|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Văn Hữu Chiến
|
Ngày ban hành:
|
12/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2014/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 12
tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ
và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 27 tháng 8 năm 2003 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo
đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BTNMT ngày 18
tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Định mức kinh tế -
kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Bộ
đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính là cơ sở để lập, thẩm tra, xét duyệt
giá dự toán và quyết toán các công trình, sản phẩm trong công tác xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính.
Điều 3. Khi
mức lương cơ sở có sự thay đổi, chi phí nhân công hiện hành sẽ được tính bằng
chi phí nhân công trong Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính theo mức
lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng nhân với hệ số điều chỉnh K.
Hệ số điều chỉnh K
được tính: K = mức lương cơ sở theo quy định hiện hành/1.150.000 đồng.
Điều 4. Khi
có biến động về giá vật tư, vật liệu trang thiết bị, giao Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét điều
chỉnh cho phù hợp.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 6. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn áp dụng đồng thời theo dõi,
giám sát việc thực hiện Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Chánh
Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
TỔNG HỢP
BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 14 /2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5. năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị
|
Chi phí nhân công
|
Chi phí dụng cụ
|
Chi phí vật liệu
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung 15%
|
Đơn giá sản phẩm
|
Đơn giá sản phẩm
(trừ khấu hao)
|
I
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với
trường hợp thực hiện đồng bộ việc chỉnh lý, hoàn thiện hoặc đo đạc lập mới
bản đồ địa chính gắn với đăng ký, cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận và xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các thửa đất (QT 1)
|
|
40,416.7
|
365.2
|
2,182.1
|
1,157.8
|
266.1
|
44,387.9
|
6,658.2
|
51,046.1
|
49,888.3
|
1
|
Công tác chuẩn bị (Bước 1)
|
Thửa
|
309
|
2.08
|
12.44
|
5.70
|
1.44
|
331
|
50
|
381
|
375
|
2
|
Thu thập tài liệu (Bước 2)
|
Thửa
|
216
|
2.63
|
15.71
|
6.90
|
1.76
|
243
|
36
|
279
|
272
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian địa chính từ
kết quả đo đạc, chỉnh lý (Bước 3)
|
Thửa
|
2,917
|
34.00
|
203.16
|
90.90
|
23.52
|
3,269
|
490
|
3,759
|
3,668
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Bước
4)
|
Thửa
|
27,992
|
237.24
|
1,417.74
|
634.80
|
164.48
|
30,446
|
4,567
|
35,013
|
34,378
|
|
Trong đó:
+ Tiết 4.2. Nhập, chuẩn hóa thông tin thuộc
tính thửa đất từ hồ sơ địa chính (hoặc bản lưu GCN…) trước khi cấp đổi (thông
tin lịch sử) đối với thửa đất đã được cấp GCN nhưng không có tài sản
|
Thửa
|
11,702
|
|
|
|
|
11,702
|
1,755
|
13,457
|
13,457
|
|
+ Tiết 4.3. Nhập, chuẩn hóa thông tin thuộc
tính cho thửa đất từ hồ sơ đăng ký cấp mới, cấp đổi, đăng ký biến động đổi
