|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
922/QĐ-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Trần Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 922/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NỘI VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 19/3/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH
PHÒNG, CHỐNG TIÊU CỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16/6/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
19/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong
công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công
chức - Viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của Ngành Nội vụ triển khai thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
19/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phòng, chống tiêu cực trong công tác
quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội
vụ; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; Giám đốc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng các Bộ, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ trước ngày 31/12 hàng năm có văn bản gửi
Bộ Nội vụ báo cáo kết quả thực hiện để theo dõi, tổng hợp chung, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Vụ TCCB các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để báo cáo)
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Nội vụ;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nội vụ;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, TCCB, CCVC (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH NỘI VỤ
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 19/3/2014 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH PHÒNG, CHỐNG TIÊU CỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC VÀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Thực hiện Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày
19/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong
công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng, Bộ Nội vụ ban
hành Chương trình hành động của Ngành Nội vụ thực hiện Chỉ thị với những nội
dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Xây dựng đội ngũ công chức, viên
chức có đủ phẩm chất, trình độ, năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2. Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
trong sáng và nghiêm minh trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi
đua, khen thưởng.
3. Làm tốt công tác tham mưu, triển
khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua,
khen thưởng; khắc phục những hạn chế, bất cập nhằm nâng cao kỷ luật, kỷ cương
trong hoạt động công vụ; phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức,
viên chức và thi đua khen thưởng trong ngành Nội vụ.
II. YÊU CẦU
1. Lãnh đạo, chỉ đạo đồng bộ, kết hợp
thông tin, tuyên truyền việc phòng, chống
tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua khen thưởng với
việc tổ chức triển khai các nhiệm vụ chính trị của đơn vị. Tạo sự thống nhất từ
nhận thức đến hành động về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác này, coi đây là
nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài cần được thực hiện với tinh thần trách nhiệm
cao.
2. Phân công, xác định rõ trách nhiệm, thực hiện đồng bộ các giải pháp
phòng ngừa, phát hiện và xử lý tiêu cực về công tác cán bộ gắn với việc đẩy mạnh
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, thực hiện Nghị quyết Hội nghị
lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI "Một số vấn đề cấp bách về
xây dựng Đảng hiện nay" và Đề án "Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức" đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày
18/10/2012.
3. Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên,
có hiệu quả với cấp ủy, chính quyền, cơ quan báo chí và nhân dân trong phòng ngừa,
phát hiện, xử lý kịp thời các hành vi tiêu cực trong quản lý công chức, viên chức
và thi đua, khen thưởng.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Về công tác
quản lý công chức, viên chức:
a) Thường xuyên phổ biến, quán triệt
nghiêm túc chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác
quản lý công chức, viên chức;
b) Xây dựng chức danh tiêu chuẩn lãnh
đạo, quản lý trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước theo thẩm quyền; quy
định rõ về trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh lãnh đạo, quản
lý;
c) Công khai quy trình, thủ tục về quản
lý công chức, viên chức gồm: Tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh
giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, biệt phái, miễn nhiệm,
nâng ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, chế độ tiền lương và đãi ngộ, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức, viên chức;
d) Khẩn trương tập trung chỉ đạo xác
định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức; đẩy mạnh việc thực hiện ứng
dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển
công chức, viên chức;
đ) Đề cao trách nhiệm giải trình của
công chức, viên chức; thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với các vị trí công tác
dễ xảy ra tham nhũng; thực hiện tốt việc kiểm soát tài sản, thu nhập của công
chức, viên chức, định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo quy định; hướng dẫn thực
hiện việc minh bạch tài sản, thu nhập của công chức, viên chức;
e) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm gương mẫu và quản lý chặt chẽ quá trình thực thi công vụ,
nhiệm vụ của công chức, viên chức thuộc quyền quản lý;
g) Đổi mới công tác đánh giá công chức
trên cơ sở kết quả, hiệu quả công tác, bảo
đảm dân chủ, công bằng, thực chất;
h) Hoàn thiện quy định về đào tạo, bồi
dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, theo tiêu chuẩn chức danh công chức, viên
chức.
2. Về công tác
thi đua, khen thưởng:
a) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn và tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng;
b) Tổ chức các phong trào thi đua thiết
thực, bảo đảm triển khai có hiệu quả, tránh hình thức, tốn kém, lãng phí;
c) Thực hiện đổi mới công tác khen
thưởng, bảo đảm tính chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch. Tổ chức việc
xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên
khen thưởng đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn;
d) Quản lý, sử dụng quỹ thi đua khen
thưởng đúng quy định. Chủ động nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền hoàn thiện chế độ, chính sách về thi
đua, khen thưởng. Thực hiện nghiêm việc công khai trên các phương tiện thông
tin truyền thông đối với các tập thể, cá nhân được đề nghị phong tặng danh hiệu
và khen thưởng bậc cao trước khi trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
đ) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng. Tiếp tục củng cố bộ
máy làm công tác thi đua, khen thưởng các cấp, các ngành.
