HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
112/2003/NQ-HĐND-KVI
|
Bắc
Kạn, ngày 20 tháng 08 năm 2003
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VI - KỲ HỌP THỨ 9
(Từ
ngày 16/7/2003 đến 18/7/2003)
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU PHÍ VÀ DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Điều 120 Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001);
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân sửa đổi năm 1994;
Căn cứ vào Nghị định số:
57/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ vào Thông tư số:
63/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Xét Tờ trình số 26/TT-UB ngày
10/7/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và
ngân sách và tiếp thu ý kiến bổ sung của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh đã xem xét, điều chỉnh một số loại phí và dịch vụ theo tờ
trình số 31/TT-UB ngày 14/8/2003,
QUYẾT NGHỊ:
A- Quy định tạm
thời mức thu phí và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
I- Mức thu một số loại phí:
1- Phí xây dựng:
- Đối với nhà ở mức thu 0,5%/giá trị
xây lắp.
- Đối với nhà của các đơn vị sản xuất,
kinh doanh mức thu 1%/giá trị xây lắp.
2- Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính:
Mức thu phí là 100 (một trăm)
đồng/m2.
3- Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất:
- Đối với đất sử dụng vào mục đích
làm nhà ở:
+ Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh giao đất
mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
+ Thuộc thẩm quyền của cấp huyện,
thị xã giao đất mức thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/hồ sơ.
- Đối với đất của các đơn vị sản xuất
kinh doanh mức thu 1.000.000 (một triệu) đồng/hồ sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích
khác mức thu 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/hồ sơ.
4- Phí khai thác sử dụng tài liệu đất
đai:
Mức thu tối đa không quá 200.000 (hai
trăm nghìn) đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp
hồ sơ, tài liệu).
5- Phí chợ:
a- Đối với chợ
trung tâm thị xã Bắc Kạn:
- Hộ kinh doanh có ki ốt, sạp hàng,
cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên trong chợ mức thu 500 (năm trăm) đồng
/ m2/ ngày
- Đối với hộ kinh doanh không thường
xuyên, không ổn định mức thu 400 (bốn trăm) đồng / m2/ ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng
lai) mức thu 1.000 (một nghìn) đồng / lượt/ ngày.
b. Đối với chợ trung tâm huyện,
thị trấn thuộc huyện:
- Hộ kinh doanh có ki ốt sạp hàng,
cửa hàng, cửa hiệu ổn định, thường xuyên: Mức thu 400 (bốn trăm) đồng /
m2/ ngày.
- Đối với hộ kinh doanh không thường
xuyên, không ổn định mức thu 300 (ba trăm) đồng / m2/ ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng
lai) mức thu 1.000 (một nghìn) đồng / lượt/ngày.
c. Đối với chợ xã:
- Đối với hộ kinh doanh buôn bán mức
thu 100 (một trăm) đồng / m2/ ngày.
- Các đối tượng khác (bán hàng vãng
lai) mức thu 500 (năm trăm) đồng / lượt / ngày.
6- Phí sử dụng lề đường, bến, bãi,
mặt nước:
a- Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ôtô
ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ,
đô thị mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/xe/lần tạm dừng.
b- Đối với việc sử dụng bến, bãi, mặt
nước (kể cả mặt nước để tài sản nguyên nhiên vật liệu)
+ Thị xã Bắc Kạn: mức thu 200 (hai
trăm) đồng / m2/ ngày.
+ Trung tâm huyện, thị trấn thuộc
các huyện: mức thu 150 (một trăm năm mươi) đồng / m2/ ngày.
+ Các xã còn lại: mức thu 100 (một
trăm) đồng / m2/ ngày.
7- Phí thư viện:
Mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/thẻ/năm
đối với trẻ em dưới 15 tuổi và 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/thẻ/năm đối
với người lớn.
8- Phí an ninh trật
tự:
- Đối với những hộ gia đình không sản
xuất kinh doanh khu vực thị trấn, thị xã, trung tâm huyện mức thu 1.000 (một
nghìn) đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ gia đình không sản xuất
kinh doanh ở vùng nông thôn mức thu 500 (năm trăm) đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ gia đình có hoạt động
sản xuất kinh doanh mức thu 2.000 (hai nghìn) đồng/hộ/tháng.
- Đối với các cơ sở sản xuất kinh
doanh và đơn vị hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp mức thu 10.000 (mười
nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
9- Phí trông giữ
xe đạp, xe máy, xe ô tô:
a- Trường hợp trông giữ các loại
phương tiện tại bãi trông giữ công cộng (kể cả bệnh viện);
- Xe đạp các loại mức thu 500 (năm
trăm) đồng/lượt/ngày và 1.000 (một nghìn) đồng/đêm.
- Xe máy các loại mức thu 1.000 (một
nghìn) đồng/lượt/ngày và 2.000 (hai nghìn) đồng/đêm.
- Xe ôtô các loại mức thu 10.000 (mười
nghìn) đồng/lượt/ngày và 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/đêm.
- Trường hợp trông giữ các phương
tiện do vi phạm trật tự an toàn giao thông và phương tiện gây tai nạn bị tạm giữ:
- Xe đạp các loại mức thu 1.000 (một
nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe mô tô, xe máy các loại, xe
xích lô, xe ba gác mức thu 4.000 (bốn nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe công nông, máy kéo, xe mô tô
ba bánh, xe lam, xe súc vật kéo mức thu 8.000 (tám nghìn) đồng/ngày đêm.
