểm nối cáp nguồn điện với thiết bị.
- Đối với các thiết bị sử dụng pin, phải tháo
rời pin ra và nguồn điện đo kiểm phải có chỉ tiêu kỹ thuật giống với pin thực
tế.
- Trong khi đo kiểm, các điện áp nguồn phải có
dung sai ±1% tương đối so với điện áp khi bắt đầu mỗi phép đo. Giá trị dung sai
này là giới hạn đối với các phép đo nguồn điện.
4.2.3. Các điều kiện đo bình thường
4.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm bình thường
Các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường
khi đo kiểm là các nhiệt độ và độ ẩm nằm trong các khoảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm tương đối: 20% đến 75%.
4.2.3.2. Nguồn điện đo kiểm bình thường
4.2.3.2.1. Điện áp lưới
- Điện áp đo kiểm bình thường đối với thiết bị
được nối với lưới điện phải là điện áp lưới danh định. Trong khuôn khổ của tiêu
chuẩn này, điện áp danh định là điện áp được công bố hoặc bất kỳ điện áp nào đã
được thiết kế cho thiết bị.
- Tần số nguồn điện đo kiểm của mạng điện xoay
chiều phải nằm giữa 49 Hz và 51 Hz.
4.2.3.2.2. Nguồn điện ắc quy chì-axít sử dụng
trên các phương tiện vận tải
Khi thiết bị vô tuyến sử dụng trên phương tiện
dùng nguồn ắc quy chì-axít, điện áp đo kiểm bình thường bằng 1,1 lần điện áp
danh định của ắc quy.
4.2.3.2.3. Các nguồn điện khác
Khi sử dụng các nguồn điện hoặc loại ắc quy khác,
điện áp đo kiểm bình thường phải là điện áp do nhà sản xuất công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.1. Nhiệt độ tới hạn
- Khi đo kiểm ở nhiệt độ tới hạn, các phép đo
phải được thực hiện theo các thủ tục trong mục 5.1.1.3 ở các nhiệt độ cận trên
và cận dưới trong khoảng sau: -200C đến +500C.
- Với ghi chú trong bảng 5.1, mục 5.1.1.2, dải
nhiệt độ tới hạn bổ sung đã giảm bớt từ 00C đến +300C
phải được sử dụng khi thiết bị không phù hợp với yêu cầu dải nhiệt độ tới hạn được
cho trong bảng 5.1 từ -200C đến +500C.
- Các báo cáo đo phải ghi rõ dải nhiệt độ được
sử dụng.
4.2.4.2. Các điện áp nguồn đo kiểm tới hạn
4.2.4.2.1. Điện áp lưới
Điện áp đo kiểm tới hạn đối với thiết bị được
nối tới nguồn điện xoay chiều phải là điện áp lưới danh định ±10%.
4.2.4.2.2. Nguồn điện ắc quy chì-axít sử dụng
trên các phương tiện vận tải
Khi thiết bị sử dụng trên các phương tiện vận
tải dùng nguồn ắc quy chì-axít, điện áp đo kiểm bình thường bằng 1,3 lần và 0,9
lần điện áp danh định của ắc quy (6 V, 12 V...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tới hạn dưới đối với thiết bị có nguồn
ắc quy như sau:
- Với ắc quy Leclanché hoặc Lithium: 0,85 lần
điện áp danh định của ắc quy.
- Với ắc quy thủy ngân hoặc Nickel-Cadmium:
0,9 lần điện áp danh định của ắc quy.
Không có điện áp đo kiểm tới hạn trên.
4.2.4.2.4. Các nguồn điện khác
Đối với thiết bị sử dụng các nguồn điện hoặc
ắc quy khác, điện áp đo kiểm tới hạn phải là điện áp do nhà sản xuất lựa chọn
hoặc được sự đồng ý giữa nhà sản xuất thiết bị và phòng thử nghiệm. Điều này
phải được ghi lại trong báo cáo đo.
4.2.5. Thủ tục đo kiểm tại các nhiệt độ tới
hạn
- Trước khi thực hiện phép đo, thiết bị phải đạt
được cân bằng nhiệt trong phòng đo. Thiết bị phải được tắt trong quá trình ổn định
nhiệt độ.
- Trong trường hợp thiết bị có mạch ổn định
nhiệt độ để hoạt động liên tục, các mạch ổn định nhiệt độ này phải được bật
trong thời gian 15 phút sau khi đạt được cân bằng nhiệt và sau đó thiết bị phải
đạt được các yêu cầu qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5.1. Thủ tục đo đối với thiết bị hoạt động
liên tục
Nếu nhà sản xuất công bố rằng thiết bị được thiết
kế hoạt động liên tục, thì thủ tục đo như sau:
- Trước khi đo ở các nhiệt độ tới hạn trên, thiết
bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Sau đó bật
thiết bị ở trạng thái phát trong thời gian một nửa giờ, sau thời gian này thiết
bị phải đạt được các yêu cầu qui định.
- Trước khi đo ở nhiệt độ tới hạn dưới, thiết
bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt, sau đó
chuyển tới trạng thái chờ hoặc thu trong thời gian một phút, sau thời gian này thiết
bị phải đạt được các yêu cầu qui định.
4.2.5.2. Thủ tục đo đối với thiết bị hoạt động
gián đoạn
Nếu nhà sản xuất công bố rằng thiết bị được thiết
kế hoạt động gián đoạn, thì thủ tục đo như sau:
- Trước khi đo ở các nhiệt độ tới hạn trên, thiết
bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Sau đó bật
thiết bị ở trạng thái phát trong thời gian một phút, tiếp theo là 4 phút ở
trạng thái thu, sau thời gian này thiết bị phải đạt được các yêu cầu qui định.
- Trước khi đo ở nhiệt độ tới hạn dưới, thiết
bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt, sau đó
chuyển tới trạng thái chờ hoặc thu trong thời gian một phút, sau thời gian này thiết
bị phải đạt được các yêu cầu qui định.
4.3. Các điều kiện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tín hiệu mong muốn cho các phương pháp đo
với luồng bit và bản tin định nghĩa trong mục A.1.1 và A.1.2.
Tín hiệu A-M3 được dùng như tín hiệu không
mong muốn cho phương pháp đo với luồng bit hoặc bản tin như triệt nhiễu đồng
kênh và độ chọn lọc kênh lân cận. Tín hiệu này được định nghĩa như sau:
- Tín hiệu A-M3, gồm một tín hiệu RF, được điều
chế bởi tín hiệu tần số âm thoại 1 kHz với độ lệch 12% so với khoảng cách kênh.
4.3.1.1. Các tín hiệu đối với phép đo luồng bit
- Khi thiết bị được thiết kế để phát các dòng
bit liên tục (dữ liệu, fax, truyền ảnh, thoại số), tín hiệu đo kiểm bình thường
như sau:
+ Tín hiệu D-M0, gồm một chuỗi vô hạn các bit
0;
+ Tín hiệu D-M1, gồm một chuỗi vô hạn các bit
1;
+ Tín hiệu D-M2, gồm một chuỗi bit giả ngẫu
nhiên với ít nhất 511 bit theo khuyến nghị ITU-T O.153.
+ Tín hiệu D-M2', có kiểu giống với D-M2, nhưng
chuỗi bit giả ngẫu nhiên độc lập so với D-M2 (có thể giống hệt D-M2 nhưng bắt đầu
ở một thời điểm khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.2. Các tín hiệu đối với bản tin
Khi thiết bị được đo sử dụng bản tin, tín
hiệu đo kiểm bình thường sẽ là chuỗi các bản tin hoặc các bit đã mã hóa đúng.
Các tín hiệu đo kiểm bình thường và điều chế
sẽ đạt được như sau:
+ Tín hiệu D-M3, tương ứng với các cụm đơn, được
dùng trong các phép đo bằng phương pháp lên-xuống, được kích thích bằng nhân công
hoặc bằng hệ thống đo kiểm tự động.
+ Tín hiệu D-M4, gồm các tín hiệu đã mã hóa đóng,
các bản tin được phát lần llượt, từng bản tin một, không có khoảng cách giữa các
bản tin.
D-M3 được dùng cho phương pháp đo máy thu với
các bản tin, ở đó cần thiết phát các bản tin đơn một số lần. Điều chế đo kiểm bình
thường tương ứng phải được thống nhất giữa nhà sản xuất và phòng thử nghiệm.
Tín hiệu D-M4 được dùng cho phương pháp đo máy
phát như công suất kênh lân cận và phát xạ giả bức xạ.
Chi tiết các tín hiệu D-M3 và D-M4 phải được
ghi vào báo cáo đo.
4.3.2. Ăng ten giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Bố trí các tín hiệu đo tới đầu vào máy
thu qua bộ ghép đo và ăng ten đo kiểm
Nguồn tín hiệu đo cấp tới đầu vào máy thu
thông qua bộ ghép đo và ăng ten giả được nối sao cho trở kháng của bộ ghép đo,
ăng ten đo đều là 50 Ω. Yêu cầu này phải thỏa mãn kể cả khi có một tín hiệu
hoặc nhiều tín hiệu sử dụng mạng kết hợp được cấp tới máy thu đồng thời.
Các mức tín hiệu đo thử được biểu diễn bằng
emf tại lối ra của nguồn thử.
Ảnh huởng của bất kỳ sản phẩm xuyên điều chế
nào và nhiễu sinh ra trong các nguồn tín hiệu đo phải không đáng kể.
4.4. Giải thích các kết quả đo
Việc giải thích các kết quả đo được ghi lại
trong báo cáo đo như sau:
a) Giá trị đo được so với giới hạn tương ứng
sẽ được sử dụng để quyết định xem thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của tiêu
chuẩn này hay không.
b) Độ không đảm bảo đo thực tế của mỗi tham
số đo phải được ghi trong báo cáo đo.
c) Giá trị Độ không đảm bảo đo thực tế phải
bằng hoặc thấp hơn các giá trị trong bảng 4.1 (độ không đảm bảo đo tuyệt đối).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
Độ không đảm bảo đo
Tần số vô tuyến
± 1 x 10-7
Công suất RF bức xạ
± 6 dB
Công suất RF dẫn bịến đổi khi dùng bộ ghép
đo
± 0,75 dB
Công suất kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy
± 3 dB
Đo hai tín hiệu, lên đến 12,75 GHz (dùng bộ
ghép đo)
± 4 dB
Đo hai tín hiệu sử dụng trường bức xạ (xem
ghi chú)
± 6 dB
Đo ba tín hiệu (dùng bộ ghép đo)
± 3 dB
Phát xạ bức xạ của máy phát, lên đến 12,75
GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ bức xạ của máy thu, lên đến 12,75
GHz
± 6 dB
Thời gian quá độ bật máy phát
± 20%
Thời gian quá độ tắt máy phát
± 20%
Tần số quá độ của máy phát
± 250 Hz
5. Các yêu cầu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Sai số tần số
5.1.2.1. Định nghĩa
Sai số tần số của máy phát là hiệu số giữa tần
số sóng mang chưa điều chế đo được và tần số danh định của máy phát.
5.1.2.2. Giới hạn
Sai số tần số không được vượt quá các giá trị
qui định trong bảng 5.1, ở các điều kiện đo kiểm bình thường, tới hạn, hoặc bất
kỳ điều kiện trung gian nào.
Bảng 5.1: Sai số tần
số
Khoảng cách kênh (kHz)
Giới hạn sai số tần
số (kHz)
Thấp hơn 47 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 137 MHz đến
300 MHz
Trên 300 MHz đến
500 MHz
Trên 500 MHz đến
1000 MHz
25
±0,60
±1,35
±2,00
±2,00
±2,50 (Ghi chú)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,60
±1,00
±1,50
±1,50 (Ghi chú)
Không xác định
Ghi chú: Đối với các máy cầm tay có nguồn liền,
những giới hạn này chỉ áp dụng trong dải nhiệt độ tới hạn đã glảm bớt từ 00C
đến + 300C.
Tuy nhiên, ở các đlều kiện nhiệt độ tới hạn
(mục 4.2.4.1), nằm ngoàì dải nhịệt độ tới hạn ở trên, thì áp dụng các giới
hạn sai số tần số là:
+2,50 kHz với các tần số nằm giữa 300 MHz
và 500 MHz;
+3,00 kHz với các tần số nằm giữa glữa 500
MHz và 1000 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1: Sơ đồ đo sai
số tần số
Đặt thiết bị cần đo kiểm trong bộ ghép đo
(mục A.6), nối bộ ghép đo với ăng ten giả (mục 4.3.2). Đo tần số sóng mang khi chưa
điều chế.
Phép đo phải được thực hiện ở các điều kiện đo
kiểm bình thường (mục 4.2.3) và các điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng
thời mục 4.2.4.1 và 4.2.4.2).
5.1.2. Công suất bức xạ hiệu dụng
Nhà quản lý có thể công bố giá trị cực đại về
công suất bức xạ hiệu dụng cực đại của máy phát; dây có thể là điều kiện để cấp
giấy phép chứng nhận.
Nếu thiết bị được thiết kế hoạt động với các
công suất sóng mang khác nhau thì công suất bức xạ hiệu dụng cực đại biểu kiến
tại mỗi mức hoặc dải các mức sẽ được nhà sản xuất công bố. Nguời sử dụng không
thể can thiệp điều chỉnh thay đổi công suất này được.
Các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này
phải thỏa mãn tất cả mức công suất của máy phát có thể hoạt động. Trên thực tế,
chỉ thực hiện phép đo tại mức công suất cao nhất và thấp nhất của máy phát.
5.1.2.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất bức xạ hiệu dụng cực đại biểu kiến là
công suất bức xạ hiệu dụng cực đại do nhà sản xuất công bố.
Công suất bức xạ hiệu dụng trung bình là giá
trị trung bình của công suất bức xạ hiệu dụng được đo ở 8 hướng.
Công suất bức xạ hiệu dụng trung bình biểu
kiến của thiết bị cũng do nhà sản xuất công bố.
5.1.2.2. Giới hạn
Công suất bức xạ hiệu dụng cực đại ở các điều
kiện đo kiểm bình thường phải nằm trong khoảng df so với công suất
bức xạ hiệu dụng cực đại biểu kiến.
Công suất bức xạ hiệu dụng trung bình ở các điều
kiện đo kiểm bình thường phải nằm trong khoảng df so với công suất
bức xạ hiệu dụng trung bình biểu kiến.
Sai số dặc tính của thiết bị (±1,5 dB) sẽ được
kết hợp với độ không đảm bảo đo thực tế để tính df như sau:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
de là sai số cho phép của thiết bị
(± 1,5 dB).
df là sai số tổng.
Tất cả các giá trị phải được biểu diễn dưới
dạng tuyến tính.
Trong mọi trường hợp độ không đảm bảo đo phải
tuân thủ theo mục 4.4, bảng 4.1.
