BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.......
/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày… tháng… năm 2013
|
THÔNG TƯ BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QCVN 60: 2013/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG VÀ TỪ XA
National Technical Regulation on Automatic and Remote Control
Systems
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng .........................................................
1.2 Tài
liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ.................................................................
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
................................................................................................
Chương 1
Quy định chung ..........................................................................................
1.1 Quy
định chung ................................................................................................
1.2 Thiết
kế hệ thống ...............................................................................................
1.3 Phòng
ngừa ngập nước và biện pháp an toàn chống cháy...............................
Chương 2 Kiểm
tra hệ thống điều khiển tự động và từ xa ....................................
2.1 Quy
định chung
................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Kiểm
tra chu kỳ .................................................................................................
Chương 3 Hệ
thống điều khiển và kiểm tra tập trung ............................................
3.1 Quy
định chung ................................................................................................
3.2 Hệ
thống điều khiển và kiểm tra tập trung máy ................................................
3.3 Yêu
cầu bổ sung đối với các biện pháp an toàn ...............................................
Chương 4 Hệ
thống điều khiển và kiểm tra buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ
4.1 Quy
định chung ................................................................................................
4.2 Hệ
thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ
4.3 Biện
pháp an toàn ............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Quy
định chung ................................................................................................
5.2 Thiết
bị tự động đặc trưng ................................................................................
5.3 Tiêu
chuẩn đối với thiết bị tự động đặc trưng ...................................................
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ...........................................................................................
1.1 Quy
định chung
..................................................................................................
1.2 Quy
định về giám sát kỹ thuật ............................................................................
1.3 Chứng
nhận .......................................................................................................
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN.....................................................
1.1 Trách
nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống .................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Kiểm
tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải....................................................
V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN ...............................................................................................
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG VÀ TỪ XA
National Technical Regulation on Automatic and Remote Control
Systems
I QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm
vi điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các yêu
cầu liên quan trong Chương 18 Phần 3 QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" được áp dụng cho hệ
thống điều khiển tự động và từ xa, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn
này.
1.1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến hệ thống
điều khiển tự động và từ xa thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm
Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm"); các
chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ
thống điều khiển tự động và từ xa.
1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Các
tài liệu viện dẫn
1 QCVN 21:
2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ Giao
thông vận tải.
2 Thông tư
032/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng
kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT
ngày 12/10/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
1.2.2 Giải
thích từ ngữ
1 Ngoài
các định nghĩa nêu tại 18.1.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, trong Quy
chuẩn này sử dụng các định nghĩa sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thiết
bị tự động hóa đặc trưng cấp A
Hệ thống
nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa, hệ thống neo buộc tàu được điều khiển
từ xa, hệ thống lái tự động, hệ thống bơm chuyển hàng lỏng chở xô được điều
khiển từ xa, hệ thống nhận và xả nước dằn được điều khiển từ xa, hệ thống đóng
mở bằng cơ giới và các thiết bị tự động ghi các thông số máy chính;
(b) Thiết
bị tự động hóa đặc trưng cấp B
Hệ thống
nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa, hệ thống neo buộc tàu được điều khiển
từ xa, hệ thống lái tự động, hệ thống bơm chuyển hàng lỏng chở xô được điều
khiển từ xa, hệ thống nhận và xả nước dằn được điều khiển từ xa, hệ thống đóng
mở bằng cơ giới, thiết bị kiểm tra công ten nơ đông lạnh, các tời kéo dây khẩn cấp,
các tời điều khiển ống mềm làm hàng, các thiết bị tự động ghi các thông số máy
chính và các hệ thống kiểm tra tập trung các máy;
(c) Thiết
bị tự động hóa đặc trưng cấp C
Hệ thống
nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa, hệ thống neo buộc tàu được điều khiển
từ xa một cách độc lập, hệ thống lái tự động, hệ thống bơm chuyển hàng lỏng chở
xô được điều khiển từ xa, hệ thống nhận và xả nước dằn được điều khiển từ xa,
hệ thống đóng mở bằng cơ giới, thiết bị kiểm tra công ten nơ đông lạnh, các tời
kéo dây sự cố, các tời điều khiển ống mềm làm hàng, các thiết bị tự động ghi
các thông số máy chính và các hệ thống kiểm tra tập trung các máy, hệ thống
điều khiển tập trung các máy, thiết bị cơ giới thu thang hoa tiêu và hệ thống
rửa boong cố định;
(d) Thiết
bị tự động hóa đặc trưng cấp D
Hệ thống
nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa, hệ thống neo buộc tàu được điều khiển
từ xa một cách độc lập, hệ thống lái tự động, hệ thống bơm chuyển hàng lỏng chở
xô được điều khiển từ xa, hệ thống nhận và xả nước dằn được điều khiển từ xa,
hệ thống đóng mở bằng cơ giới, thiết bị kiểm tra công ten nơ đông lạnh, các tời
kéo dây sự cố, các tời điều khiển ống mềm làm hàng, các thiết bị tự động ghi
các thông số máy chính và các hệ thống kiểm tra tập trung các máy, hệ thống
điều khiển tập trung các máy, thiết bị cơ giới thu thang hoa tiêu, hệ thống rửa
boong cố định và các thiết bị điều khiển ở hai bên cánh gà lầu lái.
(2) Tàu
MC là tàu được đăng ký mà có các hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung các máy
phù hợp với các yêu cầu của Chương 3, Mục II;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tàu
M0.A là tàu M0 được đăng ký mà có thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp A phù hợp
với các yêu cầu ở 5.2.1, Mục II;
(5) Tàu
M0.B là tàu M0 được đăng ký mà có thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp B phù hợp
với các yêu cầu ở 5.2.2, Mục II;
(6) Tàu
M0.C là tàu M0 được đăng ký mà có thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp C phù hợp
với các yêu cầu ở 5.2.3, Mục II;
(7) Tàu
M0.D là tàu M0 được đăng ký mà có thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp D phù hợp
với các yêu cầu ở 5.2.4, Mục II;
(8) “Ngày
ấn định kiểm tra hàng năm” (Anniversary Date) là ngày hàng năm tương ứng với
ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp nhưng không bao gồm chính ngày hết
hạn đó;
(9) Các
hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung các máy là các hệ thống điều khiển và
kiểm tra từ xa máy chính, nồi hơi, máy phát điện và các máy phụ khác được bố
trí tập trung;
(10) Các
trạm điều khiển tập trung là các buồng, trừ lầu lái, trong đó được lắp đặt các
hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung các máy, và từ đây máy chính được
điều khiển một cách bình thường;
(11) Các
trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên lầu lái là buồng lái của tàu mà
trong đó có trang bị các hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung các máy, và
từ đây máy chính được điều khiển một cách bình thường;
(12) Hệ
thống điều khiển và kiểm tra buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ là hệ
thống vận hành máy và thiết bị được nêu từ (a) đến (g) dưới đây mà không cần có
người trực ca được phân công cụ thể về vận hành và giám sát trong khoảng thời
gian định trước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Chân
vịt biến bước;
(c) Bộ
sinh hơi nước;
(d) Tổ
máy phát điện (gồm cả máy phát điện của hệ thống điện chân vịt);
(e) Các
máy phụ đi kèm các máy và thiết bị nêu từ (a) đến (d);
(f) Hệ
thống dầu nhiên liệu;
(g) Hệ
thống nước la canh.
(13) Lầu
lái là khu vực bao gồm buồng lái và cánh gà lầu lái mà tại đó diễn ra tác
nghiệp hàng hải và điều khiển tàu;
(14) Cánh
gà lầu lái là các phần của lầu lái ở hai bên buồng lái được kéo dài tới mạn
tàu;
(15)
Buồng lái là không gian kín của lầu lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Thay
thế tương đương
Các hệ
thống điều khiển tự động và từ xa không hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn
này có thể được chấp nhận với điều kiện các hệ thống đó được Đăng kiểm thấy là tương
đương với các yêu cầu đã được nêu trong Quy chuẩn này.
1.1.2 Sửa
đổi việc áp dụng các yêu cầu
Đăng kiểm
có thể áp dụng các yêu cầu của Quy chuẩn này một cách khác đi sau khi xem xét
các yêu cầu của chính quyền quốc gia mà tàu mang cờ quốc tịch, kiểu và vùng
hoạt động dự kiến của tàu.
1.1.3 Hệ
thống điều khiển tự động và từ xa có đặc điểm thiết kế mới
Đối với
các hệ thống điều khiển tự động và từ xa có đặc điểm thiết kế mới, Đăng kiểm có
thể chấp nhận áp dụng các yêu cầu thích hợp của Quy chuẩn này đến mức có thể
được cùng với các yêu cầu bổ sung nêu trong thiết kế và quy trình thử khác với
những điều đã được nêu trong Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài
liệu ghi các giá trị đặt và các phương pháp thử xác nhận độ chính xác các điểm đặt
của các thiết bị báo động và an toàn phải được lưu giữ trên tàu.
1.2 Thiết kế hệ thống
1.2.1 Thiết
kế hệ thống
1 Ngoài
các yêu cầu nêu ở 18.2.1, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, thiết kế hệ thống
phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Hệ
thống điều khiển, hệ thống an toàn và hệ thống báo động phải cố gắng độc lập nhau;
(2) Hệ
thống an toàn có chức năng nêu tại 18.1.2(10)(c), Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT
phải độc lập hoàn toàn với các hệ thống khác;
(3) Hệ
thống an toàn phải có khả năng chỉ ra nguyên nhân kích hoạt hệ thống an toàn.
1.2.2 Hệ
thống báo động
1 Ngoài
các yêu cầu nêu ở 18.2.5, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, hệ thống báo
động phải thoả mãn các yêu cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải
có khả năng thử được hệ thống báo động trong điều kiện máy đang hoạt động bình
thường;
(3) Trong
điều kiện có thể, phải bố trí phương tiện ở vị trí dễ đến gần và thuận tiện cho
việc thử các cảm biến mà không làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của máy;
(4) Báo
động bằng âm thanh và ánh sáng phải được thiết kế để duy trì việc phát hiện cho
đến khi chúng được xác nhận ngay cả trong trường hợp hư hỏng tạm thời có khả năng
tự khắc phục ngay sau đó.
1.2.3 Máy
tính và hệ thống máy tính hoá
1 Ngoài
các yêu cầu nêu ở 18.2.7, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, kết cấu của hệ
thống máy tính được sử dụng phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:
(1) Hệ
thống điều khiển, hệ thống báo động và hệ thống an toàn phải độc lập với nhau, phù
hợp với các yêu cầu nêu ở 1.2.1; 18.2.4-1 và 18.2.6-1, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT. Tuy nhiên, nếu không thể thực hiện được, thì phải được Đăng kiểm xem
xét chấp nhận;
(2) Đối
với hệ thống báo động, phải trang bị hệ thống báo động thay thế hoặc phương tiện
dự phòng cho máy tính.
1.3 Phòng ngừa ngập nước và biện pháp an toàn chống cháy
1.3.1 Phòng
ngừa ngập nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khi
các bơm nước la canh có khả năng tự động khởi động và dừng thì có thể chấp nhận
các hố la canh nhỏ hơn có xét đến tần suất làm việc của bơm.
3 Khi
các bơm nước la canh có khả năng tự động khởi động và dừng thì phải trang bị
các thiết bị báo động để chỉ báo một trong các điều kiện sau:
(1) Lưu
lượng nước vào lớn hơn so với lưu lượng bơm;
(2) Khi
bơm làm việc với tần suất lớn hơn so với tính toán.
