893
|
M1 M2
M3 M4 M5 I1 I2 I3
I4
|
C
|
trong đó:
893 là mã quốc gia EAN của Việt nam;
M1...M5 là mã số nhà xuất bản,
do EAN Việt
nam cấp cho các nhà xuất bản;
I1...I4 là mã số của đầu sách
do nhà xuất bản cấp cho mỗi đầu sách của mình;
C là số kiểm tra, tính từ các số
893 M1
M2 M3 M4 M5 I1 I2
I3 I4 theo quy tắc nêu trong 4.1.4 của TCVN 6939-1996.
Nhà xuất bản phải đảm bảo mỗi đầu sách
khác
nhau
về nội
dung và tên gọi, hình thức trình bày (giấy, bìa...) phải có một mã
số I khác nhau. Mỗi tập sách của một tên sách (tập 1, 2, 3... của cùng một tên sách) hay
những lần xuất bản khác nhau của cùng một tên sách phải được cấp một mã số I khác
nhau.
4.1.2. Mã số EAN cho sách đã
có mã số ISBN
Mã số EAN cho sách đã có
mã số ISBN có cấu tạo
như sau:
978
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
trong đó:
978 là tiền tố EAN cho tất
cả các sách;
X1...X9 là mã số ISBN, không lấy số kiểm tra
(xem TCVN 6380:1998);
C là số kiểm tra, tính từ các số 978 X1 X2
X3 X4 X5 X6 X7 X8
X9
theo quy tắc nêu trong 4.1.4 của TCVN 6939-1996.
4.2. Mã vạch
4.2.1. Mã vạch EAN-13 dùng để thể
hiện mã số cho sách phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong
TCVN 6382-1998
Ngoài ra, các mã vạch này phải:
- Không được giảm về chiều cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Vị trí của mã vạch
Mã vạch phải được in trên bìa 4 của
sách, ở vị trí theo
hình vẽ trong phụ lục A. Khi cần thiết có thể in thêm mã vạch trên bìa 2 của sách,
ở vị trí quy định theo
hình vẽ trong phụ lục B.
5. Mã số và mã vạch
EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ
5.1. Mã số
Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ gồm 15
chữ số có cấu tạo như sau:
- Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ chưa có mã số
ISSN, theo quy định trong
5.1.1.
- Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ đã có mã
số ISSN, theo quy định trong
5.1.2.
5.1.1. Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ
chưa có mã số ISSN
Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ chưa có
mã số ISSN có cấu tạo như sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1 M2
M3 M4 M5 I1 I2 I3
I4
C
S1S2
trong đó:
893 là mã quốc gia EAN của
Việt nam;
M1....M5 là mã số nhà
xuất bản, do EAN Việt Nam cấp;
I1 ... I4 là mã số của
xuất bản phẩm nhiều kỳ do nhà xuất
bản cấp cho mỗi đầu sách của mình;
C là số kiểm tra, tính từ các
số 893 M1....M5
I1....I4 theo quy tắc trong 4.1.4 của TCVN 6939-1996;
S1S2 là số chỉ thứ tự thời
gian của xuất bản phẩm nhiều kỳ, có giá trị từ 00 đến 99, theo quy tắc trong phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ đã có mã số
ISSN có cấu tạo như
sau:
977
X1 X2
X3 X4 X5 X6 X7
Q1Q2
C
S1S2
trong đó:
977 là tiền tố EAN cho
tất cả các xuất bản
phẩm nhiều kỳ;
X1....X7 là mã số ISSN, không lấy số
kiểm tra (xem TCVN 6381:1998);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là số kiểm tra, tính từ các số 977X1...X7
Q1Q2 theo quy tắc trong
4.1.4 của TCVN 6939-1996;
S1S2 là số thứ tự chỉ thời gian
của xuất bản phẩm
nhiều kỳ có giá trị từ 00
đến 99 theo quy tắc trong phụ
lục C.
5.2. Mã vạch
5.2.1. Mã vạch EAN cho xuất bản phẩm nhiều kỳ
là mã vạch
EAN-13 thể hiện 13 chữ số bên trái (trừ
chữ số S1S2). Các chữ số
S1S2 được thể hiện
bằng mã vạch phụ thêm.
5.2.2. Mã vạch EAN-13 trên xuất bản phẩm nhiều
kỳ phải tuân thủ những yêu cầu kỹ thuật quy định trong TCVN 6382-1998. Ngoài ra, mã vạch này
phải:
- Không được giảm về chiều cao.