Ngoài ra công suất bức xạ hiệu dụng cực đại
không được vượt quá giá trị cực đại do nhà quản lý qui định.
5.1.2.3. Phương pháp đo
5.1.2.3.1. Công suất bức xạ hiệu dụng cực đại
trong điều kiện đo kiểm bình thường
a) Vị trí đo kiểm phải đáp ứng được yêu cầu về
dải tần số qui định của phép đo. Trước tiên, ăng ten đo kiểm được định hướng theo
phân cực đứng, trừ khi có chỉ dẫn khác.
Đặt máy phát cần đo tại vị trí chuẩn (mục A.2)
và bật máy ở chế độ không điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Máy phát được xoay 3600 quanh
trục thẳng đứng cho đến khi thu được tín hiệu cao hơn hoặc thu được tín hiệu cực
đại “cao nhất”.
d) Ăng ten đo kiểm được điều chỉnh lên hoặc
xuống một lần nữa trong phạm vi độ cao qui định cho đến khi thu được mức tín
hiệu cực đại mới. Ghi lại mức này. Mức tín hiệu cực đại này có thể thấp hơn giá
trị có thể đạt được ở độ cao nằm ngoài giới hạn qui định. Ăng ten đo kiểm có
thể không cần điều chỉnh độ cao, nếu phép đo được thực hiện tại vị trí đo kiểm
phòng đo không phản xạ (mục A.1.2).
e) Sử dụng sơ đồ đo như hình 3, ăng ten thay
thế được sử dụng thay cho ăng ten máy phát ở cùng vị trí và có cùng phân cực đứng.
Điều chỉnh tần số của bộ tạo tín hiệu đến tần số sóng mang của máy phát. Ăng
ten đo kiểm phải được điều chỉnh lên hoặc xuống để đảm bảo vẫn thu được tín
hiệu cực đại.
Vị trí đo kiểm
1) Máy phát cần đo; 2)
ăng ten đo kiểm; 3) Máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần
Hình 2: Sơ đồ đo
Điều chỉnh mức tín hiệu vào ăng ten thay thế
cho đến khi máy thu đo thu được mức tương đương của máy phát hoặc mức ứng với
sự tương quan xác định.
Giá trị Công suất bức xạ hiệu quả cực đại của
thiết bị cần đo tương đương với công suất phát của bộ tạo tín hiệu sau khi đã được
tăng theo tương quan đã biết nếu cần thiết và sau khi hiệu chỉnh thêm độ tăng
ích của ăng ten thay thế và suy hao đo cáp giữa bộ tạo tín hiệu với ăng ten
thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bộ tạo tín hiệu; 2)
ăng ten thay thế; 3) ăng ten đo; 4) Máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần
Hình 3: Sơ đồ đo
f) Thực hiện lại các bước từ b) đến e) ở trên
với ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế định hướng theo phân cực ngang.
g) Công suất bức xạ hiệu dụng cực đại của thiết
bị cần đo sẽ được biểu diễn bằng giá trị cao hơn trong hai giá trị tìm được
trong bước e).
5.1.2.3.2. Công suất bức xạ hiệu dụng trung bình
trong điều kiện đo kiểm bình thường.
a) Lặp lại các thủ tục từ các bước b đến e
trong mục 5.1.2.3.1, ngoại trừ trong bước c) máy phát sẽ được quay đến 8 vị trí
khác nhau, cách nhau 450 bắt đầu từ vị trí tương ứng có công suất
bức xạ hiệu dụng cực đại (mục 5.1.2.3.1 bước g)).
b) Công suất bức xạ hiệu dụng trung bình tương
ứng với 8 giá trị đo ở trên được tính như sau:
Công suất bức xạ hiệu dụng trung bình =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3.3. Phương pháp đo công suất bức xạ
hiệu dụng trung bình và cực đại trong điều kiện đo kiểm tới hạn
Hình 4: Sơ đồ đo
a) Các phép đo kiểm cũng phải được thực hiện trong
điều kiện đo kiểm tới hạn. Đo không thể lặp lại phép đo trên tại vị trí đo
trong điều kiện nhiệt độ tới hạn nên chỉ thực hiện phép đo tượng đối sử dụng bộ
ghép đo.
b) Công suất cung cấp đến tải đo được thực
hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường và điều kiện đo kiểm tới hạn. Giá trị
chênh lệch được tính bằng dB. Giá trị chênh lệch này được cộng đại số vào công suất
bức xạ hiệu dụng trung bình trong điều kiện đo kiểm bình thường để tính ra công
suất bức xạ trung bình trong điều kiện đo kiểm tới hạn
c) Tương tự như vậy, có thể tính được công suất
bức xạ hiệu dụng cực đại.
d) Trong điều kiện đo kiểm tới hạn, đo việc
hiệu chuẩn bộ ghép đo có thể xuất hiện thêm độ không đảm bảo đo.
5.1.3. Công suất kênh lân cận
5.1.3.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.2. Giới hạn
Đối với khoảng cách kênh 25 kHz, công suất
kênh lân cận phải thấp hơn công suất sóng mang của máy phát ít nhất là 70,0 dB,
công suất kênh lân cận không nhất thiết thấp hơn 0,2 μW.
Đối với khoảng cách kênh 12,5 kHz, công suất kênh
lân cận phải thấp hớn công suất sóng mang của máy phát ít nhất là 60,0 dB, công
suất kênh lân cận không nhất thiết thấp hơn 0,2 mW.
Trong trường hợp thiết bị không có khả năng
tạo được sóng mang chưa điều chế các phép đo này sẽ được thực hiện ở điều kiện đo
kiểm tới hạn. Trong điều kiện đo kiểm tới hạn, công suất kênh lân cận đo được không
vượt quá:
- 65 dB so với công suất sóng mang của thiết bị
với khoảng cách kênh 25 kHz.
- 55 dB đối với khoảng cách kênh 12,5 kHz.
5.1.3.3. Phương pháp đo
a) Đặt máy phát cần đo vào trong bộ ghép đo
(mục A.6) kết nối với máy thu đo công suất thông qua ăng ten giả (mục 4.3.2).
Hiệu chỉnh máy thu đo để đo mức công suất rms. Mức tại đầu vào máy thu đo công suất
phải nằm trong phạm vi giới hạn cho phép. Máy phát phải được hoạt động ở mức công
suất sóng mang cực đại cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với máy phát chưa điều chế, điều chỉnh
máy thu đo công suất sao cho thu được đáp ứng cực đại. Đây là điểm đáp ứng 0
dB. Ghi lại giá trị thiết lập cho bộ suy hao của máy thu đo công suất.
c) Điều chỉnh tần số của máy thu đo công suất
lệch khỏi sóng mang sao cho có được đáp ứng -6 dB tại tần số gần nhất với tần
số sóng mang của máy phát, tần số này tượng ứng với độ dịch chuyển khỏi tần số
danh định của sóng mang như cho trong bảng 5.2.
Bảng 5.2: Dịch chuyển
tần số
Khoảng cách kênh
(kHz)
Dịch chuyển tần số
(kHz)
12,5
8,25
25
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều chỉnh bộ suy hao bịến đổi của máy thu
đo công suất để thu được cùng giá trị công suất như trong bước b). Ghi lại giá
trị này.
f) Tỷ số giữa công suất kênh lân cận so với công
suất sóng mang chính là độ chênh lệch giữa các giá trị thiết lập ở bộ suy hao
trong các bước b) và e). Có thể tính toán giá trị tuyệt đối của công suất kênh
lân cận từ tỷ số trên và công suất sóng mang của máy phát.
g) Lặp lại các phép đo từ bước c) đến f) với máy
thu đo công suất được điều chỉnh tới sườn bên kia của sóng mang.
h) Đối với những thiết bị không có khả năng
tạo sóng mang chưa điều chế, lặp lại những phép đo trong điều kiện đo kiểm tới
hạn (áp dụng đồng thời mục 4.2.4.1 và 4.2.4.2).
5.1.4. Phát xạ giả bức xạ
5.1.4.1. Định nghĩa
Phát xạ giả là các phát xạ đo ăng ten và vỏ thiết
bị của máy phát tại các tần số khác với tần số sóng mang và các dải biên tần có
điều chế bình thường.
Chúng được quy định như là công suất bức xạ của
bất kỳ tín hiệu rời rạc nào.
5.1.4.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.3: Các phát xạ
tạp bức xạ
Dải tần số
Tx ở chế
độ hoạt động
Tx ở chế
độ chờ
30 MHz đến 1 GHz
0,25 μW (-36,0 dBm)
2,0 nW (-57,0 dBm)
Trộn 1 GHz đến 12,75
GHz
1,00 μW (-30,0 dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.3. Phương pháp đo
a) Vị trí đo kiểm phải thỏa mãn yêu cầu dải tần
số quy định của phép đo. Ăng ten kiểm tra sẽ được định hướng theo phân cực đứng
và nối với máy phân tích phổ hoặc máy thu đo qua bộ lọc thích hợp để tránh quá
tải cho máy thu đo. Độ rộng băng tần của máy phân tích phổ sẽ được chọn trong khoảng
10 kHz - 100 kHz, được thiết lập một giá trị thích hợp để thực hiện phép đo
chính xác.
Để đo phát xạ tạp dưới hài bậc hai của tần số
sóng mang, sử dụng bộ lọc “Q” cao có tần số trung tâm giống với tần số sóng
mang máy phát và suy hao tín hiệu ít nhất là 30 dB.
Để đo phát xạ tạp tại và trên hài bậc hai của
tần số sóng mang sử dụng bộ lọc thông cao có độ triệt băng tần chặn lớn hơn 40
dB. Tần số cắt của bộ lọc thông cao xap xỉ bằng 1,5 lần tần số sóng mang của máy
phát.
Máy phát cần đo sẽ được đặt trên giá tại vị
trí tiêu chuẩn và bật máy ở chế độ chưa điều chế.
Nếu không thể thu được sóng mang chưa điều
chế. Phép đo sẽ được thực hiện với máy phát được điều chế bằng tín hiệu D-M2
hoặc D-M4.
b) Bức xạ của bất kỳ phát xạ tạp nào trong
dải tần từ 30 MHz đến 4 GHz sẽ được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy phân
tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần trừ kênh mà máy phát hoạt động và kênh lân cận của
nó. Ngoài ra, đối với thiết bị hoạt động ở các tần số trên 470 MHz, các phép đo
sẽ được lập lại trong dải tần số từ 4 GHz đến 12,75 GHz. Ghi lại tần số của mỗi
phát xạ tạp đã phát hiện. Nếu vị trí đo kiểm bị nhiễu từ bên ngoài vào, phép đo
phải được thực hiện trong phòng có màn chắn với khoảng cách giữa máy phát và
ăng ten đo được rút ngắn lại.
Vị trí đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) ăng ten đo kiểm 4) Máy phân tích
phổ hoặc vôn-kg chọn tần
Hình 6: Sơ đồ đo phát
xạ tạp bức xạ
c) Tại mỗi tần số mà đã phát hiện được phát
xạ, điều chỉnh máy phân tích phổ và độ cao ăng ten đo kiểm trong dải độ cao quy
định cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy phân tích phổ.
d) Xoay máy phát 3600 xung quanh
trục thẳng đứng cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy phân tích
phổ.
e) Điều chỉnh độ cao ăng ten đo kiểm một lần
nữa trong phạm vi độ cao quy định để tìm lại mức thu cực đại mới. Ghi lại mức
tín hiệu này.
f) Sử dụng sơ đồ đo như hình 7, đổi ăng ten máy
phát bằng ăng ten thay thế ở cùng vị trí và cùng phân cực đứng. Nối ăng ten
thay thế với bộ tạo tín hiệu.
g) Tại mỗi tần số đã phát hiện phát xạ, điều
chỉnh bộ tạo tín hiệu, ăng ten thay thế và máy phân tích phổ đến tần số phát xạ
này, điều chỉnh độ cao ăng ten đo kiểm trong dải quy định cho đến khi thu được
mức tín hiệu cực đại trên máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần.
Ghi lại mức của bộ tạo tín hiệu trên máy phân
tích phổ giống như mục e) ở trên. Giá trị này sau khi hiệu chỉnh thêm độ tăng
ích của ăng ten thay thế và suy hao cáp nối giữa ăng ten thay thế và bộ tạo tín
hiệu chính là mức phát xạ tạp bức xạ tại tần số này.
Độ rộng băng phân giải của thiết bị đo là độ rộng
băng tần khả dụng nhỏ nhất, nhưng lớn hơn độ rộng phổ của thành phần phát xạ
giả cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Lặp lại các phép đo từ c) đến h) ở trên
với máy phát ở chế độ chờ (nếu có).
Vị trí đo kiểm
1) Bộ tạo tín hiệu 2)
ăng ten thay thg 3) ăng ten đo kiểm 4) Máy phân tích phổ
Hình 7: Sơ đồ đo phát
giả tạp bức xạ dùng ăng ten thay thế
5.1.5. Thời gian kích hoạt máy phát
5.1.5.1. Định nghĩa
Thời gian kích hoạt máy phát (ta)
là khoảng thời gian giữa thời điểm “bật máy phát” (Txon) và:
a) Thời điểm khi công suất đầu ra máy phát đạt
đến mức -1 dB hoặc +1,5 dB so với công suất trạng thái ổn định (Pc)
và duy trì ở mức trong khoảng +1,5 dB/-1 dB, như quan sát trên thiết bị đo hoặc
trên đồ thị công suất/thời gian; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đo được của ta là tam;
giới hạn là tal.
5.1.5.2. Giới hạn
Thời gian tam (thời gian kích hoạt
của máy phát đo được) không được vượt quá 25 ms (tam ≤ tal).
5.1.5.3. Phương pháp đo
Sơ đồ đo như hình 8.
Hình 8: Sơ đồ đo đáp
ứng quá độ của công suất máy phát và tần số, bao gồm thời gian kích hoạt và
thời gian khử hoạt máy phát
a) Đặt máy phát cần đo vào trong bộ ghép đo được
nối với bộ tách sóng RF và bộ phân biệt đo thông qua tải đo thích hợp. Suy hao của
tải đo kiểm được chọn sao cho đầu vào của bộ phân biệt đo được bảo vệ chống quá
tải và bộ khuếch đại hạn chế của bộ phân biệt đo hoạt động chính xác trong dải
giới hạn ngay khi công suất sóng mang của máy phát (trước suy hao) vượt quá 1
mW.
Đồ thị quét hai chiều của máy hiện sóng có
nhớ (hoặc máy ghi quá độ) ghi lại biên độ quá độ từ bộ tách sóng theo thang
logarit và ghi lại tần số quá độ từ bộ phân biệt đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đồ thị quét của máy hiện sóng được hiệu
chuẩn theo công suất và tần số (trục y) và theo thời gian (trục x), sử dụng bộ
tạo tín hiệu.
c) Thời gian kích hoạt máy phát được đo bằng cách
dọc trực tiếp trên máy hiện sóng trong khi máy phát chưa điều chế.
