|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
7021/BTC-ĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Sỹ Danh
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7021/BTC-ĐT
V/v thông báo tình
hình thanh toán vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu cho NSĐP và nguồn vốn TPCP 3 tháng năm 2014.
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2014
|
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Bộ Tài chính thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư
xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch năm 2014 từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ
trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ từ
đầu năm đến hết ngày 31/3/2014 của các địa phương cụ thể như sau:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân
sách địa phương (bao gồm cả vốn Chương trình mục tiêu quốc gia) chi tiết theo
Biểu số 01 đính kèm.
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ chi tiết theo Biểu số 02
đính kèm.
2. Đề nghị Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
2.1. Chỉ đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước địa phương, chủ
đầu tư và các Sở, Ban ngành thực hiện thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước theo đúng quy định hiện hành và các văn bản của Bộ Tài chính: số
3998/BTC-ĐT ngày 31/3/2014 về việc hướng dẫn thực hiện, thanh toán vốn trái
phiếu Chính phủ các dự án điều chỉnh giai đoạn 2012-2015, bổ sung giai đoạn
2014-2016 và năm 2014, số 4571/BTC-ĐT ngày 10/4/2014 về việc hướng dẫn quản lý
thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới, số 5167/BTC-ĐT ngày 22/4/2014 về việc hướng dẫn thanh
toán vốn đầu tư từ kế hoạch năm 2014 và số 6411/BTC-ĐT ngày 16/5/2014 về việc
giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ
sung giai đoạn 2014-2016.
2.2. Theo dõi sát tình hình thanh toán vốn của các dự án,
thực hiện họp giao ban định kỳ kiểm điểm tiến độ thực hiện và thanh toán vốn
các dự án để làm rõ các nguyên nhân, vướng mắc trong việc quản lý thanh toán
vốn, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các vướng mắc phát sinh,
nhất là trong khâu giải phóng mặt bằng. Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thi
công và giải ngân nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân
sách địa phương; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 đảm bảo đến
hết thời hạn được thanh toán giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn Nhà nước giao.
2.3. Riêng đối với
các địa phương: thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương và tỉnh Thừa Thiên Huế,
theo báo cáo của Kho bạc Nhà nước, đến nay Sở Tài chính chưa thông báo kế hoạch
vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu (nhập TABMIS) cho Kho bạc Nhà nước địa phương
để triển khai thực hiện. Đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo Sở Tài chính thực hiện ngay việc thông báo kế
hoạch vốn cho Kho bạc Nhà nước để thực hiện thanh toán nguồn vốn trung ương hỗ
trợ có mục tiêu cho các dự án theo đúng quy định.
Bộ Tài chính thông báo để các địa phương biết và phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc Nhà nước;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh (thành
phố) trực thuộc Trung ương;
- Vụ NSNN;
- Lưu: VT, Vụ ĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Sỹ Danh