4 Các
thiết bị điều khiển của bất kỳ van thông biển, van thải nào nằm dưới đường nước
chở hàng mùa hè hoặc hệ thống thải nước la canh phải được bố trí sao cho có đủ
thời gian thích hợp để vận hành trong trường hợp nước chảy vào vị trí này khi
tàu ở trạng thái đầy tải, có lưu ý tới thời gian cần thiết đi tới và vận hành
thiết bị điều khiển.
1.3.2 Các
biện pháp an toàn phòng cháy
Các biện
pháp an toàn phòng cháy phải tuân thủ các yêu cầu ở 5.2.3, 7.4, 10.1.1-2, 10.5.3-1
và 10.5.5-2, Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
Chương 2
KIỂM TRA CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG VÀ TỪ XA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Các
hình thức kiểm tra
1 Các hệ
thống điều khiển tự động và từ xa đã được đăng ký hoặc dự kiến để được đăng ký phải
chịu các hình thức kiểm tra như sau:
(1) Kiểm
tra để đăng ký hệ thống điều khiển tự động và từ xa (sau đây gọi là "kiểm
tra lần đầu");
(2) Kiểm
tra để duy trì đăng ký của hệ thống điều khiển tự động và từ xa (sau đây gọi là
"kiểm tra chu kỳ") bao gồm:
(a) Kiểm
tra định kỳ;
(b) Kiểm
tra hàng năm;
(c) Kiểm
tra bất thường.
2.1.2 Thời
hạn các đợt kiểm tra
1 Kiểm tra
lần đầu phải được tiến hành khi nhận được đơn xin đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các
đợt kiểm tra định kỳ phải được tiến hành vào những khoảng thời gian được quy định
ở 1.1.3-1(4), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(2) Các
đợt kiểm tra hàng năm phải được tiến hành vào những khoảng thời gian quy định ở
1.1.3-1(1), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(3) Kiểm
tra bất thường được thực hiện tại bất kỳ thời điểm nào được nêu từ (a) tới (c) dưới
đây, không phụ thuộc vào các đợt kiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm:
(a) Khi
các phần chính (các chi tiết chính) của hệ thống đã bị hư hỏng, được sửa chữa
hoặc thay mới;
(b) Khi
các hệ thống bị sửa đổi hoặc thay thế;
(c) Khi
Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
2.1.3 Tiến
hành kiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm trước thời hạn
1 Kiểm tra
trước thời hạn.
Các yêu
cầu cho việc thực hiện kiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm trước thời hạn
phải phù hợp với các quy định nêu ở 1.1.4, Phần 1B, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu
cầu cho việc hoãn đợt kiểm tra định kỳ phải phù hợp với các quy định nêu ở 1.1.5-1(1)
hoặc 1.1.5-1(2), Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.1.4 Chuẩn
bị cho việc kiểm tra và các yêu cầu khác
1 Chủ tàu
hoặc đại diện của chủ tàu phải thực hiện tất cả các công việc chuẩn bị cần
thiết cho việc kiểm tra cũng như các công việc chuẩn bị khác. Các công việc
chuẩn bị phải bao gồm việc chuẩn bị các lối vào (vị trí kiểm tra) thuận tiện và
an toàn, các phương tiện và các biên bản cần thiết cho việc kiểm tra. Các trang
bị để kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm giúp Đăng kiểm dựa vào đó để đưa ra các
quyết định liên quan đến việc phân cấp, phải có dấu hiệu nhận dạng riêng biệt
và được kiểm chuẩn theo một Tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là phù hợp. Tuy nhiên,
Đăng kiểm có thể chấp nhận các dụng cụ đo đơn giản (ví dụ: thước thẳng, thước
dây, dụng cụ đo kiểm tra kích thước mối hàn, pan-me) mà không cần có nhận dạng
riêng biệt hay xác nhận đã kiểm chuẩn, miễn là các dụng cụ đo này thuộc kiểu
thiết kế thông dụng, được bảo dưỡng phù hợp và định kỳ so sánh với các thiết bị
tương tự khác hoặc các mẫu thử. Đăng kiểm cũng có thể chấp nhận các thiết bị đo
được lắp đặt để đo đạc, giám sát hoạt động của các trang thiết bị trên tàu (ví
dụ các dụng cụ đo áp suất, nhiệt độ, vòng quay) dựa trên các biên bản kiểm
chuẩn (trước đây) hoặc bằng cách so sánh các chỉ số đo được các dông cụ đo đa
năng khác.
2 Chủ tàu
hoặc đại diện của chủ tàu phải bố trí một nhân viên có hiểu biết sâu về các
hạng mục sẽ kiểm tra để thực hiện công tác chuẩn bị cho việc kiểm tra nhằm tạo
ra sự trợ giúp cần thiết cho Đăng kiểm trong suốt quá trình kiểm tra.
3 Có thể
hoãn đợt kiểm tra khi:
(1) Các công
việc chuẩn bị cần thiết chưa được hoàn thành hoặc không được thực hiện;
(2) Không
có mặt bất kỳ một nhân viên trợ giúp kiểm tra nào, như được nêu ở -2 trên;
(3) Đăng
kiểm cho rằng không đảm bảo an toàn cho việc tiến hành kiểm tra.
4 Sau khi
kiểm tra, nếu thấy cần thiết phải thực hiện các công việc sửa chữa nào đó, Đăng
kiểm sẽ thông báo các khuyến nghị cho người yêu cầu kiểm tra biết. Dựa vào đó,
các công việc sửa chữa phải được thực hiện để đáp ứng yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu
ngừng hoạt động không thuộc đối tượng kiểm tra chu kỳ. Tuy nhiên, theo yêu cầu
của chủ tàu, Đăng kiểm có thể thực hiện kiểm tra bất thường.
2 Khi tàu
ngừng hoạt động dự định hoạt động trở lại, phải thực hiện việc kiểm tra sau đây
và việc kiểm tra các hạng mục được hoãn lại trước đây do tàu ngừng hoạt động,
nếu có.
(1) Nếu
trong thời gian tàu ngừng hoạt động, chưa đến hạn kiểm tra chu kỳ thì cần thực hiện
việc kiểm tra tương đương với việc kiểm tra hàng năm nêu ở mục 2.3.2;
(2) Nếu
trong thời gian tàu ngừng hoạt động, đã đến hạn kiểm tra chu kỳ thì theo nguyên
tắc cần thực hiện các việc kiểm tra duy trì. Tuy nhiên, nếu đã đến hạn kiểm tra
định kỳ và kiểm tra hàng năm thì có thể chỉ thực hiện kiểm tra định kỳ.
2.2 Kiểm tra lần đầu
2.2.1 Các
bản vẽ và tài liệu
1 Đối với
các hệ thống điều khiển tự động và từ xa, phải trình Đăng kiểm 03 bản sao của các
bản vẽ và tài liệu dưới đây:
(1) Các
hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung máy hoặc các hệ thống điều khiển và kiểm
tra buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ:
(a) Các
bản vẽ và tài liệu quy định ở 18.1.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Quy
trình thử tại bến và đường dài.
(2) Các
thiết bị tự động hoá đặc trưng:
(a) Các
bản vẽ về cấu trúc và bố trí thiết bị;
(b) Các
bản vẽ và tài liệu thiết bị điều khiển từ xa và tự động;
(c)
Thuyết minh chi tiết thiết bị tự động đặc trưng.
(3) Các
bản vẽ khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết;
(4) Các
bản vẽ và tài liệu khác với đã nêu ở trên khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
2.2.2 Thử
nghiệm tại xưởng
Sau khi
được chế tạo, các thiết bị, các khối, các cảm biến và các hệ thống hợp thành dùng
cho hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung các máy hoặc hệ thống điều khiển
và kiểm tra tập trung cho buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ phải
chịu thử môi trường và thử tổng thành như được chỉ ra ở 18.7.1, Phần 3, Mục II
của QCVN 21:2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phê
duyệt cho sử dụng các thiết bị đã hoàn thành việc thử môi trường như nêu ở 2.2.2
trên phải phù hợp với các yêu cầu nêu ở 18.7.1, Phần 3, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT.
2.2.4 Thử
sau khi lắp đặt trên tàu
Ngoài các
yêu cầu thử nghiệm nêu ở 18.7.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, các
thiết bị và hệ thống được điều khiển bằng hệ thống điều khiển tự động và từ xa
phải được kiểm tra xác nhận rằng chúng hoạt động không gây nguy hiểm đến tính
an toàn cho tàu khi có bất kỳ hư hỏng nào của hệ thống điều khiển này.
2.2.5 Thử
đường dài các hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung máy chính và máy phụ
thiết yếu dự định để được đăng ký
1 Các hệ
thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy phải được thử nghiệm như sau:
(1) Máy
chính và chân vịt biến bước:
(a) Máy
chính hoặc chân vịt biến bước phải được thử khởi động, thử tiến - lùi và thử chạy
ở tất cả các mức công suất bằng các thiết bị điều khiển từ xa ở trạm điều khiển
tập trung hoặc ở trạm điều khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái;
(b) Ngoài
việc thử tăng và giảm công suất, khi Đăng kiểm xét thấy cần thiết, phải tiến hành
thử hoạt động của máy chính hoặc chân vịt biến bước bằng cách sử dụng các thiết
bị điều khiển trên lầu lái;
(c)
Trường hợp có từ hai trạm điều khiển máy chính hoặc chân vịt biến bước trở lên thì
phải tiến hành thử chuyển đổi điều khiển trong quá trình chạy tiến và lùi của máy
chính hoặc chân vịt biến bước. Trong trường hợp khi việc chuyển đổi điều khiển
của các thiết bị điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước được tiến
hành phù hợp với yêu cầu ở 18.3.2-2(3)(b), Phần 3, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT, thì việc thử nói trên có thể được tiến hành trong lúc dừng
máychính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nồi hơi:
(a) Đối
với các nồi hơi chính, phải xác nhận được rằng các thiết bị điều khiển nước cấp,
thiết bị điều khiển đốt cháy, v.v... có thể hoạt động ổn định ứng với sự thay đổi
tải của các nồi hơi chính, và các nồi hơi chính có thể cung cấp hơi nước một cách
ổn định cho máy chính, các máy phát điện và máy phụ thiết yếu phục vụ cho máy
chính của tàu mà không cần vận hành bằng tay tại chỗ;
(b) Đối
với các nồi hơi phụ thiết yếu, phải xác nhận được rằng chúng có thể cung cấp hơi
nước ổn định cho máy phụ thiết yếu phục vụ máy chính của tàu mà không cần vận
hành bằng tay;
(c) Trong
trường hợp sử dụng thiết bị tiết kiệm lấy khí xả làm nguồn cung cấp hơi nước
cho tua bin truyền động máy phát điện và hơi nước được cấp ra từ nồi hơi tự
động ngay cả khi máy chính làm việc ở chế độ công suất thấp thì phải tiến hành
thử hoạt động của các thiết bị điều khiển tự động của hệ thống này.
(3) Các
máy phát điện:
Trong
trường hợp các máy phát điện được dẫn động bởi máy chính, thì phải thử hoạt động
các hệ thống điều khiển tự động hoặc từ xa của các máy phát điện.