5.1.6. Thời gian khử hoạt máy phát
5.1.6.1. Định nghĩa
Thời gian khử hoạt máy phát (tr)
là khoảng thời gian giữa thời điểm bắt đầu “tắt máy phát” (Txoff) và
thời điểm khi công suất đầu ra máy phát giảm xuống thấp hơn công suất trạng
thái ổn định (Pc) 50 dB và duy trì thấp hơn mức này như quan sát
trên thiết bị đo hoặc đồ thị công suất/thời gian (hình 11).
Giá trị đo được của tr là trm;
giới hạn là trl.
5.1.6.2. Giới hạn
Thời gian khử hoạt (trm) máy phát không
được vượt quá 20 ms (trm ≤ trl).
5.1.6.3. Phương phap đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt máy phát cần đo vào trong bộ ghép đo được
nối với bộ tách sóng RF và bộ phân biệt đo thông qua tải đo kiểm thích hợp. Suy
hao của tải đo kiểm được chọn sao cho đầu vào của bộ phân biệt đo được bảo vệ
chống qua tải và bộ khuếch đại hạn chế của bộ phân biệt đo hoạt động chính xác
trong dải giới hạn như công suất sóng mang của máy phát (trước suy hao) vượt quá
1 mW.
Máy hiện sóng có nhớ hai tia (hoặc máy ghi
qua độ) ghi lai biên độ qua độ (chuyển tiếp) từ bộ tách sóng theo thang logarit
và ghi lai tần số qua độ từ bộ phân biệt đo.
Bộ kích đảm bảo rằng thời điểm quét của máy
hiện sóng được bắt đầu ngay sau khi “bật máy phát”.
b) Các vệt dau của máy hiện sóng được hiệu
chỉnh theo công suất và tần số (trục y) và theo thời gian (trục x) bằng cách thay
thế máy phát và tải đo bằng bộ tạo tín hiệu.
c) Thời gian khử hoat máy phát được đo bằng cách
đọc trực tiếp trên máy hiện sóng trong khi máy phát không có điều chế.
5.1.7. Tác động quá độ của máy phát
5.1.7.1. Định nghĩa
Tác động qua độ của máy phát là sự phụ thuộc theo
thời gian của tần số máy phát, công suất và công suất máy phát kênh lân cận khi
bật và tắt công suất đầu ra RF.
Các công suất, tần số, dung sai tần số và thời
điểm qua độ được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pc: Công suất trạng thái ổn định;
Pa: Công suất qua độ của kênh lân cận.
Đây là công suất quá độ trong các kênh lân cận đo bật và tắt máy phát;
F0: Tần số sóng mang danh định;
Fc: Tần số sóng mang ở trạng thái
ổn định:
df: Lệch tần số (tương đối so với Fc)
hoặc sai số tần số (tuyệt đối) (mục 5.1.1.1) của máy phát:
dfe: Giới hạn của sai số tần số (df)
ở trạng thái ổn định (mục 5.1.1):
df0: Giới hạn của lệch tần số (df)
bằng 1 kHz. Nếu không thể tắt điều chế máy phát thì phải cộng thêm một nửa khỏang
cách kênh:
dfc: Giới hạn của lệch tần số (df)
trong khi quá độ, bằng một nữa khoảng cách kênh: Khi lệch tần số nhỏ hơn dfc,
tần số sóng mang vẫn nằm trong pham vi của kênh ổn định. Nếu không thể tắt điều
chế máy phát thì phải cộng thêm một nửa khoảng cách kênh:
Txon: Thời điểm bật máy phát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tp: Khoảng thời gian bất đầu từ thời
điểm ton và kết thúc khi công suất đạt mức Pc - 6 dB:
tam: Thời gian kích hoat máy phát như
định nghĩa trong mục 5.1.5.1:
tal: Giới hạn của tam như
trong mục 5.15.2;
Txoff: Thời điểm tắt máy phát:
Toff: Thời điểm khi công suất sóng
mang xuống thấp hơn Pc - 30 dB:
td: Khoảng thời gian bắt đầu khi công
suất xuống thấp hơn Pc - 6 dB và kết thúc ở thời điểm toff.
trm: Thời gian khử hoạt máy phát như
định nghĩa trong mục 5.1.6.1, sau thời gian này, công suất duy trì ở mức thấp hơn
Pc - 50 dB:
trl: Giới hạn trm như
trong mục 5.1.6.2
Nếu sử dụng bộ tổ hợp hoặc/và hệ thống mạch
vòng khóa pha (PLL) để xác định tần số máy phát thì máy phát phải tắt khi mất đồng
bộ hoặc, trong trường hợp sử dụng PLL, khi hệ thống mạch vòng không khóa được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9, 10 và 11 mô tả các định thời, tần số
và công suất đã được định nghĩa trong các mục 5.1.5.1, 5.1.6.1, 5.1.7.1 và phù hợp
với các giới hạn trong mục 5.1.5, 5.1.6, 5.1.7.
Hình 9: Thời gian
kích hoạt máy phát và tác động quá độ khi bật máy
(Tác động của công suất tăng lên trong thời gian kích hoạt máy phát)
Hình 10: Thời gian
kích hoạt máy phát và tác động quá độ trong khi bật máy
(Tác động quá độ của tần số khi bật máy)
Hình 11: Thời gian
khử hoạt máy phát và tác động quá độ trong khi tắt máy
5.1.7.2. Giới hạn
5.1.7.2.1. Phân tích mien thời gian của công suất
và tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại bất kỳ thời điểm
nào khi công suất sóng mang lần hơn công suất trạng thái ổn định (Pc)
- 30 dB, tần số sóng mang sẽ duy trì trong phạm vi nửa khoảng cách kênh (dfc)
từ tần số sóng mang ở trạng thái ổn định (Fc).
Độ dốc của các đồ thị tương ứng với cả thời
gian kích hoạt và khử hoạt, phải thỏa mãn:
- tp ≥ 0,20 ms và td ≥
0,20 ms, đối với thời gian kích hoạt và khử hoạt (mục 5.1.7.1):
- Trong khoảng giữa điểm Pc - 30 dB
và điểm Pc - 6 dB, trong có hai trường hợp thời gian kích hoạt và khử
hoạt, độ dốc không được thay đổi.
5.1.7.2.2. Công suất quá độ kênh lân cận
Công suất quá độ trong các kênh lân cận không
được vượt quá giá trị sau:
- Thấp hơn 60 dB so với công suất sóng mang của
máy phát, tính theo dB tương đối so với công suất sóng mang (dBc) mà không nhất
thiết thấp hơn 2 μW (-27,0 dBm), đối với các khoảng cách kênh 25 kHz:
- Thấp hơn 50 dBc mà không nhất thiết thấp hơn
2 mW (-27,0 dBm), đối với khoảng cách kênh 12,5 kHz.
5.1.7.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thời điểm quá độ (chuyển mạch bật và tắt)
và các độ lệch tần số xuất hiện trong các chu kỳ này có thể được đo bằng máy
phân tích phổ và bộ phân biệt đo thỏa mãn các yêu cầu được cho trong mục
5.1.7.3.2.
5.1.7.3.1. Đo phân tích miền tần số và thời
gian
- Thực hiện phép đo đối với máy phát chưa điều
chế.
- Sơ đồ đo được thiết lập như hình 12. Máy phát
cần đo được đặt trong bộ ghép đo.
- Kiểm tra việc hiệu chuẩn thiết bị đo. Đầu
ra bộ ghép đo được nối với đầu vào máy phân tích phổ và bộ phân biệt đo thông
qua các bộ suy hao công suất và bộ chia công suất.
- Giá trị của bộ suy hao công suất được lựa
chọn sao cho đầu vào của thiết bị đo được bảo vệ chống quá tải và bộ khuếch đại
hạn chế của bộ phân biệt đo hoạt động chình xác trong dải giới hạn khi đạt được
các điều kiện công suất theo mục 5.1.7.1.
- Máy phân tích phổ được thiết lập để đo và
hiển thì công suất theo thời gian.
- Hiệu chuẩn bộ phân biệt đo. Điều này được
thực hiện bằng cách cáp các điện áp RF từ bộ tạo tín hiệu với các độ lệch tần số
xác định so với tần số danh định của máy phát.
- Sử dụng thiết bị thích hợp để tạo ra xung kích
thích cho thiết bị đo khi bật và tắt máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điện áp ở đầu ra bộ phân biệt đo được ghi lại
theo hàm thời gian tương ứng với mức công suất trên thiết bị nhỏ hoặc bộ ghi quá
độ. Điện áp này là số đo độ lệch tần số. Các khoảng thời gian trong quá độ tần số
có thể được đo bằng cách sử dụng gốc thời gian của thiết bị nhỏ. Đầu ra của bộ
phân biệt đo chỉ có hiệu lực sau ton và trước toff.
5.1.7.3.2. Sơ đồ đo và các dặc tính của bộ
phân biệt đo
Hình 12: Sơ đồ đo tác
động quá độ công suất và tần số của máy phát trong thời gian kích hoạt và khử
hoạt máy phát
Bộ phân biệt đo có thể gồm một bộ trộn và một
bộ dao động nội (tạo tần số phụ) để biến đổi tần số máy phát đo được thành tần số
cấp cho bộ khuếch đại hạn chế (băng rộng) và bộ phân biệt băng rộng kết hợp:
- Bộ phân biệt đo phải đủ nhạy để đo các tín
hiệu vào xuống tới Pc – 30 dB;
- Bộ phân biệt đo phải đủ nhanh để hiển thị các
độ lệch tần số (khoảng 100 kHz/100 μs);
- Đầu ra của bộ phân biệt đo phải được ghép nối
điện một chiều DC.
5.1.7.3.3. Đo công suất quá độ kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Máy phát phải chưa điều chế và hoạt động ở
mức công suất cực đại, trong điều kiện đo kiểm bình thường.
b) Điều chỉnh “máy đo công suất quá độ” để
thu được đáp ứng cực đại. Đây là mức chuẩn 0 dBc.
c) Điều chỉnh điều hưởng của “máy đo công suất
quá độ” ra khỏi tần số sóng mang sao cho đáp ứng -6 dB của nó gần nhất với tần số
sóng mang của máy phát được dịch chuyển từ tần số sóng mang danh định như trong
bảng 5.4.
Bảng 5.4: Dịch chuyển
tần số
Khoảng cách kênh
(kHz)
Dịch chuyển tần số
(kHz)
12,5
8,25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bật máy phát.
e) Sử dụng máy phân tích phổ để ghi lại 35 ms
đầu tiên của đường bao công suất quá độ theo thời gian. Ghi lại công suất quá độ
đường bao đỉnh tính theo dBc.
f) Tắt máy phát.
g) Sử dụng máy phân tích phổ để ghi lại 35 ms
đầu tiên của đường bao công suất quá độ theo thời gian. Ghi lại công suất quá độ
đường bao đỉnh tính theo dBc.
h) Lặp lại các bước c) đến g) với “thiết bị đo
công suất quá độ” được điều chỉnh tới biên khác của sóng mang.
i) Công suất quá độ kênh lân cận trong các thời
gian kích hoạt và khử hoạt là giá trị dBc tương ứng với mức công suất cao nhất
trong bốn giá trị công suất thu được đối với các kênh lân cận ghi ở các bước e)
và g).
5.1.7.3.4. Các dặc tính của thiết bị đo công suất
quá độ kênh lân cận
Hình 13: Sơ đồ bố trí
thiết bị đo công suất quá độ kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ trộn: Bộ trộn đi-ốt cân bằng có trở kháng
50 Ω; với mức dao động nội phù hợp, ví dụ +7 dBm;
- Bộ lọc kênh lân cận: phù hợp với trở kháng
50 Ω (phụ lục B);
- Máy phân tích phổ: có độ rộng băng 100 kHz,
thăm dò đỉnh hoặc đo công suất/thời gian.
5.2. Các yêu cầu đối với máy thu
5.2.1. Độ nhạy khả dụng trung bình (cường độ
trường, dữ liệu hoặc bản tin)
5.2.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy khả dụng trung bình (dữ liệu) được biểu
thị bằng cường độ trường trung bình có đơn vị là dBμV/m, được tạo ra bởi sóng
mang tại tần số danh định của máy thu đã điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường
(mục 4.3.1). Tín hiệu này, không kể nhiễu, sau khi giải điều chế tạo ra một tín
hiệu dữ liệu có tỷ lệ lỗi bit xác định là 10-2 hoặc tỉ lệ bản tin
thành công xác định là 80%. Mức trung bình được tính từ 8 phép đo cường độ trường
tại máy thu được quay tăng dần từng góc 450 bất đầu từ hướng bất kỳ.
Chú ý: Độ nhạy khả dụng trung bình chỉ khác
rất ít so với độ nhạy khả dụng cực đại khi đo tại một hướng nào đó. Điều này là
đo đặc thù của quá trình lấy trung bình như công thức trong mục 5.2.1.3. Ví dụ,
sai số không thể vượt quá 1,2 dB nếu độ nhạy trong bảy hướng tương đương như
nhau, còn trong hướng thứ tám thì rất kém. Với lý đo như vậy, có thể chọn ngẫu
nhiên hướng (hoặc góc) bắt đầu.
5.2.1.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A: thiết bị có ăng ten liền nằm hoàn
toàn trong vỏ máy.
Loại B: thiết bị có ăng ten liền cố định hoặc
có thể kéo dài ra tối đa 20 cm.
Loại C: thiết bị có ăng ten liền cố định hoặc có thể
kéo dài ra hơn 20 cm.
Loại D: thiết bị không bao gồm các loại A, B
hoặc C kể trên.
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, độ nhạy khả
dụng trung bình đối với thiết bị loại A, B và D sẽ không vượt quá các giá trị cường
độ trường cho trong bảng 5.5(a) và 5.5(b).
Bảng 5.5 (a): Giới
hạn độ nhạy đối với thiết bị loại A và D
Băng tần (MHz)
Độ nhạy khả dụng trung
bình tính bằng dB so với 1 μV/m
30 đến 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn 400 đến 750
28,5
Trộn 750 đến 1000
30,0
Bảng 5.5(b): Giới hạn
độ nhạy đối với thiết bị loại B
Băng tần (MHz)
Độ nhạy khả dụng trung
bình tính bằng dB so với với 1 μV/m
30 đến 130
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
Trộn 300 đến 440
21,5
Trộn 440 đến 600
23,5
Trộn 600 đến 800
25,5
Trộn 800 đến I000
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại các tần số lớn hơn 375 MHz các giới hạn
phải tuân theo bảng 5.5(b).
