|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
0912/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Biên
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 0912/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC
GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản
lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 0801/QĐ-BCT ngày 22 tháng
02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc thành lập Ban chỉ đạo, Hội đồng
thẩm định và Ban quản lý Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương
mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh
giá, thẩm định đề án xúc tiến thương mại quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xúc tiến
thương mại, các thành viên Hội đồng thẩm định và Ban quản lý Chương trình xúc
tiến thương mại quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- TTTN, TMMN, TC, PC;
- Lưu: VT, XTTM.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH
ĐỀ
ÁN XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0912/QĐ-BCT ngày 01 tháng 03 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Stt
|
TÊN CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM SỐ
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
1
|
Đánh giá về sự cần thiết
của đề án
|
25
|
|
|
- Sự phù hợp của đề án với chiến lược phát triển
kinh tế xã hội, chiến lược xuất khẩu quốc gia/phát triển thị trường nội địa/miền
núi, biên giới và hải đảo, chiến lược phát triển ngành hàng và mục tiêu của
Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
- Sự phù hợp của đề án với thực trạng về mặt
hàng, thị trường, doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh;
- Chứng minh đề án xuất phát từ nhu cầu của doanh
nghiệp;
- Nêu rõ lý do và sự cần thiết phải triển khai thực
hiện đề án;
- Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp
phần phát triển xuất khẩu/thị trường trong nước/miền núi, biên giới và hải đảo
như thế nào;
- Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp
phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp như thế
nào;
|
25
|
|
2
|
Đánh giá phương án triển
khai
|
35
|
|
2.1
|
Phương án tổng thể rõ ràng, đảm bảo tính khả thi,
phù hợp với điều kiện thực tế, tiết kiệm; phân tích rõ đối tượng mục tiêu, mặt
hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu từ đó đề ra các biện pháp phù hợp.
|
10
|
|
2.2
|
Phương án chi tiết nêu rõ:
- Kế hoạch chi tiết thực hiện từng hạng mục công việc
chính khoa học, đầy đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, đồng thời đảm
bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp.
- Tiến độ và phương thức huy động nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất kỹ thuật, lịch trình triển khai hợp lý
- Phương án quảng bá, tuyên truyền: đối tượng, nội
dung, phương thức, phương tiện (báo, tạp chí, radio, truyền hình, tờ rơi,
panel, banderole, brochure, website, email,…),
|
15
|
|
Nội dung xúc tiến thương mại định hướng xuất
khẩu:
□ Đối với đề án thông tin thương mại, nghiên cứu
thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thị trường xuất khẩu trọng điểm theo ngành
hàng(khoản 1 điều 9): Làm rõ nội dung, cách thức tổ chức thực hiện, khai
thác sử dụng thông tin, cơ chế cung cấp thông tin cho doanh nghiệp và các đối
tượng liên quan.
□ Đối với đề án tuyên truyền xuất khẩu (khoản
2, điều 9):
- Phân tích rõ đối tượng, thông điệp, phương tiện,
đối tác và kế hoạch truyền thông.
- Về việc mời cơ quan truyền thông nước ngoài vào
Việt Nam để tuyên truyền xuất khẩu: chứng minh được năng lực và uy tín của cơ
quan truyền thông, có kế hoạch và nội dung làm việc dự kiến rõ ràng, cụ thể.
□ Đối với đề án thuê chuyên gia tư vấn (khoản
3, điều 9): nêu rõ nội dung tư vấn, yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn, cơ
chế để doanh nghiệp tham gia và hưởng lợi từ việc thuê tư vấn.
□ Đối với đề án Đào tạo, tập huấn ngắn hạn
trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại (khoản 4 điều
9): nêu rõ đối tượng, nội dung, phương pháp, thời gian và địa điểm đào tạo,
dự kiến giảng viên.
□ Đối với đề án tổ chức, tham gia hội chợ triển
lãm thương mại (khoản 5 điều 9): nêu rõ phương án vận động doanh nghiệp
tham gia và khách tham quan giao dịch tại hội chợ; phương án truyền thông, an
ninh, vệ sinh, y tế; phương án tổ chức các hoạt động phục vụ doanh nghiệp và
các hoạt động liên quan khác.
□ Đối với đề án tổ chức đoàn giao dịch thương
mại ở nước ngoài (khoản 6 điều 9): làm rõ kế hoạch, nội dung làm việc dự
kiến; phương án truyền thông và phối hợp với thương vụ, các cơ quan đại diện
Việt Nam tại nước ngoài, các cơ quan xúc tiến thương mại của nước ngoài để
huy động đối tác tham gia giao dịch thương mại.
□ Đối với đề án xúc tiến tổng hợp (khoản 7 điều
9): nêu rõ nội dung, cách thức tổ chức và chương trình làm việc dự kiến;
phương án triển khai cho từng nội dung xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch.
□ Đối với đề án tổ chức đoàn doanh nghiệp nước
ngoài vào Việt Nam giao dịch, mua hàng (khoản 8 điều 9): làm rõ kế hoạch,
nội dung làm việc dự kiến; nêu rõ phương án vận động doanh nghiệp tham gia;
phương án truyền thông; phương án tổ chức các hoạt động; làm rõ yêu cầu về
năng lực, kinh nghiệm, ngành nghề đối với doanh nghiệp nước ngoài vào Việt
Nam.
