TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
5699-2-63 : 2001
IEC
335-2-63 : 1990
AN
TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ
PHẦN 2-63: YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN DÙNG ĐỂ
ĐUN NÓNG CHẤT LỎNG VÀ ĐUN SÔI NƯỚC DÙNG TRONG DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
Safety of household
and similar electrical appliances -
Part 2-63: Particular
requirements for commercial electric water boilers and liquid heaters
Lời nói đầu
TCVN 5699-2-63 : 2001 hoàn toàn tương đương với
tiêu chuẩn IEC 335-2-63 : 1990;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AN TOÀN ĐỐI VỚI THIẾT
BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ
PHẦN 2-63: YÊU CẦU CỤ
THỂ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN DÙNG ĐỂ ĐUN NÓNG CHẤT LỎNG VÀ ĐUN SÔI NƯỚC DÙNG TRONG
DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
Safety of household
and similar electrical appliances -
Part 2-63: Particular
requirements for commercial electric water boilers and liquid heaters
1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
1.1 Thay thế
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị dùng
để đun sôi hoặc đun nóng chất lỏng và thiết bị đun sôi nước bằng điện dùng
trong thương mại để chuẩn bị đồ uống và không nhằm sử dụng trong gia đình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- các thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục
đích công nghiệp;
- các thiết bị có bộ đốt nóng bằng điện cực;
- các thiết bị nhằm sử dụng ở những nơi có
các điều kiện môi trường đặc biệt là phổ biến như ăn mòn hoặc dễ nổ (bụi, hơi
hoặc khí).
Đối với thiết bị sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc
máy bay có thể cần có yêu cầu bổ sung;
Đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng ở
các nước nhiệt đới, có thể cần có yêu cầu đặc biệt.
Cần chú ý rằng, ở nhiều nước, các yêu cầu bổ
sung được qui định bởi các cơ quan chức năng nhà nước về y tế, cung cấp nước và
bảo hộ lao động.
Ở nhiều nước có qui định các yêu cầu bổ sung
đối với bình áp lực.
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4 Bổ sung:
Công suất vào danh định là tổng công suất vào
danh định của tất cả các phần tử riêng biệt trong thiết bị có thể được đóng
trong cùng thời gian. Trong trường hợp có một số khả năng kết hợp như vậy thì kết
hợp nào công suất vào cao nhất được dùng để xác định công suất vào danh định.
Bổ sung các định nghĩa:
2.2.101 Thiết bị đun sôi nước là thiết bị được
thiết kế để phục vụ liên tục, cấp nước sôi mỗi khi mở vòi.
2.2.102 Thiết bị đun nóng chất lỏng là thiết
bị dùng để đun nóng chất lỏng đến dưới điểm sôi hoặc duy trì chất lỏng này ở
nhiệt độ dưới điểm sôi và cung cấp chất lỏng nóng mỗi khi mở vòi.
2.2.103 Thiết bị đun sôi nước chảy liên tục
hoặc thiết bị đun nóng chất lỏng chảy liên tục là thiết bị cung cấp nước sôi hoặc
chất lỏng nóng với tốc độ liên tục tỷ lệ với công suất điện vào.
2.2.104 Thiết bị đun sôi nước loại có bình chứa
hoặc thiết bị đun nóng chất lỏng loại có bình chứa là thiết bị cho phép chứa nước
sôi hoặc chất lỏng nóng khi khóa vòi.
2.2.105 Vạch báo mức là mức đánh dấu trên thiết
bị chỉ ra mức chất lỏng cao nhất để thiết bị làm việc đúng.
2.2.106 Áp suất danh định là áp suất làm việc
lớn nhất được nhà chế tạo ấn định cho các bộ phận chịu áp suất của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của phần 1.
4. Điều kiện chung đối
với các thử nghiệm
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
Bổ sung các điều sau:
4.101 Đối với thiết bị kết hợp, nếu để tăng
công suất vào của các phân đoạn gia nhiệt lên bằng 1,15 lần công suất vào danh
định mà phải tăng điện áp lên lớn hơn 3 V so với điện áp cần thiết để tăng điện
áp của động cơ lên bằng 1,06 lần điện áp danh định thì dùng nguồn riêng cho động
cơ.
