Chỉ
tiêu
|
Dạng
phụ gia
|
Lỏng
|
Không
lỏng
|
1. Hàm lượng chất khô, % sai số
tối đa:
- So với giá trị công bố của nhà
sản xuất:
- So với mẫu liền kề:
|
5
5
|
5
4
|
2. Hàm lượng tro, % sai số tối đa
so với giá trị công bố của nhà sản xuất (*):
|
1
|
1
|
3. Tỷ trọng, % sai số tối đa so
với giá trị công bố của nhà sản xuất:
|
10
|
-
|
4. Hàm lượng clorua, % sai số tối
đa so với giá trị công bố của nhà sản xuất:
|
5
|
5
|
* Không áp dụng với các phụ gia
chứa ion clo trên 1% khối lượng
|
3.2.1. Khi có yêu cầu của
người mua và sử dụng, để đánh giá bổ sung độ đồng nhất của phụ gia, phụ gia hóa
học cần được thí nghiệm phổ hồng ngoại. Khi đó phổ hồng ngoại của mẫu phụ gia
thí nghiệm và mẫu phụ gia ban đầu phải như nhau.
3.2.2. Bất kể phụ gia có
chứa hay không chứa ion clo cũng phải công bố hàm lượng ion clo trong phụ gia.
Phụ gia được coi là không có hàm lượng ion clo đáng kể nếu hàm lượng ion clo
trong phụ gia không lớn hơn 1,5 g/l đối với phụ gia lỏng (khi liều lượng sử
dụng phụ gia không quá 2 l/m3 bê tông) hoặc 0,3% khối lượng đối với
phụ gia bột.
3.2.3. Các phụ gia chứa một
lượng clorua tương đối lớn với có thể làm tăng nhanh sự ăn mòn cốt thép ứng
suất trước. Sự phù hợp với những yêu cầu của tiêu chuẩn này không có nghĩa là
chấp nhận cho sử dụng phụ gia đó trong bê tông ứng suất trước.
3.3. Tiêu chuẩn chấp nhận:
Tiêu chuẩn này qui định 3 mức kiểm
tra: Kiểm tra chấp nhận ban đầu, kiểm tra có hạn chế và kiểm tra nghiệm thu lô.
3.3.1. Mức 1: Ở mức kiểm tra
chấp nhận ban đầu: Nhà sản xuất và nhà cung cấp phải đưa ra các bản in
thông báo hợp lệ như qui định ở mục 4.2 chứng tỏ rằng các tính năng của sản
phẩm thỏa mãn các yêu cầu ở bảng 1 và 2 của tiêu chuẩn này.
3.3.2. Mức 2: Kiểm tra lại có
hạn chế: Khi người mua và người sử dụng đòi hỏi, để chứng tỏ sự phù hợp của
phụ gia với những yêu cầu nêu ở bảng 1 và bảng 2, phụ gia cần được thí nghiệm
kiểm tra lại các chỉ tiêu hạn chế theo qui định ở mục 6.2 của tiêu chuẩn này.
Các kết quả kiểm tra này phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật nêu ở bảng 1 và bảng
2.
BẢNG
1 – CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHỤ GIA HÓA HỌC
Chỉ
tiêu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm
chậm ninh kết (loại B)
Tăng
nhanh đóng rắn (loại C)
Giảm
nước và chậm ninh kết (loại D)
Giảm
nước và đóng rắn nhanh (loại E)
Giảm
nước cao (loại F)
Giảm
nước cao và chậm ninh kết (loại G)
1. Lượng nước yêu cầu, % so với
đối chứng
95
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
95
88
88
2. Thời gian ninh kết, chênh lệch
so với đối chứng, h-ph:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bắt đầu:
Tối thiểu
Tối đa
Muộn
hơn 1-00
Không
muộn hơn 1-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
muộn hơn 3-30
Sớm
hơn 1-00
Không
sớm hơn 3-30
Muộn
hơn 1-00
Không
muộn hơn 3-30
Sớm
hơn 1-00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sớm
hơn 1-00
Không
sớm hơn 1-30
Muộn
hơn 1-00
Không
muộn hơn 3-30
- Kết thúc:
Tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Muộn
hơn 1-00 không muộn hơn 1-30
-
Muộn
hơn 3-30
Sớm
hơn 1-00
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Muộn
hơn 3-30
Sớm
hơn 1-00
-
-
Sớm
hơn 1-00 không sớm hơn 1-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muộn
hơn 3-30
3. Cường độ nén tối thiểu, % so
với đối chứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ngày
7 ngày
28 ngày
6 tháng
1 năm
-
110
110
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
90
90
90
90
90
-
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
90
90
-
110
110
110
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
110
110
100
100
140
125
115
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
125
115
110
100
100
4. Cường độ uốn tối thiểu, % so
với đối chứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ngày
7 ngày
28 ngày
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
90
90
90
110
100
90
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
100
100
110
100
100
110
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- % so với đối chứng:
- trị tuyệt đối so với đối chứng,
mm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
135
0,8
135
0,8
135
0,8
135
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
135
0,8
Ghi chú: (*) – Chọn trị số cho
phép lớn nhất.
