Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3857:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng silic

Số hiệu: TCVN3857:1983 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1983 Ngày hiệu lực:
ICS:77.100 Tình trạng: Đã biết

Hàm lượng silic, %

Khối lượng mẫu, g

Đến 1,0

1,0

Trên 1,0 đến 3,0

0,5

Trên 3,0 đến 5,0

0,3

Cho mẫu đã cân vào cốc dung tích 400 ml, hòa tan trong 15 ml axit sunfuric và 30 ml nước. Thêm 3-5 ml axit nitric và đun sôi 6-7 phút. Thêm 50-60 ml axit peloric, bốc hơi dung dịch đến thoát khói trắng. Thêm 100-150 ml nước nóng và đun đến tan hết muối. Trong trường hợp muối chậm tan thì thêm 25 ml axit clohidric.

Lọc kết tủa axit silixic qua giấy lọc trung bình có chứa một ít bột giấy lọc. Rửa kết tủa 3-4 lần bằng dung dịch axit clohydric và sau đó bằng nước nóng đến hết ion clo (thử bằng dung dịch bạc nitrat). Giữ giấy lọc cùng với kết tủa lại.

Bốc hơi dung dịch lọc đến thể tích 15-20 ml thêm 20-25 ml axit pecloric và lại bốc hơi đến thoát khói trắng. Làm nguội dung dịch, thêm 100-150 ml nước nóng, đun cho tan hết muối rồi lọc, rửa axit silixic như trên.

Cho cả hai giấy lọc cùng với kết tủa vào chén bạch kim. Hóa tro và nung ở 1000-1050oC đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân.

Thấm ướt kết tủa trong chén bằng vài giọt nước. Thêm 2-3 giọt dung dịch axit sufuric (1+1), 5-7 ml dung dịch axit flohydric và có đến bốc hết khói trắng của axit sunfuric. Lại cho vào lò và nung ở 1000-1050oC đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân.

Phải tiến hành xác định silic trong mẫu trắng song song với mẫu phân tích.

1.4. Tính kết quả

Hàm lượng silic (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

X =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m1 - khối lượng chén với kết tủa silic dioxit của mẫu trước khi xử lý bằng axit flohidric, g;

m2 - khối lượng chén với cặn mẫu sau khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m3 - khối lượng chén với kết tủa của silic dioxit của mẫu trắng trước khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m4 - khối lượng chén với cặn mẫu trắng sau khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m - khối lượng mẫu, g;

0,4672 - hệ số chuyển từ silic dioxit ra silic.

2. PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG CLOHYDRIC

(áp dụng cho ferocrom cacbon trung bình và ferocrom cacbon)

2.1. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. Hóa chất và dung dịch

Axit clohydric d 1,19 và dung dịch (1+1), (2+98).

Axit nitric d 1,40.

Axit flohidric, dung dịch 40%.

Axit sunfuric, d 1,84 và dung dịch (1+1).

Natri peoxit.

Gelatin, dung dịch 1% chuẩn bị như sau: cho 1g gelatin vào các dung tích 300 ml đã có sẵn 30-40 ml nước. Để 1 giờ ở nhiệt độ phòng và thỉnh thoảng khuấy. Ngâm cốc vào nước nóng, đun và  khuấy liên tục cho tan. Pha loãng bằng nước đến 100 ml. Để đảm bảo sử dụng tốt trong 1-2 tháng thì thêm 0,1 g thủy ngân (II) clorua vào mỗi 100 ml dung dịch đó.

2.3. Cách tiến hành

Căn cứ vào hàm lượng silic trong mẫu mà cân khối lượng mẫu (theo bảng 1) rồi cho vào chén niken đã có sẵn 5g natri peoxit và phủ lên trên 1g nữa. Nung trong lò đầu tiên ở nhiệt độ vừa phải sau đó ở 750 - 800oC khoảng 4-5 phút, để nguội chén, cho vào cốc dung tích 500 - 600 ml. Lấy khối chảy ra bằng dung dịch axit clohydric (1+1) và 3-4 lần nữa bằng nước nóng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lọc kết tủa axit silixic qua giấy lọc trung bình có chứa một ít bột giấy lọc, rửa 10-12 lần bằng dung dịch axit clohydric (2+98) nóng và sau đó bằng nước nóng đến hết ion clo (thử bằng dung dịch bạc nitrat) giữ giấy lọc cùng với kết tủa.

Đun sôi dung dịch lọc và cho vào đó 10-15 axit nitric. Cô đến dạng muối ẩm, thêm 10 ml axit clohydric và lại cô đến dạng muối ẩm. Quá trình cô với axit clohydric được lặp lại hai lần và sau đó tiến hành các bước tuần tự như trên.

Nhập giấy lọc cùng với kết tủa cả hai lần lại. Cho vào chén bạch kim, hóa tro và nung ở 1000-1050oC đến khối lượng không đổi.

Thấm ướt kết tủa trong chén bằng vài giọt nước, thêm 2-3 giọt dung dịch axit sunfuric (1+1) và 5-7 ml dung dịch axit flohydric rồi đun bốc hơi để đuổi hết khói của axit sunfuric.

Lại nung chén ở 1000 - 1050oC đến khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Hiệu số hai lần cân tương ứng với hàm lượng silic.

Phải tiến hành xác định silic trong mẫu trắng song song với mẫu phân tích.

2.4. Tính kết quả

2.4.1. Hàm lượng silic (X) tính bằng phần trăm theo công thức:

X =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m1 - khối lượng chén với kết tủa silic dioxit của mẫu trước khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m2 - khối lượng chén với cặn mẫu sau khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m3 - khối lượng chén với kết tủa của silic dioxit của mẫu trắng trước khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m4 - khối lượng chén với cặn của mẫu trắng sau khi xử lý bằng axit flohydric, g;

m - khối lượng mẫu, g;

0,4672 - hệ số chuyển từ silic dioxit sang silic.

2.4.2. Bảng sai lệch cho phép

Hàm lượng silic, %

Sai lệch cho phép, % (tuyệt đối)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,06

Trên 1,0 đến 2,0

0,08

Từ 2,0 đến 3,0

0,10

Từ 3,0 đến 4,0

0,12

Từ 4,0

0,15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3857:1983 về Ferocrom - Phương pháp xác định hàm lượng silic

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.524

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.250.241
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!