3. Về kiểm tra, thanh tra,
giám sát:
a) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Đẩy mạnh hoạt động thanh tra công vụ theo quy định
của Luật Cán bộ, công chức và Nghị định số 90/2012/NĐ-CP ngày 05/11/2012 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Nội vụ;
c) Đưa nội dung thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua,
khen thưởng vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các đơn vị trực thuộc.
4. Về xử lý vi phạm tiêu cực:
a) Tập trung chỉ đạo giải quyết triệt để những vấn
đề bức xúc, nổi cộm nảy sinh trong quá trình thực hiện các nội dung quản lý công
chức, viên chức và thi đua, khen thưởng; xử lý nghiêm những sai phạm trong công
tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng theo quy định;
b) Ban hành quy định để bảo vệ, khen thưởng đối với công chức, viên chức có thành tích
trong việc phát hiện, cung cấp thông tin đúng, kịp thời về sai phạm, tiêu cực
trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng;
c) Nghiên cứu, xem xét, bổ sung quy định về phát hiện,
tố cáo tập thể, cá nhân có sai phạm trong công tác quản lý công chức, viên chức
và thi đua, khen thưởng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chủ
động triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo đúng kế hoạch.
2. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện theo các nội
dung quy định tại Quyết định này;
b) Chỉ đạo các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ cụ thể được phân công;
c) Theo dõi, kiểm tra và đề xuất việc khen thưởng
và xử lý vi phạm đối với các tập thể và cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai Chương
trình hành động thực hiện theo các nội dung quy định tại Quyết định này;
b) Chỉ đạo các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc
tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được phân công;
c) Theo dõi, kiểm tra và đề xuất việc khen thưởng
và xử lý vi phạm đối với các tập thể và
cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
NGÀNH NỘI VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 07/CT-TTG NGÀY 19/3/2014 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-BNV ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
A. NHIỆM VỤ CỦA BỘ NỘI VỤ
STT
|
Nhiệm vụ, sản
phẩm đầu ra
|
Năm bắt đầu thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
I.
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ
cán bộ, công chức
|
2014
|
Vụ Tổ chức biên chế
|
2
|
Nghị định về chính sách tinh giản biên chế
|
2014
|
3
|
Nghị định của Chính
phủ về đánh giá cán bộ, công chức, viên chức
|
2014
|
Vụ Công chức -
Viên chức
|
4
|
Nghị định về quản lý người giữ các chức danh quản
lý tại doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
|
2014
|
5
|
Nghị định về quản lý người giữ các chức danh quản
lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên
50% vốn điều lệ
|
2014
|
6
|
Nghị định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý
trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
2014
|
7
|
Nghị định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động và luân chuyển đối với công
chức, viên chức lãnh đạo, quản lý
|
2014
|
8
|
Nghị định về
quy định chi tiết việc áp dụng Luật Cán bộ, công chức đối với cán bộ
|
2014
|
9
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức
|
2014
|
10
|
Đề án thí điểm chế độ thi tuyển, hợp đồng có thời
hạn tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh đối với Tổng Giám đốc (Giám đốc)
trong doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
|
2014
|
11
|
Thông tư ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch
công chức hành chính
|
2014
|
12
|
Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp
vụ, cấp phòng
|
2014
|
Viện Khoa học Tổ
chức Nhà nước
|
13
|
Đề án xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển
công chức trực tuyến theo các môn thi
|
2014
|
14
|
Biên soạn chương trình, tài liệu theo vị trí việc
làm
|
2014
|
Vụ Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức
|
15
|
Đánh giá thí điểm và xây dựng Hướng dẫn áp dụng Bộ
Chỉ số đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
|
2014
|
16
|
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo
cấp huyện, cấp sở, cấp vụ
|
2014
|
17
|
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng để triển
khai Đề án bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ công chức, viên chức làm công
tác tổ chức cán bộ ngành Nội vụ
|
2014
|
Trường Đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức
|
II
|
CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
1
|
Nghị định thay thế (hoặc sửa đổi, bổ sung) Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng
|
2014
|
Ban Thi đua - Khen
thưởng Trung ương
|
2
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
50/2006/NĐ-CP ngày 19/5/2006 của quy định mẫu Huân chương, Huy chương, Huy hiệu,
Bằng Huân chương, Bằng Huy chương, Cờ Thi đua, Bằng khen, Giấy khen
|
2014
|
3
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định thay thế (hoặc sửa đổi,
bổ sung) Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng
|
Sau khi Nghị định
được ban hành
|
4
|
Đề án tuyên truyền phổ biến và thi đua cùng điển
hình tiên tiến
|
2014
|
III
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT
|
1
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức, viên chức; quản lý, sử dụng biên chế công chức,