□ Đối với đề án tổ chức hội nghị quốc tế ngành
hàng xuất khẩu tại Việt Nam (khoản 9 điều 9): làm rõ kế hoạch, nội dung
làm việc dự kiến; nêu rõ phương án vận động doanh nghiệp tham gia; phương án
truyền thông; phương án tổ chức các hoạt động; làm rõ yêu cầu về năng lực,
kinh nghiệm, ngành nghề đối với doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam.
□ Đối với các hoạt động xúc tiến thương mại đã
thực hiện có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu (khoản 10 điều
9): làm rõ nội dung hoạt động đã thực hiện, thời gian, địa điểm, chứng
minh kết quả cụ thể đã đạt được.
□ Đối với quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường
nước ngoài đối với thương hiệu các hàng hóa,
dịch vụ đặc trưng thuộc Chương trình thương hiệu quốc gia (khoản 11 điều 9): Làm
rõ nội dung, cách thức tổ chức thực hiện, phân tích rõ đối tượng, thông điệp,
phương tiện, đối tác và kế hoạch tuyên truyền, quảng bá.
|
|
|
Nội dung xúc tiến thương mại thị trường trong
nước:
□ Đối với đề án tổ chức các hội chợ, triển lãm
hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến
người tiêu dùng theo quy mô thích hợp cho từng địa phương (khoản 1 điều 10): Cần
có làm rõ phương án vận động doanh nghiệp tham gia, thành phần tham gia,
phương án truyền thông quảng bá, các hoạt động phục vụ doanh nghiệp, người
tiêu dùng, địa điểm, thời gian, quy mô hội chợ, dịch vụ mua ngoài cho trang
trí tổng thể, dàn dựng gian hàng và các hoạt động liên quan khác.
□ Đối với đề án tổ chức các hoạt động bán
hàng: thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công
nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp
tác xã, tổ hợp tác xã cung ứng dịch vụ trên địa bàn theo các đề án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (khoản 2 điều 10): Cần làm rõ phương thức làm việc
với địa phương nơi tổ chức, quy mô các phiên chợ, số lượng các phiên chợ, các
hoạt động chính của phiên chợ, địa điểm, thời gian, phương án truyền thông quảng
bá để vận động doanh nghiệp và nhân dân tham gia hội chợ. Đặc biệt, phải chỉ
ra được tính hiệu quả như: quảng bá hàng Việt, hướng dẫn người tiêu dùng nhận
biết chất lượng sản phẩm, kỹ năng nhận biết hàng giả, hàng nhái với hàng chất
lượng Việt Nam; xây dựng hệ thống phân phối hàng hóa tại địa phương nơi tổ chức,
có sự kết nối giữa nhà phân phối, người bán lẻ và người tiêu dùng địa phương
nằm hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” do Bộ
Chính trị phát động.
□ Đối với đề án điều tra, khảo sát, nghiên cứu
thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết
yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn
phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán,
thói quen mua sắm (khoản 3 điều 10): Cần làm rõ nội dung, mục đích, thời
gian, quy mô, cách thức tổ chức thực hiện, khai thác sử dụng thông tin và
cách thức cung cấp cho các đơn vị.
□ Đối với đề án tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước qua
các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền
hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác (khoản 4 điều 10): Cần
nêu cụ thể nội dung, phương thức tuyên truyền, thời gian cụ thể cũng như mật
độ đăng tải với mục đích làm cho người tiêu dùng Việt Nam nhận thức đúng khả
năng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam, chất lượng của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ Việt Nam; vận động người tiêu dùng Việt Nam sử dụng hàng Việt
khi tiêu dùng cá nhân, các cơ quan, đơn vị và tổ chức chính trị - xã hội sử dụng
hàng nội địa khi thực hiện mua sắm công.
□ Đối với đề án hỗ trợ công tác quy hoạch, quản
lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại (khoản 5 điều 10): Cần nêu rõ nội
dung hỗ trợ, loại quy hoạch, cơ chế vận hành, phương thức triển khai.
□ Đối với đề án tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại, tuần “hàng Việt
Nam”, chương trình “hàng Việt”, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn
sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm theo các đề án được
Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt (khoản 6 điều 10): Làm rõ thời gian thực
hiện, mục đích, phương án vận động doanh nghiệp tham gia sự kiện, phương án
truyền thông quảng bá, địa điểm, thời gian, quy mô, dịch vụ mua ngoài về dàn
dựng gian hàng và trang trí tổng thể; phương án tổ chức các hoạt động phục vụ
doanh nghiệp, người tiêu dùng và hoạt động liên quan khác đồng thời chỉ ra được
hiệu quả và lợi ích đạt được. Đồng thời, phải có phương án quản lý rủi ro để
có thể giải quyết sự cố một các an toàn và nhanh chóng nhất.