4.102 Thiết bị, khi được kết hợp với, hoặc có
lắp sẵn những thiết bị khác thì được thử nghiệm phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này. Các thiết bị khác được vận hành đồng thời phù hợp với các yêu cầu
của các tiêu chuẩn liên quan.
4.103 Khi thử nghiệm các phần điện của thiết
bị được cung cấp nguồn năng lượng không phải là năng lượng điện thì cần tính đến
ảnh hưởng của phần không điện của thiết bị.
5. Chưa có
6. Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Bổ sung:
Bổ sung điểm 2 như sau:
- thiết bị chống nước phun vào (IPX5 phù hợp
với IEC 529).
Bổ sung:
Theo mức bảo vệ chống tăng nhiệt độ do điều
kiện lắp đặt:
- thiết bị dùng để lắp đặt riêng biệt;
- thiết bị dùng để lắp đặt trong dãy thiết bị
khác.
Hiện tại không có các yêu cầu bổ sung cho các
thiết bị dùng để lắp đặt trong dãy thiết bị khác.
7. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Bổ sung:
Ngoài ra, các thiết bị phải được ghi nhãn với
nội dung:
- áp suất danh định, tính bằng kPa, trên các
bộ phận chịu áp suất của thiết bị;
- áp suất hoặc dải áp suất của nước, tính bằng
kPa, đối với thiết bị để nối tới nguồn nước trừ khi điều này được chỉ ra trên tờ
hướng dẫn.
7.6 Bổ sung:
Bổ sung các ký hiệu sau vào bản liệt kê các
ký hiệu:
kPa................. ki lôpascal
IPX5................. kết cấu chống nước phun
vào.
7.12 Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có bộ nối điện vào và được thiết kế
để khi làm sạch phải ngâm một phần hoặc toàn bộ trong nước thì phải có tờ hướng
dẫn đi kèm qui định rằng bộ nối phải được tháo ra trước khi làm sạch thiết
bị và bộ nối điện vào phải được làm khô trước khi sử dụng lại thiết bị.
Đối với các thiết bị được nối lâu dài đến hệ
thống dây cố định, bản hướng dẫn phải nêu thông tin về những biện pháp dự phòng
cần áp dụng trong quá trình lắp đặt liên quan đến rò điện.
Nếu thiết bị không thuộc loại có kết cấu chống
nước phun vào thì phải gửi kèm theo bản hướng dẫn sử dụng với nội dung rõ ràng
và chi tiết. Hướng dẫn phải qui định thiết bị này không được làm sạch bằng cách
phun nước.
Bổ sung thêm điều sau:
7.101 Các thiết bị được thiết kế để đổ nước bằng
tay hoặc bằng vòi được thao tác bằng tay thì phải có vạch báo mức.
8. Bảo vệ chống điện
giật
Áp dụng điều này của phần 1.
9. Khởi động các thiết
bị truyền động bằng động cơ điện
Áp dụng điều này của phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
10.1 Bổ sung:
Chú thích - Đối với thiết bị có nhiều bộ phận,
công suất vào tổng có thể xác định bằng cách đo riêng rẽ công suất vào của mỗi
bộ phận.
Công suất vào danh định là tổng công suất vào
danh định của tất cả các phần tử riêng rẽ trong thiết bị có thể đóng cùng thời
gian, trong trường hợp có một số khả năng kết hợp như vậy thì kết hợp nào cho
công suất vào cao nhất được dùng để xác định công suất vào danh định.
11. Phát nóng
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
11.2 Bổ sung:
- Các thiết bị dùng để cố định vào sàn được lắp
đặt phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo. Nếu không có hướng dẫn thì áp dụng
phần 1.
11.4 Thay thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị có bộ điều khiển giới hạn công
suất vào tổng thì thử nghiệm được thực hiện với cách kết hợp các bộ gia nhiệt
nào có thể chọn được bằng bộ điều khiển, tạo ra điều kiện khắc nghiệt nhất.