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; công tác cán bộ tại
doanh nghiệp Nhà nước và kết quả thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức
|
Hàng năm
|
Vụ Công chức -
Viên chức chủ trì, phối hợp Vụ Tổ chức - Biên chế, Vụ Pháp chế và các đơn vị
có liên quan
|
2
|
Quản lý, kiểm tra, đánh giá công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Hàng năm
|
Vụ Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
|
3
|
Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra năm 2014 của Bộ Nội vụ đã được phê duyệt và các cuộc
thanh tra, kiểm tra đột xuất được cấp có thẩm quyền giao
|
Hàng năm
|
Thanh tra Bộ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
|
IV
|
VỀ XỬ LÝ VI PHẠM TIÊU CỰC
|
1
|
Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý vi phạm
|
Hàng năm
|
Thanh tra Bộ
|
B. NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG
BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
STT
|
Nhiệm vụ, sản
phẩm đầu ra
|
Năm bắt đầu thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
I.
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức
|
Sau khi Nghị định
của Chính phủ được ban hành
|
Vụ (Ban) Tổ chức
cán bộ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
Sau khi Đề án thí
điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng được thông qua
|
3
|
Thông tư ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
|
2014
|
4
|
Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm
|
2014
|
5
|
Xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức
trực tuyến theo các môn thi
|
2014
|
6
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
7
|
Xây dựng Chương
trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn
chức danh lãnh đạo, quản lý
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
II
|
CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
1
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy
định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thực hiện
|
Theo chương trình
công tác chung
|
Vụ (Ban) Thi đua -
Khen thưởng
|
III
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT
|
1
|
Tham mưu, thực hiện việc thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các nội dung quản lý công chức, viên chức và thi đua,
khen thưởng đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
Theo chương trình
công tác chung
|
Vụ (Ban) Tổ chức
cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện
|
2
|
Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất
được cấp có thẩm quyền giao
|
Theo chương trình
công tác chung
|
IV
|
VỀ XỬ LÝ VI PHẠM TIÊU CỰC
|
1
|
Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý vi phạm
|
Hàng năm
|
Thanh tra Bộ
|
|
|
|
|
|
C. NHIỆM VỤ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT
|
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra
|
Năm bắt đầu thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
I.
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức
|
Sau khi Nghị định của
Chính phủ được ban hành
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện thi tuyển chức danh
lãnh đạo, quản lý
|
Sau khi Đề án thí
điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ, cấp phòng được thông qua
|
3
|
Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm
|
2014
|
4
|
Xây dựng ngân hàng các câu hỏi thi tuyển công chức
trực tuyến theo các môn thi
|
2014
|
5
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin vào thi tuyển, sát hạch công chức, viên chức
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
6
|
Xây dựng Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý
|
Theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
II
|
CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
1
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng theo quy định
của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thực hiện
|
Theo chương trình
công tác chung
|
Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
III
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT
|
1
|
Tham mưu, thực hiện việc thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các nội dung quản lý công chức, viên chức và thi đua,
khen thưởng đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
Theo chương trình
công tác chung
|
Sở Nội vụ chủ trì,
phối hợp với các đơn vị có liên quan
|
2
|
Thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch
thanh tra, kiểm tra đã được phê duyệt và các cuộc thanh tra, kiểm tra đột xuất
được cấp có thẩm quyền giao
|
Theo chương trình
công tác chung
|
IV
|
VỀ XỬ LÝ VI PHẠM TIÊU CỰC
|
1
|
Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật
|
Hằng năm
|
Sở Nội vụ chủ trì
phối hợp với Thanh tra tỉnh, thành phố và Thanh tra Sở chuyên ngành
|
Quyết định 922/QĐ-BNV năm 2014 về Chương trình hành động Ngành Nội vụ thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTg đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công, viên chức và thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 922/QĐ-BNV ngày 29/08/2014 về Chương trình hành động Ngành Nội vụ thực hiện Chỉ thị 07/CT-TTg đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công, viên chức và thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
5.351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|