2 Hệ thống
điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ phải được
thử như sau, bổ sung cho các yêu cầu nêu tại -1:
(1) Để
thay thế cho việc thực hiện các thử nghiệm nêu ở -1, phải xác nhận được rằng máy
chính hoặc chân vịt biến bước có thể hoạt động an toàn và tin cậy ở tất cả các mức
công suất, bao gồm việc khởi động và các trạng thái tiến - lùi, nhờ các thiết
bị của hệ thống điều khiển và kiểm soát máy hoặc các thiết bị điều khiển trên
lầu lái;
(2) Khi
máy chính hoạt động ở công suất hành hải liên tục bình thường, các máy phát điện
phải được thử xác nhận như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Trong
trường hợp bình thường sử dụng hai máy phát điện, phải xác nhận rằng việc ngắt
ưu tiên phụ tải không quan trọng được thực hiện và vẫn duy trì hoạt động của
thiết bị đẩy và lái tàu khi một máy bị ngắt ra.
(3) Các
máy phụ (trừ các máy phụ sử dụng cho mục đích riêng và các máy phụ tương tự) phải
được thử như dưới đây, trong khi thực hiện điều khiển máy chính hoặc chân vịt biến
bước từ lầu lái:
(a) Thử
khởi động tự động các bơm dự phòng như nêu ở 3.2.2-1(3), 3.3.2-2(3)(a), 3.3.2-3(3),
3.3.2-4(1), 3.3.3-2, 3.3.5-1 và 18.2.2-2(3), Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT, và thử chuyển đổi tự động các bơm tuần hoàn như nêu ở 3.3.2-2(3)(b);
(b) Khi
máy chính hoạt động ở công suất hành hải liên tục bình thường, phải thử xác nhận
rằng các bình chứa khí dành riêng cho việc điều khiển, nếu có, có khả năng cung
cấp khí ít nhất 5 phút sau khi có tín hiệu báo động áp suất khí điều khiển thấp
trong điều kiện mất khả năng khởi động tự động của máy nén khí điều khiển.
(4) Nồi
hơi kinh tế khí xả để cung cấp hơi nước cho tua bin truyền động máy phát điện phải
được thử xác nhận như sau:
(a) Khi
máy chính hoạt động ở công suất hành hải liên tục bình thường, việc bổ sung nhiệt
cho các nồi hơi và khởi động tự động động cơ đi-e-den lai các máy phát điện
phải được thực hiện khi kéo nhanh tay điều khiển của máy chính về vị trí dừng;
(b) Khi
đưa nhanh máy chính từ trạng thái dừng đến trạng thái hoạt động ở công suất
hành hải liên tục bình thường, phải xác nhận được rằng không xuất hiện tình trạng
nguy hiểm đối với bầu tách nước, đường ống, tua bin hơi nước v.v...
(5) Sau
khi hoàn thành các cuộc thử nêu từ (1) đến (4) trên đây, phải xác nhận được rằng
máy có thể được điều khiển và kiểm soát một cách an toàn và tin cậy bằng hệ thống
điều khiển và kiểm soát cho buồng máy không có người trực ca ở trạng thái tàu chạy
bình thường trên biển. Trong trường hợp này, trừ khi có thay đổi về chế độ hoạt
động, trạng thái hoạt động của máy phải không được điều chỉnh bằng tay từ bất
kỳ một trạm điều khiển nào khác ngoài trạm điều khiển trên lầu lái.
2.3 Kiểm tra chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ở mỗi
đợt kiểm tra định kỳ các hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy, phải
tiến hành thử chức năng các thiết bị hoặc hệ thống như nêu dưới đây và xác nhận
chúng ở trạng thái thỏa mãn:
(1) Máy
chính và chân vịt biến bước:
(a) Thiết
bị chuyển đổi điều khiển từ xa giữa các vị trí điều khiển sau và hệ thống điều
khiển từ xa ở tại các vị trí này:
(i) Buồng
lái và trạm điều khiển tập trung, nơi lắp đặt các thiết bị điều khiển lầu lái;
(ii)
Buồng lái và vị trí điều khiển tại chỗ, hoặc buồng lái và trạm điều khiển phụ, nơi
hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy được lắp đặt trên lầu lái;
(iii)
Trạm điều khiển tập trung và các vị trí điều khiển tại chỗ, nơi hệ thống điều khiển
và kiểm soát tập trung máy được lắp đặt ở ngoài lầu lái.
(b) Các
thiết bị an toàn.
(2) Nồi
hơi:
(a) Các
hệ thống điều khiển tự động và các hệ thống điều khiển từ xa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Máy
phát điện:
(a) Các
hệ thống điều khiển tự động và các hệ thống điều khiển từ xa;
(b) Các
thiết bị an toàn.
(4) Thiết
bị chuyển đổi tự động các bơm chính sang các bơm dự phòng, và các thiết bị khởi
động tự động (hoặc thiết bị khởi động/dừng từ xa) các máy nén khí;
(5) Các
hệ thống báo động bao gồm các thiết bị chỉ báo và xác nhận các điểm đặt báo động;
(6) Các
hệ thống kiểm soát từ xa.
2 Ở mỗi
đợt kiểm tra định kỳ hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực
ca theo chu kỳ, phải tiến hành thử như nêu dưới đây và xác nhận chúng ở trạng
thái thỏa mãn.
(1) Máy
chính và chân vịt biến bước:
(a) Thiết
bị chuyển đổi điều khiển từ xa giữa các vị trí điều khiển và hệ thống điều khiển
từ xa ở tại các vị trí này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii)
Buồng lái và vị trí điều khiển tại chỗ, hoặc buồng lái và trạm điều khiển phụ, nơi
hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy được lắp đặt trên lầu lái.
(b) Các
thiết bị an toàn.
(2) Nồi
hơi:
(a) Các
hệ thống điều khiển tự động và các hệ thống điều khiển từ xa;
(b) Các
thiết bị an toàn.
(3) Máy
phát điện:
(a) Các
hệ thống điều khiển tự động và các hệ thống điều khiển từ xa;
(b) Các
thiết bị an toàn;
(c) Khởi
động tự động nguồn cấp dự phòng sau khi mất điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết
bị chuyển đổi tự động từ các bơm chính sang các bơm dự phòng, và thiết bị khởi
động tự động máy nén khí;
(5) Hệ
thống thông tin như nêu ở 4.3.2;
(6) Các
hệ thống báo động bao gồm các thiết bị chỉ báo và xác nhận các điểm đặt báo động;
(7) Các
hệ thống kiểm soát từ xa.
3 Ở mỗi
đợt kiểm tra định kỳ, các thiết bị tự động đặc trưng phải được tiến hành kiểm
tra tổng thể và thử tính năng.
4 Nếu Đăng
kiểm viên thấy cần thiết thì có thể yêu cầu thử đường dài sau khi đã hoàn thành
việc kiểm tra như đã nêu ở -1, -2 hoặc -3.
2.3.2 Kiểm
tra hàng năm
1 Ở mỗi
đợt kiểm tra hàng năm, các hệ thống điều khiển và kiểm soát tập trung máy, phải
tiến hành thử tính năng như dưới đây. Nếu trên tàu có lưu giữ nhật ký kiểm tra
và bảo dưỡng định kỳ thì một số thử nghiệm có thể được miễn tùy theo sự chấp
thuận của Đăng kiểm viên.
(1) Các
thiết bị an toàn cho máy chính hoặc chân vịt biến bước, thiết bị dừng sự cố máy
chính lắp đặt ở trạm điều khiển từ xa của máy chính hoặc chân vịt biến bước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các
thiết bị an toàn cho các máy phát điện.
2 Ở mỗi
đợt kiểm tra hàng năm, các hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người
trực ca theo chu kỳ phải tiến hành thử tính năng như dưới đây. Nếu trên tàu có
lưu giữ nhật ký kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ thì một số thử nghiệm có thể được
miễn tùy theo sự chấp thuận của Đăng kiểm.
(1) Các
thiết bị an toàn cho máy chính và thiết bị dừng sự cố máy chính lắp đặt ở trạm điều
khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước;
(2) Thiết
bị an toàn cho nồi hơi;
(3) Thiết
bị an toàn cho các máy phát điện;
(4) Hệ
thống thông tin liên lạc như nêu ở 4.3.2.
3 Ở mỗi
đợt kiểm tra hàng năm, các thiết bị tự động đặc trưng phải được tiến hành kiểm
tra tổng thể. Khi thấy cần thiết Đăng kiểm viên có thể yêu cầu thử tính năng.
Chương 3
CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ KIỂM TRA TẬP TRUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Phạm
vi áp dụng
Những yêu
cầu của Chương này áp dụng cho các hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung
máy của tàu MC.
3.2 Hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung máy
3.2.1 Quy
định chung
Trên tàu
MC, hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung máy được lắp đặt tại trạm điều khiển
tập trung hoặc trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên lầu lái để đảm bảo
vận hành an toàn máy chính ở tất cả các trạng thái đi biển, kể cả chế độ điều
động tàu giống như điều khiển bằng tay nhờ quan sát trực tiếp.
3.2.2 Hệ
thống điều khiển và kiểm tra tập trung máy
1 Hệ thống
điều khiển và kiểm tra tập trung máy bao gồm các thiết bị sau:
(1) Các
thiết bị điều khiển từ xa nêu tại 18.3.2, Phần 3, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT
và các thiết bị kiểm soát cần thiết cho máy chính hoặc chân vịt biến bước;
(2) Các
thiết bị điều khiển từ xa và các thiết bị kiểm tra nồi hơi nêu tại 18.4.1, Phần
3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Trong trường hợp này, phải trang bị các
thiết bị điều khiển từ xa cho các hệ thống sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
điều khiển các đầu đốt trừ hệ thống điều khiển đốt và cháy tuần tự.
Trong
trường hợp hệ thống được điều khiển tự động, các thiết bị này có thể được miễn
trừ.
(b) Nồi
hơi phụ:
Hệ thống
điều khiển cấp hơi nước cho tua bin dẫn động máy phát điện để duy trì nguồn
điện ổn định trong bất kỳ trường hợp hệ động lực chính phát năng lượng thấp. Trong
trường hợp hệ thống được điều khiển tự động, các thiết bị này có thể được miễn
trừ.
(3) Thiết
bị kiểm soát máy phát điện;
(4) Các
thiết bị khởi động và dừng từ xa và các thiết bị kiểm tra các bơm được dùng như
các máy phụ thiết yếu của máy chính. Trong trường hợp các bơm dự phòng cho các bơm
này được bố trí khởi động tự động, các thiết bị khởi động và dừng từ xa có thể được
miễn trừ;
(5) Các
thiết bị khởi động và dừng từ xa và các thiết bị kiểm tra việc khởi động máy
chính và điều khiển các máy nén khí. Trong trường hợp các máy nén khí này được
bố trí khởi động tự động, các thiết bị khởi động và dừng từ xa có thể được miễn
trừ;
(6) Các
thiết bị báo động chỉ báo hoạt động của hệ thống an toàn và hỏng hóc của máy chính
nêu tại 3.3 và 18.3 đến 18.6, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(7) Thiết
bị dừng khẩn cấp máy chính nêu tại 18.3.2-3(5), Phần 3, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Thiết
bị báo động mức nước la canh nêu tại 1.3.1-1 và -3;
(10) Các
đầu phát hiện cháy và các điểm báo cháy bằng tay nêu tại 7.4.1, Phần 5, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT;
(11) Các
thiết bị khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
3.3 Yêu cầu bổ sung đối với các biện pháp an toàn
3.3.1 Quy
định chung
Trên các
tàu MC, ngoài các yêu cầu nêu tại Chương 18, Phần 3, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT, cần phải tuân thủ các biện pháp an toàn thỏa mãn các yêu cầu ở
mục 3.3.