11.7 Thay thế:
Thiết bị được vận hành cho đến khi các điều
kiện ổn định được thiết lập.
11.8 Bổ sung:
Trong quá trình thử nghiệm cơ cấu giảm áp suất
không được tác động.
11.10 Sửa đổi:
Thay nội dung của chú thích 1 của bảng bằng:
Hệ số "p" bằng 8 000.
12. Chưa có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
13.2 Sửa đổi:
Thay vì dòng điện rò cho phép đối với thiết bị
cấp I đặt tĩnh tại, áp dụng các điểm dưới đây:
. đối với các thiết bị được nối điện bằng dây
và phích cắm........... 1 mA/kW, giá trị lớn nhất là 10 mA
. đối với các thiết bị
khác........................................................... 1 mA/kW, không
có giá trị lớn nhất
Bổ sung:
Trong trường hợp thiết bị có các bộ phận thuộc
kết cấu cấp II hoặc cấp III, dòng điện rò của các bộ phận này không được vượt
quá các giá trị cho trong phần 1.
14. Chưa có.
15. Khả năng chống ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1 Bổ sung:
Các thiết bị thông thường và các thiết bị chống
nước nhỏ giọt cũng phải chịu thử nghiệm bắn nước với thiết bị thể hiện trên
hình 10, phần 1.
Các thiết bị chống nước phun vào phải chịu
các thử nghiệm được mô tả trong IEC 529 (IPX5).
15.2 Sửa đổi:
Thay yêu cầu bằng nội dung sau:
Các thiết bị phải có kết cấu sao cho chất lỏng
bị tràn trong sử dụng bình thường không ảnh hưởng đến cách điện của chúng.
Thay đoạn qui định thử nghiệm đối với bình chứa
chất lỏng bằng nội dung sau:
Các thiết bị trên đó không thể đặt một bình
chứa và các thiết bị lắp đặt bên dưới quầy được thử nghiệm với 2,5 l nước chứa
xấp xỉ 1% NaCl.
Tất cả các thiết bị khác được thử nghiệm với
5 l nước chứa xấp xỉ 1% NaCl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị được thiết kế để đổ đầy bằng
cách vặn vòi hoặc bằng van hoạt động tự động được nối tới nguồn nước có áp suất
nước lớn nhất do nhà chế tạo ấn định. Phương tiện để khống chế nước vào được mở
hết cỡ và cho nước chảy vào liên tục trong 1 min tính từ lúc bắt đầu tràn, hoặc
cho đến khi hệ thống bảo vệ khác tác động để cắt dòng nước chảy vào.
Các thiết bị khác được đổ đầy hoàn toàn bằng
nước chứa xấp xỉ 1% NaCl, rồi đổ thêm lượng nước bằng 5% dung tích bình chứa
nhưng không nhiều hơn 10 l được rót từ từ trong thời gian 1 min.
15.3 Sửa đổi:
Thay thời gian được qui định bằng:
Các thiết bị được đặt trong tủ ẩm trong thời
gian 24 h.
Bổ sung:
Chú thích - Nếu không có khả năng đặt toàn bộ
thiết bị trong tủ ẩm thì các phần có linh kiện điện được thử nghiệm riêng, có
tính đến điều kiện xuất hiện bên trong thiết bị.
Bổ sung thêm điều sau:
15.101 Các thiết bị có vòi để đổ đầy hoặc để
làm sạch phải được thiết kế sao cho nước từ vòi không thể tiếp xúc với các phần
mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện khống chế nước vào được mở hết cỡ
trong 1 min, thiết bị được nối tới nguồn nước có áp suất nước lớn nhất được nhà
chế tạo ấn định. Các phần có thể nghiêng và có thể chuyển động, kể cả nắp đậy,
được đặt nghiêng hoặc được đặt trong vị trí bất lợi nhất. Các đầu ra xoay được
của vòi được đặt sao cho hướng dòng nước chảy đến các phần sẽ cho kết quả bất lợi
nhất. Ngay sau xử lý này, thiết bị phải chịu được thử nghiệm độ bền điện của điều
16.