3.3.3. Mức 3: Nghiệm thu lô:
Để chấp nhận một lô hoặc để đánh giá độ đồng nhất của phụ gia trong một lô hoặc
giữa các lô, phải thí nghiệm kiểm tra độ đồng nhất của phụ gia. Các kết quả
kiểm tra trên mẫu ban đầu phải được giữ lại làm đối chứng và so sánh với các
kết quả thí nghiệm trên các mẫu khác ở cùng lô hoặc khác lô và các kết quả thí
nghiệm này phải phù hợp với những yêu cầu về độ đồng nhất nêu ở bảng 2.
4. ĐÓNG GÓI VÀ
GHI NHÃN:
4.1. Phụ gia được phân phát
trong các bao hoặc các thùng chứa phải được ghi nhãn rõ ràng, gồm: Tên hãng sản
xuất, tên thương mại và kiểu phụ gia, trọng lượng không bì hoặc thể tích, ngày
tháng sản xuất và điều kiện bảo quản lưu kho.
4.2. Ngoài việc ghi nhãn như
qui định ở mục 4.1, nhà sản xuất hoặc cung cấp phụ gia luôn có sẵn tờ in các
thông báo cần thiết sau đây kèm theo sản phẩm của mình:
4.2.1. Các thông báo chung:
Bao gồm tên, nhãn thương mại của nhà sản xuất; tên, nhãn thương mại của sản
phẩm; mô tả chủng loại của sản phẩm (phụ gia tăng nhanh ninh kết, hoặc phụ gia
dẻo hóa, hoặc phụ gia siêu dẻo v.v…); mô tả trạng thái vật lý của sản phẩm
(lỏng hoặc rắn và màu sắc); mô tả tổng quát thành phần hoạt tính chính trong
phụ gia (tên các chất liệu chính, ví dụ: các muối clorua hoặc nitrat, nitrit,
các muối của các axit hữu cơ, các muối của các lignosunphonat, các sản phẩm
ngưng tụ của formaldehyd với naphtalen hoặc melamin, các đường hoặc các
cacbohydrat v.v…); các thông báo về hướng dẫn sử dụng, các liều lượng sử dụng
và các ảnh hưởng của liều dùng thấp hoặc liều dùng cao; các điều kiện bảo quản
và thời hạn sử dụng cũng như các điều kiện phòng ngừa an toàn cần thiết (như ăn
da, độc, ăn mòn v.v..).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. LƯU KHO BẢO
QUẢN:
Phụ gia phải được lưu kho một cách
thích hợp cho phép đi vào dễ dàng kiểm tra và nhận dạng đúng mỗi lô hàng.
Phụ gia phải bảo quản trong điều
kiện kín thích hợp để tránh các tác động của thời tiết như nắng, gió, mưa, ẩm.
6. LẤY MẪU VÀ
KIỂM TRA:
6.1. Lấy mẫu:
6.1.1. Mẫu đơn và mẫu hỗn hợp: Mẫu
đơn là mẫu nhận được bằng cách lấy ngẫu nhiên ở một chỗ. Mẫu hỗn hợp là mẫu
nhận được bằng cách trộn ba hoặc nhiều mẫu đơn lấy từ các vị trí khác nhau của
lô.
Kiểm tra sự phù hợp của một lô đơn
giản hoặc một khối lượng hàng nhỏ cần lấy 3 mẫu đơn.
Kiểm tra sự phù hợp của một lô hoặc
một khối lượng hàng lớn cần lấy mẫu hỗn hợp từ ít nhất 4 mẫu đơn.
Mẫu có thể được lấy hoặc ở nơi sản
xuất, hoặc ở nơi cung cấp hoặc ngay ở nơi áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phụ gia được chứa trong các bồn
chứa khối lượng lớn thì mẫu được lấy với lượng giống nhau ở các vị trí trên,
giữa và dưới bằng một dụng cụ lấy mẫu thích hợp.
Mẫu hỗn hợp được chuẩn bị bằng cách
trộn đều cẩn thận các mẫu đơn đã được lựa chọn và lấy ít nhất 4 lít từ hỗn hợp
nhận được.