3.3.2 Các
biện pháp an toàn cho máy chính hoặc chân vịt biến bước
1 Tàu có
máy chính là động cơ đi-ê-den.
(1) Thiết
bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Quá
tốc độ;
(b) Sụt
áp suất dầu bôi trơn ổ đỡ chính và ổ đỡ chặn;
(c) Sụt
áp suất dầu bôi trơn ổ đỡ đầu chữ thập (đối với động cơ có đầu chữ thập có hệ
thống dầu bôi trơn riêng cho ổ đỡ đầu chữ thập);
(d) Sụt
áp suất dầu bôi trơn trục cam (đối với động cơ có đầu chữ thập có hệ thống dầu
bôi trơn riêng cho trục cam);
(e) Nồng
độ hơi dầu cao trong hộp trục khuỷu của động cơ hình thùng (áp dụng cho các
động cơ có công suất liên tục lớn nhất bằng và lớn hơn 2.250 kW hoặc có đường
kính xi lanh lớn hơn 300 mm).
(2) Giảm
tốc độ hoặc giảm tải
Phải
trang bị các thiết bị để tự động giảm tốc độ hoặc giảm tải cho các máy chính trong
các điều kiện dưới đây. Tuy nhiên khi có trang bị các thiết bị được chấp thuận như
thiết bị báo động yêu cầu giảm tải hoặc tốc độ thì việc giảm tải hoặc tốc độ có
thể được thực hiện bằng tay.
(a) Sụt
áp suất dầu bôi trơn ổ đỡ chính và ổ đỡ chặn đối với động cơ có đầu chữ thập;
(b) Sụt
áp suất dầu bôi trơn ổ đỡ đầu chữ thập đối với động cơ có đầu chữ thập có hệ
thống dầu bôi trơn riêng cho ổ đỡ đầu chữ thập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Nồng
độ hơi dầu cao trong hộp trục khuỷu của động cơ có đầu chữ thập (áp dụng đối
với động cơ có công suất liên tục lớn nhất bằng và lớn hơn 2.250 kW hoặc có đường
kính xi lanh lớn hơn 300 mm) có thể thay bằng nhiệt độ ổ đỡ chính, ổ đỡ trục
khuỷu, ổ đỡ chốt pít tông, ổ đỡ đầu chữ thập và nhiệt độ đầu ra của dầu bôi trơn
cao;
(e) Lưu
lượng dầu bôi trơn ở mỗi hệ thống bôi trơn xi lanh thấp (hoặc không có dòng chảy);
(f) Sụt
áp suất đầu vào chất làm mát pít tông của động cơ có đầu chữ thập (không yêu
cầu đối với các động cơ mà dầu làm mát chúng được lấy từ hệ thống làm mát chính
động cơ);
(g) Nhiệt
độ chất làm mát pít tông ở mỗi đầu ra xi lanh cao đối với động cơ có đầu chữ
thập;
(h) Lưu
lượng chất làm mát pít tông tại đầu ra mỗi xi lanh thấp (có thể chấp nhận các biện
pháp khác khi không thể đo được dòng chảy chất làm mát pít tông của động cơ có
đầu chữ thập);
(i) Sụt
áp suất đầu vào nước làm mát xi lanh (hoặc sụt lưu lượng đầu vào nước làm mát
đối với động cơ hình thùng);
(j) Nhiệt
độ nước làm mát xi lanh ở mỗi đầu ra xi lanh cao.
Có thể là
nhiệt độ tại đầu ra chung xi lanh đối với các động cơ không có van chặn riêng
tại đầu ra mỗi xi lanh;
(k) Nhiệt
độ cao hoặc có cháy trong hộp quét khí đối với động cơ có đầu chữ thập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m) Các
sự cố khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
(3) Bơm
dự phòng
Bơm dự
phòng của các bơm được dùng như các máy phụ thiết yếu cho hệ động lực của tàu
phải được bố trí để khởi động tự động hoặc có thể khởi động được từ xa ngay lập
tức từ trạm điều khiển tập trung hoặc trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên
lầu lái trong các điều kiện sau đây:
(a) Đối
với các bơm dầu bôi trơn: khi áp suất đầu ra hoặc lưu lượng của các bơm đang
hoạt động giảm xuống dưới trị số đã định;
(b) Đối
với các bơm làm mát cho các xi lanh, pít tông, van nhiên liệu và các thiết bị làm
mát và các bơm cấp dầu nhiên liệu: khi áp suất đầu ra hoặc lưu lượng của các
bơm đang hoạt động giảm xuống dưới trị số đã định hoặc khi một bơm trong số đó
ngừng hoạt động.
(4) Thiết
bị báo động
Các động
cơ đi-ê-den máy chính phải được trang bị các thiết bị báo động hoạt động trong
trường hợp có các điều kiện khác thường nêu ở Bảng 3.1.
2 Tàu có
máy chính là tua bin hơi nước
(1) Thiết
bị an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Quá
tốc;
(b) Sụt
áp suất dầu bôi trơn;
(c) Độ
chân không của bầu ngưng chính thấp;
(d) Dừng
tất cả các nồi hơi chính.
(2) Giảm
tốc độ hoặc giảm tải
Phải
trang bị các thiết bị để tự động giảm tốc độ hoặc giảm tải của máy chính trong các
điều kiện dưới đây. Trường hợp có trang bị các thiết bị khác như thiết bị báo
động hoạt động để yêu cầu giảm tốc độ hoặc giảm tải thì việc giảm tốc độ hoặc
giảm tải có thể được thực hiện bằng tay.
(a) Rung
động quá mức ở các trục rôto hoặc vỏ ngoài;
(b) Độ
dịch chuyển dọc trục quá mức của các trục rôto;
(c) Mức
ngưng tụ cao ở bình ngưng chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bơm
dự phòng và bộ cấp nước hành trình
Các bơm
dự phòng và bộ tụ nước phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
(a) Bơm
dự phòng của các bơm được dùng như máy phụ thiết yếu phục vụ hệ động lực chính
phải được bố trí để khởi động tự động hoặc có thể khởi động được từ xa ngay lập
tức từ trạm điều khiển tập trung hoặc trạm điều khiển và kiểm tra tập trung
trên lầu lái trong các điều kiện sau:
(i) Đối
với các bơm dầu bôi trơn: khi áp suất đầu ra hoặc lưu lượng của các bơm đang
hoạt động giảm xuống dưới trị số đã định;
(ii) Đối
với các bơm nước ngưng, các bơm nước (dầu) làm mát kể cả các bơm tuần hoàn của
bầu ngưng chính và các bơm hút khô: khi áp suất đầu ra hoặc lưu lượng của các
bơm đang hoạt động giảm xuống dưới trị số đã định hoặc khi có một bơm trong số
đó ngừng hoạt động.
(b) Khi
có trang bị bộ tự cấp nước khi hành trình, thì hệ thống này phải được bố trí sao
cho chuyển đổi được tự động sang dùng các bơm tuần hoàn khi một trong các trị
số bất thường nêu ở (i) đến (iii) vượt quá giới hạn trên hoặc giới hạn dưới trị
số đã định. Tuy nhiên, thiết bị chuyển đổi tự động này có thể không yêu cầu phải
trang bị khi các thiết bị báo động để chỉ báo riêng từng điều kiện từ (i) đến (iii)
và thiết bị chuyển đổi từ xa của các bơm tuần hoàn được trang bị ở trạm điều khiển
tập trung hoặc trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên lầu lái.
(i) Tốc
độ tàu;
(ii) Độ
chân không của bầu ngưng chính;
(iii)
Thông số tương đương (i) và (ii).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
trang bị một thiết bị quay tự động hoặc các phương pháp thích hợp khác để ngăn
ngừa nguy cơ biến dạng rôto nếu tua bin lai chân vịt ngừng làm việc trong một thời
gian dài.
(5) Thiết
bị báo động
Các tua
bin hơi nước lai chân vịt phải được trang bị các thiết bị báo động hoạt động khi
có các trường hợp khác thường nêu ở Bảng 3.2.
3 Động cơ
điện lai chân vịt
(1) Thiết
bị an toàn
Phải
trang bị các thiết bị an toàn để cắt nguồn điện cho các động cơ điện lai chân
vịt trong các trường hợp sau:
(a) Quá
tốc độ;
(b) Sụt
áp suất dầu bôi trơn;
(c) Mất
điều khiển của bộ biến đổi điện bán dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Giảm
tốc độ hoặc giảm tải
Phải
trang bị các thiết bị để tự động giảm tốc độ hoặc giảm tải các động cơ điện lai
chân vịt trong các trường hợp dưới đây. Trường hợp có phương tiện khác như
thiết bị báo động yêu cầu giảm tốc độ hoặc giảm tải, thì việc giảm tốc độ hoặc
giảm tải có thể được thực hiện bằng tay.
(a) Quá
tải;
(b) Nhiệt
độ cao ở các cuộn dây stato hoặc các cuộn dây cực phụ;
(c) Quạt
làm mát bộ biến đổi điện bán dẫn bị dừng bất thường;
(d) Có
tác động của thiết bị bảo vệ bán dẫn đối với bộ biến đổi điện bán dẫn;
(e) Các
trường hợp khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
(3) Bơm
dự phòng
Các bơm
dự phòng của các bơm cần thiết cho sự hoạt động của động cơ điện lai chân vịt
như các bơm dầu bôi trơn và các bơm nước làm mát phải được bố trí để khởi động
tự động hoặc có thể khởi động được từ xa ngay lập tức từ trạm điều khiển tập
trung hoặc trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên lầu lái trong điều kiện
áp suất đầu ra hoặc lưu lượng của các bơm đang hoạt động giảm xuống dưới trị số
đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các động
cơ điện lai chân vịt phải được trang bị các thiết bị báo động hoạt động khi có
các trường hợp khác thường nêu ở Bảng 3.9.
4 Chân vịt
biến bước
(1) Bơm
dự phòng
Các bơm
dự phòng dùng cho sự hoạt động của chân vịt biến bước của hệ động lực phải được
bố trí sao cho để khởi động tự động hoặc có thể khởi động được từ xa ngay lập
tức từ trạm điều khiển tập trung hoặc trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên
lầu lái, khi áp suất đầu ra hoặc lưu lượng của các bơm đang hoạt động giảm xuống
dưới trị số đã định hoặc một trong số các bơm đó ngừng hoạt động.
(2) Thiết
bị báo động
Các chân
vịt biến bước của hệ động lực phải được trang bị các thiết bị báo động hoạt động
khi có các trường hợp khác thường nêu ở Bảng 3.6.
3.3.3 Nồi
hơi
1 Thiết bị
an toàn
Các thiết
bị an toàn phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các
thiết bị an toàn đối với mức nước thấp ở nồi hơi chính phải tác động nhờ tín
hiệu từ một trong hai đầu cảm biến mức nước thấp, hai đầu này độc lập với nhau.
Tuy nhiên, một trong các đầu cảm biến này có thể được dùng cho mục đích khác.
2 Bơm dự
phòng
Các bơm
dự phòng của các bơm sau đây cần thiết cho hoạt động của các nồi hơi chính và
các nồi hơi phụ quan trọng phải được bố trí để có thể khởi động tự động hoặc từ
xa ngay lập tức từ trạm điều khiển tập trung hoặc trạm điều khiển và kiểm tra
tập trung trên lầu lái khi áp suất đầu ra hoặc lưu lượng của các bơm đang hoạt
động giảm xuống dưới trị số đã định hoặc khi một trong số bơm đó ngừng hoạt
động. Không cần áp dụng yêu cầu này cho các bơm phun nhiên liệu cho các nồi hơi
phụ quan trọng nếu có sẵn có các phương tiện thay thế khác để đảm bảo việc hành
hải và hâm sấy bình thường khi bơm phun nhiên liệu bị hỏng.