- Tại các tần số nhỏ hơn hoặc bằng 375 MHz, thì
lấy các giá trị cường độ trường trong bảng 5.5(b) trừ đi hệ số hiệu chỉnh K và
K sẽ được tính như sau:
K = 20log10
=
Trong đo: l là độ dài của phần bên ngoài của
ăng ten tính bằng cm.
Sự hiệu chỉnh này chỉ phù hợp nếu độ dài ăng ten
bên ngoài vỏ nhỏ hơn (15000/f0 - 20) cm, trong đo f0 là tần
số tính bằng MHz.
Đối với tất cả các loại thiết bị kể trên, giá
trị giới hạn đo ở điều kiện đo kiểm tới hạn bằng giá trị giới hạn đo ở điều
kiện đo kiểm bình thường cộng thêm 6 dB.
5.2.1.3. Phương pháp đo
5.2.1.3.1. Đo với các luồng bit liên tục ở điều
kiện đo kiểm bình thường
a) Nối ăng ten đo kiểm với bộ tạo tín hiệu. Điều
chỉnh tần số trên bộ tạo tín hiệu bằng tần số danh định của máy thu và sử dụng tín
hiệu đo kiểm bình thường D-M2 (mục 4.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Điều chỉnh mức của bộ tạo tín hiệu cho đến
khi thu được tỷ lệ lỗi bit là 10-1.
d) Điều chỉnh độ cao ăng ten đo theo độ cao
quy định để tìm tỉ lệ lỗi bit thấp nhất; Nếu vị trí đo kiểm phù hợp với mục
A.1.2 được sử dụng hoặc nếu sự phản xạ của nền đất bị loại trừ một cách hiệu quả
thì không cần thiết phải thay đổi độ cao của ăng ten đo kiểm.
Vị trí đo kiểm
1) Máy đo lỗi bit
2) Bộ phối âm/photo dectector
3) Máy thu cần đo
4) ăng ten đo
5) Bộ tạo tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14(a): Sơ đồ đo
độ nhạy với luồng bit liên tục ở điều kiện đo kểm bình thường
e) Điều chỉnh lại mức của bộ tạo tín hiệu một
lần nữa cho đến khi thu được tỷ lệ lỗi bit là 10-2.
f) Ghi lại mức nhỏ nhất của bộ tạo tín hiệu
trong bước d).
g) Lặp lại các bước từ c) đến f) đối với 7 hướng
còn lại của máy thu (mỗi góc quay 450).
h) Sử dụng mối quan hệ trong mục A.1.2, các cường
độ trường trong 8 hướng Xi (i = 1,..., 8) tính bằng μV/m tương ứng với
các mức thu được của bộ tạo tín hiệu trên sẽ được tính toán và ghi lại.
i) Độ nhạy khả dụng trung bình của máy thu được
biểu diễn bằng cường độ trường Etrung bình (dBμV/m) được xác định theo
công thức sau:
Etrung bình
= 20 log10
trong đó Xi là đại lượng của 8 cường
độ trường đã được tính toán trong bước h).
j) Hướng chuẩn là hướng có độ nhạy cực đại (tương
ứng với cường độ trường nhỏ nhất thu được trong thời gian đo) xuất hiện trong
khi đo ở 8 vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3.2. Đo với các luồng bit liên tục ở điều
kiện đo kiểm tới hạn.
Sử dụng bộ ghép đo trong sơ đồ hình 14(b), tiến
hành đo độ nhạy khả dụng trung bình với luồng bit liên tục trong điều kiện đo kiểm
tới hạn
Hình 14(b): Sơ đồ đo
độ nhạy với luồng bit liên tục ở điều kiện đo kiểm tới hạn
Xác định mức vào của tín hiệu đo kiểm để tạo
tỉ lệ lỗi bit là 10-2 trong điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn,
độ chênh lệch được tính bằng dB. Cộng độ chênh lệch này với độ nhạy khả dụng trung
bình trong điều kiện đo kiểm bình thường đối với các trường bức xạ, tính bằng
dBμV/m như trong mục 5.2.1.3.1, bước i) để được độ nhạy trong điều kiện đo kiểm
tới hạn.
5.2.1.3.3. Đo với các bản tin ở điều kiện đo kiểm
bình thường
Vị trí đo kiểm
1) Máy đo bản tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Máy thu cần đo
4) ăng ten đo kiểm
5) Bộ tạo tín hiệu
6) Bộ tạo bản tin
Hình 15(a): Sơ đồ đo
độ nhạy với các bản tin ở điều kiện đo kiểm bình thường
a) Nối ăng ten đo kiểm với bộ tạo tín hiệu. Điều
chỉnh tần số trên bộ tạo tín hiệu giống như tần số danh định của máy thu và sử
dụng điều chế đo kiểm bình thường (mục 4.3.1).
b) Điều chỉnh mức của bộ tạo tín hiệu cho đến
khi thu được tỷ số bản tin thành công nhỏ hơn 10%.
c) Điều chỉnh độ cao ăng ten đo kiểm trong phạm
vi chiều cao quy định được sử dụng để tìm tỉ lệ bản tin thành công lần nhất; Nếu
vị trí đo phù hợp yêu cầu quy định được sử dụng hoặc nếu sự phản xạ của nền đất
bị loại trừ một cách hiệu quả thì không cần thực hiện thay đổi độ cao của ăng
ten đo kiểm.
Điều chỉnh lại lần nửa mức của tín hiệu đo kiểm
để tạo ra bản tin thành công đã quy định trong bước b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tín hiệu đo kiểm bình thường được phát
liên tiếp trong khi quan sát mỗi trường hợp xem bản tin có thu được thành công
hay không.
Tăng mức tín hiệu đo kiểm lên 2 dB cho mỗi trường
hợp thu được bản tin không thành công.
Tiếp tục thực hiện thủ tục cho đến khi thu được
liên tiếp 3 bản tin thành công. Ghi lại mức nhỏ nhất của bộ tạo tín hiệu trong hướng
này.
f) Giảm 1 dB đối với mức thu được trong bước
e) và ghi lại giá trị mới.
Phát 20 lần tín hiệu đo kiểm bình thường. Mỗi
trường hợp, nếu thu được bản tin không thành công, thì tăng mức tín hiệu lên 1
dB và ghi lại giá trị mới.
Nếu thu được bản tin thành công, thì không cần
thay đổi mức cho đến khi thu được thành công 3 bản tin liên tiếp.
Trong trường hợp này sẽ giảm mức tín hiệu xuống
1 dB và ghi lại giá trị mới
Giá trị trung bình thu được tương ứng với tỉ
lệ bản tin thành công là 80%. Nó sẽ được dùng để tính toán cường độ trường liên
quan đến mỗi vị trí trong bước h).
g) Lặp lại các bước từ b) đến f) đối với 7 hướng
còn lại của máy thu (mỗi góc quay 450).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Độ nhạy khả dụng trung bình của máy thu được
biểu diễn bằng cường độ trường Etrung bình (dBμV/m) được cho bởi công
thức:
E trung bình = 20 log10
Trong đo Xi là đại lượng của 8 cường
độ trường đã được tính toán trong bước h).
j) Hướng chuẩn là hướng có độ nhạy cực đại (tương
ứng với cường độ trường nhỏ nhất thu được trong thời gian đo) xuất hiện trong
khi đo ở 8 vị trí.
Ghi lại giá trị cường độ trường chuẩn này, độ
cao và hướng tương ứng.
5.2.1.3.4. Đo với các bản tin ở điều kiện đo kiểm
tới hạn
Sử dụng bộ ghép đo trong sơ đồ hình 15(b), tiến
hành đo độ nhạy khả dụng trung bình với bản tin trong điều kiện đo kiểm tới hạn.
Hình 15(b): Sơ đồ đo
độ nhạy với bản tin ở điều kiện đo kiểm tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.3.5. Phép đo độ suy giảm
5.2.1.3.5.1. Định nghĩa
Phép đo độ suy giảm là phép đo được thực hiện
cho máy thu, mục đích để xác định độ suy giảm chất lượng của máy thu đo sự xuất
hiện của một hay nhiều tín hiệu không mong muốn (nhiễu). Đối với những phép đo như
vậy, mức tín hiệu mong muốn phải được điều chỉnh cao hơn mức giới hạn của độ nhạy
khả dụng trung bình 3 dB tuỳ theo loại thiết bị và được biểu thị bằng cường độ trường.
Phép đo độ suy giảm chia thành 2 loại:
a) Phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm;
b) Phép đo được thực hiện sử dụng bộ ghép đo.
Chỉ sử dụng bộ ghép đo cho những phép đo kiểm
mà ở đó sự sai lệch về tần số giữa tín hiệu đo kiểm mong muốn và không mong muốn
là rất nhỏ so với tần số thực tế, do vậy suy hao ghép nối của bộ ghép đo là như
nhau đối với tín hiệu đo kiểm mong muốn và không mong muốn.
5.2.1.3.5.2. Thủ tục đối với phép đo sử dụng bộ
ghép đo
Nối bộ ghép đo với bộ tạo tín hiệu qua mạch kết
hợp để tạo tín hiệu đo kiểm mong muốn và không mong muốn vào máy thu đặt trong bộ
ghép đo. Vì vậy cần thiết phải đặt mức ra của tín hiệu đo kiểm mong muốn từ bộ tạo
tín hiệu để tạo ra tín hiệu tại máy thu (đặt trong bộ ghép đo) tương ứng với độ
nhạy khả dụng trung bình (cường độ trường) xác định trong mục 5.2.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định mức ra đo kiểm từ bộ tạo
tín hiệu như sau:
a) Đo độ nhạy khả dụng trung bình thực tế của
máy thu theo mục 5.2.1.3 bước i) tính bằng cường độ trường.
b) Ghi lại sự sai lệch giữa giới hạn về độ nhạy
khả dụng trung bình xác định trong mục 5.2.1.2 và độ nhạy khả dụng trung bình
thực tế trên (bước a)) tính bằng dB.
c) Đặt máy thu vào bộ ghép đo.
Nối bộ tạo tín hiệu tạo ra tín hiệu vào mong muốn
với bộ ghép đo thông qua mạch kết hợp. Tất cả các cổng vào khác của mạch kết hợp
được kết cuối bằng tải 50 Ω;
Đối với luồng bit liên tục, điều chỉnh mức ra
của bộ tạo tín hiệu với tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2 để thu được tỷ lệ lỗi
bit là 10-2. Sau đo tăng mức ra này thêm một lượng tương ứng với độ sai lệch tính
bằng dB như trong bước b).
Đối với bản tin, điều chỉnh mức ra của bộ tạo
tín hiệu với điều chế đo kiểm bình thường để thu được tỷ lệ bản tin thành công
là 80%. Sau đó tăng mức ra này thêm một lượng tương ứng với độ sai lệch tính bằng
dB như trong bước b).
Đối với mỗi loại thiết bị sử dụng, mức ra của
bộ tạo tín hiệu được xác định tương đương với mức giới hạn của độ nhạy khả dụng
trung bình cho thiết bị đo, tính bằng cường độ trường (mục 5.2.1.2).
5.2.1.3.5.3. Thủ tục đối với phép đo ở vị trí
đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo theo mục 5.2.4, mục 5.2.6 và
A.2 thì cần ghi lại chiều cao của ăng ten đo kiểm và hướng (góc) của thiết bị cần
đo kiểm, như trong mục 5.2.1.3.1 bước j) và mục 5.2.1.3.3 bước j) (hướng
chuẩn).
5.2.2. Triệt nhiễu đồng kênh
5.2.2.1. Định nghĩa
Triệt nhiễu đồng kênh là số đo khả năng của máy
thu để nhận được tín hiệu mong muốn đã điều chế mà không vượt quá độ suy giảm đã
cho đo sự xuất hiện tín hiệu điều chế không mong muốn, có hai tín hiệu đểu cùng
ở tần số danh định của máy thu.
5.2.2.2. Giới hạn
Giá trị của tỷ số triệt nhiễu đồng kênh, tính
theo dB, ở bất kỳ tần số nào của tín hiệu không mong muốn sẽ nằm trong khoảng giữa:
● -8,0 dB và 0 dB, đối với khoảng cách kênh
25 kHz:
●-12,0 dB và 0 dB, đối với khoảng cách kênh
12,5 kHz.
5.2.2.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16: Sơ đồ đo
a) Máy đo được đặt vào bộ ghép đo. Nối hai bộ
tạo tín hiệu A và B với máy thu cần đo qua bộ kết hợp:
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A được đặt
ở tần số danh định của máy thu và được điều chế với các tín hiệu đo kiểm bình thường
D-M2 (mục 4.3.1.1).
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
phải được điều chế với tín hiệu A-M3 (mục 4.3.1).
Cả hai tín hiệu vào phải đặt ở tần số danh định
của máy thu cần đo.
b) Ban đầu, tắt tín hiệu không mong muốn
(trong khi vẫn duy trì trở kháng đầu ra). Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ
tạo tín hiệu A cao hơn 3 dB so với mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình,
đối với loại thiết bị được sử dụng, biểu diễn bằng cường độ trường.
c) Bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh mức tín
hiệu không mong muốn cho tới khi đạt được tỷ số lỗi bit là 10-1
d) Phát tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2
trong khi quan sát tỷ số lỗi bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Với mỗi tần số của tín hiệu không mong muốn,
tỷ số triệt nhiễu đồng kênh phải được biểu diễn như tỷ số của mức tín hiệu không
mong muốn trên mức tín hiệu mong muốn (tính theo dB). Ghi lại tỷ số này.
g) Lặp lại phép đo với sự dịch chuyển tín
hiệu không mong muốn ±12% của khoảng cách kênh.
h) Triệt nhiễu đồng kênh của thiết bị cần đo được
biểu diễn bằng giá trị thấp nhất tính theo dB trong 3 giá trị đo được ở bước
f).
Giá trị của tỷ số triệt nhiễu đồng kênh, tính
bằng dB, thông thường là số âm.
5.2.2.3.2. Phương pháp đo với các bản tin
Hình 17: Sơ đồ đo
a) Máy đo được đặt vào bộ ghép đo. Nối hai bộ
tạo tín hiệu A và B với máy thu cần đo qua bộ kết hợp:
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A được đặt
ở tần số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm bình thường D-M3 (mục
4.3.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai tín hiệu vào phải đặt ở tần số danh định
của máy thu cần đo.
b) Ban đầu, tắt tín hiệu không mong muốn. Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A cao hơn 3 dB so với mức giới
hạn của độ nhạy khả dụng trung bình, đối với loại thiết bị được sử dụng, biểu
diễn bằng cường độ trường.
c) Bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh mức tín
hiệu không mong muốn cho tới khi thu được tỷ số bản tin thành công thấp hơn
10%.
d) Phát lại tín hiệu đo kiểm bình thường khi quan
sát trong mỗi trường hợp kể cả khi thu thành công bản tin hay không.
Giảm mức tín hiệu không mong muốn 2 dB trong
mỗi trường hợp mà không thu được bản tin thành công.
