|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 78/TTg-KTTH Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SPRCC 2015
Số hiệu:
|
78/TTg-KTTH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
16/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 78/TTg-KTTH
V/v Chương trình ứng phó với biến đổi
khí hậu SP-RCC
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2015
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Theo
phụ lục đính kèm).
|
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 9357/BKHĐT- KHGDTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2014 về Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC và công văn
số 5619/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc rà soát danh mục dự án trồng rừng đầu nguồn ứng phó với biến đổi khí
hậu, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý phân bổ 3.000 tỷ đồng (ba
ngàn tỷ đồng) kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước (vốn nước
ngoài) năm 2015 cho: 16 dự án chuyển tiếp đã được bố trí vốn Chương trình SP-RCC
từ các năm trước (1.320 tỷ đồng); các dự án trồng rừng ngập mặn ven biển, rừng
phòng hộ đầu nguồn (910 tỷ đồng) và các dự án cấp bách thuộc Danh mục Chương
trình SP-RCC (770 tỷ đồng). Chi tiết danh mục dự án và mức vốn kế hoạch của
từng dự án tại các phụ lục I, II, III đính kèm.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và chịu trách nhiệm
về kỹ thuật tất cả các dự án; đơn giá và mức đầu tư của các dự án trồng rừng.
3. Giao Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính
phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội phần điều chỉnh tăng hoặc giảm kế hoạch vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước (vốn nước ngoài) năm 2015 của từng
địa phương so với mức đã được Quốc hội thông qua.
b) Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước (vốn nước ngoài) năm 2015 còn lại (trừ phần vốn kế hoạch phải được Ủy
ban Thường vụ Quốc hội cho phép nêu tại khoản a nêu trên) của Chương trình SP-RCC
cho các dự án chuyển tiếp thuộc danh mục nêu tại điểm 1 trên đây và các dự án
đã bảo đảm đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn các địa phương việc lập, thẩm định, quyết
định đầu tư và các thủ tục có liên quan đối với các dự án khởi công mới và các
dự án chưa được bố trí vốn kế hoạch các năm trước theo quy định của pháp luật
về quản lý đầu tư.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố:
a) Phê duyệt quyết định đầu tư của dự án sau khi có
ý kiến thẩm định của các Bộ chuyên ngành về thiết kế kỹ thuật dự án; thực hiện lập,
thẩm định, quyết định đầu tư và các thủ tục có liên quan đối với các dự án khởi
công mới, dự án chưa được bố trí vốn theo quy định của pháp luật quản lý về đầu
tư.
b) Chỉ triển khai thực hiện và giải ngân các dự án thuộc
chương trình sau khi đã hoàn chỉnh các thủ tục đầu tư theo quy định nêu tại
khoản a nêu trên.
5. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và
Chủ tịch Ủy Ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ
lục kèm theo) triển khai thực hiện./.
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN CÁC NĂM TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Công văn số 78/TTg-KTTH ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị:
tỷ đồng
STT
|
Tỉnh/thành phố
|
Tên
dự án
|
KH
2015
|
1
|
Hậu Giang
|
Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn Nam
kênh Xà No
|
75
|
2
|
An Giang
|
Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn cung cấp nước sinh hoạt cho
cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn
|
30
|
3
|
Kiên Giang
|
Xây dựng công trình cống sông Kiên, thành phố Rạch
Giá
|
115
|
4
|
Phú Yên
|
Kè chống xói lở đầm Cù Mông, thị xã
Sông cầu
|
80
|
5
|
Bình Định
|
Nâng cấp hệ thống đê và trồng rừng ngập mặn để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đầm Thị Nại
|
105
|
6
|
Hà Tĩnh
|
Củng cố, nâng
cấp tuyến đê, kè biển dọc bờ biển đoạn từ K3+ 05 đến K11 + 503 huyện Lộc Hà
|
140
|
7
|
Lào Cai
|
Xây dựng kè tả sông Hồng bảo vệ cơ sở
hạ tầng và khu dân cư khu vực cầu Lu, thị trấn Phố Lu
|
65
|
8
|
Lai Châu
|
Xây dựng kè chống sạt lở bờ suối Nậm Bum, thị trấn Mường Tè
|
30
|
9
|
Gia Lai
|
Kè chống sạt lở bờ Tây sông Ayun Pa
đoạn qua thị xã Ayun Pa
|
100
|
10
|
Đắk Lắk
|
Kè chống sạt lở bờ tả suối Krông Kmar,
thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông
|
30
|
11
|
Bạc Liêu
|
Đầu tư xây dựng
công trình cấp bách, phòng chống thiên
tai và biến đổi khí hậu
|
90
|
12
|
Cà Mau
|
Xây dựng và nâng cấp đê biển Tây
|
120
|
13
|
Trà Vinh
|
Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển ấp Cồn Trứng, xã Trường Long Hòa, huyện Duyên Hải
|
100
|
14
|
Nghệ An
|
Củng cố, nâng
cấp tuyến đê tả Lam đoạn từ Nam Đàn
đến Rào Đừng, huyện Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc và thành phố Vinh
|
100
|
15
|
Hải Phòng
|
Xây dựng hồ chứa nước ngọt, hệ thống
thủy lợi phục vụ cấp nước cho huyện đảo Bạch Long Vĩ
|
80
|
16
|
Sóc Trăng
|
Xây dựng đê bao chống ngập úng vùng trũng huyện Ngã Năm
|
60
|
|
Tổng cộng
|
|
1.320
|
PHỤ LỤC II
CÁC DỰ ÁN TRỒNG RỪNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 78/TTg-KTTH ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị:
tỷ đồng
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Tên
dự án
|
KH
2015
|
|
Tổng số
|
910
|
I
|
Các dự án trồng rừng ngập mặn ven
biển
|
847
|
1
|
Quảng Ninh
|
58
|
|
|
Gây bồi tạo
bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê thôn 1, thành phố
Móng Cái
|
10
|
|
|
Hạng mục trồng
rừng dự án nâng cấp hệ thống đê Quan
Lạn, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn.