(1) Các
bơm nước cấp;
(2) Các
bơm phun nhiên liệu.
3 Thiết bị
báo động Các nồi hơi phải được trang bị các thiết bị báo động hoạt động khi có
các trường hợp khác thường nêu ở Bảng 3.3.
3.3.4 Máy
phát điện
1 Thiết bị
an toàn
Các thiết
bị an toàn dùng cho các máy phát điện phải phù hợp với các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Quá
tốc độ;
(b) Sụt
áp suất dầu bôi trơn;
(c) Nồng
độ hơi dầu trong hộp trục khuỷu cao (áp dụng đối với các động cơ có công suất
liên tục lớn nhất bằng và lớn hơn 2.250 kW hoặc có đường kính xi lanh lớn hơn
300 mm). Trường hợp khi có các phương tiện khác Đăng kiểm cho là phù hợp, thiết
bị này có thể được miễn trừ;
(d) Nước
làm mát ở đầu ra có nhiệt độ cao, áp suất thấp hoặc lưu lượng nước thấp.
(2) Các
tua bin lai máy phát điện phải được trang bị các thiết bị an toàn để cắt tự
động nguồn cấp hơi nước cho các tua bin trong các trường hợp sau:
(a) Quá
tốc độ;
(b) Sụt
áp suất dầu bôi trơn;
(c) Áp
suất khí xả cao hoặc độ chân không ở bầu ngưng thấp;
(d) Rung
động bất thường (trừ khi hơi nước được cung cấp từ nồi hơi chính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy
nhiên, khi Đăng kiểm chấp thuận cho trang bị các thiết bị báo động nhằm mục đích
hỏi khi giảm tốc độ (hoặc giảm tải) thì có thể thực hiện giảm bằng tay.
2 Thiết bị
báo động
Các máy
phát điện phải được trang bị các thiết bị báo động hoạt động khi có các trường hợp
khác thường nêu ở Bảng 3.4.
3.3.5 Thiết
bị hâm dầu
1 Bơm dự
phòng
Các bơm
dự phòng cho các bơm dưới đây của thiết bị hâm dầu cho các ứng dụng quan trọng
phải được bố trí sao cho có thể khởi động tự động hoặc từ xa ngay lập tức tại
trạm điều khiển tập trung hoặc trạm kiểm tra và điều khiển tập trung trên lầu
lái khi áp suất hoặc lưu lượng cấp của các bơm đang hoạt động giảm xuống dưới
giá trị định trước hoặc khi một trong số các bơm đó ngừng làm việc. Không cần
áp dụng yêu cầu này cho các bơm phun nhiên liệu nếu có sẵn các phương tiện thay
thế khác để đảm bảo việc hành hải và hâm sấy bình thường khi bơm phun nhiên
liệu bị hỏng.
(1) Các
bơm tuần hoàn dầu hâm nóng;
(2) Các
bơm cung cấp dầu nhiên liệu.
2 Thiết bị
báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6 Động
cơ dẫn động máy phụ
1 Thiết bị
an toàn
Các động
cơ dẫn động máy phụ thiết yếu cho hệ động lực chính của tàu phải được bố trí sao
cho tự động dừng hoạt động được trong các trường hợp sau:
(1) Quá
tốc độ;
(2) Sụt
áp suất dầu bôi trơn.
2 Thiết bị
báo động
Các động
cơ dẫn động máy phụ thiết yếu cho hệ động lực chính của tàu phải được trang bị
các thiết bị báo động hoạt động khi có các trường hợp khác thường nêu ở Bảng
3.7.
3.3.7 Các
máy khác
1 Máy nén
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thiết bị
trao đổi nhiệt
Các thiết
bị trao đổi nhiệt dưới đây dùng cho máy chính, nồi hơi chính, nồi hơi phụ quan trọng,
các máy phát điện và các động cơ dẫn động các máy phụ thiết yếu cho hệ động lực
chính của tàu phải được trang bị các thiết bị điều khiển nhiệt để điều chỉnh
nhiệt độ của dầu bôi trơn, chất làm mát và dầu nhiên liệu trong phạm vi đã
định.
(1) Thiết
bị làm mát dầu bôi trơn;
(2) Các
thiết bị làm mát nước làm mát xi lanh;
(3) Các thiết
bị làm mát chất làm mát pít tông;
(4) Các
thiết bị làm mát chất làm mát van nhiên liệu;
(5) Các
thiết bị hâm dầu nhiên liệu;
(6) Các
thiết bị hâm dùng cho các bộ lọc dầu nhiên liệu;
(7) Các
thiết bị hâm dùng cho các bộ lọc dầu bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy
khác phải được trang bị các thiết bị báo động hoạt động khi có các trường hợp khác
thường nêu ở Bảng 3.8.
Bảng 3.1(1) Hệ động lực chính đi-ê-den (và các cơ cấu kèm theo)
Thông số kiểm soát
Báo động
Ghi chú
Nhiệt
độ
Đầu ra
nước làm mát mỗi xi lanh
C
Đầu ra
chung của nước làm mát xi lanh nếu không có các van chặn riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Đối với
động cơ có đầu chữ thập
Đầu ra
chất làm mát van nhiên liệu (vòi phun)
C
Dầu bôi
trơn vào
C
Dầu bôi
trơn vào trục cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
động cơ đầu chữ thập có hệ thống dầu bôi trơn riêng
Ổ đỡ
chặn hoặc dầu bôi trơn ra khỏi ổ đỡ chặn
C
Đối với
động cơ có trang bị ổ đỡ chặn
Dầu bôi
trơn ra khỏi mỗi ổ đỡ tua bin khí xả
C
Đối với
động cơ có hệ thống dầu bôi trơn riêng
Dầu bôi
trơn vào hộp giảm tốc
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C T
Khi
kiểm soát độ nhớt. Có thể chấp nhận việc dùng báo động độ nhớt cao và thấp
thay cho yêu cầu này
Khí xả
ở đầu ra của mỗi xi lanh
C
Không
yêu cầu đối với động cơ pit tông hình thùng có công suất liên tục ở mỗi xi
lanh nhỏ hơn hoặc bằng 500 kW
Độ
chênh lệch ở đầu ra của khí xả mỗi xi lanh
C
Khí xả
đầu vào ở mỗi tua bin khí xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí xả
ở đầu ra mỗi tua bin khí xả
C
Khí
trong hộp khí quét
C
Đối với
động cơ có đầu chữ thập. Có thể chấp nhận báo động cháy thay cho yêu cầu này
Khí
trong bình khí nén
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí ở
đầu ra bộ làm mát khí nạp
C T
Khi có
trang bị bộ điều khiển nhiệt độ tự động
Áp suất
Nước
vào làm mát xi lanh
T
Công
chất vào làm mát pít tông
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
chất vào làm mát van nhiên liệu
T
Dầu vào
bôi trơn ổ đỡ chính và ổ đỡ chặn
T
Dầu vào
bôi trơn ổ đỡ đầu chữ thập
T
Đối với
động cơ có đầu chữ thập có hệ thống dầu bôi trơn riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Đối với
động cơ có đầu chữ thập có hệ thống dầu
bôi
trơn riêng
C
Dầu vào
bôi trơn tua bin khí xả
T
Đối với
động cơ có hệ thống dầu bôi trơn riêng
Dầu vào
bôi trơn hộp giảm tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
động cơ có hệ thống dầu bôi trơn riêng
T
Áp lực
dầu đốt trong bộ tích trữ chung
T
Trường
hợp động cơ đi-ê-den được điều khiển bằng điện tử (chỉ khi có bộ tích trữ
chung)
Áp lực
bộ tích trữ chung hoặc áp lực dầu thuỷ lực ống cao áp
T
Trường
hợp động cơ đ-ê-den được điều khiển bằng điện tử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Không
yêu cầu khi có trang bị 1 thiết bị chỉ báo rằng van trung gian hoặc van khởi
động tự động đang mở hoặc đóng
Nước
biển làm mát
T
Nhiệt
độ nước làm mát thấp
T
Khi có
hệ thống làm mát trung tâm
Chú
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O: nghĩa
là điều kiện không bình thường;
Các ký
hiệu này áp dụng từ Bảng 3.1 đến 3.9.
Bảng 3.1(2) Hệ động lực chính đi-ê-den (và các cơ cấu kèm theo)
Thông
số kiểm soát
Báo động
Ghi chú
Các
thông số khác
Nước
làm mát xilanh bị nhiễm dầu
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
lượng chất làm mát pít tông ở đầu ra mỗi xi lanh
T
Đối với
động cơ đầu chữ thập. Có thể chấp nhận báo động không có dòng chảy. Các biện pháp
khác cũng có thể được chấp nhận nếu, do thiết kế của động cơ, không thể kiểm
soát được lưu lượng của chất làm mát pít tông.
Lưu
lượng dầu bôi trơn xi lanh ở mỗi bộ bôi trơn
T
Không
dòng chảy có thể được chấp nhận
Mức
nước trong bình khí quét
C
Có thể
chấp nhận các biện pháp khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Đối với
các động cơ tự đảo chiều
Không
khởi động được
O
Rò rỉ
nhiên liệu từ đường ống cao áp, mức dầu trong két dầu rò rỉ
O
Bảng 3.2 Hệ động lực chính tua bin hơi (và các cơ cấu kèm theo, bầu
ngưng chính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo động
Ghi chú
Nhiệt độ
Đầu vào
dầu bôi trơn
C
Nhiệt
độ
Ổ đỡ rô to hoặc đầu ra dầu bôi
trơn |
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ
Ổ đỡ chặn rô to hoặc đầu ra dầu
bôi trơn |
C
Nhiệt
độ
Ổ đỡ hộp giảm tốc hoặc đầu ra
dầu bôi trơn |
C
Nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Áp suất
Đầu vào
dầu bôi trơn
T
Áp
suất
Hơi ở bình ngưng chính |
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất
Đệm hơi nước |
C
T
Áp
suất
Nước biển làm mát |
T
Hoặc
lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
nước ở bình ngưng chính
C
Áp dụng
khi mức ở bình ngưng chính được đặt cùng mức với mức của tua bin
Các vấn
đề
khác
Rung động rô to hoặc vỏ |
C
Có thể
dùng các cảm biến cho các hệ thống an toàn
Bảng 3.3 Nồi hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo động
Ghi chú
Nhiệt độ
Dầu
nhiên liệu vào đầu đốt
T
Hoặc
dầu nhiên liệu ở đầu ra bộ hâm đối với nồi hơi phụ
Nhiệt
độ
Hơi ở đầu ra bộ hâm khí hoặc bộ
tiết kiệm |
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ
Hơi nước ở đầu ra của bộ quá
nhiệt |
C
Áp dụng
cho nồi hơi chính
Đầu ra
của quá nhiệt hoặc trống hơi (bầu hơi)
T
Áp
suất
Gió cưỡng bức |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
quạt gió ngừng làm việc
Áp
suất
Nhiên liệu tới đầu đốt (áp lực
phun) |
T
Áp dụng
cho các nồi hơi ống nước có áp suất làm việc lớn nhất lớn hơn 1 MPa, không
chỉ dùng cho việc hâm và sử dụng nói chung
Áp
suất
Môi chất phun vào |
T
Áp dụng
cho các nồi hơi ống nước có áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dùng
cho việc hâm và sử dụng nói chung
Mức
nước
C T
Các
vấn
đề
khác
Dừng các bộ phận dẫn động bộ
hâm khí ban đầu (bầu hâm trước) |
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
vấn
đề
khác
Áp suất nước cấp tại đầu ra bơm
nước cấp |
T
Áp dụng
cho nồi hơi ống nước có áp suất làm việc lớn nhất lớn hơn 1 MPa
Các
vấn
đề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Áp dụng
cho các tàu có trang bị tua bin hơi nước lai máy phát điện
Bảng 3.4 Các tổ máy phát điện
Thông số kiểm tra
Báo động
Ghi chú
Động cơ
đi-ê-den lai máy phát điện
Nhiệt độ
Dầu bôi
trơn vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ
Nước làm mát hoặc khí làm mát
ra |
C
Nhiệt
độ
Khí xả ở đầu vào mỗi tua bin
tăng áp hoặc ở đầu ra mỗi xi lanh |
C
Chỉ yêu
cầu tại phía xả của mỗi xi lanh đối với các động cơ có công suất liên tục lớn
nhất của mỗi xi lanh vượt quá 500kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ
Nhiên liệu vào bơm phun (bơm
cao áp) |
C T
Khi
kiểm soát độ nhớt nhiên liệu. Có thể chấp nhận các báo động độ nhớt cao và độ
nhớt thấp thay cho yêu cầu này.