Tiếp tục thực hiện đo cho đến khi thu được
thành công bản tin trong ba lần liền tiếp. Sau đó ghi lại mức của tín hiệu vào.
e) Tăng mức tín hiệu không mong muốn 1 dB và
ghi lại giá trị mới.
Sau đo phát tín hiệu đo kiểm bình thường 20 lần.
Trong mỗi trường hợp, nếu không thu được bản tin thành công thì phải giảm mức tín
hiệu không mong muốn 1 dB và ghi lại giá trị mới.
Ghi lại trung bình của các giá trị (tương ứng
với tỷ lệ bản tin thành công là 80%) trong các bước d) và e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Lặp lại phép đo với sự dịch chuyển tín
hiệu không mong muốn ±12% của khoảng cách kênh.
h) Tỷ số triệt nhiễu đồng kênh của thiết bị cần
đo không vượt quá giá trị thấp nhất trong ba giá trị thu được ở bước f), tính theo
dB.
5.2.3. Độ chọn lọc kênh lân cận
5.2.3.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là số đo khả năng của
máy thu để nhận được tín hiệu điều chế mong muốn mà không bị vượt quá độ suy giảm
đã cho đo sự xuất hiện tín hiệu không mong muốn ở tần số cách tần số tín hiệu mong
muốn một khoảng bằng khoảng cách kênh lân cận của thiết bị.
5.2.3.2. Giới hạn
Độ chọn lọc kênh lân cận của thiết bị trong điều
kiện đo kiểm quy định đối với các khoảng cách kênh khác nhau không được vượt quá
các mức tín hiệu không mong muốn cho trong bảng 5.6.
Bảng 5.6: Độ chọn lọc
kênh lân cận
Khoảng cách kênh
(kHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số không
mong muốn ≤ 68 MHz
Các tần số không
mong muốn > 68 MHz
Các điều kiện đo
bình thường
Các điều kiện đo tới
hạn
Các điều kiện đo
bình thường
Các điều kiện đo tới
hạn
25
75
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,3 + 20lg(f)
12,5
65
55
28,3 + 20lg(f)
18,3 + 20lg(f)
Ghi chú: f là giá trị tần số sóng mang tính
bằng MHz
5.2.3.3. Phương pháp đo
5.2.3.3.1. Phương pháp đo với luồng bit liên
tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A được đặt
ở tần số danh định của máy thu và được điều chế với các tín hiệu đo kiểm bình thường
D-M2.
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
phải được điều chế với tín hiệu A-M3 và đặt tại tần số của kênh gần nhất phải
cao hơn tần số kênh của tín hiệu mong muốn.
Hình 18: Sơ đồ đo
b) Ban đầu, tắt tín hiệu không mong muốn. Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A cao hơn 3 dB so với mức giới
hạn của độ nhạy khả dụng trung bình, đối với loại thiết bị được sử dụng, biểu
diễn bằng cường độ trường.
c) Bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh mức tín
hiệu không mong muốn cho tới khi đạt được tỷ số lỗi bit khoảng 10-1.
d) Phát tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2
trong khi quan sát tỷ số lỗi bit.
e) Giảm mức tín hiệu không mong muốn theo các
bước 1 dB cho tới khi đạt được tỷ số lỗi bit là 10-2 hoặc tốt hơn.
Ghi lại mức tín hiệu không mong muốn.
f) Với mỗi kênh lân cận, độ chọn lọc phải được
biểu diễn bằng tỷ số tính theo dB của mức tín hiệu không mong muốn trên mức tín
hiệu mong muốn. Ghi lại tỷ số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Độ chọn lọc kênh lân cận của thiết bị cần đo
là giá trị thấp hơn trong hai giá trị đo được ở các kênh lân cận hạn trên và hạn
dưới (bước f).
5.2.3.3.2. Phương pháp đối với các bản tin
a) Máy đo cần đo được đặt vào bộ ghép đo. Nối
hai bộ tạo tín hiệu A và B với máy thu cần đo qua bộ kết hợp:
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A được đặt
ở tần số danh định của máy thu và được điều chế với các tín hiệu đo kiểm bình thường.
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
phải được điều chế với tín hiệu A-M3 và đặt tại tần số của kênh gần nhất phải
cao hơn tần số kênh của tín hiệu mong muốn.
Hình 19: Sơ đồ đo
b) Ban đầu, tắt tín hiệu không điều chế. Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A cao hơn 3 dB so với mức giới
hạn của độ nhạy khả dụng trung bình, đối với loại thiết bị được sử dụng, biểu
diễn bằng cường độ trường.
c) Bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh mức tín
hiệu không mong muốn cho tới khi thu được tỷ số bản tin thành công thấp hơn
10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm mức tín hiệu không mong muốn 2 dB trong
mỗi trường hợp mà không thu được bản tin thành công.
Tiếp tục thực hiện thủ tục cho đến khi thu được
thành công bản tin trong ba lần liền tiếp. Sau đó ghi lại mức của tín hiệu vào.
e) Tăng mức tín hiệu không mong muốn 1 dB và
ghi lại giá trị mới.
Sau đo phát tín hiệu đo kiểm bình thường 20 lần.
Trong mỗi trường hợp, nếu không thu được bản tin thành công thì phải giảm mức tín
hiệu không mong muốn 1 dB và ghi lại giá trị mới.
Nếu thu được bản tin thành công, thì không cần
thay đổi mức tín hiệu không mong muốn cho đến khi thu được liền tiếp 3 bản tin
thành công.
Trong trường hợp này tăng mức tín hiệu không
mong muốn lên 1 dB và ghi lại giá trị mới.
Không ghi lại mức tín hiệu không mong muốn, trừ
khi có sự thay đổi mức trước đó.
Ghi lại trung bình của các giá trị (tương ứng
với tỷ lở bản tin thành công là 80%) thu được trong các bước d) và e).
f) Với mỗi kênh lân cận, độ chọn lọc sẽ được biểu
diễn bằng tỷ số giữa mức trung bình thu được trong bước e) và mức của tín hiệu không
mong muốn, tính bằng dB. Ghi lại giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Độ chọn lọc kênh lân cận của thiết bị cần đo
là giá trị thấp hơn trong hai giá trị đo được ở các kênh lân cận hạn trên và hạn
dưới (bước f).
5.2.4. Triệt đáp ứng giả
5.2.4.1. Định nghĩa
Triệt đáp ứng giả là khả năng của máy thu khi
nhận được tín hiệu điều chế mong muốn mà không vượt quá độ suy giảm chất lượng
quy định do sự xuất hiện tín hiệu điều chế không mong muốn ở bất kỳ tần số nào khác
mà có đáp ứng.
5.2.4.2. Giới hạn
Triệt đáp ứng của thiết bị phải đảm bảo để
trong các điều kiện đo kiểm quy định, độ suy giảm chất lượng quy định không bị vượt
quá khi mức của tín hiệu không mong muốn lên tới:
● 75 dBμV/m đối với các tín hiệu không mong muốn
có tần số ≤ 68 MHz:
● (38,3 + 20log10f) dBμV/m đối với
các tín hiệu không mong muốn có tần số > 68 MHz, trong đó f là tần số sóng
mang (MHz).
5.2.4.3. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định các tần số có đáp ứng tạp, phải
thực hiện các tính toán sau:
a) Tính “dải tần giới hạn”:
- Dải tần giới hạn được định nghĩa là tần số của
tín hiệu dao động nội (fLO) cấp cho bộ trộn thứ nhất của máy thu cộng
hoặc trừ tổng các tần số trung gian (fI1,…fIn) và một nửa
dải tần của các kênh cài đặt sẵn (sr) của máy thu:
- Do đó, tần số fL của dải tần giới
hạn là:
b) Tính các tần số ngoài dải tần giới hạn:
- Tính các tần số có đáp ứng tạp ở ngoài dải tần
giới hạn mà được xác định trong bước a) được thực hiện cho các dải tần liên
quan còn lại:
- Các tần số ngoài dải tần giới hạn bằng các
hài tần số của tín hiệu dao động nội (fLO) được cấp cho bộ trộn thứ nhất
của máy thu cộng hoặc trừ tần số trung tần thứ nhất (fI1) của máy
thu:
- Do đó những tần số của các đáp ứng tạp này
là: nfLO ± fI1, trong đó n là số nguyên lớn hơn hoặc bằng
2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các tính toán như trong bước a), b) ở trên,
nhà sản xuất phải công bố tần số của máy thu, tần số của tín hiệu dao động nội
(fLO) được cấp cho bộ trộn thứ nhất của máy thu, các tần số trung
gian (fI1, fI2,…) và dải tần của các kênh cài đặt sẵn
(sr) của máy thu.
5.2.4.3.2. Sơ đồ đo
a) Sử dụng vị trí đo kiểm tương ứng trong phép
đo độ nhạy khả dụng trung bình (mục 5.2.1.3).
b) Độ cao của ăng ten đo kiểm băng rộng và hướng
(góc) của thiết bị cần đo kiểm được đặt ở vị trí như mục 5.2.1.3.1 và
5.2.1.3.2.
Vị trí đo kiểm
1) Máy đo lỗi bit hoặc bản tin
2) Bộ ghép âm/ phổto detector
3) Máy thu cần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Bộ kết hợp (chỉ sử dụng khi dùng 1 ăng
ten)
6) Bộ tạo tín hiệu A
7) Bộ tạo tín hiệu B
8) ăng ten đo đối với tín hiệu mong muốn
Hình 20: Sơ đồ đo
c) Trong quá trính đo có thể cần phải phát bức
xạ công suất lần trong dải tần rộng và phải thận trọng để các tín hiệu không
gây nhiễu đến các dịch vụ dang khai thác ở khu vực lân cận.
d) Trong trường hợp có mặt phẳng đất phản xạ,
độ cao của ăng ten đo kiểm băng rộng phải được thay đổi để tối ưu hóa sự phản
xạ từ mặt phẳng đất. Điều này không thể tiến hành đồng thời cho hai tần số khác
nhau.
Nếu là phân cực đứng, sự phản xạ từ mặt phẳng
đất có thể triệt dễ dàng bằng cách sử dụng ăng ten đến cực thích hợp đặt trực tiếp
trên mặt phẳng đất.
e) Trong trường hợp ăng ten đo kiểm băng rộng
không bao trùm được dải tần cần thiết thì có thể sử dụng 2 ăng ten khác nhau
ghép cho đủ để thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.3.3. Phương pháp dò tìm dải tần giới
hạn với luồng bit liên tục
a) Nối hai bộ tạo tín hiệu A và B với ăng ten
đo kiểm băng rộng qua mạch kết hợp, nếu có thể, hoặc với hai ăng ten khác nhau theo
mục 5.2.4.3.2 (bước e):
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A có tần
số danh định của máy thu và được điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2
(mục 4.3.1).
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
phải được điều chế với tần số 400 Hz tại mức tạo ra độ lệch tần bằng ±5 kHz.
b) Đầu tiên, tắt tín hiệu không mong muốn (vẫn
duy trì trở kháng đầu ra). Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu
A cho đến khi cao hơn mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình 3 dB, đối
với loại thiết bị được sử dụng, biểu diễn bằng cường độ trường (mục 5.2.1.2).
c) Sau đó bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh
mức tín hiệu không mong muốn để có cường độ trường cao hơn tối thiểu 10 dB.
d) Phát tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2
trong khi quan sát tỷ số lỗi bit.
e) Nếu tỉ lở lỗi bit tốt hơn 10-2,
thì không có ảnh hưởng đáp ứng giả và tiếp tục dò tìm trên tần số kể tiếp.
f) Nếu tỉ lệ lỗi bit tốt hơn 10-2,
thì ảnh hưởng đáp ứng giả được phát hiện và sẽ tiếp tục dò tìm trên tần số kể tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.3.4. Phương pháp dò tìm trong dải tần giới
hạn với bản tin
a) Nối hai bộ tạo tín hiệu (A và B) với máy
thu qua bộ kết hợp: Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A phải ở tần số danh định
của máy thu và được điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2. Tín hiệu không
mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B phải được điều chế với tần số 400 Hz và với độ lệch
±5 kHz.
b) Đầu tiên, tắt tín hiệu không mong muốn. Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A cho đến khi cao hơn mức giới
hạn của độ nhạy khả dụng trung bình 3 dB, đối với loại thiết bị được sử dụng, biểu
diễn bằng cường độ trường (mục 5.2.1).
c) Sau đó bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh
mức tín hiệu không mong muốn đảm bảo cường độ trường cao hơn tối thiểu 10 dB.
d) Phát tín hiệu đo kiểm bình thường (mục
4.3.1.2) trong khi quan sát trong mỗi trường hợp có thu được bản tin thành công
hay không.
e) Nếu tỉ lệ bản tin lớn hơn 80%, thì không có
ảnh hưởng đáp ứng tạp và tiếp tục dò tìm trên tần số kể tiếp.
f) Nếu không thu được liền tiếp 3 bản tin
thành công, thì ảnh hưởng đáp ứng giả được phát hiện và sẽ tiếp tục dò tìm trên
tần số kể tiếp.
g) Tần số của bất kỳ đáp ứng giả được phát hiện
trong quá trình dò tìm và vị trí các ăng ten và độ cao của nó được ghi lại để sử
dụng trong các phép đo ở mục 5.2.4.3.5.
5.2.4.3.5. Phương pháp đo với các luồng bit liên
tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
phải được điều chế với tần số 400 Hz và với độ lệch 12% khoảng cách kênh và phải
ở tần số của đáp ứng giả quan tâm.
b) Đầu tiên, tắt tín hiệu không mong muốn ở bộ
tạo tín hiệu B.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín
hiệu A cho đến khi cao hơn mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình 3 dB, đối
với loại thiết bị được sử dụng, biểu diễn bằng cường độ trường (mục 5.2.1).
c) Sau đó bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh
mức tín hiệu không mong muốn cho tới khi đạt được tỷ số lỗi bit là 10-1.
d) Phát lại tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2
khi quan sát tỷ số bit lỗi.
e) Giảm mức tín hiệu không mong muốn từng
bước 1 dB cho đến khi thu được BER = 10-2 hoặc tốt hơn. Ghi lại mức của
tín hiệu không mong muốn.
f) Tăng 20% khoảng cách kênh lên hoặc xuống đối
với tần số của tín hiệu không mong muốn và lặp lại các bước từ c) đến e) cho đến
khi thu được mức thấp nhất như trong bước e).
g) Lặp lại phép đo tại tất cả các tần số đáp ứng
tạp được phát hiện khi dò tìm trong “dải tần giới hạn” (mục 5.2.4.3.1 và
5.2.4.3.2) và tại các tần số đáp ứng giả được tính cho dải tần từ fRx/3,2
hoặc 30 MHz (chọn số lớn hơn) đến 3,2 x fRx (fRx là tần số
danh định của máy thu), với vị trí và độ cao ăng ten đã ghi lại tại mục 5.2.4.3.3,
bước g).
h) Triệt đáp ứng tạp của thiết bị cần đo là giá
trị thấp nhất trong các giá trị được ghi ở bước f) tính theo dBμV/m của cường
độ trường tín hiệu không mong muốn tại vị trí máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A
(mục 5.2.4.3.4) phải ở tần số danh định của máy thu và được điều chế với các tín
hiệu đo kiểm bình thường (mục 4.3.1.2).