- Hệ số phóng đại nằm trong khoảng 0,8 đến 1,0.
5.2.3. Các chữ số S1S2 được thể
hiện bằng mã vạch phụ thêm theo tổ hợp bộ mã A và B (xem 5.1 của TCVN 5382-1998), cấu tạo vạch
chắn và vạch phân
cách trong mã vạch phụ thêm tuân theo
quy tắc trong phụ
luc D. Mã vạch phụ
thêm phải có cùng một
hệ số phóng đại
với mã vạch chính.
5.2.4. Vị trí của mã vạch phụ thêm so với mã vạch chính quy định trong
phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
VỊ
TRÍ MÃ VẠCH TRÊN BÌA NGOÀI CỦA SÁCH
Hình 1: Vị trí ưu
tiên
Hình 2: Vị
trí chấp nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(quy định)
VỊ
TRÍ MÃ VẠCH TRÊN BÌA TRONG CỦA SÁCH
Hình 3: Vị trí ưu
tiên
Hình 4: Vị trí
chấp nhận được
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ
CHỈ THỨ TỰ THỜI GIAN CỦA XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ
Loại
Giá trị S1S2
- Xuất bản phẩm hàng tuần
Từ 01, 02 .... đến 53
- Xuất bản phẩm hai tuần 1 số
Từ 02, 04.... đến 52
hoặc Từ 01, 03.... đến 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01, 02 .... đến 12
- Xuất bản phẩm 2 tháng 1 số
Từ 02, 04.... đến 12
hoặc Từ 01, 03.... đến 11
- Xuất bản phẩm 1 quý 1 số:
Chữ số thứ 1 chỉ số cuối của năm
Chữ số thứ 2 chỉ quý: 1, 2, 3, 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
quý 2 năm 2001: 12
- Xuất bản phẩm bán niên:
Chữ số thứ 1 chỉ số cuối của
năm
Chữ số thứ 2 chỉ nửa năm: 1, 2
Ví dụ: cuối năm 2001: 12
Đầu năm 2003: 31
- Xuất bản phẩm hàng năm:
Chữ số thứ 1 chỉ số cuối của
năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ số thứ 2 luôn luôn bằng 5.
PHỤ
LỤC D
(quy định)
CẤU
TẠO CỦA MÃ VẠCH PHỤ THÊM 2 CHỮ SỐ
Mã vạch phụ thêm 2 chữ số thể hiện S1S2 có cấu tạo
từ trái sang phải, như sau:
- Vạch biên trái, thể hiện bằng mã 1011, mỗi
môđun rộng 0,33 mm;
- Chữ số thứ 1 (S1) của mã số,
thể hiện bằng bộ mã A hoặc B theo bảng 1 dưới đây.
- Vạch phân cách, thể hiện bằng mã 01, mỗi
môđun rộng 0,33
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mã vạch phụ thêm 2 chữ số
không có vạch biên phải.
Bảng 1
Giá trị của
S1S2
S1
S2
Bội của 4 (00, 04, 08,...., 96)
A
A
Bội của 4 + 1 (01, 05, 09, ...., 97)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Bội của 4 + 2 (02, 06, 10, ....., 98)
B
A
Bội của 4 + 3 (03, 07, 11, ....., 99)
B
B
Ví dụ:
S1S2 = 06 thì S1 theo bộ mã B, S2 theo bộ mã
A, tức là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chữ số 6 thể hiện bằng mã 0101111 (xem
5.1 TCVN 6382:1998).
PHỤ
LỤC E
(quy định)
VỊ
TRÍ CỦA MÃ VẠCH PHỤ THÊM SO VỚI MÃ VẠCH CHÍNH
Hình 6
- Cạnh dưới của các vạch ngang hàng với cạnh dưới
của vạch chắn trong mã vạch chính.
- Chiều cao của mã vạch phụ thêm là 21,1 mm ±
0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cạnh trên của chữ số S2S2
đặt thẳng hàng với cạnh trên
của mã vạch chính.
- Khoảng cách giữa mã vạch chính và mã vạch phụ
thêm không nhỏ
hơn 2,31
mm và không lớn hơn 3,3 mm.
- Vùng trống bên phải mã vạch phụ thêm không nhỏ
hơn 1,65 mm.
PHỤ
LỤC F
(quy định)
VỊ
TRÍ CỦA MÃ VẠCH EAN TRÊN XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66