16. Điện trở cách điện
và độ bền điện
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
16.2 Sửa đổi:
Thay vì dòng điện rò cho phép đối với thiết bị
cấp I đặt tĩnh tại, áp dụng các điểm dưới đây:
. đối với các thiết bị được nối điện bằng dây
và phích cắm................ 2 mA/kW, giá trị lớn nhất là 10 mA
. đối với thiết bị
khác...................................................................... 2
mA/kW, không có giá trị lớn nhất.
17. Bảo vệ quá tải
Áp dụng điều này của phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của phần 1.
19. Thao tác không bình thường
Áp dụng điều này của Phần 1, ngoài ra còn:
19.1 Sửa đổi:
Thay vì các thử nghiệm được qui định cho từng
trường hợp cụ thể, áp dụng nội dung sau:
. Đối với tất cả các thiết bị.................................
19.2 và 19.3, nếu cần.
Ngoài ra:
. Đối với thiết bị có cơ cấu điều khiển giới
hạn nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm của điều 11.............. 19.4
. Đối với thiết bị có lắp động cơ
......................... 19.6 và từ 19.7 đến 19.10 áp dụng trong từng
trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình trạng tản nhiệt hạn chế đạt được bằng
cách vận hành thiết bị không có nước.
19.4 Thay thế:
Thiết bị được thử nghiệm ở điều kiện qui định
trong điều 11 nhưng với điện áp sao cho công suất vào bằng 1,24 lần công suất
vào danh định và mọi cơ cấu khống chế giới hạn nhiệt độ trong quá trình thử
nghiệm của điều 11 được nối tắt.
Nếu thiết bị có nhiều hơn một cơ cấu khống chế
thì nối tắt lần lượt từng cơ cấu một.
Chú thích - Các côngtắctơ phù hợp với tiêu
chuẩn IEC liên quan không phải để hở mạch hoặc ngắn mạch, với điều kiện tiêu
chuẩn tương ứng bao gồm các tình trạng xảy ra trong thiết bị. Tuy nhiên, các
côngtắctơ dùng để đóng cắt (các) phần tử gia nhiệt trong sử dụng bình thường bị
kẹt ở vị trí đóng được coi là điều kiện sự cố, trừ khi thiết bị có ít nhất là
hai bộ tiếp điểm mắc nối tiếp. Điều kiện này được đáp ứng, ví dụ, bằng cách lắp
hai côngtắctơ làm việc độc lập với nhau hoặc bằng cách lắp một côngtắctơ có hai
mạch từ độc lập làm tác động hai bộ tiếp điểm chính độc lập.
20. Sự ổn định và
nguy hiểm cơ học
Áp dụng điều này của phần 1.
21. Độ bền cơ học
Áp dụng điều này của phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
22.1 Thay thế:
Thiết bị phải có kết cấu cấp I.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng
các thử nghiệm liên quan.
22.18 Thay thế:
Các thiết bị hoạt động ở áp suất lớn hơn áp
suất khí quyển (quá áp) thì phải lắp cơ cấu giảm áp suất phù hợp để ngăn ngừa
áp suất cao quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách vận hành thiết
bị ở công suất đầu vào danh định với cơ cấu khống chế áp suất được làm mất hiệu
lực.
Cơ cấu giảm áp suất phải tác động trong quá
trình thử nghiệm sao cho không để áp suất bên trong cao hơn áp suất danh định
10%.
Bổ sung các điều sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
22.102 Cơ cấu cắt nhiệt phải là loại tác động
nhanh và không tự đóng lại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
Chú thích - Ở Thụy Điển, các cơ cấu cắt nhiệt
không được đặt cao hơn 1200C.
22.103 Áp suất làm việc không được vượt quá
áp suất danh định.
Kiểm tra sự phù hợp trong quá trình thử nghiệm
điều 11.
22.104 Các thiết bị có lắp vòi xả hoặc van
thoát phải được thiết kế sao cho không thể vô tình mở vòi hoặc van.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử
nghiệm bằng tay.