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
phải được điều chế với tần số 400 Hz và với độ lệch 12% khoảng cách kênh và phải
ở tần số của đáp ứng giả quan tâm.
b) Đầu tiên, tắt tín hiệu không mong muốn ở bộ
tạo tín hiệu B.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín
hiệu A cho đến khi cao hơn mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình 3 dB, đối
với loại thiết bị được sử dụng (mục 5.2.1), biểu diễn bằng cường độ trường.
c) Sau đó bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh
mức tín hiệu không mong muốn cho tới khi thu được bản tin thành công nhỏ hơn
10%.
d) Phát lại tín hiệu đo kiểm bình thường (mục
4.3.1.2) khi quan sát trong mỗi trường hợp kể cả khi thu thành công bản tin hay
không.
Giảm mức tín hiệu không mong muốn 2 dB trong
mỗi trường hợp không thu được đóng bản tin. Tiếp tục thực hiện cho đến khi thu được
thành công 3 bản tin liên tiếp. Sau đó ghi lại mức của tín hiệu vào.
e) Tăng mức tín hiệu không mong muốn 1 dB và
ghi lại giá trị mới.
Sau đó phát tín hiệu đo kiểm bình thường 20
lần. Trong mỗi trường hợp, nếu không thu được đúng bản tin thì phải giảm mức tín
hiệu không mong muốn 1 dB và ghi lại giá trị mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không ghi lại mức tín hiệu vào, trừ khi có sự
thay đổi mức trước đó.
Ghi lại trung bình các giá trị trong các bước
d) và e) (tương ứng với tỷ lệ bản tin đóng là 80%).
f) Tăng 20% khoảng cách kênh lên hoặc xuống đối
với tần số của tín hiệu không mong muốn và lặp lại các bước từ d) đến e) cho đến
khi thu được mức trung bình thấp nhất như trong bước e).
g) Lặp lại phép đo tại tất cả các tần số đáp ứng
tạp được phát hiện khi dò tìm trong “dải tần giới hạn” và tại các tần số đáp ứng
tạp được tính cho dải tần từ fRx/3,2 hoặc 30 MHz (chọn số lớn hơn) đến
3,2 x fRx (fRx là tần số danh định của máy thu), ghi lại
vị trí và độ cao ăng ten.
h) Triệt đáp ứng tạp của thiết bị được kiểm
tra là giá trị thấp nhất trong các giá tri được ghi ở bước f) tính bằng cường
độ trường của tín hiệu không mong muốn tại vị trí máy thu.
5.2.5. Triệt đáp ứng xuyên điều chế
5.2.5.1. Định nghĩa
Triệt đáp ứng xuyên điều chế là số đo khả
năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn đã điều chế không vượt quá độ suy giảm
chất lượng quy định đo sự xuất hiện của hai hay nhiều tín hiệu không mong muốn có
mối quan hệ tần số đặc biệt với tần số tín hiệu mong muốn.
5.2.5.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● 70 dBμV/m đối với các tần số tín hiệu không
mong muốn ≤ 68 MHz:
● (33,3 + 20kog10f) dBuV/m đối với các tần số
tín hiệu không mong muốn > 68 MHz, f là tần số sóng mang (MHz).
5.2.5.3. Phương pháp đo
5.2.5.3.1. Phương pháp đo với luồng bit liên
tục
a) Máy thu cần đo được đặt trong bộ ghép đo. Nối
ba bộ tạo tín hiệu A, B và C với bộ ghép đo qua bộ kết hợp:
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A phải
đặt ở tần số danh định của máy thu và được điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường
D-M2 (mục 4.3.1.1).
Tín hiệu không mong muốn thứ nhất từ bộ tạo tín
hiệu B phải không được điều chế. Điều chỉnh tín hiệu này tới tần số cao hơn tần
số danh định của máy thu 50 kHz.
Tín hiệu không mong muốn thứ hai từ bộ tạo tín
hiệu C phải được điều chế với tín hiệu A-M3 và được điều chỉnh tại tần số cao hơn
tần số danh định của máy thu 100 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đầu tiên, tắt các tín hiệu không mong muốn.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín
hiệu A cho đến khi cao hơn mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình 3 dB, biểu
diễn bằng cường độ trường đối với loại thiết bị đã sử dụng (mục 5.2.1).
c) Sau đó bật các bộ tạo tín hiệu B và C. Các
mức của hai tín hiệu không mong muốn phải được giữ bằng nhau và được điều chỉnh
cho tới khi đạt được tỷ số lỗi bit là 10-1 hoặc xấu hơn.
d) Phát tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2
trong khi quan sát tỷ số lỗi bit.
e) Giảm mức tín hiệu không mong muốn theo
từng bước 1 dB cho tới khi đạt được tỷ số lỗi bit là 10-2 hoặc tốt hơn.
Ghi lại mức tín hiệu không mong muốn.
f) Với mỗi cấu hình của các tín hiệu không
mong muốn, triệt đáp ứng xuyên điều chế phải được biểu diễn là tỷ số các mức tín
hiệu không mong muốn trên mức tín hiệu mong muốn, tính theo dB. Ghi lại tỷ số
này.
g) Lặpp lại phép đo với bộ tạo tín hiệu không
mong muốn B có tần số thấp hơn tần số tín hiệu mong muốn 50 kHz và bộ tạo tín hiệu
không mong muốn C có tần số thấp hơn tần số tín hiệu mong muốn 100 kHz.
h) Triệt đáp ứng xuyên điều chế của thiết bị được
kiểm tra là giá trị thấp hơn trong hai giá trị được ghi ở bước f).
5.2.5.3.2. Phương pháp đo với các bản tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 22: Sơ đồ đo
a) Máy thu cần đo được đặt trong bộ ghép đo.
Nối ba bộ tạo tín hiệu A, B và C với bộ ghép đo
qua mạch kết hợp:
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A phải đặt
ở tần số danh định của máy thu và được điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường
D-M2 (mục 4.3.1.2).
Tín hiệu không mong muốn thứ nhất từ bộ tạo tín
hiệu B phải không được điều chế. Điều chỉnh tín hiệu này tới tần số cao hơn tần
số danh định của máy thu 50 kHz.
Tín hiệu không mong muốn thứ hai từ bộ tạo tín
hiệu C phải được điều chế với tín hiệu A-M3 (mục 4.3.1) và được điều chỉnh tại tần
số cao hơn tần số danh định của máy thu 100 kHz.
b) Đầu tiên, tắt các tín hiệu không mong muốn
ở bộ tạo tín hiệu B và C.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín
hiệu A cho đến khi cao hơn mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình 3 dB.
c) Sau đó bật các bộ tạo tín hiệu B và C. Các
mức của hai tín hiệu không mong muốn phải được giữ bằng nhau và được điều chỉnh
cho tới khi đạt được tỷ số bản tin thành công thấp hơn 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm mức tín hiệu không mong muốn 2 dB mỗi khi
không thu chính xác bản tin.
Tiếp tục thủ tục cho đến khi thu được bản tin
thành công trong ba lần liên tiếp. Ghi lại các mức tín hiệu vào.
e) Tăng các mức tín hiệu không mong muốn 1 dB
và ghi lại giá trị mới.
Sau đó phát tín hiệu đo kiểm bình thường (mục
4.3.1.2) 20 lần. Với mỗi trường hợp nếu không thu được đóng bản tin, thì giảm các
mức tín hiệu không mong muốn 1dB và ghi lại giá trị mới.
Nếu bản tin nhận được thành công thì không cần
phải thay đổi cho đến khi 3 bản tin liên tiếp nhận được thành công, trong trường
hợp này mức tín hiệu không mong muốn sẽ được tăng lên 1 dB, ghi lại giá trị mới.
Không ghi lại mức tín hiệu vào trừ khi có sự
thay đổi mức trước đó.
Ghi lại trung bình của các giá trị trong các bước
d) và e) (tương ứng với tỷ lệ bản tin đóng là 80%).
f) Với mỗi cấu hình của các tín hiệu không
mong muốn, triệt đáp ứng xuyên điều chế phải được biểu diễn là tỷ số của mức trung
bình được ghi lại trong bước e) trên mức tín hiệu mong muốn, tính theo dB. Ghi lại
tỷ số này.
g) Lặp lại phép đo với bộ tạo tín hiệu không
mong muốn B có tần số thấp hơn tần số tín hiệu mong muốn 50 kHz và tần số không
mong muốn ở bộ tạo tín hiệu C có tần số thấp hơn tần số tín hiệu mong muốn 100
kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Nghẹt
5.2.6.1. Định nghĩa
Nghẹt là số đo khả năng của máy thu khi nhận được
tín hiệu điều chế mong muốn mà không vượt quá độ suy giảm qui định do sự xuất hiện
tín hiệu không mong muốn tại bất kỳ tần số nào khác với tần số có đáp ứng tạp hoặc
tần số của các kênh kân cận.
5.2.6.2. Giới hạn
Mức nghẹt tại bất kỳ tần số nào trong phạm vi
dải qui định phải:
- ≥ 89 dB μV/m đối với các tần số tín hiệu không
mong muốn ≤ 68 MHz:
- ≥ (52,3 + 20kog10f) dBuV/m với các tần số tín
hiệu không mong muốn phải lớn hơn 68 MHz, trong đó f là giá trị của tần số sóng
mang tính bằng MHz.
5.2.6.3. Phương pháp đo
5.2.6.3.1. Phương pháp đo với các luồng bit liên
tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A phải ở
tần số danh định của máy thu và được điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường
D-M2.
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
phải chưa được điều chế và ở tần số cách tần số danh định của máy thu từ 1 MHz đến
10 MHz.
Thực tế, các phép đo phải được thực hiện tại các
tần số tín hiệu không mong muốn xấp xỉ ±1 MHz, ±2 MHz, ±5 MHz và ±10 MHz, tránh
các tần số có đáp ứng tạp (mục 5.2.4).
Vị trí đo kiểm
1) Máy đo bit lỗi
2) Bộ ghép âm/photo detector
3) Máy thu cần đo
4) ăng ten đo băng rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Bộ tạo tín hiệu A
7) Bộ tạo tín hiệu B
Hình 23: Sơ đồ đo
b) Đầu tiên, tắt tín hiệu không mong muốn.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín
hiệu A cho đến khi cao hơn mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình 3 dB.
c) Sau đó bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh
mức tín hiệu không mong muốn cho tới khi đạt được tỷ số lỗi bit là 10-1.
d) Phát tín hiệu đo kiểm bình thường D-M2
trong khi quan sát tỷ số lỗi bit.
e) Giảm mức tín hiệu không mong muốn theo
từng bước 1 dB cho tới khi đạt được tỷ số lỗi bit là 10-2 hoặc tốt hơn.
Ghi lại mức tín hiệu không mong muốn.
f) Với mỗi tần số, nghẹt phải được biểu thị bằng
mức dBμV/m của tín hiệu cường độ trường không mong muốn tại vị trí máy thu. Ghi
lại giá trị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Nghẹt của thiết bị được kiểm tra là giá
trị cường độ trường thấp nhất của tín hiệu không mong muốn tính bằng dBμV/m tại
vị trí máy thu ghi được ở bước f).
5.2.3.6.2. Phương pháp đo với các bản tin
a) Nối hai bộ tạo tín hiệu A và B với ăng ten
đo băng rộng qua mạch kết hợp:
Tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín hiệu A phải ở
tần số danh định của máy thu và được điều chế với tín hiệu đo kiểm bình thường
D-M2 (mục 4.3.1.2).
Tín hiệu không mong muốn từ bộ tạo tín hiệu B
phải không được điều chế và phải nằm tại tần số cách tần số danh định của máy
thu từ 1 MHz đến 10 MHz.
Thực tế, các phép đo phải được thực hiện tại các
tần số tín hiệu không mong muốn xấp xỉ ±1 MHz, ±2 MHz, ±5 MHz và ±10 MHz, tránh
các tần số có đáp ứng tạp.
b) Đầu tiên, tắt tín hiệu không mong muốn.
Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn từ bộ tạo tín
hiệu A cho đến khi cao hơn mức giới hạn của độ nhạy khả dụng trung bình 3 dB:
c) Sau đó bật bộ tạo tín hiệu B và điều chỉnh
mức tín hiệu không mong muốn cho tới khi đạt được tỷ số bản tin thành công thấp
hơn 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm mức tín hiệu không mong muốn 2 dB trong
mỗi trường hợp không thu được thành công bản tin.
Tiếp tục thực hiện cho đến khi thu được thành
công bản tin trong ba lần liên tiếp. Sau đó ghi lại mức của tín hiệu vào.
e) Tăng mức tín hiệu không mong muốn 1 dB và
ghi lại giá trị mới.
Sau đó phát tín hiệu đo kiểm bình thường (mục
4.3.1.2) 20 lần. Trong mỗi trường hợp, nếu không thu được thành công bản tin thì
phải giảm mức tín hiệu không mong muốn 1 dB và ghi lại giá trị mới.
Nếu thu được thành công bản tin thì không được
thay đổi mức tín hiệu không mong muốn cho đến khi ba bản tin liên tiếp đểu thu được
thành công. Trong trường hợp này, tăng mức tín hiệu không mong muốn 1 dB và ghi
lại giá trị mới.
Không ghi lại mức tín hiệu vào trừ khi có sự
thay đổi mức trước đó.
Ghi lại trung bình của các giá trị trong các bước
d) và e) (tương ứng với tỷ lệ bản tin đóng là 80%).
f) Với mỗi tần số, nghẹt phải được biểu diễn bằng
mức dBμV/m của tín hiệu cường độ trường không mong muốn tại vị trí máy thu tương
ứng với giá trị trung bình thu được ở mục e). Ghi lại giá trị này đối với mỗi tần
số.
g) Lặp lại phép đo tại tất cả các tần số được
xác định trong bước a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đo kiểm
1) Máy đo bản tin
2) Bộ ghép âm/ photo detector
3) Máy thu cần đo
4) ăng ten đo băng rộng
5) Bộ kết hợp
6) Bộ tạo tín hiệu A
7) Bộ tạo tín hiệu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7. Bức xạ giả
5.2.7.1. Định nghĩa
Bức xạ tạp từ máy thu là các thành phần tại bất
kỳ tần số nào được bức xạ từ thiết bị và ăng ten của nó. Chúng được xác định như
công suất bức xạ của bất kỳ tín hiệu rời rạc nào.
