|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
73/2005/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/2005/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 23 tháng 9 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐINH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ VỆ SINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐINH SỐ 132/2004/QĐ-UB NGÀY 28/5/2004 CỦA UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26/1 1/2003 ;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2003/NQ-HĐND3 ngày23/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa III -
kỳ họp thứ 9 về thu phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số Điều, Khoản tại Bản Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ
sinh ban hành kèm theo Quyết định số 1 32/2004/QĐ-UB ngày 28/5/2004 của UBND tỉnh
Khánh Hòa như sau :
1. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 6 và Khoản 7 của Điều 2 :
+ Khoản 6 Điều 2 :
6. Các nhà máy, bệnh viện, chợ,
nhà ga, bến tàu, bến xe, các cơ sở sản
xuất thuộc các thành phần kinh tế
(không bao gồm các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất
hóa chất)
+ Khoản 7 Điều 2 :
7. Các cở sở chế biến thủy sản,
cơ sở giết mổ, cơ sở sản xuất hóa chất, các công trình xây dựng trên địa bàn và
các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn.
2. Sửa đổi,
bổ sung mức thu phí vệ sinh tại Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5 của Điều 3 theo biểu
sau:
Đối tượng thu phí vệ sinh
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí vệ sinh
|
2. Đối với
các đối tượng theo khoản 2, Điều 2:
|
|
|
a) Hộ
kinh doanh buôn bán nhỏ: bao gồm
các hộ chưa quản lý thuế môn bài hoặc có mức thuế môn bài ở các bậc 6,5,4 kể
cả các hộ kinh doanh (HKD) trong các chợ loại 1 và chợ loại 2:
|
|
|
- Buôn bán
nhỏ hàng ăn uống(chưa quản lý thu thuế môn bài )
|
Đồng/hộ/tháng
|
8.000
|
- HKD hàng
ăn uống có thuế môn bài bậc 6
|
Đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
- HKD hàng
ăn uống cóthuế môn bài bậc 5
|
Đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
- HKD hàng
ăn uống cóthuế môn bài bậc 4
|
Đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
- Kinh doanh
các ngành hàng khác
|
Đồng/hộ/tháng
|
8.000
|
- Hộ buôn
bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống
|
Đồng/hộ/tháng
|
4.000
|
b) Hộ
kinh doanh trong các chợ loại 3 :
|
|
|
- kinh doanh
hàng ăn uống
|
Đồng/hộ/tháng
|
6.000
|
- Kinh doanh
ngành hàng khác
|
Đồng/hộ/tháng
|
4.000
|
- Hộ buôn
bán không có lô sạp cố định, không phair buôn bán hàng ăn uống
|
Đồng/hộ/tháng
|
3.000
|
4. Đối với
các đối tượng theo Khoản 4, Điều 2:
|
|
|
a) Cửa hàng, kho hàng của các doanh nghiệp, công ty
thuộc các thành phần kinh tế có mức thuế môn bài từ 1 triệu đồng đến 2 triệu
đồng
|
Đồng/cửahàng, Kho hàng/tháng
|
100.000
|
b) Hộ kinh doanh buôn bán lớn (có mức thuế
môn bài ở các bậc 3,2,1)Không phải kinh doanh ngành hàng ăn uống
|
|
|
- Kinh doanh
trên địa bàn thành phố nha trang
|
Đồng/hộ/tháng
|
40.000
|
- Kinh doanh
trên địa bàn Thị xã Cam Ranh
|
Đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
- Kinh doanh
trên địa bàn các huyện Diên Khánh, Ninh Hoà, Vạn Ninh
|
Đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
- Kinh doanh
trên địa bàn các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh
|
Đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
5. Đối với
các đối tượng theo khoản 5, Điều 2 :
|
|
|
a) Khách
sạn không có kinh doanh ăn uống (kể cả nhà nghỉ, nhà trọ, phòng trọ)
|
|
|
* Trên địa
bàn thành phố Nha Trang :
|
|
|
- Có dưới 10
phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
30.000
|
- Có từ 10