22.105 Phương tiện cho phép thoát chất lỏng từ
thiết bị phải xả được chất lỏng theo cách không ảnh hưởng đến cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.106 Thiết bị chịu áp suất phải có khả năng
chịu được áp suất danh định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho bình áp lực
chịu trong 30 min một áp suất thủy tĩnh bằng 1,3 lần giá trị danh định. Tất cả
các đầu ra được bịt kín, mọi cơ cấu giảm áp suất được làm mất hiệu lực. Các chất
khác với nước có thể được dùng để tạo áp suất thủy tĩnh.
Trong quá trình thử nghiệm, bình áp lực không
được có dấu hiệu rò hoặc biến dạng vĩnh viễn và không bị nổ.
Chú thích - Ở Thụy Điển, bình áp lực được thử
nghiệm ở áp suất 1 000 kPa.
22.107 Vạch mức mà đến đó thiết bị rót bằng
tay được đổ đầy phải được đặt ở vị trí sao cho có thể nhìn thấy được trong quá
trình đổ đầy.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
23. Dây dẫn bên trong
Áp dụng điều này của phần 1.
24. Các phụ kiện bổ
trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.11 Thay thế:
Cơ cấu cắt nhiệt phải cắt tất cả các cực khỏi
nguồn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
Bổ sung điều sau:
24.101 Không được lắp bộ điều nhiệt tự động
vào các bộ nối lắp trên thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25. Đầu nối nguồn và
dây dẫn mềm bên ngoài
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
25.1 Bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
25.2 Bổ sung:
Thiết bị đặt cố định và các thiết bị có khối
lượng lớn hơn 40 kg và không có trục lăn hoặc bánh xe phải được thiết kế sao
cho dây nguồn có thể nối sau khi thiết bị đã được lắp đặt theo hướng dẫn của
nhà chế tạo.
25.3 Bổ sung:
Các thiết bị chống nước phun vào phải không
có ổ nối vào thiết bị.
25.4 Bổ sung:
Thiết bị khi giao nhận không có dây nguồn phải
sử dụng nối dây kiểu X.
25.6 Sửa đổi:
Thay vì các loại dây nguồn công suất được qui
định, áp dụng qui định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Đầu nối dùng cho
các ruột dẫn bên ngoài
Áp dụng điều này của phần 1.
27. Qui định cho nối
đất
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
27.2 Bổ sung:
Thiết bị đặt tĩnh tại phải có đầu nối để nối
ruột dẫn đẳng thế bên ngoài. Đầu nối này phải tiếp xúc điện có hiệu quả với tất
cả các phần kim loại hở cố định của thiết bị, và phải cho phép nối ruột dẫn có
mặt cắt danh định đến 10 mm2. Đầu nối phải đặt ở vị trí thuận tiện để
nối ruột dẫn liên kết sau khi lắp đặt thiết bị.
Chú thích - Các phần kim loại hở cỡ nhỏ đặt cố
định, ví dụ, các tấm nhãn, v.v…, không yêu cầu phải nối điện với đầu nối này.
28. Vít và các mối nối
Áp dụng điều này của phần 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng điều này của phần 1.
30. Độ chịu nhiệt, chịu
cháy và chịu phóng điện bề mặt
Áp dụng điều này của phần 1, ngoài ra còn:
30.3 Sửa đổi
Thử nghiệm bằng sợi dây nóng đỏ nêu trong phụ
lục K được thực hiện ở nhiệt độ 6500C.
30.4 Bổ sung:
Các thiết bị được coi là thiết bị trong lúc vận
hành không có người trông nom.
30.5 Bổ sung:
Chú thích - Các thiết bị đóng cắt có các tiếp
điểm động, không phải là những thiết bị thao tác bằng tay và những thiết bị được
thiết kế chỉ để tác động trong quá trình làm việc không bình thường, được coi
là phải chịu điều kiện vận hành rất khắc nghiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31. Chống gỉ
Áp dụng điều này của phần 1.
32. Bức xạ, tính độc
hại và các rủi ro tương tự
Áp dụng điều này của phần 1.
Các phụ lục
Áp dụng các phụ lục của phần 1.