Áp suất
Dầu bôi
trơn vào
T
Áp
suất
Nước làm mát vào |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể
chấp nhận lưu lượng thấp
Áp
suất
Khí khởi động |
T
Không
yêu cầu nếu dùng chung với hệ thống ống khí khởi động của máy chính
Khác
Nhiên
liệu rò rỉ từ các ống cao áp, mức của két chứa dầu rò rỉ này
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Dầu bôi
trơn vào
C
Áp suất
Dầu bôi
trơn vào
T
Áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Đối với
các tàu tua bin hơi nước, chỉ áp dụng khi dùng hơi nước trích ra từ hệ thống
hơi chính
Áp
suất
Hơi nước xả ra |
C
Máy
phát điện chính
Điện
Dòng
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể
sử dụng các đầu cảm biến của các bộ điều khiển
Điện
Điện áp |
C T
Có thể
sử dụng các đầu cảm biến của các
bộ điều
khiển
C
Có thể
sử dụng các đầu cảm biến của các
bộ điều
khiển
Điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Có thể
sử dụng các đầu cảm biến của các bộ điều khiển
Điện
Điện áp |
C T
Có thể
sử dụng các đầu cảm biến của các
bộ điều
khiển
C
Có thể
sử dụng các đầu cảm biến của các
bộ điều
khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Áp dụng
đối với hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Nhiệt
độ
Cuộn dây Stato hoặc cuộn dây
cực chung |
C
Áp dụng
cho máy phát có công suất bằng hoặc lớn hơn 500 kW
Nhiệt
độ
Đầu ra của không khí hoặc nước
làm mát |
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất
Dầu vào
bôi trơn ổ đỡ
T
Áp dụng
đối với hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Bảng 3.5 Hệ thống dầu nóng
Thông số kiểm tra
Báo động
Ghi chú
Dầu đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Dầu
đốt
Nhiệt độ ở đầu vào đầu đốt |
T
Dầu nóng
Nhiệt
độ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu
nóng
Chênh lệch lưu lượng hoặc áp
suất giữa đầu vào và đầu ra bộ hâm |
T
Dầu
nóng
Mức dầu ở két giãn nở |
T
Vấn đề khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Bảng 3.6 Chân vịt biến bước
Thông số kiểm tra
Báo động
Ghi chú
Dầu thủy
lực
Mức dầu
ở két
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu
thủy
lực
Áp suất |
T
Bảng 3.7 Các động cơ lai máy phụ
Thông
số kiểm tra
Báo động
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ
Đầu vào
dầu bôi trơn
C
Nhiệt
độ
Đầu ra nước làm mát |
C
Có thể
chấp nhận áp suất hay lưu lượng nước làm mát thấp
Nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Nhiệt
độ
Đầu vào bơm phun dầu nhiên liệu |
C T
Khi độ
nhớt được kiểm soát. Cách khác, có thể chấp nhận báo động độ nhớt thấp hoặc
cao
Áp suất
Đầu vào
dầu bôi trơn
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất
Áp lực dầu đốt bộ tích trữ
chung |
T
Khi
động cơ đi-ê-den được điều khiển bằng điện tử (chỉ khi có bộ tích trữ chung)
Áp
suất
Áp suất bộ tích trữ chung và áp
suất dầu thuỷ lực đường ống cao áp |
Khi
động cơ đi-ê-den được điều khiển bằng điện tử
Áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Có thể
chấp nhận đầu ra nước làm mát có lưu lượng thấp hoặc nhiệt độ cao
Áp
suấtĐầu
ra nước làm mátT
|
Khác
Rò rỉ
đường ống dầu cao áp, mức trong két rò rỉ
O
Tua bin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào
dầu bôi trơn
C
Áp suất
Đầu vào
dầu bôi trơn
T
Áp
suất
Đầu vào hơi nước |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với
các tàu tua bin, chỉ áp dụng khi dùng hơi nước trích
Áp
suất
Hơi nước xả |
C
Bảng 3.8 Các máy và hệ thống khác
Thông số kiểm tra
Báo động
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mặn
ở thiết bị chưng cất nước
C
Hư hỏng
thiết bị lọc nước
O
Nhiệt
độ ở đầu ra bộ hâm dầu F.O. hoặc dầu L.O.
C
Hoặc
lưu lượng ra khỏi bầu hâm thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Khi hệ
thống làm mát trung tâm được dùng cho hệ động lực chính
Áp suất
ở đầu ra bơm nước ngưng tụ
T
Hoặc
thiết bị lai bơm không làm việc
Áp dụng
cho tàu tua bin hơi nước
Độ mặn
ở đầu ra bơm nước ngưng tụ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho tàu
tua bin
hơi
nước
C
Áp dụng
cho tàu
tua bin
hơi
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
T yêu cầu khi hơi nước được dùng cho tua bin lai máy phụ có liên quan đến hệ
động lực đẩy tàu
Áp dụng
cho tàu
tua bin
hơi
nước
C T
Các két
F.O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C T
C chỉ
yêu cầu khi nạp dầu vào két tự động. T chỉ yêu cầu cho các két có dung tích
không đủ cho 24 giờ hoạt động liên tục
F.O.
Mức dầu
ở két trực nhật |
C T
C chỉ
yêu cầu khi nạp dầu vào két tự động. T chỉ yêu
cầu cho
các két có dung tích không đủ cho 24 giờ hoạt
động
liên tục
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
F.O.
Nhiệt
độ dầu ở két lắng |
C
Áp dụng
cho các két có trang bị các thiết bị hâm dầu
F.O.
Nhiệt
độ dầu ở két trực nhật |
C
Áp dụng
cho các két có trang bị các thiết
bị hâm
dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Dầu
L.O và
dầu
điều
khiển
Mức dầu
ở két dầu thải |
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.O và
dầu
điều
khiển
Mức dầu
ở két dầu cặn |
C
Dầu
L.O và
dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khiển
Mức dầu
ở két trọng lực |
T
Áp dụng
cho bạc ổ đỡ trong ống bao trục kiểu bôi trơn bằng ngâm trong dầu, tua bin
khí xả và hộp giảm tốc của tua bin hơi nước lai chân vịt
Nước
Mức
nước (làm mát) ở két giãn nở
T
Nước
Mức
nước ở két của máy lọc nước |
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
Mức
nước ở két treo |
T
Áp dụng
cho tàu đi-ê-den
Nước
Mức
nuớc két xả ra ngoài |
C T
Áp dụng
cho tàu tua bin hơi nước
Nước
Mức
nước ở két nước chưng cất |
T
Áp dụng
cho tàu tua bin hơi nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Không
khí
Áp suất
của bình chứa khí khởi động động cơ đi-ê-den lai máy phát điện |
T
Áp dụng
cho tàu tua bin hơi nước
Hệ
thống điều khiển và an toàn
Áp suất
dầu thuỷ lực điều khiển
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất
khí điều khiển
T
Không
yêu cầu khi dùng khí khởi động mà không cần giảm áp
Nguồn
điện cho hệ thống điều khiển
O
Áp suất
dầu thủy lực hệ thống an toàn
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Không
yêu cầu khi dùng khí khởi động mà không cần giảm áp
Nguồn
điện hệ thống an toàn
O
Nguồn
điện hệ thống báo động
O
Áp suất
dầu khớp nối thủy lực ở hệ trục chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ trục
chính
Nhiệt
độ ổ đỡ nằm trong ống bao trục hoặc dầu bôi trơn ổ đỡ
C
Hoặc
dầu bôi trơn ra khỏi ống bao trục khi dùng hệ thống bôi trơn tuần hoàn cưỡng
bức
Tốc độ
tới hạn
O
Bảng 3.9 Thiết bị điện chân vịt ở các tàu dùng chân vịt điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo động
Ghi chú
Động cơ
lai chân vịt
Nhiệtđộ
Đầu vào
dầu bôi trơn ổ đỡ
C
Áp dụng
cho hệ thống bôi trơn cưỡng bức
Cuộn
dây stato/ cuộn dây cực phụ
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra
nước làm mát không khí
C
Áp suất
Đầu vào
dầu bôi trơn ổ đỡ
T
Đầu vào
nước làm mát
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn
đề khác
Quá tải
O
Độ cách
điện của mạch kích từ
T
Độ cách
điện của mạch điện động lực
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất
nguồn điều khiển
O
Bộ biến
đổi bán dẫn
Điện
Dòng
điện đầu ra
C
Có thể
dùng các đầu cảm biến cho bộ điều khiển
Điện áp
đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
đầu ra
C
Nhiệt độ
Đầu ra
của nước làm mát hoặc không khí làm mát
C
Áp suất
Đầu vào
nước làm mát
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn
đề khác
Hoạt
động của các thiết bị bảo vệ bộ biến đổi bán dẫn
O
Dừng
quạt làm mát
O
Mất
nguồn điều khiển
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN VÀ KIỂM TRA BUỒNG MÁY KHÔNG CÓ NGƯỜI TRỰC CA
THEO CHU KỲ
4.1 Quy
định chung
4.1.1 Phạm
vi áp dụng
Các yêu
cầu ở Chương này áp dụng cho các hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không
có người trực ca theo chu kỳ của tàu M0.
4.2 Hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực
ca theo chu kỳ
1 Các tàu
M0 phải được lắp đặt hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người
trực ca theo chu kỳ để đảm bảo rằng sự hoạt động an toàn của máy chính dưới mọi
chế độ khai thác của tàu, bao gồm cả chế độ điều động tàu giống như khi được
điều khiển bằng tay thông qua giám sát trực tiếp. Hệ thống phải có khả năng
thực hiện vận hành buồng máy không có người trực trong ít nhất là 24 giờ liên
tục.
2 Các hệ
thống điều khiển và kiểm soát buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ bao gồm
các hệ thống và thiết bị nêu trong Chương này và các hệ thống điều khiển và
kiểm tra tập trung nêu ở Chương 3.
3 Các hệ
thống điều khiển và kiểm tra máy dùng như hệ thống điều khiển và kiểm soát buồng
máy không có người trực ca theo chu kỳ phải thoả mãn các yêu cầu sau bổ sung cho
các yêu cầu nêu ở Chương 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
3.3.2-1(3);
(b)
3.3.2-2(3)(a);
(c)
3.3.2-3(3);
(d)
3.3.2-4(1);
(e)
3.3.3-2;
(f)
3.3.5-1;
(g)
18.2.2-2(3), Phần 3, Mục II của QCVN21:2010/BGTVT.