□ Đối với đề án đào tạo, tập huấn ngắn hạn về
kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo
chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc
thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì;
hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển
thị trường trong nước (khoản 7 điều 10): Nội dung phải xác định mục tiêu
rõ ràng và lợi ích cụ thể của khóa đào tạo, tài liệu đào tạo, phương pháp
truyền đạt, đối tượng, thời gian và địa điểm tổ chức, chất lượng giảng viên
|
|
|
Nội dung xúc tiến thương mại miền núi biên giới
và hải đảo:
□ Đối với đề án phát triển hệ thống phân phối
hàng Việt từ khu vực sản xuất đến miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc và hải đảo (khoản 1 Điều 11): cần nêu rõ những nội
dung hoạt động chính, quy mô, thời gian thực hiện, phương thức truyền thông,
tuyên truyền quảng bá để vận động doanh nghiệp tham gia, phương án tổ chức thực
hiện và các hoạt động có liên quan.
□ Đối với đề án xây dựng và cung cấp thông tin
thị trường biên giới, cửa khẩu của Việt Nam và các nước có chung biên giới
(khoản 2 Điều 11): cần làm rõ nội dung, mục đích, thời gian, cách thức tổ
chức thực hiện, khai thác sử dụng thông tin và cách thức cung cấp cho các đơn
vị.
□ Đối với đề án tổ chức các hoạt động giao nhận,
vận chuyển và dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu biên giới
(khoản 3 Điều 11): cần làm rõ nội dung hỗ trợ, thời gian thực hiện, mục
đích, cơ chế vận hành, hiệu quả và lợi ích đạt được.
□ Đối với đề án tổ chức hoạt động giao dịch
thương mại và đưa hàng vào Khu kinh tế cửa khẩu (khoản 4 Điều 11): cần
làm rõ phương án vận động doanh nghiệp tham gia, phương án truyền thông,
phương án tổ chức thực hiện và các hoạt động có liên quan khác.
□ Đối với đề án tổ chức và phát triển hoạt động
phân phối hàng Việt sang các khu vực biên giới với các nước có chung biên giới
(khoản 5 Điều 11): cần nêu rõ nội dung, đối tượng, loại hàng hóa, cách thức
tổ chức và phương thức triển khai, kế hoạch thực hiện.
□ Đối với đề án các hoạt động nâng cao năng lực
cho thương nhân tham gia xuất khẩu hàng hóa qua biên giới và thương nhân tại
các khu vực miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và
hải đảo (khoản 6 Điều 11): cần nêu rõ đối tượng, nội dung, phương pháp,
thời gian và địa điểm thực hiện, dự kiến giảng viên.
□ Đối với đề án tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, biên
giới, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo (khoản 7 Điều 11):
nêu rõ đối tượng hưởng lợi, thông điệp, phương tiện truyền thông, thời gian
và kế hoạch thực hiện, phương thức triển khai.
|
|
|
2.3
|
Phương án tài chính: dự trù kinh phí rõ ràng, sát
thực tế, phù hợp với các quy định hiện hành.
|
10
|
|
3
|
Đánh giá năng lực triển
khai
|
25
|
|
3.1
|
Kết quả các đề án do đơn vị chủ trì đã thực hiện
trước đây đạt được mục tiêu đề ra về số lượng và chất lượng, đóng góp vào
phát triển xuất khẩu/Thị trường trong nước/Miền núi, biên giới và hải đảo, có
tính chuyên nghiệp cao, được doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước và
các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài đánh giá tốt.
|
10
|
|
3.2
|
Đơn vị chủ trì thực hiện thanh quyết toán với
doanh nghiệp và cơ quan quản lý Chương trình đúng quy định.
|
5
|
|
3.3
|
Đơn vị chủ trì có đủ năng lực và kinh nghiệm để đảm
bảo chất lượng triển khai đề án. Người trực tiếp chủ trì đề án là người có
kinh nghiệm quản lý phù hợp với yêu cầu và quy mô của đề án.
|
5
|
|
3.4
|
Đơn vị chủ trì có khả năng phối hợp với các đối
tác uy tín trong và ngoài nước để thực hiện đề án.
|
5
|
|
4
|
Đánh giá hiệu quả dự kiến
của chương trình
|
15
|
|
|
Đề án phân tích rõ được hiệu quả chung của chương
trình, lợi ích trực tiếp và gián tiếp đối với đối tượng hưởng lợi (định tính,
định lượng, ngắn hạn, dài hạn), nhận diện được rủi ro, đồng thời có phương án
dự phòng.
|
15
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
□ Từ 85 điểm trở lên: Đề án đạt
□ Từ 65 - 84 điểm: Đề án đạt nhưng cần điều chỉnh
bổ sung
□ Dưới 65 điểm: Đề án không đạt
□ Tiêu chí 1 dưới 15 điểm: Đề án không đạt
□ Tiêu chí 3.2 dưới 5 điểm Không xem xét đề án
Quyết định 0912/QĐ-BCT năm 2011 về Tiêu chí đánh giá, thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 0912/QĐ-BCT ngày 01/03/2011 về Tiêu chí đánh giá, thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
3.210
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|