phòng đến dưới 20 phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
50.000
|
- Có từ 20
phòng đến 30 phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
80.000
|
- Có từ 30
phòng trở lên
|
Đồng/KS/tháng
|
100.000
|
* Trên địa
bàn Thị Xã Cam Ranh
|
|
|
- Có dưới 10
phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
20.000
|
- Có từ 10
phòng đến 20 phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
40.000
|
- Có từ 20
phòng đến 30 phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
60.000
|
- Có từ 30
phòng trở lên
|
Đồng/KS/tháng
|
80.000
|
*Trên địa
bàn các huyện :
|
|
|
- Có dưới 10
phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
10.000
|
- Có từ 10
phòng đến 20 phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
30.000
|
- Có từ 20
phòng đến 30 phòng
|
Đồng/KS/tháng
|
50.000
|
- Có từ 30
phòng trở lên
|
Đồng/KS/tháng
|
70.000
|
b) Khách
sạn có kinh doanh ăn uống :
|
|
|
- Khách sạn
có dưới 20 phòng
( Hoặc thu
theo khối lượng rác thải, mức thu là 120.000đồng/tấn rác thải )
|
Đồng/KS/tháng
|
100.000
|
- Khách sạn
có từ 20 phòng trở lên
( Hoặc thu
theo khối lượng rác thải, mức thu là 120.000 đồng/tấn rác thải )
|
Đồng/KS/tháng
|
200.000
|
c) Cửa
hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống :
|
|
|
- Hộ kinh
doanh ăn uống, cửa hàng kinh doanh ăn uống có thuế môn bài ở các bậc 3,2,1
|
Đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
- Nhà hàng
kinh doanh ăn uống
( Hoặc thu
theo khối lượng rác thải, mức thu là 120.000 đồng/tấn rác thải)
|
Đồng/nhà hàng/tháng
|
200.000
|
d) Đối với các đối tượng thu phí vệ sinh quy định tại
khoản 5 Điều 2, trong trường hợp cơ quan thu phí vệ sinh hoặ đối tượng thu
phí vệ sinh có điều kiện cân do khối lượng rác thải thì cơ quan thu phí có thể
Không thu phí như mức phí quy định tại điển b, điểm c khoản 5 trên đây mà thực
hiện thu phí theo khối lượng rác thải với mức thu 120.000 đồng/tấn rác thải .
|
|
|
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7:
1. Công ty Môi
trường Đô thị Nha Trang; các Công ty cổ phần Công trình Đô thị thuộc thị xã Cam
Ranh, các huyện Ninh Hòa, Vạn Ninh; và các đơn vị khác thuộc các huyện Diễn
Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vinh, UBND các xã, phường, thị trấn được giao nhiệm vụ
thu phí vệ sinh có trách nhiệm: Xếp loại mức thu phí vệ sinh của từng nhóm hộ
kinh doanh, cửa hàng, đơn vị kinh doanh theo đúng quy định tại quyết định này,
công khai mức thu phí và thống kê danh sách thu phí theo các mức phí, báo cáo
UBND huyện, thị, thành phố và cơ quan tài chính cùng cấp khi thực hiện thu phí.
2. UBND các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị, cơ quan thu phí vệ
sinh trên địa bàn phối họp chặt chẽ với các cấp chính quyền địa phương bàn biện
pháp tuyên truyền, phổ biến và xây dựng phương án thu phí vệ sinh đạt kết quả,
đảm bảo thu đúng, thu đủ; Tổ chức kiểm tra và đề xuất cho cơ quan thẩm quyền xử
lý đối với các đối tượng không chấp hành nộp phí vệ sinh, vi phạm công tác bảo
vệ môi trường trên địa bàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký .
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban,
Ngành, Đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố
Nha Trang và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
Quyết định 73/2005/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 132/2004/QĐ-UB ngày 28/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 73/2005/QĐ-UBND ngày 23/09/2005 sửa đổi một số điều của Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 132/2004/QĐ-UB ngày 28/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
3.664
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|