(2) Bơm
tuần hoàn nêu ở 3.3.2-2(3)(b) phải được bổ trí để được chuyển đổi tự động
4.2.2 Các
thiết bị điều khiển trên lầu lái hoặc hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung
máy trên lầu lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các
thiết bị điều khiển trên lầu lái hoặc hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung
máy trên lầu lái bao gồm các thiết bị dưới đây. Trường hợp loại máy chính được
Đăng kiểm xem xét chấp nhận đặc biệt, các thiết bị này có thể được miễn trừ.
(1) Các
thiết bị điều khiển theo chương trình hoặc các thiết bị tương đương có thể tăng/giảm
nhanh hoặc tăng nhanh tốc độ của máy chính để đảm bảo máy chính không phải chịu
ứng suất cơ học và ứng suất nhiệt;
(2) Thiết
bị “cắt ngang” để xoá bỏ tạm thời hoạt động của các thiết bị điều khiển nêu ở
(1) có thiết bị chỉ báo hoạt động của chúng.
4.2.3 Các
thiết bị báo động trên lầu lái
1 Trường
hợp lắp đặt các thiết bị điều khiển trên lầu lái, phải trang bị cho lầu lái các
thiết bị báo động dưới đây ngoài các thiết bị được yêu cầu ở 18.3.3, Phần 3,
Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(1) Các
thiết bị báo động cho máy chính hoặc các chân vịt biến bước, các máy phát điện và
các máy phụ;
(2) Thiết
bị báo động nước la canh;
(3) Thiết
bị báo động máy chạy lâu dài ở dải tốc độ nguy hiểm nêu trong Bảng 3.8.
2 Trường hợp
hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung máy được lắp đặt trên lầu lái, các thiết
bị báo động phải thoả mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Báo
động về tự động dừng máy;
(b) Báo
động về tự động giảm tốc độ hoặc giảm tải hoặc những báo động về yêu cầu giảm
tốc độ hoặc giảm tải;
(c) Báo
động về sự cố của các hệ thống điều khiển từ xa nêu ở 18.3.2-3(1), Phần 3, Mục
II, của QCVN21:2010/BGTVT;
(d) Báo
động về áp suất khí nén khởi động thấp nêu ở 18.3.2-4(3), Phần 3, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT;
(e) Báo
động về sự cố khởi động từ xa nêu trong Bảng 3.1;
(f) Báo
động về việc máy chạy lâu ở dải tốc độ nguy hiểm nêu trong Bảng 3.8.
(2) Các
thiết bị báo động yêu cầu ở 3.2.2(6) và (9), trừ những thiết bị đã nêu ở (1),
phải được bố trí sao cho các trạng thái làm việc của máy phải nhìn thấy được từ
chỗ tay điều khiển hoạt động của máy chính. Nếu không thực hiện được điều này,
thì cần phải trang bị các thiết bị báo động ánh sáng bổ sung có thể dưới dạng
chỉ thị theo nhóm.
3 Thiết bị
báo động bằng ánh sáng cho máy chính hoặc chân vịt biến bước, máy phát điện và
máy phụ có thể được hiển thị theo nhóm báo động. Tuy nhiên, các thiết bị báo
động bằng ánh sáng cho việc dừng tự động và việc giảm tốc hoặc giảm tải (tự
động hoặc theo yêu cầu) của máy chính phải được hiển thị riêng biệt.
4 Khi
trang bị thiết bị báo động việc giảm tốc hoặc giảm tải theo yêu cầu cho máy
chính, các thiết bị báo động bằng ánh sáng hiển thị riêng biệt nêu ở -3 có thể
được thay bằng thiết bị phù hợp được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm điều
khiển và kiểm soát tập trung trên lầu lái phải phù hợp với các yêu cầu sau đây về
hình dạng, kích thước và bố trí:
(1) Phải
được đặt trong phạm vi một sàn boong không có vách ngăn (vách thép, gỗ, kính v.v...)
bên trong trạm, trừ khi điều đó được Đăng kiểm thấy rằng không thể tránh khỏi;
(2) Bất
kỳ một báo động âm thanh và lệnh phát ra từ một vị trí nào đó trong trạm phải
có khả năng nghe được rõ ràng và trực tiếp ở bất kỳ một vị trí nào khác.
4.3 Biện pháp an toàn v.v…
4.3.1 Máy
nén khí
Các thiết
bị điều khiển tự động phải được trang bị cho các máy nén khí dưới đây để có thể
duy trì áp suất trong các bình chứa khí ở dải áp suất đã được định trước:
(1) Các
máy nén khí khởi động;
(2) Các
máy nén khí dùng để nạp khí cho các bình chứa khí điều khiển.
4.3.2 Phương
tiện thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Hệ
thống báo động
1 Các hệ
thống báo động phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
(1) Các
hệ thống báo động phải được bố trí để tự động chuyển đổi sang nguồn cấp dự phòng
độc lập trong trường hợp nguồn cấp chính bị mất;
(2) Sự cố
của nguồn cấp chính hoặc nguồn cấp dự phòng như nêu ở (1) phải được chỉ báo
bằng các báo động độc lập;
(3) Các
thiết bị báo động (các báo động ánh sáng có thể hiển thị theo nhóm) phải được trang
bị ở buồng các sĩ quan máy để chỉ báo sự cố của máy chính, các máy phát điện,
các máy phụ thiết yếu phục vụ máy chính. Với yêu cầu này thì các báo động ánh sáng
có thể được hiển thị dưới dạng báo động nhóm;
(4) Các
thiết bị báo động trang bị ở buồng các sĩ quan máy phải phù hợp với các yêu cầu
sau:
(a) Các
thiết bị báo động phải được trang bị ở các buồng chung của sĩ quan máy;
(b) Các
thiết bị báo động phải được trang bị ở các buồng riêng tương ứng với các sĩ quan
máy và phải có sự liên lạc tới mỗi ca bin sĩ quan máy qua công tắc chọn để đảm
bảo các báo động có thể được trang bị ít nhất ở ca bin của sĩ quan máy đang
trực ca;
(c) Các
thiết bị báo động phải có khả năng phát ra tín hiệu báo động cho sĩ quan máy yêu
cầu ở 1.3.8 Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, nếu một báo động chưa được
xác nhận trong một khoảng thời gian quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Đối
với các tàu được trang bị trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên lầu lái,
việc tắt tại chỗ các báo động âm thanh trang bị ở buồng các sĩ quan máy phải
không làm ngừng các báo động âm thanh yêu cầu ở (5) và các báo động âm thanh và
ánh sáng trang bị ở trạm điều khiển và kiểm tra tập trung trên lầu lái. Đối với
những tàu khác với những tàu đã nói ở trên thì việc tắt tại chỗ các báo động âm
thanh được trang bị trên lầu lái hoặc ở buồng các sĩ quan máy phải không làm
ngừng các báo động âm thanh yêu cầu ở (5) và các báo động bằng âm thanh và ánh
sáng trang bị ở trạm điều khiển tập trung;
(7) Các
hệ thống báo động phải sao cho cảnh báo cho người trực ca trên lầu lái thấy được
rõ khi có các sự cố dưới đây của máy và trang bị nêu ở 1.2.2-1(12)(a) đến (g) của
Mục I khi hoạt động của máy không người trực ca:
(a) Bất
kỳ sự cố nào xuất hiện;
(b) Nhận
biết sự cố;
(c) Khắc
phục sự cố.
Chương 5
THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG ĐẶC TRƯNG
5.1 Quy
định chung
5.1.1 Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thiết bị tự động đặc trưng
5.2.1 Thiết
bị tự động đặc trưng cấp A
Các tàu
M0.A phải được trang bị các thiết bị tự động nêu ở 5.3.1, 5.3.2, 5.3.4 đến
5.3.7, 5.3.11 và 5.3.17 (trừ mục (2). Trường hợp Đăng kiểm thấy phù hợp khi xét
đến công dụng hoặc mục đích của tàu v.v... có thể miễn giảm một số thiết bị.
5.2.2 Thiết
bị tự động đặc trưng cấp B
Các tàu
M0.B phải được trang bị các thiết bị tự động nêu ở 5.3.1, 5.3.2, 5.3.4 đến
5.3.12 và 5.3.17. Trường hợp Đăng kiểm thấy phù hợp khi xét đến công dụng hoặc
mục đích của tàu v.v... có thể miễn giảm một số thiết bị.
5.2.3 Thiết
bị tự động đặc trưng cấp C
Các tàu
M0.C phải được trang bị các thiết bị tự động nêu ở 5.3.1, 5.3.3 đến 5.3.15 và 5.3.17.
Trường hợp Đăng kiểm thấy phù hợp khi xét đến công dụng hoặc mục đích của tàu
v.v... có thể miễn giảm một số thiết bị.
5.2.4 Thiết
bị tự động đặc trưng cấp D
Các tàu
M0.D phải được trang bị các thiết bị tự động nêu ở 5.3.1, 5.3.3 đến 5.3.15 và 5.3.17.
Trường hợp Đăng kiểm thấy phù hợp khi xét đến công dụng hoặc mục đích của tàu
v.v... có thể miễn giảm một số thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Hệ
thống nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa
Các hệ
thống nạp dầu nhiên liệu được điều khiển từ xa (giới hạn trong trường hợp nạp dầu
nhiên liệu cho máy chính (bao gồm cả nồi hơi chính)) phải được trang bị các hệ
thống như dưới đây, và các hệ thống này phải được đặt càng gần nhau càng tốt. Tuy
vậy, có thể miễn giảm quy định ở (3) khi Đăng kiểm xét thấy có thể chấp nhận
khi xem xét đến két dầu nhiên liệu và bố trí van.
(1) Các
hệ thống kiểm soát mức của két dầu nhiên liệu;
(2) Các
hệ thống báo mức tới hạn của két dầu nhiên liệu;
(3) Các
hệ thống điều khiển van dùng để thực hiện nạp dầu nhiên liệu;
(4) Các
hệ thống điều khiển khác cần thiết cho việc nạp dầu.
5.3.2 Các
thiết bị neo buộc tàu được điều khiển từ xa
Khi các
tời neo được điều khiển từ xa thì các thiết bị neo buộc tàu được điều khiển từ
xa phải có khả năng điều khiển hiệu quả ít nhất ba đường neo tại mũi và lái
tàu.