đối với trường hợp cấp GCN nhưng không có tài sản
|
Thửa
|
14,631
|
|
|
|
|
14,631
|
2,195
|
16,825
|
16,825
|
5
|
Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử
dụng đất (Bước 5)
|
Trang A4
|
1,528
|
22.53
|
134.64
|
87.18
|
21.76
|
1,794
|
269
|
2,063
|
1,976
|
6
|
Hoàn thiện dữ liệu địa chính (Bước 6)
|
Thửa
|
2,678
|
31.37
|
187.45
|
84.00
|
21.76
|
3,002
|
450
|
3,453
|
3,369
|
7
|
Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 7)
|
Thửa
|
1,963
|
9.27
|
55.43
|
24.60
|
6.40
|
2,059
|
309
|
2,368
|
2,343
|
8
|
Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật cơ
sở dữ liệu (Bước 8)
|
Thửa
|
1,535
|
9.93
|
59.35
|
180.20
|
13.76
|
1,798
|
270
|
2,068
|
1,888
|
9
|
Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL
địa chính (Bước 9)
|
Thửa
|
166
|
2.08
|
12.44
|
5.70
|
1.44
|
188
|
28
|
216
|
210
|
10
|
Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính
(Bước 10)
|
Thửa
|
1,112
|
14.02
|
83.79
|
37.80
|
9.76
|
1,257
|
189
|
1,446
|
1,408
|
II
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính đối với
trường hợp đã thực hiện đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất
đai (QT2)
|
|
40,503
|
446.43
|
2,368.20
|
1,376
|
323
|
45,016
|
6,752
|
51,768
|
50,392
|
1
|
Công tác chuẩn bị (Bước 1)
|
Thửa
|
619
|
4.20
|
22.26
|
11.10
|
2.88
|
659
|
99
|
758
|
747
|
2
|
Thu thập tài liệu (Bước 2)
|
Thửa
|
3,648
|
19.11
|
101.37
|
51.00
|
13.28
|
3,832
|
575
|
4,407
|
4,356
|
3
|
Phân loại thửa đất và hoàn thiện hồ sơ địa
chính hiện có (Bước 3)
|
Thửa
|
6,444
|
44.47
|
235.90
|
119.10
|
30.88
|
6,875
|
1,031
|
7,906
|
7,787
|
4
|
Xây dựng dữ liệu không gian địa chính (Bước
4)
|
Thửa
|
6,179
|
73.22
|
388.42
|
195.90
|
50.72
|
6,888
|
1,033
|
7,921
|
7,725
|
5
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính (Bước
5)
|
Thửa
|
14,631
|
216.18
|
1,146.80
|
579.00
|
149.92
|
16,722
|
2,508
|
19,231
|
18,652
|
6
|
Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử
dụng đất (Bước 6)
|
Trang A4
|
1,528
|
22.50
|
119.37
|
87.18
|
21.76
|
1,779
|
267
|
2,046
|
1,959
|
7
|
Hoàn thiện dữ liệu địa chính (Bước 7)
|
Thửa
|
2,678
|
31.39
|
166.50
|
84.00
|
21.76
|
2,981
|
447
|
3,429
|
3,345
|
8
|
Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 8)
|
Thửa
|
1,963
|
9.29
|
49.26
|
24.60
|
6.40
|
2,053
|
308
|
2,361
|
2,336
|
9
|
Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật
CSDL (Bước 9)
|
Thửa
|
1,535
|
9.96
|
52.82
|
180.20
|
13.76
|
1,792
|
269
|
2,061
|
1,881
|
10
|
Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL
địa chính (Bước 10)
|
Thửa
|
166
|
2.10
|
11.13
|
5.70
|
1.44
|
186
|
28
|
214
|
209
|
11
|
Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính
(Bước 11)
|
Thửa
|
1,112
|
14.02
|
74.37
|
37.80
|
9.76
|
1,248
|
187
|
1,435
|
1,397
|
III
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính đã xây
dựng nhưng nội dung chưa theo đúng quy định tại Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT
(QT3)
|
|
16,723
|
185
|
940
|
675
|
141
|
18,664
|
2,800
|
21,464
|
20,788
|
1
|
Công tác chuẩn bị (Bước 1)
|
Thửa
|
155
|
1.05
|
5.36
|
2.70
|
0.80
|
165
|
25
|
189
|
187
|
2
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng CSDL (Bước 2)
|
Thửa
|
214
|
2.09
|
10.62
|
5.70
|
1.44
|
234
|
35
|
269
|