5.2.7.2. Giới hạn
Công suất của các bức xạ tạp không được vượt quá
các giá trị cho trong bảng 5.7.
Bảng 5.7: Các thành
phần bức xạ
Dải tần
Giới hạn
30 MHz đến 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 1 GHz đến 12,75 GHz
20,0 nW (-47 dBm)
5.2.7.3. Phương pháp đo
a) Ăng ten đo kiểm được định hướng phân cực đứng
và được nối tới máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần. Độ rộng băng phân giải của
máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần phải là độ rộng băng nhỏ nhất có thể và lớn
hơn độ rộng phổ của thành phần giả cần đo.
b) Đặtt máy thu cần đo trên giá ở vị trí
chuẩn (mục A.2). Bức xạ của bất kỳ thành phần tạp nào sẽ được phát hiện bởi ăng
ten đo kiểm và máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần trên dải tần 30 MHz đến 4
GHz. Nếu các thiết bị hoạt động ở tần số trên 470 MHz, thì các phép đo được lặp
lại trên dải tần 4 GHz đến 12,75 GHz.
c) Tại mỗi tần số mà thành phần tạp được phát
hiện, thay đổi độ cao ăng ten đo kiểm và điều chỉnh máy phân tích phổ cho đến
khi thu được mức tín hiệu lớn nhất trên máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần.
d) Xoay máy thu xung quanh trục đứng 3600
để tìm mức tín hiệu thu lớn nhất.
Vị trí đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 25: Sơ đồ đo
e) Nâng lên hoặc hạ xuống ăng ten đo kiểm
trong phạm vi độ cao qui định để thu được tín hiệu cực đại. Ghi lại giá trị
này.
f) Dùng sơ đồ đo hình 26, thay ăng ten máy
thu bằng ăng ten thay thế trong cùng vị trí và cùng phân cực đứng. Nối ăng ten
vào bộ tạo tín hiệu.
g) Tại mỗi tần số mà thành phần tạp được phát
hiện, điều chỉnh máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần bộ tạo tín hiệu và thay
đổi độ cao ăng ten đo kiểm trong phạm vi độ cao qui định cho đến khi thu được mức
tín hiệu cực đại hiện trên máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần.
Vị trí đo kiểm
1) Bộ tạo tín hiệu 2)
ăng ten thay thế 3) ăng ten đo 4) Máy phân tích phổ hoặc vôn-kế chọn tần
Hình 26: Sơ đồ đo
Ăng ten đo kiểm không cần thiết nâng lên hoặc
hạ xuống nếu phép đo được thực hiện ở vị trí đo kiểm tuân theo mục A.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Thực hiện lặp lại phép đo từ bước b) đến bước
g) đối với ăng ten đo kiểm có phân cực ngang.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
CÁC PHÉP ĐO TRƯỜNG
BỨC XẠ
A.1 Các vị trí đo kiểm và sơ đồ chứng cho các
phép đo bit quan đến các trường bức xạ
Có thể sử dụng một trong bốn vị trí đo kiểm
dưới dây:
A.1.1. Vị trí đo ngoài trời
A.1.1.1. Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thận trọng để đảm bảo các phản xạ từ những
vật thể bên ngoài gần với vị trí đo không làm giảm độ chính xác của phép đo, đặc
biệt:
+ Không được có các vật dẫn bên ngoài có kích
thước vượt quá một phần tư bước sóng của tần số đo cao nhất ở trong vùng kân
cận với vị trí đo;
+ Cần chọn cáp có trở kháng thấp, tất cả các
dây cáp phải càng ngắn càng tốt: số lượng dây cáp nằm trên mặt phẳng đất hoặc thấp
hơn càng nhiều càng tốt.
1) Thiết bị cần đo kiểm
2) ăng ten đo kiểm
3) Bộ lọc thông cao
4) Máy phân tích phổ hoặc máy thu đo
Hình A.1: Sơ đồ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục này cho phép tạo ra một cường độ trường
biết trước, tại một vị trí cho trước, bằng cách sử dụng máy phát tín hiệu nối với
ăng ten đo. Nó chỉ đóng tại một tần số cho trước đối với một kiểu phân cực cho trước
và với vị trí chính xác của ăng ten đo.
1) Vôn-kế chọn tần 2)
ăng ten thay thế 3) ăng ten đo 4) Máy tạo tín hiệu
Hình A.2: Sơ đồ đo
Tất cả các thiết bị phải được điều chỉnh tới tần
số sử dụng. Ăng ten đo và ăng ten thay thế phải có cùng kiểu phân cực. Ăng ten thay
thế được nối với vôn-kế chọn tần tạo thành một máy đo cường độ trường chuẩn hóa:
a) Điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu để tạo
được cường độ trường yêu cầu như được đo trên vôn-kế chọn tần:
b) Điều chỉnh ăng ten đo nâng lên và hạ xuống
trong một dải xác định cho đến khi đạt được mức tín hiệu cực đại trên vôn-kế chọn
tần:
c) Điều chỉnh lại mức của máy phát tín hiệu để
tạo được cường độ trường yêu cầu như đo trên vôn-kế chọn tần. Từ đó xây dựng được
quan hệ giữa mức của tín hiệu máy phát và cường độ trường.
A.1.2. Phòng đo không có phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng đo không có phản xạ là một phòng được che
chắn tốt toàn bộ ở bên trong bằng các vật liệu hấp thụ tần số vô tuyến và môi phỏng
một môi trường không gian tự đo.
Phòng được chọn thay thế để thực hiện các
phép đo sử dụng các phương pháp đo trường bức xạ. Có thể thực hiện các phép đo tuyệt
đối hoặc tương đối trên máy phát hoặc máy thu. Các phép đo cường độ trường tuyệt
đối yêu cầu việc hiệu chuẩn phòng đo không có phản xạ. Ăng ten đo, thiết bị cần
đo và ăng ten thay thế được sử dụng giống như trong trường hợp vị trí đo không
gian mở, nhưng chúng được đặt tại cùng một độ cao cố định trên mặt sàn.
A.1.2.2 Mô tả
Một phòng đo không có phản xạ cần đáp ứng được
các yêu cầu về suy hao che chắn và suy hao phản xạ.
Hình A.3 đưa ra một vm dụ về phòng không có phản
xạ có diện tích mặt bằng 5 m x 10 m và độ cao 5 m. Trần và tường được phủ bằng các
vật hấp thụ hình chóp có độ cao xấp xỉ 1 m. Nên được phủ bằng các vật hấp thụ đặc
biệt tạo thành mặt sàn. Kích thước bên trong của phòng đo là 3 m x 8 m x 3 m, đo
đó khoảng cách đo tối đa theo trục giữa của phòng là 5 m. Các vật hấp thụ sàn sẽ
loại bỏ các phản xạ từ mặt sàn để không cần phải thay đổi chiều cao của ăng
ten. Có thể sử dụng các phòng không có phản xạ có kích thước khác.
Ở tần số 100 MHz, khoảng cách đo có thể được
mở rộng lên tối đa là bằng hai lần bước sóng.
Hình A.3: Chỉ tiêu kỹ
thuật đối với lớp chế chắn và phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.4: Phòng đo
không có phản xạ mô phỏng cho các phép đo trong không gian tự đo
A.1.2.3. Ảnh hưởng của phản xạ ký sinh
Đối với truyền dẫn không gian tự đo trong trường
xạ thì mối quan hệ giữa cường độ trường E và khoảng cách R được tính bằng E = E0
(R0/R), trong đó E0 là cường độ trường chuẩn và R0
là khoảng cách chuẩn. Mối quan hệ này cho phép thực hiện các phép đo tương đối
khi loại bỏ tất cả các hệ số trong tỷ số và không tính đến suy hao cáp, mất phối
hợp ăng ten hoặc kích thước ăng ten.
Nếu lấy logarit phương trình trên thì dễ dàng
quan sát được độ lệch khỏi đường cong lý tưởng bởi vì sự tương quan lý tưởng của
cường độ trường và khoảng cách biểu diễn như một đường thẳng. Độ lệch này xảy
ra trong thực nghiệm dễ dàng nhìn thấy. Phương pháp gián tiếp này cho thấy
nhanh chóng và dễ dàng bất cứ nhiễu loạn nào đo phản xạ gây ra và không khó bằng
phương pháp đo trực tiếp suy hao phản xạ.
Với một phòng không có phản xạ có kích thước như
ở trên thì tại các tần số thấp hơn 100 MHz không cần các điều kiện về trường
xa, nhưng nếu các phản xạ của bức tường mạnh hơn thì cần thiết phải hiệu chuẩn
cẩn thận. Trong dải tần số trung gian từ 100 MHz đến 1 GHz thì sự phụ thuộc cường
độ trường vào khoảng cách phù hợp với cách tính. Tại tần số lớn hơn 1 GHz, đo có
nhiều phản xạ xảy ra nên sự phụ thuộc của cường độ trường vào khoảng cách sẽ không
tương quan chặt chẽ với nhau.
A.1.2.4. Phương thức thực hiện
Phương thức thực hiện giống như đối với vị
trí đo không gian mở, khác biệt duy nhất là không nhất thiết phải điều chỉnh độ
cao của ăng ten đo kiểm để tìm mức tín hiệu cực đại, điều này giúp đơn giản hóa
phép đo.
A.1.3. Sơ đồ đo với dây trần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây trần là một phương tiện ghép nối RF để
ghép ăng ten liền của thiết bị với một kết cuối tần số vô tuyến 50 Ω. Điều này
cho phép thực hiện được các phép đo bức xạ không cần đặt tại vị trí đo kiểm không
gian mở nhưng chỉ trong một dải tần số giới hạn. Có thể thực hiện các phép đo giá
trị tuyệt đối và tương đối: các phép đo giá trị tuyệt đối yêu cầu cần hiệu
chuẩn sơ đồ đo với dây trần.
A.1.3.2. Mô tả
Dây trần được làm bằng ba tấm dẫn điện tốt có
dạng như một phần dây truyền dẫn cho phép thiết bị cần đo được đặt vào một trường
điện kiểm soát được. Các tấm dẫn điện này phải đủ cứng để đỡ được thiết bị cần đo
kiểm.
Dưới dây là hai ví dụ về đặc tính của dây trần.
IEC 60489-3
J FTZ No. 5I2 TB 9
- Dải tần số sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 200
0,1 đến 4000
- Giới hạn về kích thước (tính cả ăng ten)
Dài
200 mm
1200 mm
Rộng
200 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
250 mm
400 mm
A.1.3.3. Hiệu chuẩn
Mục đích của hiệu chuẩn là nhằm thiết lập mối
quan hệ giữa điện áp cung cấp từ bộ tạo tín hiệu và cường độ trường tại khu vực
đo kiểm được thiết kế bên trong dây trần tại bất kỳ tần số nào.
A.1.3.4. Phương thức thực hiện
Sơ đồ đo với dây trần có thể sử dụng cho tất
cả các phép đo bức xạ trong dải tần hiệu chuẩn của nó.
Phương pháp đo giống như phương pháp đo tại vị
trí đo không gian mở với sự thay đổi sau: giắc cắm đầu vào của sơ đồ đo với dây
trần được sử dụng thay cho ăng ten đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.1. Mô tả
Một vị trí đo trong nhà là một vị trí được che
chắn một phần, trong đó bức tường phía sau mẫu đo được phủ bằng một loại vật liệu
hấp thụ tần số vô tuyến và một tấm phản xạ góc được sử dụng cùng với ăng ten đo.
Phương pháp này có thể được sử dụng khi tần số của tín hiệu đo lớn hơn 80 MHz.
Hình A.5: Sơ đồ vị
trí đo trong nhà (cho loại phân cực ngang)
Vị trí đo có thể là một phòng thí nghiệm với diện
tích tối thiểu là 6 m x 7 m và có chiều cao ít nhất là 2,7 m.
Ngoài thiết bị đo và người đo, phòng đo cần phải
hạn chế các vật phản xạ hết mức có thể ngoài tường, sàn và trần.
Các phản xạ tiềm tàng từ bức tường phía sau thiết
bị cần đo được giảm thiểu bằng cách đặt một tấm vật liệu hấp thụ ở phía trước nó.
Tấm phản xạ góc bao quanh ăng ten đo được sử dụng để giảm hiệu quả của các phản
xạ từ bức tường đối diện và từ sàn, trần trong trường hợp đo phân cực ngang. Tương
tự, tấm phản xạ góc làm giảm ảnh hưởng đo phản xạ từ các bức tường hai bên đối với
các phép đo phân cực đứng. Đối với phần thấp của dải tần số (dưới khoảng 175
MHz) thì không cần sử dụng tấm phản xạ góc hay tấm hấp thụ. Thực tế, có thể thay
thế ăng ten nửa bước sóng trong hình A.5 bằng ăng ten có độ dài không đổi sao
cho độ dài nằm trong khoảng từ một phần tư bước sóng đến một bước sóng tại tần số
đo và độ nhạy của hệ thống đo là đủ.
A.1.4.2 Đo kiểm các phản xạ ký sinh
Để đảm bảo không có lỗi đo đường truyền dẫn tới
điểm mà tại đó xảy ra triệt pha giữa các tín hiệu trực tiếp và các tín hiệu phản
xạ còn lại, ăng ten thay thế sẽ phải dịch chuyển trong khoảng ±10 cm theo hướng
của ăng ten đo kiểm cũng như theo hai hướng vuông góc với hướng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.3. Phương thức thực hiện
Phương thức thực hiện giống như đối với vị
trí đo không gian mở, chỉ khác là không cần phải thay đổi độ cao ăng ten đo để tìm
mức tín hiệu cực đại, điều này giúp đơn giản hóa phép đo.
A.2. Vị trí chuẩn
Ngoại trừ sơ đồ đo với dây trần, vị trí chuẩn
nằm trong các vị trí đo kiểm, đối với thiết bị không dùng để đeo bên ngoài, kể
cả thiết bị cầm tay sẽ được đặt trên mặt bàn không dẫn điện, cao 1,5 m, có khả
năng xoay xung quanh trục thẳng đứng. Vị trí chuẩn của thiết bị như sau:
Đối với thiết bị có ăng ten liền thì nó sẽ
được đặt tại vị trí gần nhất với cách sử dụng bình thường như nhà sản xuất quy định:
Đối với thiết bị có ăng ten bên ngoài cố định,
ăng ten sẽ đặt theo phương thẳng đứng:
Đối với thiết bị có ăng ten ngoài không cố
định, thiết bị đặt trên giá không dẫn điện và ăng ten sẽ được kéo ra theo phương
thẳng đứng.
Đối với thiết bị được đeo bên ngoài, thiết bị
sẽ được đo kiểm bằng cách sử dụng người giả trợ giúp.
