HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2017/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2016/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM
2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và
Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND
ngày 29 tháng 6 tháng 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
các loại Phí và Lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số
22/BCTT-KTNS ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí bổ sung Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (Có
Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
BỔ SUNG QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
34/2016/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ
PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương
I
BAN HÀNH MỚI
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ
Điều
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống
1. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Mức thu:
STT
|
Nội dung thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Bình tuyển, công nhận cây
mẹ
|
01 cây
|
450.000
|
2
|
Bình tuyển, công nhận cây
đầu dòng
|
01 giống
|
1.000.000
|
3
|
Bình tuyển, công nhận rừng
giống
|
01 rừng giống
|
2.750.000
|
3. Cơ quan thu:
Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định.
4. Tỷ lệ phần trăm (%)
để lại cho cơ quan thu:
Để lại cho cơ quan thu phí
80% số phí thu được để trang trải chi phí liên quan đến việc bình tuyển, công
nhận và công tác thu phí; 20% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều
2. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung
1. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề
nghị thẩm định mới hoặc thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Mức thu:
TT
|
Tổng vốn đầu tư dự án
(tỷ đồng)
|
Mức phí thẩm định (triệu đồng)
|
Trường hợp I
|
Trường hợp II
|
1
|
Đến 5
|
3,0
|
2,0
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
6,0
|
4,0
|
3
|
Trên 10 đến 20
|
9,0
|
6,0
|
4
|
Trên 20 đến 50
|
15,0
|
10,0
|
5
|
Trên 50 đến 100
|
27,0
|
18,0
|
6
|
Trên 100 đến 200
|
30,0
|
20,0
|
7
|
Trên 200 đến 500
|
39,0
|
26,0
|
8
|
Trên 500 đến 1.000
|
44,0
|
29,3
|
9
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
48,0
|
32,0
|
10
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
49,0
|
32,7
|
11
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
51,0
|
34,0
|
12
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
53,0
|
35,0
|
13
|
Trên 5.000 đến 7.000
|
56,0
|
37,3
|
14
|
Trên 7.000
|
61,0
|
40,7
|
Ghi chú:
a. Trường hợp I: Áp dụng
đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt.
b. Trường hợp II: Áp
dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ
quan thẩm quyền phê duyệt.
c. Trường hợp thẩm định
lại: bằng 50% mức thu phí của trường hợp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi
môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung lần đầu.
3. Cơ quan thu:
- Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Chi cục Bảo vệ môi trường
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các cơ quan được Ủy ban
nhân dân tỉnh ủy quyền thực hiện việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Tỷ lệ phần trăm (%)
để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu phí được để lại
90% số phí thu được để trang trải chi phí liên quan đến việc thẩm định và thu
phí, 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều
3. Lệ phí đăng ký kinh doanh
1.
Đối tượng nộp:
Hộ gia đình, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Trường hợp không
thu:
- Hợp tác xã đã được Phòng
Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố do thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã bổ sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email,
website, địa chỉ do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh
nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Hiệu đính thông tin trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh
doanh).
3. Mức thu: Mức
thu lệ phí đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp.
4. Cơ quan thu:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
5. Tỷ lệ phần trăm (%)
trích nộp ngân sách nhà nước:
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Chương
II
BỔ SUNG QUY ĐỊNH
VỀ LỆ PHÍ
Điều 4.
Bổ sung quy định lệ phí đăng ký cư trú
1. Bổ sung nội dung
thu và mức thu cụ thể như sau:
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Các phường nội thành của TP Quy Nhơn
|
Khu vực khác
|
Gia hạn tạm trú
|
01 lần
|
8.000
|
4.000
|
2. Các nội dung khác: thực
hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.