263
|
3
|
Thu thập bổ sung tài liệu (Bước 3)
|
Thửa
|
860
|
3.91
|
19.92
|
10.50
|
2.72
|
897
|
135
|
1,031
|
1,021
|
4
|
Hoàn thiện dữ liệu không gian (Bước 4)
|
Thửa
|
6,550
|
81.07
|
412.67
|
216.90
|
56.16
|
7,317
|
1,098
|
8,415
|
8,198
|
|
Trong đó: Mục 4.2.Cập nhật
các đối tượng địa chính đã biến động theo tình trạng hồ sơ cấp GCN, hồ sơ
đăng ký biến động
|
Thửa
|
4,979
|
|
|
|
|
4,979
|
747
|
5,726
|
5,726
|
5
|
Chuyển đổi và hoàn thiện dữ liệu thuộc tính
(Bước 5)
|
Thửa
|
2,640
|
38.59
|
196.47
|
103.50
|
26.72
|
3,005
|
451
|
3,456
|
3,352
|
|
Trong đó: Mục 5.3. Nhập và
chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính bổ sung theo hiện trạng biến động của hồ sơ cấp
GCN, hồ sơ đăng ký biến động
|
Thửa
|
2,151
|
|
|
|
|
2,151
|
323
|
2,473
|
2,473
|
6
|
Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử
dụng đất (Bước 6)
|
Trang A4
|
1,528
|
22.52
|
114.63
|
87.18
|
21.76
|
1,774
|
266
|
2,040
|
1,953
|
7
|
Xây dựng dữ liệu đặc tả - metadata (Bước 7)
|
Thửa
|
1,963
|
9.30
|
47.36
|
25.20
|
6.40
|
2,052
|
308
|
2,359
|
2,334
|
8
|
Thử nghiệm quản lý, khai thác, cập nhật
CSDL (Bước 8)
|
Thửa
|
1,535
|
9.93
|
50.55
|
180.20
|
13.76
|
1,790
|
268
|
2,058
|
1,878
|
9
|
Phục vụ kiểm tra, đánh giá chất lượng CSDL
địa chính (Bước 9)
|
Thửa
|
166
|
2.10
|
10.71
|
5.70
|
1.44
|
186
|
28
|
214
|
208
|
10
|
Đóng gói, giao nộp sản phẩm CSDL địa chính
(Bước 10)
|
Thửa
|
1,112
|
14.01
|
71.32
|
37.80
|
9.76
|
1,245
|
187
|
1,432
|
1,394
|
IV
|
Tích hợp dữ liệu địa chính của xã vào CSDL
đất đai cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
Khi tính cho 1 huyện đơn giá cho một xã
dưới đây ta nhân (x) với tổng số xã của từng huyện
|
1
|
Rà soát dữ liệu không gian của từng đơn vị
hành chính cấp xã để xử lý các lỗi dọc biên giữa các xã tiếp giáp nhau
|
Xã
|
3,570,308
|
28,889.94
|
132,806.79
|
119,970
|
38,390
|
3,890,365
|
583,555
|
4,473,920
|
4,353,950
|
2
|
Chuyển đổi dữ liệu địa chính được xây dựng
theo ĐVHC cấp xã vào CSDL đất đai cấp huyện
|
Xã
|
1,785,154
|
14,455.81
|
66,453.21
|
60,030
|
19,210
|
1,945,302
|
291,795
|
2,237,098
|
2,177,068
|
3
|
Xử lý những bất cập về thông tin thuộc tính
địa chính trong quá trình tích hợp CSDL theo đơn vị hành chính xã
|
Xã
|
19,636,692
|
158,927.17
|
730,586.79
|
659,970
|
211,190
|
21,397,367
|
3,209,605
|
24,606,972
|
23,947,002
|
4
|
Thử nghiệm việc quản lý, khai thác, cập
nhật CSDL đã được tích hợp trong thời gian mười (10) ngày
|
Xã
|
2,829,885
|
14,455.81
|
66,453.21
|
60,030
|
19,210
|
2,990,033
|
448,505
|
3,438,538
|
3,378,508
|
5
|
Rà soát, cập nhật bổ sung CSDL đối với các
trường hợp biến động sau thời điểm nghiệm thu sản phẩm CSDL địa chính đến
thời điểm triển khai tích hợp (chỉ tính cho các thửa phải cập nhật)
|
Thửa
|
Áp dụng theo quy
định tại mục 5, chương II, (bảng 7)
|
|
|
|
|
Khi có phát sinh
thì lấy tính theo đơn giá ở mục VI dưới đây
|
V
|
Tích hợp CSDL địa chính của huyện vào CSDL
đất đai cấp tỉnh
|
|
########
|
########
|
1,981,800
|
1,080,000
|
345,600
|
35,800,213
|
5,370,032
|
41,170,245
|
40,090,245
|
1
|
Rà soát dữ liệu không gian của từng ĐVHC
cấp xã để xử lý các lỗi dọc biên giữa các huyện tiếp giáp nhau
|
Huyện
|
7,140,615
|
57,781.82
|
440,355.96
|
239,976
|
76,792
|
7,955,521
|
1,193,328
|
9,148,850