Người giả gồm có một ống acrylic xoay được, đổ
đầy nước muối và đặt trên mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao 1,7 m ± 0,1 m
Đường kmnh trong 300 mm ± 0,5 mm
Bề dày thành ống 5 mm ± 0,5 mm
Ống sẽ được đổ đầy nước muối (NaCl) pha theo tỷ
lệ 1,5 g muối trên một lít nước cất.
Thiết bị sẽ được gắn cố định vào bề mặt người
giả tại một vị trí cao thích hợp.
Chú ý: Để làm giảm khối lượng của người giả,
cần sử dụng một ống khác có đường kính trong cực đại là 220 mm.
Trong sơ đồ đo với dây trần, thiết bị cần đo kiểm
hoặc ăng ten thay thế được đặt trong vùng đo kiểm thiết kế tại điểm hoạt động bình
thường, tuỳ theo trường tạo ra và tất cả đặt trên một bề làm bằng vật liệu điện
môi thấp (hệ số điện môi nhỏ hơn 2).
A.3. Bộ phối âm
A.3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xáo trộn này có thể tối thiểu hóa bằng cách
sử dụng các dây có điện trở suất cao cùng với thiết bị đo có trở kháng đầu vào
cao.
Khi không thể áp dụng trường hợp trên thì
chúng ta sẽ sử dụng bộ phối âm.
Chú ý: Khi sử dụng bộ phối âm, cần cẩn thận
để tạp âm xung quanh không làm ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm.
A.3.2. Mô tả
Bộ phối âm bao gồm một cái phễu bằng chất
dẻo, một ống dẫn âm thanh và một micrô có bộ khuếch đại phù hợp.
Ống dẫn âm thanh phải đủ dài (ví dụ 2 m) để có
thể nối từ thiết bị cần đo kiểm đến micrô ống này được đặt tại vị trí không làm
ảnh hưởng đến trường RF. Ống dẫn âm thành phải có đường kính trong khoảng 6 mm
và có thành ống dày khoảng 1,5 mm và cần đủ dẻo để dễ dàng uốn được.
Phễu chất dẻo phải có đường kính xấp xỉ kích
cỡ của chiếc loa trong thiết bị cần đo, phễu này có gioăng cao su mềm gắn vào gờ
của nó, một đầu để nối với ống dẫn âm thanh còn đầu kia gắn với loa. Việc gắn cố
định phần giữa của phễu vào một vị trí thích hợp của thiết bị cần đo là rất
quan trọng bởi vì vị trí của phần giữa của phễu có ảnh hưởng lớn đến đáp ứng tần
số sẽ được đo. Có thể thực hiện được điều này bằng cách đặt thiết bị vào gần một
giá đỡ âm thanh do nhà sản xuất cung cấp trong đó phễu là một phần.
Micrô phải có đặc tính đáp ứng phẳng trong khoảng
1 dB trong dải tần từ 50 Hz đến 20 kHz, dải động tuyến tính ít nhất 50 dB. Độ nhạy
của micrô và mức đầu ra âm tần của máy thu phải phù hợp để đo được tỷ số tín hiệu
trên tạp âm lớn hơn 40 dB tại mức đầu ra âm tần danh định của thiết bị cần đo.
Kích thước của micrô phải đủ nhỏ để có thể nối được với ống dẫn âm thanh.
A.3.3. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6: Sơ đồ đo để
hiệu chuẩn
a) Bộ phối âm sẽ được lắp ráp vào thiết bị, nếu
cần thiết thì sử dụng bộ ghép đo. Cần nối điện trực tiếp đến các kết cuối từ các
đầu ra của bộ chuyển đổi. Bộ tạo tín hiệu sẽ được nối với đầu vào máy thu (hoặc
vào đầu vào của bộ ghép đo). Tín hiệu từ bộ tạo tín hiệu sẽ có tần số bằng tần số
danh định của máy thu và được điều chế bằng phương pháp điều chế đo kiểm bình thường.
b) Nếu có thể, điều chỉnh âm lượng máy thu ít
nhất bằng 50% công suất đầu ra âm tần biểu kiến và, trong trường hợp việc điều
khiển âm lượng theo từng nấc, điều chỉnh đến nấc đầu tiên mà có công suất ít nhất
bằng 50% công suất đầu ra âm tần biểu kiến.
c) Mức đầu vào của tín hiệu đo kiểm cần giảm cho
đến khi thu được tỷ số SINAD điện là 20 dB, kết nối vào vị trí 1. Ghi lại mức tín
hiệu đầu vào.
d) Với cùng mức đầu vào tín hiệu này, cần đo
và ghi lại tỷ số SINAD tương đương âm thanh, kết nối vào vị trí 2.
e) Lặp lại các bước c) và d) đối với tỷ số
SINAD điện là 14 dB, đo và ghi lại tỷ số SINAD tương đương âm thanh.
A.4. Ăng ten đo kiểm
Khi vị trí đo được sử dụng để đo mức phát xạ,
ăng ten đo được sử dụng để dò trường đo mẫu đo và ăng ten thay thế phát ra. Khi
vị trí đo được sử dụng để đo các đặc tính của máy thu, ăng ten này lại được sử
dụng như một ăng ten phát. Ăng ten này được gắn trên một giá đỡ có khả năng cho
phép ăng ten được sử dụng theo cả hai kiểu phân cực ngang và phân cực đứng và chiều
cao của trục ăng ten so với mặt đất có thể thay đổi trong một dải cho trước, nên
sử dụng các ăng ten đo có tính định hướng cao. Kích thước của ăng ten đo theo hướng
trục đo không được vượt quá 20% khoảng cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten thay thế được sử dụng để thay cho các
thiết bị cần đo. Với những phép đo dưới 1 GHz, ăng ten thay thế nên sử dụng là loại
ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng công hưởng tại tần số đang xem xét, hoặc là một
ăng ten lưỡng cực rút ngắn, được chuẩn hóa theo ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng.
Để đo tần số trong khoảng 1 GHz đến 4 GHz, có thể sử dụng hoặc là ăng ten lưỡng
cực nửa bước sóng hoặc ăng ten loa. Để đo khoảng tần số trên 4 GHz, sử dụng ăng
ten loa. Tâm của ăng ten phải trùng với điểm chuẩn của mẫu đo mà nó thay thế.
Điểm chuẩn này là tâm thể tích của mẫu đo khi ăng ten được gắn bên trong vỏ máy
hoặc là điểm gắn ăng ten bên ngoài với vỏ máy.
Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của lưỡng cực
và mặt đất tối thiểu phải bằng 30 cm.
Lưu ý: Tăng ích của ăng ten loa thường được biểu
diễn tương ứng với một bộ bức xạ đẳng hướng.
A.6. Bộ ghép đo
A.6.1. Mô tả
Bộ ghép đo là một thiết bị ghép tần số vô
tuyến kết hợp với một thiết bị ăng ten liên để ghép ăng ten liền này với đầu cuối
tần số vô tuyến trở kháng 50 Ω tại tần số làm việc của thiết bị cần đo. Điều
này cho phép thực hiện một số phép đo nhất định sử dụng các phương pháp đo dẫn.
Chỉ có thể thực hiện được các phép đo tương đối tại hoặc gần các tần số mà bộ
ghép đo đã được hiệu chuẩn. Ngoài ra, bộ ghép đo phải cứng cáp:
a) Một kết nối đến một nguồn cứng cáp điện
ngoài
b) Một giao diện âm tần hoặc bằng kết nối
trực tiếp hoặc bằng một bộ ghép âm. Bộ ghép đo thường được cứng cáp từ các nhà
sản xuất.
Các đặc tính hoạt động của bộ ghép đo phải được
phòng thử nghiệm thông qua và phải tuân theo các tham số cơ bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sự biến đổi suy hao phối ghép trong dải tần
sử dụng để đo không được vượt quá 2 dB:
c) Mạch điện gắn với bộ phối ghép RF không được
chưa các thiết bị chủ động và các thiết bị phi tuyến:
d) VSWR tại giắc cắm 50 Ω không được lớn hơn
1,5 trong dải tần đo:
e) Suy hao phối ghép phải không phụ thuộc vào
vị trí của bộ ghép đo và không bị ảnh hưởng của những vật thể và người xung
quanh. Suy hao phối ghép phải có khả năng tạo lại được khi thiết bị cần đo được
tháo bỏ và thay thế:
f) Suy hao phối ghép phải cơ bản được giữ
nguyên khi điều kiện môi trường thay đổi.
Các đặc tính và hiệu chuẩn phải được đưa vào báo
cáo đo.
A.6.2. Hiệu chuẩn
Việc hiệu chuẩn bộ ghép đo thiết lập mối quan
hệ giữa đầu ra của bộ tạo tín hiệu và cường độ trường đưa vào thiết bị bên
trong bộ ghép đo.
Hiệu chuẩn chỉ có hiệu lực tại một tần số cụ thể
và một phân cực cụ thể của trường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.7: Sơ đồ đo để
hiệu chuẩn
a) Sử dụng phương pháp đo mô tả ở mục 5.2.1, đo
độ nhạy tính bằng cường độ trường và ghi lại giá trị của cường độ trường này theo
dBμV/m và loại phân cực được sử dụng:
b) Đặt máy thu vào bộ ghép đo đã được kết nối
với bộ tạo tín hiệu. Ghi lại mức của bộ tạo tín hiệu tạo ra tỉ số SINAD là 20
dB:
c) Việc hiệu chuẩn bộ ghép đo là quan hệ tuyến
tính giữa cường độ trường tính bằng dBμV/m và mức bộ tạo tín hiệu tính theo dBμV
emf.
A.6.3. Phương thức thực hiện
Bộ ghép đo có thể được sử dụng cho các phép đo
trong mục 5.1 và 5.2 trên các thiết bị với ăng ten liền.
Nó được sử dụng trong các phép đo công suất sóng
mang bức xạ và độ nhạy khả dụng được biểu diễn dưới dạng cường độ trường trong mục
5.1 và 5.2 trong nhưng điều kiện đo tới hạn.
Đối với các phép đo máy phát, không cần thiết
phải hiệu chuẩn.
Đối với các phép đo máy thu, hiệu chuẩn là cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Quy định)
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CHO
SƠ ĐỒ ĐO CÔNG SUẤT KÊNH LÂN CẬN
B.1. Chỉ tiêu kỹ thuật máy thu đo công suất
B.1.1. Yêu cầu chung
Máy thu đo công suất được sử dụng để đo công suất
kênh kân cận của máy phát. Nó bao gồm bộ trộn, máy dao động ký, bộ lọc IF, bộ khuếch
đại, bộ suy hao biến đổi và một máy chỉ thị mức như hình vẽ B.1.
Hình B.1: Máy thu đo
công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2. Bộ lọc IF
Bộ lọc IF phải nằm trong giới hạn về các đặc tính
chọn lọc cho trong hình B.2 dưới dây. Tùy thuộc vào khoảng cách kênh, các đặc tính
chọn lọc phải giữ khoảng cách tần số và dung sai cho trong bảng B.1. Suy hao tối
thiểu của bộ lọc nằm ngoài điểm suy hao 90 dB phải lớn hơn hoặc bằng 90 dB.
Hình B.2: Các giới
hạn về đặc tính chọn lọc
Chú ý: Có thể sử dụng bộ lọc đối xứng với
điều kiện mỗi bên thỏa mãn dung sai bé hơn và các điểm D2 được điều chỉnh đến
đáp ứng - 6 dB. Khi sử dụng bộ lọc không đối xứng máy thu cần được thiết kế để dung
sai nhỏ được sử dụng gần với sóng mang.
Bảng B.1: Đặc tính
chọn lọc
Khoảng cách kênh
(kHz)
Khoảng cách tần số
của đường công bộ iỗc tính từ tần số trứng tam danh định của kênh ian can
(kHz)
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
D4
12,5
3
4,25
5,5
9,4
25
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,25
13,25
Phụ thuộc vào khoảng cách kênh, các điểm suy
hao sẽ không được vượt quá các dung sai cho trong bảng B.2 và bảng B.3.
Bảng B.2: Các điểm
suy hao gần với sóng mang
Khoảng cách kênh
(kHz)
Dải dung sai (kHz)
D1
D2
D3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
+1,35
±0,1
-1,35
-5,35
25
+3,10
±0,1
-1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3: Các điểm
suy hao xa sóng mang
Khoảng cách kênh
(kHz)
Dải dung sai (kHz)
D1
D2
D3
D4
12,5
±2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0
+2,0
-6,0
25
±3,5
±3,5
±3,5
+3,5
-7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.4: Độ dịch
chuyển tần số
Khoảng cách kênh
(kHz)
Độ rộng băng tần
cần thiết quy định (kHz)
Độ dịch chuyển khỏi
điểm -6 dB (kHz)
12,5
8,5
8,25
20
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
16
17
Điều chỉnh máy thu đo công suất xa sóng mang,
sao cho đáp ứng - 6 dB gần nhất với tần số sóng mang máy phát được đặt tai vị
trí đích chuyển khỏi tần số sóng mang danh định cho trong bảng B.4.
B.1.3. Bộ dao động và bộ khuếch đại
Phép đo các tần số chuẩn và thiết lập tần số của
bộ dao động nội phải nằm trong khoảng ±50 Hz.
Bộ trộn, bộ dao động nội và bộ khuếch đại phải
được thiết kế theo cách để phép đo công suất kênh lân cận của một nguồn tín hiệu
đo kiểm chưa điều chế, có ảnh hưởng tạp âm không đáng kể đến kết quả đo kiểm, đưa
ra giá trị đo được < -90 đảm bảo đối với khoảng cách kênh 25 kHz và ≤ -80 dB
đối với khoảng cách kênh là 12,5 kHz so với mức của nguồn tín hiệu đo kiểm.
Độ tuyến tính của bộ khuếch đại phải đảm bảo để
một lỗi khi đọc nhỏ hơn 1,5 đảm bảo với sự thay đổi mức đầu vào là 100 dB.
B.1.4. Bộ chỉ thị suy hao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.5. Bộ chỉ thị mức
Cần yêu cầu hai bộ chỉ thị mức độ thực hiện
phép đo mức điện áp rms và phép đo đột biến đỉnh.
B.1.5.1. Bộ chỉ thị mức rms
Bộ chỉ thị mức rms phải chỉ thị chính xác các
tín hiệu không phải hình sin trong tỷ lệ 10 : 1 giữa giá trị đỉnh và giá trị
rms.
B.1.5.2. Bộ chỉ thị mức đỉnh
Bộ chỉ thị mức đỉnh sẽ chỉ thị chính xác và lưu
giữ mức công suất đỉnh. Đối với phép đo công suất đột biến, độ rộng băng tần bộ
chỉ thị sẽ phải lớn hơn hai lần khoảng cách kênh.
Máy dao động ký có nhớ hoặc máy phân tích phổ
có thể được sử dụng như bộ chỉ thị mức đỉnh.