|
18
|
|
|
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
2015-2020
|
30
|
2
|
Hải Phòng
|
55
|
|
|
Giảm sóng ổn định
bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê
biển 1
|
12
|
|
|
Phục hồi và phát
triển rừng phòng hộ ven biển, ven sông thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2015-2020
|
38
|
|
|
Trồng rừng
phòng hộ phủ xanh đất trống, đồi
núi trọc thích ứng biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vĩ
|
5
|
3
|
Thái Bình
|
48
|
|
|
Giảm sóng ổn định
bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ đê biển 5 và 6 Thái
Bình
|
13
|
|
|
Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn
ven biển tỉnh Thái Bình nhằm ứng phó biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển
dâng
|
35
|
4
|
Nam Định
|
45
|
|
|
Giảm sóng ổn định
bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ
nam Cồn Xanh
|
15
|
|
|
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven
biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020
|
30
|
5
|
Thanh Hóa
|
30
|
|
|
Trồng cây chắn sóng thuộc dự án củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê
biển, đê cửa sông huyện Nga Sơn
|
30
|
6
|
Quảng Bình
|
29
|
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ ven biển nam Quảng Bình giai đoạn 2015-2020
|
29
|
7
|
Quảng Trị
|
15
|
|
|
Phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh
thái rừng ngập mặn gắn liền với sinh kế bền vững tại khu vực hạ lưu sông Bến Hải, sông Thạch Hãn nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
15
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
30
|
|
|
Đầu tư phát triển rừng ven biển đầm
phá tỉnh Thừa Thiên Huế
|
30
|
9
|
Quảng Nam
|
15
|
|
|
Trồng và phục hồi
rừng dừa nước ven biển Cẩm Thanh nhằm tái tạo, phục hồi, phát triển rừng dừa kết hợp
đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái cộng đồng
|
15
|
10
|
Quảng Ngãi
|
26
|
|
|
Hạng mục trồng rừng dự án xây dựng hệ
thống đê bao nhằm ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh
Kỳ và phía đông huyện Sơn Tịnh
|
18
|
|
|
Trồng rừng
ngập mặn ven biển các xã Bình Phước, Bình Đông, Bình Dương huyện Bình Sơn
|
8
|
11
|
Phú Yên
|
24
|
|
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển tỉnh
Phú Yên
|
24
|
12
|
Khánh Hòa
|
25
|
|
|
Trồng, chăm sóc
và bảo vệ rừng ngập mặn ứng phó với biến đổi khí hậu thành
phố Nha Trang
|
25
|
13
|
Ninh Thuận
|
22
|
|
|
Trồng mới,
phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ
rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước,
Thuận Nam
|
22
|
14
|
Bình Thuận
|
25
|
|
|
Trồng rừng ven biển chắn sóng, chắn
cát để cải thiện môi trường sống và canh tác của người dân địa bàn tỉnh Bình Thuận
|
25
|
15
|
Tiền Giang
|
30
|
|
|
Gây bồi tạo
bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển Gò Công Đông
|
30
|
16
|
Bến
Tre
|
63
|
|
|
Chống xói lở, gây bồi trồng cây
ngập mặn bảo vệ đê biển Thừa Đức
|
25
|
|
|
Gây bồi tạo bãi và trồng cây ngập mặn
bảo vệ đê biển xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri
|
10
|
|
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng ven
biển tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2020
|
28
|
17
|
Trà Vinh
|
64
|
|
|
Chống xói lở,
gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển Hiệp Thạnh
|
20
|
|
|
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn
bảo vệ đê biển xã Dân Thành, huyện Duyên Hải
|
14
|
|
|
Đầu tư xây dựng
