ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3780/2017/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 05 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CÔNG, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
04/2017/TT-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý an toàn lao
động trong thi công xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại văn bản số 4668/SXD-QLCL ngày 28/8/2017 về việc ban hành Quy định
phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thì
công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân công cho Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
kiểm tra về an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình xây dựng
sau đây:
1. Sở Xây dựng: Kiểm tra công tác an toàn lao động
trong thi công xây dựng các công trình xây dựng quy định tại Điểm a, Khoản 4,
Điều 51,
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng (viết tắt là Nghị định số 46/2015/NĐ-CP) thuộc đối tượng
các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định
tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ- CP; trừ các công trình quy định
tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các công trình
quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Sở Giao
thông vận tải: Kiểm tra công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng các
công trình xây dựng quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 51, Nghị định
46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công
tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP;
trừ các công trình quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số
46/2015/NĐ-CP và các công trình quy định tại Điều 2 Quyết định này.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Kiểm tra
công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình xây dựng được quy định tại Điểm
c, Khoản 4, Điều 51, Nghị định 46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình
phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy
định tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy
định tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP và các công
trình quy định tại Điều 2 Quyết định này.
4. Sở Công Thương: Kiểm tra công tác an toàn lao động
trong thi công xây dựng các công trình xây dựng quy định tại Điểm d, Khoản 4,
Điều 51, Nghị định 46/2015/NĐ-CP thuộc đối tượng các công trình phải được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại
Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình quy định tại
Điểm a, b, Khoản 2, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
Điều 2. Phân cấp
cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra công tác an toàn lao
động trong thi công xây dựng các công trình xây dựng trong phạm vi địa giới
hành chính của các huyện, thị xã, thành phố, bao gồm:
1. Công trình dân dụng:
a) Công trình sử dụng
vốn ngân sách nhà nước cấp III, cấp IV và công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách cấp III có quy mô kết cấu: Diện tích sàn ≤ 500m2 hoặc số
tầng ≤ 3 tầng hoặc chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất ≤ 12m;
b) Công trình sử dụng các
nguồn vốn khác cấp III, cấp IV có ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng hoặc ảnh
hưởng lớn đến môi trường theo quy định tại Điểm c, d, Khoản 1, Điều 32 Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP.
2. Công trình hạ tầng kỹ
thuật: cấp III, cấp IV có thiết kế 01 bước thuộc đối tượng các công trình phải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định
tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3. Công trình giao
thông:
a) Công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước: Công trình cấp III, cấp IV có thiết kế 01 bước và công trình
cấp IV có thiết kế 02 bước có quy mô đường giao thông nông thôn cấp B, C, D
theo TCVN 10380:2014 đường GTNT - Yêu cầu thiết kế.
b) Công trình sử dụng vốn
nhà nước ngoài ngân sách cấp III, có thiết kế 01 bước.
c) Công trình sử dụng các
nguồn vốn khác: cấp III, cấp IV có thiết kế 01 bước hoặc 02 bước có ảnh hưởng
lớn đến an toàn cộng đồng hoặc ảnh hưởng lớn đến môi trường theo quy định tại
Điểm c, d, Khoản 1, Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ công trình cầu đường
bộ có kết cấu nhịp >25m và chiều cao trụ ≥ 6m và cầu vượt dành cho người đi
bộ, xe đạp, cầu treo dân sinh có kết cấu nhịp lớn nhất ≥ 25m và chiều cao trụ
hoặc độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất hoặc mặt nước bên dưới ≥15m.
4. Công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn cấp III, cấp IV thuộc đối tượng các công trình phải
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định
tại Khoản 1, Điều 32, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP; trừ các công trình hồ chứa
nước, đập ngăn nước, tràn xả lũ.
5. Các công trình còn lại
trừ các công trình quy định tại Điều 1 Quyết định này.
6. Các công trình xây dựng
cấp III, cấp IV do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết
định đầu tư, công trình do các Tập đoàn kinh tế nhà nước quyết định đầu tư hoặc
làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện không thuộc thẩm quyền kiểm tra công tác an
toàn lao động trong thi công xây dựng của UBND cấp huyện.
Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Quyết định này
có trách nhiệm kiểm tra theo kế hoạch định kỳ, đột xuất hoặc kiểm tra đồng thời
với kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng thuộc đối tượng cơ
quan Quản lý Nhà nước kiểm tra công tác nghiệm thu.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2017.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|