5.3.3 Các
thiết bị neo buộc tàu được điều khiển từ xa độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4 Hệ
thống lái tự động
1 Khi máy
lái được điều khiển tự động thì các hệ thống lái tự động phải phù hợp với các
yêu cầu sau:
(1) Hướng
mũi tàu phải được duy trì tại hướng đặt trước nhờ phối hợp với la bàn từ hoặc la
bàn điện;
(2) Khi
chế độ lái được chuyển từ lái tay sang tự động thì hướng mũi tàu phải có khả năng
chuyển động sang hướng đặt trước;
(3) Sự
vận hành phải dễ dàng và tin cậy;
(4) Ngoài
việc điều khiển tác động đặt hướng, bất kỳ điều khiển nào khác phải không ảnh hưởng
đáng kể đến hướng của tàu;
(5) Thiết
bị lái phải là tổ hợp thống nhất để ngăn ngừa các tác động không cần thiết của bánh
lái làm cho tàu đi chệch hướng;
(6) Phải
trang bị các chỉ báo trạng thái đang hoạt động của thiết bị lái tự động;
(7) Phải
trang bị thiết bị để hạn chế góc bánh lái, và để chỉ thị rằng bánh lái đang dần
tới góc giới hạn định trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Các
báo động âm thanh và ánh sáng phải được phát ra trên lầu lái để chỉ báo sự cố nguồn
cấp điện cho lái tự động và các hệ thống báo động nêu ở (8);
(10) Các
yêu cầu khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
5.3.5 Hệ
thống bơm chuyển hàng lỏng chở xô được điều khiển từ xa
1 Hệ thống
bơm chuyển hàng lỏng chở xô được điều khiển từ xa phải có các chức năng sau đây
theo cách vận hành tập trung các bơm hàng được điều khiển từ xa:
(1) Điều
khiển tốc độ hoặc khởi động/ dừng các bơm hàng;
(2) Điều
khiển thiết bị cần thiết cho nhận/ trả hàng;
(3) Kiểm
soát mức hàng ở các hầm hàng;
(4) Kiểm
soát các báo động của bơm hàng;
(5) Kiểm
soát các báo động của động cơ lai bơm hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Kiểm
soát các báo động của hệ thống điều khiển khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
2 Các hệ
thống báo động của các bơm hàng và động cơ lai chúng như nêu ở -1 phải có khả năng
phát ra các báo động trong các trường hợp sau:
(1) Đối
với tua bin hơi nước lai bơm hàng:
(a) Khi
tốc độ tua bin tăng không bình thường và thiết bị cắt tự động làm việc;
(b) Khi
áp suất hơi nước xả tăng không bình thường.
(2) Đối
với động cơ lai bơm hàng đặt ở vùng nguy hiểm:
(a) Khi
nhiệt độ của ổ đỡ hoặc nhiệt độ của dầu bôi trơn tăng không bình thường;
(b) Khi
áp lực dầu bôi trơn tụt xuống khác thường (chỉ trong trường hợp hệ thống bôi trơn
cưỡng bức).
(3) Đối
với các bơm hàng đặt ở vùng nguy hiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Khi
áp lực dầu bôi trơn tụt xuống khác thường (chỉ trong trường hợp hệ thống bôi trơn
cưỡng bức);
(c) Khi
nhiệt độ vỏ bọc ngoài của bơm hàng tăng khác thường.
5.3.6 Thiết
bị nhận/ xả nước dằn được điều khiển từ xa
1 Thiết bị
nhận/ xả nước dằn được điều khiển từ xa phải có các chức năng sau đây theo cách
vận hành tập trung các bơm dằn được điều khiển từ xa:
(1) Điều
khiển tốc độ hoặc khởi động/ dừng các bơm dằn;
(2) Điều
khiển thiết bị cần thiết cho hoạt động nhận/ xả nước dằn;
(3) Kiểm
soát mức tại các két dằn;
(4) Kiểm
soát các báo động của bơm dằn;
(5) Kiểm
soát các báo động của động cơ lai bơm dằn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các hệ
thống báo động cho các bơm dằn và động cơ lai chúng như nêu ở -1 phải phát ra các
báo động trong các trường hợp sau:
(1) Đối
với tua bin hơi nước lai bơm dằn:
(a) Khi
tốc độ tua bin tăng không bình thường và thiết bị cắt tự động làm việc;
(b) Khi
áp suất hơi nước xả tăng không bình thường.
(2) Đối
với động cơ lai bơm dằn đặt ở vùng nguy hiểm:
(a) Khi
nhiệt độ của ổ đỡ hoặc nhiệt độ của dầu bôi trơn tăng không bình thường;
(b) Khi
áp lực dầu bôi trơn tụt xuống khác thường (chỉ trong trường hợp hệ thống bôi trơn
cưỡng bức).
(3) Đối
với các bơm dằn lắp đặt ở vùng nguy hiểm:
(a) Khi
nhiệt độ của ổ đỡ hoặc nhiệt độ của dầu bôi trơn tăng không bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7 Thiết
bị đóng/ mở dùng năng lượng
Thiết bị
đóng/ mở dùng năng lượng phải phù hợp với các yêu cầu sau đây về vận hành mở và
đóng các cửa ra vào phía mũi tàu, đuôi tàu, mạn tàu, các cầu thang cố định hoặc
các nắp đậy (trừ kiểu pông tông) đặt trên boong thời tiết (sau đây trong Quy
phạm gọi là "các cửa mạn").
(1) Thao
tác đóng và mở các cửa mạn phải được thực hiện dễ dàng tại vị trí điều khiển việc
đóng và mở;
(2) Trạng
thái mở và trạng thái đóng của các cửa mạn phải được xác định tại vị trí điều khiển
việc đóng và mở;
(3) Khi
Đăng kiểm xét thấy cần thiết, phải trang bị các phương tiện để đảm bảo an toàn công
việc đóng và mở.
5.3.8 Thiết
bị kiểm soát các công ten nơ đông lạnh
1 Các
thiết bị kiểm soát công ten nơ đông lạnh phải có khả năng thực hiện các chức
năng sau đây cho các công ten nơ đông lạnh chở hàng lạnh:
(1) Kiểm
soát trạng thái hoạt động của các máy làm lạnh;
(2) Kiểm
soát tình trạng làm việc của thiết bị làm tan băng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.9 Tời
kéo dây khẩn cấp
Các tời
kéo dây khẩn cấp phải có khả năng hoạt động dễ dàng để kéo dây khẩn cấp được sử
dụng khi rời tàu.
5.3.10 Tời
điều khiển ống mềm làm hàng
Các tời
điều khiển ống mềm làm hàng phải có khả năng điều khiển dễ dàng việc thực hiện nối
hoặc tách các ống mềm làm hàng.
5.3.11
Các thiết bị ghi tự động
Các thiết
bị ghi tự động phải có khả năng tự động ghi lại trạng thái hoạt động của máy chính.
5.3.12 Hệ
thống kiểm soát máy tập trung
Các hệ
thống kiểm soát máy tập trung phải có khả năng chỉ báo rõ ràng tại lầu lái áp
lực dầu bôi trơn, nhiệt độ nước làm mát và các thông tin cần thiết khác để kiểm
soát các trạng thái của máy chính, các động cơ lai máy phát điện (trừ các máy
phát điện sự cố), các nồi hơi chính, các nồi hơi phụ cần thiết và các máy khác
liên quan tới hệ động lực tàu.
5.3.13 Hệ
thống điều khiển máy tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.14
Thiết bị thu thang hoa tiêu dùng năng lượng
Thiết bị
thu thang hoa tiêu dùng năng lượng phải có khả năng vận hành dễ dàng để thu thang
hoa tiêu tại vị trí điều khiển.
5.3.15
Thiết bị rửa boong cố định
1 Các
thiết bị rửa boong cố định phải phù hợp với những yêu cầu sau:
(1) Các
thiết bị rửa boong cố định phải có khả năng rửa các boong và các nắp hầm hàng;
(2) Các
máy rửa boong phải đủ bền để chịu được áp suất làm việc của nó và đủ khả năng
chống ăn mòn đối với nước biển;
(3) Các
đường ống nước rửa boong phải được cố định chắc chắn vào vỏ tàu.
5.3.16
Thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái
1 Các
thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái phải phù hợp với những yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các
thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái phải phù hợp với các yêu cầu đối với
thiết bị điều khiển trên lầu lái nêu ở 18.3.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21:
2010/BGTVT, trừ khi thiết bị điều khiển trên lầu lái hoặc các hệ thống điều
khiển và kiểm soát tập trung máy lắp đặt trên lầu lái có thể sử dụng như các
thiết bị điều khiển ở cánh gà lầu lái;
(3) Các
thiết bị điều khiển cánh gà lầu lái phải được trang bị bộ chỉ báo góc bánh lái.
Tuy vậy, thiết bị này có thể không yêu cầu trong trường hợp khi chỉ thị góc
bánh lái dễ dàng đọc được từ trạm điều khiển được lắp đặt trên cánh gà lầu lái.
5.3.17
Thiết bị hàng hải và thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến
1 Yêu cầu
phải duyệt kiểu đối với các thiết bị được liệt kê dưới đây theo các Tiêu chuẩn được
Đăng kiểm công nhận. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể miễn giảm việc thỏa mãn yêu cầu
này trong trường hợp các thiết bị đó đã được duyệt bởi Chính phủ của quốc gia
tàu mang cờ quốc tịch, Chính phủ thành viên tham gia SOLAS hoặc các Tổ chức
được các Chính phủ nêu trên ủy quyền hoặc trong trường hợp các thiết bị đó thỏa
mãn các Tiêu chuẩn Quốc tế được Đăng kiểm công nhận.
(1) Thiết
bị định vị vệ tinh (GPS);
(2) Thiết
bị đồ giải tự động ra đa (ARPA);
(3) Thiết
bị thông tin vệ tinh hàng hải.
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nếu tàu
có các hệ thống điều khiển và kiểm tra tập trung máy chính và máy phụ thiết yếu
thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì được thêm dấu hiệu bổ sung MC vào trong
dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A, Mục II của
QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Nếu tàu
có các hệ thống vận hành buồng máy không có người trực ca theo chu kỳ thỏa mãn
yêu cầu của Quy chuẩn này thì được thêm dấu hiệu bổ sung M0 vào trong dấu hiệu phân
cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3 Nếu tàu
có thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp A thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì được
thêm dấu hiệu bổ sung M0.A vào trong dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong
Chương 2 Phần 1A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
4 Nếu tàu
có thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp B thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì được
thêm dấu hiệu bổ sung M0.B vào trong dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong
Chương 2 Phần 1A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
5 Nếu tàu
có thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp C thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì được
thêm dấu hiệu bổ sung M0.C vào trong dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong
Chương 2 Phần 1A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
6 Nếu tàu
có thiết bị tự động hóa đặc trưng cấp D thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn này thì được
thêm dấu hiệu bổ sung M0.D vào trong dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong
Chương 2 Phần 1A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật
Hệ thống
điều khiển tự động và từ xa phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Chương
2 Mục II của Quy chuẩn này.
1.3 Chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ
thống thỏa mãn Quy chuẩn này thì hệ thống được cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế hoặc Giấy chứng nhận phân cấp cùng với tàu tùy vào yêu cầu cụ thể.
1.3.2 Thủ
tục chứng nhận
Thủ tục
chứng nhận hệ thống được thực hiện theo Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT.
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác, cơ sở thiết
kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống
1.1.1 Các
chủ tàu, công ty khai thác hệ thống
Thực hiện
đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi hệ thống được chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của hệ
thống.
1.1.2 Các
cơ sở thiết kế
1 Thiết kế
hệ thống thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Các
cơ sở chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống
1 Phải có
đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên
môn đáp ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống.
2 Phải đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục
hồi, sửa chữa hệ thống và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định.
3 Chịu sự
kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của hệ
thống.
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm
định thiết kế, giám sát
Bố trí
các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám
sát trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống điều
phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Hướng
dẫn thực hiện/ áp dụng
Hướng dẫn
thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác
tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống, các
đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ
yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao
thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm
tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng
kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký
kỹ thuật hệ thống điều khiển tự động và từ xa. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy
chuẩn này cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện/ áp dụng.
1.2 Trong
trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của Quy
phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến hệ thống điều khiển
tự động và từ xa thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Trong
trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Quy
chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho hệ thống làm lạnh hàng được đăng ký vào
hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.