Các mẫu được chứa đựng trong các
bình kín, không thấm nước và bền trơ đối với phụ gia. Các mẫu phải được ghi nhãn
rõ ràng như qui định ở mục 6.1.4.
6.1.3. Lấy mẫu phụ gia không
lỏng: Các mẫu đơn được lấy ít nhất 1 kg và đại diện cho không nhiều quá 2
tấn phụ gia.
Các mẫu hỗn hợp được chuẩn bị bằng
cách trộn cẩn thận các mẫu đơn đã được lựa chọn và lấy mẫu ít nhất 2,5 kg từ
hỗn hợp nhận được.
Các mẫu được đựng trong các bình
chứa kín khí, chống ẩm và phải được ghi nhãn rõ ràng như qui định 6.1.4.
Các mẫu phụ gia không lỏng sẽ được
hòa tan trong nước trước khi thí nghiệm.
6.1.4. Ghi nhãn mẫu: Mẫu
phải được ghi nhãn rõ ràng như sau:
- Tên của hãng sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nơi lấy mẫu.
- Số lô hoặc số hiệu mẫu.
- Ngày tháng lấy mẫu.
- Kiểu mẫu đơn hoặc mẫu hỗn hợp.
- Người lấy mẫu.
6.2. Kiểm tra. Các mẫu đã
được lấy nhằm mục đích thí nghiệm kiểm tra sự phù hợp của phụ gia đối với các
yêu cầu về tính năng và độ đồng nhất của phụ gia theo tiêu chuẩn này.
Người mua và sử dụng có thể đòi hỏi
thí nghiệm lại có hạn chế để xác nhận sự phù hợp của phụ gia đối với các yêu
cầu của tiêu chuẩn này. Các thí nghiệm lại có hạn chế bao gồm các chỉ tiêu: Hàm
lượng nước, độ lưu động, thời gian ninh kết và cường độ nén ở các tuổi 3, 7 và
28 ngày, độ đồng nhất về hàm lượng chất khô và tỷ trọng của phụ gia.
Việc thí nghiệm lại cần được tiến
hành khi phụ gia lưu kho quá 6 tháng ở nơi sản xuất trước khi xuất xưởng hoặc ở
nơi cung cấp trung gian.
6.2.1. Các thí nghiệm cơ lý:
Các thí nghiệm nhằm kiểm tra sự phù hợp của phụ gia đối với các yêu cầu tính
năng nêu ở mục 3.1 và bảng 1 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Các thí nghiệm độ đồng
nhất: Các thí nghiệm đồng nhất nhằm kiểm tra sự phù hợp của phụ gia đối với
các yêu cầu độ đồng nhất được nêu ở mục 3.2 và bảng 2 của tiêu chuẩn này. Các
thí nghiệm độ đồng nhất phải được tiến hành trên mẫu ban đầu và các kết quả
phải được giữ lại để đối chứng và so sánh với các kết quả của các mẫu thí
nghiệm khác được lấy trong cùng lô hoặc khác lô.
Các mẫu phụ gia cần được chuẩn bị
và thí nghiệm phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn 14 TCN 107 – 1999: Phụ gia
cho bê tông và vữa – Phương pháp thử phụ gia hóa học.
7. TỪ CHỐI:
7.1. Ở mức kiểm tra chấp
nhận ban đầu, phụ gia có thể bị từ chối nếu nó không thỏa mãn một trong các yêu
cầu kỹ thuật của các tiêu chuẩn này.
7.2. Ở mức thí nghiệm lại có
hạn chế phụ gia bị từ chối nếu nó không đáp ứng một trong các yêu cầu nêu ở
bảng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn này.
7.3. Phụ gia bị từ chối nếu
khi dùng vào bê tông hàm lượng khí của bê tông vượt quá 3% đối với bê tông
không lồng khí (tức bê tông thông thường) vượt quá 7% đối với bê tông lồng khí,
hoặc độ co ngót của bê tông vượt quá trị 800 μm hoặc vượt quá 135% độ co của bê
tông đối chứng.
7.4. Phụ gia bị từ chối khi
liều lượng phụ gia trong các bao hoặc thùng có khối lượng hoặc thể tích sai
khác nhau 3%. Đối với khối lượng hàng lớn, nếu khối lượng hoặc thể tích trung
bình của 50 bao được lấy ngẫu nhiên ít hơn khối lượng hoặc thể tích đã qui định
thì khối lượng hàng lớn đó cũng bị từ chối.
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các định nghĩa.
3. Các yêu cầu kỹ thuật chung.
4. Đóng gói và ghi nhãn.
5. Lưu kho và bảo quản.
6. Lấy mẫu và kiểm tra
7. Từ chối.