|
8,908,874
|
2
|
Chuyển đổi dữ liệu địa chính cấp huyện vào
CSDL đất đai cấp tỉnh (đối với các huyện hạ tầng mạng chưa đáp ứng được yêu
cầu truy cập trực tiếp vào CSDL đất đai tập trung tại cấp tỉnh)
|
Huyện
|
2,677,731
|
21,661.68
|
165,083.94
|
89,964
|
28,788
|
2,983,229
|
447,484
|
3,430,713
|
3,340,749
|
3
|
Xử lý những bất cập về thông tin thuộc tính
địa chính trong quá trình tích hợp CSDL theo ĐVHC huyện
|
Huyện
|
22,314,423
|
180,600.68
|
1,376,360.10
|
750,060
|
240,019
|
24,861,463
|
3,729,219
|
28,590,683
|
27,840,623
|
VI
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
thường xuyên
|
|
118,409
|
1,388
|
41,071
|
3,715
|
962
|
165,545
|
24,832
|
190,377
|
186,662
|
1
|
Chỉnh lý hình thể thửa đất vào dữ liệu
không gian địa chính của CSDL
|
Thửa
|
21,422
|
251.03
|
7,418.52
|
672.00
|
174.1
|
29,937
|
4,491
|
34,428.1
|
33,756
|
2
|
Cập nhật thông tin biến động về thuộc tính
địa chính của thửa đất
|
Thửa
|
96,987
|
1,136.57
|
33,652.26
|
3,043
|
788
|
135,607
|
20,341
|
155,948.6
|
152,905.7
|
2.1
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần
đầu
|
Thửa
|
14,281
|
167.39
|
4,944.24
|
447.90
|
116.2
|
19,957
|
2,994
|
22,950.5
|
22,503
|
2.2
|
Đăng ký thế chấp
|
Thửa
|
10,711
|
125.51
|
3,709.26
|
336.00
|
87.0
|
14,969
|
2,245
|
17,214.0
|
16,878
|
2.3
|
Chuyển quyền sử dụng toàn bộ thửa đất
|
Thửa
|
14,281
|
167.39
|
4,944.24
|
447.90
|
116.2
|
19,957
|
2,994
|
22,950.5
|
22,503
|
2.4
|
Chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất
|
Thửa
|
22,154
|
259.56
|
7,740.36
|
695.10
|
180.0
|
31,029
|
4,654
|
35,683.1
|
34,988
|
2.5
|
Thay đổi thông tin về thửa đất, tài sản gắn
liền với đất
|
Thửa
|
17,709
|
207.56
|
6,134.94
|
555.90
|
144.0
|
24,751
|
3712.668
|
28,463.8
|
27,908
|
2.6
|
Cấp đổi, cấp lại GCN
|
Thửa
|
7,141
|
83.64
|
2,469.96
|
224.10
|
57.92
|
9,976
|
1496.436
|
11,472.7
|
11,249
|
2.7
|
Các thay đổi khác
|
Thửa
|
10,711
|
125.51
|
3,709.26
|
336.00
|
87.04
|
14,969
|
2245.311
|
17,214.0
|
16,878
|
3
|
Quét (chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng
đất và bản đồ, sơ đồ, bản trích đo địa chính đối với trường hợp đăng ký bổ
sung lần đầu, đăng ký biến động (nếu có)
|
|
1,825
|
107.36
|
2,637.90
|
616.38
|
154.72
|
5,341.63
|
801.25
|
6,142.9
|
5,526
|
Ghi chú:
- Mức lương cơ sở được tính là 1.150.000 đồng
theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Định mức áp dụng theo Thông tư số
18/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
- Đơn giá sản phẩm chưa tính chi phí khảo
sát, lập kế hoạch, chi phí kiểm tra, nghiệm thu, thu nhập chịu thuế.
- Riêng đối với hạng mục công việc Quét
(chụp) giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, chi phí sẽ được tính riêng theo
tổng số lượng thực tế trang giấy A4 cần quét nhân với đơn giá sản phẩm.
- Khi có sự thay đổi về chế độ tiền lương thì
chi phí nhân công được tính lại theo chế độ tiền lương mới. Chi phí nhân công
mới sẽ bằng chi phí nhân công trong bộ đơn giá này nhân với hệ số K điều chỉnh
(K = mức lương cơ sở hiện hành / 1.150.000 đồng).
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/05/2014 về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính do thành phố Đà Nẵng ban hành
5.111
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|