và phát triển bền vững rừng phòng hộ
tỉnh Trà Vinh
|
30
|
18
|
Sóc Trăng
|
65
|
|
|
Chống xói lở,
gây bồi trồng cây ngập mặn chống xói lở bảo vệ đê biển xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu
|
20
|
|
|
Gây bồi tạo
bãi và trồng cây ngập mặn xã Vinh Tân - Vĩnh Phước
|
20
|
|
|
Thí điểm trồng mới, phục hồi và bảo vệ rừng ngập mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí
hậu thuộc địa ven biển tỉnh Sóc Trăng
|
25
|
19
|
Bạc Liêu
|
61
|
|
|
Gây bồi tạo bãi và trồng cây chống xói lở khu vực biển Nhà Mát
|
20
|
|
|
Chống xói lở
gây bồi, trồng rừng ngập mặn chống xói
lở, bảo vệ đê biển Gành Hào
|
15
|
|
|
Gây bồi tạo bãi,
khôi phục rừng phòng hộ ven biển tỉnh Bạc Liêu
|
26
|
20
|
Cà Mau
|
58
|
|
|
Gây bồi, tạo bãi,
trồng cây ngập mặn bảo vệ bờ biển khu vực Đất Mũi
|
10
|
|
|
Chống xói lở gây bồi, trồng cây ngập
mặn bảo vệ đê biển huyện Trần Văn Thời
|
18
|
|
|
Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng
ngập mặn tỉnh Cà Mau
|
30
|
21
|
Kiên Giang
|
59
|
|
|
Gây bồi, tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển từ Bình Sơn đến Bình Giang
|
13
|
|
|
Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển xã Nam Thái
|
8
|
|
|
Khôi phục và phát triển rừng
ngập mặn ven biển tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015-2020
|
38
|
II
|
Dự án trồng rừng đầu nguồn, kết
hợp xây dựng cơ sở hạ
tầng
|
63
|
1
|
Hòa
Bình
|
Trồng, bảo vệ rừng
phòng hộ đầu nguồn và kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống lũ, sạt
lở đất, hạn hán, bảo vệ dân cư huyện Lạc Sơn
|
48
|
2
|
Lai
Châu
|
Dự án trồng, bảo
vệ rừng phòng hộ đầu nguồn và kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ phòng; chống lũ lụt sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn
hán, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm huyện Sìn Hồ
|
15
|
PHỤ LỤC III
CÁC DỰ ÁN CẤP BÁCH THUỘC DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH
SP-RCC
(Ban hành kèm theo Công văn số 78/TTg-KTTH ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị:
tỷ đồng
STT
|
Tỉnh/thành
phố
|
Tên
dự án
|
KH
2015
|
|
Tổng
cộng
|
|
770
|
1
|
An
Giang
|
Kè chống sạt lở
bờ sông Hậu bảo vệ thành phố Long Xuyên
|
100
|
2
|
Cao Bằng
|
Xây dựng hồ Khuổi Khoán, xã Ngũ Lão,
huyện Hòa An
|
70
|
3
|
Yên
Bái
|
Nâng cấp, gia cố hồ chứa nước xã Suối
Giàng, huyện Văn Chấn
|
70
|
4
|
Hà
Nam
|
Nâng cấp, gia
cố, tăng khả năng thoát lũ và chống
sạt lở bờ sông Đáy trên toàn tuyến sông Đáy thuộc địa phận tỉnh Hà Nam
|
140
|
5
|
Quảng
Nam
|
Kè bảo vệ khu đô thị cổ Hội An từ Chùa Cầu đến cầu Cẩm
Nam, thành phố Hội An
|
50
|
6
|
Thái
Bình
|
Nâng cấp tuyến đê biển, kết hợp giao
thông tỉnh Thái Bình
|
80
|
7
|
Thanh
Hóa
|
Xử lý sạt lở bờ biển Sầm Sơn, thị xã Sầm Sơn
|
70
|
8
|
Quảng
Ninh
|
Nâng cấp hệ thống: đê Quan Lạn, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn.
|
80
|
9
|
Hải
Phòng
|
Đường bao phía Đông Nam quận Hải An
đoạn từ khu vực chân Cầu Rào đến vị trí giao đường cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng
|
80
|
10
|
Quảng
Ngãi
|
Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó
biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía đông huyện
Sơn Tịnh.
|
30
|
Công văn 78/TTg-KTTH năm 2015 về Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 78/TTg-KTTH ngày 16/01/2015 về Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.890
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|