|
Biểu số 01
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN 3 THÁNG ĐẦU
NĂM 2014 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
(Kèm theo công văn số 7021/BTC-ĐT
ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch vốn Trung ương bổ sung có
mục tiêu
|
Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến
hết ngày 31/3/2014
|
Tỷ lệ % thanh toán/kế hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4/3(%)
|
|
TỔNG SỐ
|
29.790.670
|
5.910.252
|
19,8%
|
1
|
Hưng Yên
|
158.640
|
76.346
|
48,1%
|
2
|
Cần Thơ
|
252.815
|
116.043
|
45,9%
|
3
|
Ninh Bình
|
234.350
|
107.352
|
45,8%
|
4
|
Nam Định
|
546.310
|
244.597
|
44,8%
|
5
|
Vĩnh Phúc
|
103.900
|
46.448
|
44,7%
|
6
|
An Giang
|
403.515
|
172.868
|
42,8%
|
7
|
Đồng Tháp
|
271.620
|
111.222
|
40,9%
|
8
|
Thái Bình
|
541.570
|
208.656
|
38,5%
|
9
|
Hà Giang
|
979.630
|
364.176
|
37,2%
|
10
|
Đắk Lắk
|
559.210
|
201.032
|
35,9%
|
11
|
Hải Dương
|
164.550
|
58.311
|
35,4%
|
12
|
Ninh Thuận
|
340.425
|
118.022
|
34,7%
|
13
|
Hà Nam
|
295.290
|
96.075
|
32,5%
|
14
|
Bình Thuận
|
251.205
|
79.017
|
31,5%
|
15
|
Hòa Bình
|
503.030
|
139.682
|
27,8%
|
16
|
Thái Nguyên
|
388.610
|
107.619
|
27,7%
|
17
|
Đà Nẵng
|
344.240
|
95.053
|
27,6%
|
18
|
Quảng Ngãi
|
850.310
|
223.417
|
26,3%
|
19
|
Yên Bái
|
501.200
|
126.652
|
25,3%
|
20
|
Thanh Hóa
|
1.471.540
|
351.306
|
23,9%
|
21
|
Lâm Đồng
|
387.780
|
92.196
|
23,8%
|
22
|
Trà Vinh
|
351.920
|
83.086
|
23,6%
|
23
|
Vĩnh Long
|
220.790
|
51.987
|
23,5%
|
24
|
Tây Ninh
|
147.865
|
32.448
|
21,9%
|
25
|
Phú Yên
|
382.830
|
83.964
|
21,9%
|
26
|
Bắc Kạn
|
366.030
|
79.656
|
21,8%
|
27
|
Lào Cai
|
776.290
|
167.847
|
21,6%
|
28
|
Hậu Giang
|
336.655
|
70.552
|
21,0%
|
29
|
Cà Mau
|
249.745
|
51.628
|
20,7%
|
30
|
Bạc Liêu
|
276.625
|
56.101
|
20,3%
|
31
|
Quảng Nam
|
1.056.130
|
212.647
|
20,1%
|
32
|
Quảng Trị
|
733.220
|
146.173
|
19,9%
|
33
|
Bến
Tre
|
324.565
|
58.566
|
18,0%
|
34
|
Hà Tĩnh
|
1.229.720
|
205.433
|
16,7%
|
35
|
Phú Thọ
|
753.990
|
120.799
|
16,0%
|
36
|
Lạng Sơn
|
466.870
|
73.866
|
15,8%
|
37
|
Cao Bằng
|
637.310
|
99.879
|
15,7%
|
38
|
Sóc Trăng
|
428.790
|
66.356
|
15,5%
|
39
|
Lai Châu
|
953.910
|
146.505
|
15,4%
|
40
|
Bình Phước
|
277.380
|
41.715
|
15,0%
|
41
|
Nghệ An
|
1.114.550
|
167.164
|
15,0%
|
42
|
Kon Tum
|
483.520
|
68.583
|
14,2%
|
43
|
Tiền
Giang
|
183.025
|
25.307
|
13,8%
|
44
|
Bình Định
|
457.870
|
62.283
|
13,6%
|
45
|
Hải Phòng
|
647.610
|
87.306
|
13,5%
|
46
|
Kiên Giang
|
713.720
|
91.667
|
12,8%
|
47
|
Điện
Biên
|
800.850
|
98.519
|
12,3%
|
48
|
Bắc
Ninh
|
172.200
|
21.018
|
12,2%
|
49
|
Long An
|
270.440
|
31.100
|
11,5%
|
50
|
Đắk
Nông
|
468.525
|
50.314
|
10,7%
|
51
|
Tuyên Quang
|
484.750
|
47.378
|
9,8%
|
52
|
Sơn La
|
741.960
|
65.805
|
8,9%
|
53
|
Khánh Hòa
|
248.540
|
12.906
|
5,2%
|
54
|
Quảng Ninh
|
466.000
|
22.317
|
4,8%
|
55
|
Quảng Bình
|
584.740
|
26.286
|
4,5%
|
56
|
Hà Nội
|
374.000
|
14.300
|
3,8%
|
57
|
Gia Lai
|
562.585
|
19.770
|
3,5%
|
58
|
Bắc
Giang
|
463.340
|
11.084
|
2,4%
|
59
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
138.000
|
1.372
|
1,0%
|
60
|
Đồng Nai
|
65.500
|
475
|
0,7%
|
61
|
Thừa Thiên Huế
|
579.570
|
0
|
0,0%
|
62
|
TP. Hồ Chí Minh
|
210.000
|
0
|
0,0%
|
63
|
Bình Dương
|
39.000
|
0
|
0,0%
|
Biểu số 02
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN TRÁI PHIẾU
CHÍNH PHỦ 3 THÁNG ĐẦU NĂM 2014
(Kèm theo công văn số 7021/BTC-ĐT
ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch vốn Trung ương giao năm
2014
|
Vốn đã thanh toán từ đầu năm đến
hết ngày 31/3/2014
|
Tỷ lệ % thanh toán/kế hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4/3(%)
|
|
TỐNG SỐ
|
38.594.557
|
6.892.213
|
17,9%
|
1
|
Ninh Thuận
|
1.004.000
|
579.465
|
57,7%
|
2
|
Cần Thơ
|
844.000
|
464.955
|
55,1%
|
3
|
Quảng Ngãi
|
293.264
|
141.633
|
48,3%
|
4
|
Sóc Trăng
|
606.000
|
280.710
|
46,3%
|
5
|
Hà Tĩnh
|
1.424.700
|
649.961
|
45,6%
|
6
|
Thanh Hóa
|
1.747.984
|
753.586
|
43,1%
|
7
|
Lâm Đồng
|
395.068
|
163.068
|
41,3%
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
389.351
|
143.970
|
37,0%
|
9
|
Tuyên Quang
|
423.000
|
134.748
|
31,9%
|
10
|
Bắc Kạn
|
612.449
|
194.081
|
31,7%
|
11
|
Quảng Bình
|
630.000
|
189.824
|
30,1%
|
12
|
Hòa Bình
|
615.137
|
178.076
|
28,9%
|
13
|
Ninh Bình
|
2.314.307
|
666.372
|
28,8%
|
14
|
Trà Vinh
|
422.500
|
118.126
|
28,0%
|
15
|
Hải Dương
|
449.000
|
124.439
|
27,7%
|
16
|
Hà Nội
|
423.300
|
103.707
|
24,5%
|
17
|
Hưng Yên
|
875.287
|
211.000
|
24,1%
|
18
|
Hà Giang
|
697.348
|
143.242
|
20,5%
|
19
|
Cà Mau
|
798.500
|
145.861
|
18,3%
|
20
|
Đồng Tháp
|
331.200
|
48.754
|
14,7%
|
21
|
Đắk Lắk
|
987.892
|
138.406
|
14,0%
|
22
|
Quảng Nam
|
1.278.500
|
177.777
|
13,9%
|
23
|
Kiên Giang
|
1.113.513
|
149.927
|
13,5%
|
24
|
Nghệ An
|
1.111.010
|
143.926
|
13,0%
|
25
|
Lạng Sơn
|
328.600
|
36.317
|
11,1%
|
26
|
Bạc Liêu
|
438.100
|
48.221
|
11,0%
|
27
|
Quảng Trị
|
380.434
|
39.742
|
10,4%
|
28
|
Sơn La
|
391.811
|
37.526
|
9,6%
|
29
|
Phú Thọ
|
1.395.100
|
125.725
|
9,0%
|
30
|
Long An
|
702.495
|
62.985
|
9,0%
|
31
|
Bình Định
|
223.769
|
19.639
|
8,8%
|
32
|
Lai Châu
|
930.369
|
81.211
|
8,7%
|
33
|
Thái Nguyên
|
210.957
|
16.485
|
7,8%
|
34
|
Bình Thuận
|
365.000
|
24.194
|
6,6%
|
35
|
Bình Phước
|
186.000
|
11.813
|
6,4%
|
36
|
Vĩnh Long
|
334.000
|
19.587
|
5,9%
|
37
|
Lào Cai
|
806.000
|
40.841
|
5,1%
|
38
|
Kon Tum
|
671.760
|
30.163
|
4,5%
|
39
|
Điện Biên
|
237.180
|
10.521
|
4,4%
|
40
|
Tiền Giang
|
353.727
|
14.712
|
4,2%
|
41
|
Phú Yên
|
939.500
|
38.045
|
4,0%
|
42
|
Bắc
Ninh
|
450.600
|
17.628
|
3,9%
|
43
|
Yên Bái
|
381.555
|
14.762
|
3,9%
|
44
|
Bà Rịa -Vũng Tàu
|
630.000
|
21.748
|
3,5%
|
45
|
Hà Nam
|
1.004.000
|
28.742
|
2,9%
|
46
|
Hậu Giang
|
959.000
|
27.264
|
2,8%
|
47
|
Đắk Nông
|
312.867
|
8.208
|
2,6%
|
48
|
Bến
Tre
|
388.000
|
7.853
|
2,0%
|
49
|
Nam Định
|
1.292.412
|
21.524
|
1,7%
|
50
|
Thái Bình
|
1.156.500
|
18.933
|
1,6%
|
51
|
Cao Bằng
|
421.500
|
5.564
|
1,3%
|
52
|
Khánh Hòa
|
131.000
|
1.566
|
1,2%
|
53
|
Bắc Giang
|
1.049.534
|
10.186
|
1,0%
|
54
|
An Giang
|
536.143
|
4.094
|
0,8%
|
55
|
Hải Phòng
|
181.130
|
800
|
0,4%
|
56
|
Quảng Ninh
|
163.000
|
0
|
0,0%
|
57
|
Vĩnh Phúc
|
91.000
|
0
|
0,0%
|
58
|
Đà Nẵng
|
228.039
|
0
|
0,0%
|
59
|
Gia Lai
|
209.020
|
0
|
0,0%
|
60
|
Đồng Nai
|
125.145
|
0
|
0,0%
|
61
|
Tây Ninh
|
202.000
|
0
|
0,0%
|
Công văn 7021/BTC-ĐT thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 7021/BTC-ĐT thông báo tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 3 tháng ngày 28/05/2014 do Bộ Tài chính ban hành
3.467
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|