- Xe ôtô các loại, xe máy chuyên
dùng mức thu 15.000 (mười năm nghìn) đồng/ngày đêm.
10- Phí thăm
quan danh lam thắng cảnh:
- Người lớn mức thu 10.000 (mười
nghìn) đồng/lượt/người.
- Trẻ em dưới 15 tuổi mức thu 5.000
(năm nghìn), đồng/lượt/người.
11- Phí vệ sinh:
- Đối với các cá nhân, hộ gia đình
mức thu 1.500 (một nghìn năm trăm) đồng/người/tháng.
- Đối với hộ, đơn vị kinh doanh
buôn bán mức thu thu 15.000 (mười lăm nghìn) đồng/hộ, đơn vị/tháng.
- Đối với nhà hàng ăn uống, nhà nghỉ
mức thu 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/nhà hàng, nhà nghỉ/tháng.
- Đối với khách sạn mức thu 100.000
(một trăn nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
- Đối với các đơn vị cơ quan hành
chính sự nghiệp, các doanh nghiệp mức thu tối đa không quá 100.000 (một trăm
nghìn) đồng/đơn vị/tháng.
- Đối với các nhà máy, bệnh viện,
cơ sở sản xuất, bến xe, trường học, các công trình xây dựng … mức thu 100.000 (một
trăm nghìn) đồng/m3 rác thải.
12- Phí phòng chống
thiên tai:
- Đối với hộ gia đình mức thu tối
đa 5.000 (năm nghìn) đồng/hộ/năm.
- Đối với các đơn vị sản xuất kinh
doanh có tác động xấu đến môi trường mức thu tối đa 500.000 (năm trăm nghìn)
đồng/đơn vị/năm.
13- Phí dự thi, dự tuyển, học phí:
- Đối với phí dự thi, dự tuyển mức
thu 5.000 (năm nghìn) đồng/học sinh. Riêng học sinh vào lớp 1 và trường
Phổ thông Dân tộc nội trú miễn thu.
- Đối với học
phí của các trường dân lập phổ thông trung học mức thu 90.000 (chín mươi
nghìn) đồng/tháng/học sinh.
14 - Phí đấu thầu, đấu giá:
a- Phí đấu thầu:
- Bên mời thầu có thể bán hồ sơ mời
thầu, mức giá bán hồ sơ mời thầu không quá 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/bộ
hồ sơ.
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu được
tính trong chi phí chung của dự án và bằng 0,01% tổng giá trị gói thầu, nhưng tối
đa không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng.
b- Phí đấu giá
tài sản:
Người bán tài sản phải trả khoản
khí bán đấu giá tài sản:
- Trong trường hợp bán được tài sản
bán đấu giá thì mức phí được tính như sau:
+ Tài sản bán được có giá trị từ một
triệu đồng (1.000.000đ) trở xuống thì mức phí là 50.000 (năm mươi nghìn) đồng.
+ Từ trên một triệu đồng
(1.000.000đ) đến một trăm triệu đồng (100.000.000đ) thì mức phí bằng 5% (năm
phần trăm) của giá trị tài sản bán được.
+ Từ trên một trăm triệu đồng (trên
100.000.000đ) đến một tỷ đồng (1.000.000.000đ) thì mức phí bằng 2% (hai phần
trăm) của giá trị tài sản bán được.
+ Từ trên một tỷ đồng (trên
1.000.000.000đ) thì mức phí là hai mươi triệu đồng (20.000.000đ) + (cộng) 0,2% (không
phẩy hai phần trăm) của phần giá trị tài sản bán được vượt quá một tỷ đồng.
- Trong trường hợp không bán được
tài sản bán đấu giá thì mức phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) của mức
phí được quy định nêu trên nhưng tối đa không quá 30.000.000đ (ba mươi triệu
đồng).
II- Mức thu một số loại dịch
vụ khác
1- Dịch vụ xe vào bến:
a- Bến xe thị xã Bắc Kạn:
- Đối với xe dưới 16 chỗ ngồi mức
thu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/ tháng.
- Đối với xe trên 16 chỗ ngồi đến
30 chỗ ngồi mức thu 400.000 (bốn trăm nghìn) đồng/ tháng.
- Đối với xe trên 30 chỗ ngồi mức
thu 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/tháng.
b- Bến xe các huyện:
- Đối với xe dưới 16 chỗ ngồi mức
thu 200.000 (hai trăm nghìn) đồng/tháng.
- Đối với xe trên 16 chỗ ngồi đến
30 chỗ ngồi mức thu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/ tháng.
- Đối với xe trên 30 chỗ ngồi mức
thu 350.000 (ba trăm năm mươi nghìn) đồng/tháng.
2- Dịch vụ vệ sinh rửa xe tại bến:
a- Xe ôtô các loại:
- Xe con từ 04 chỗ ngồi đến 07 chỗ
ngồi mức thu 5.000 (năm nghìn) đồng/xe.
- Loại xe từ 08 chỗ ngồi đến 23 chỗ
ngồi và xe tải có trọng tải thiết kế từ 5 tấn trở xuống mức thu 8.000 (tám
nghìn) đồng/xe.
- Loại xe từ 24 chỗ ngồi đến 29 chỗ
ngồi mức thu 10.000 (mười nghìn) đồng/xe;
- Loại xe từ 30 chỗ ngồi trở lên và
xe tải có trọng tải thiết kế trên 5 tấn trở lên mức thu 15.000 (mười năm
nghìn) đồng/xe.
b- Xe mô tô, xe máy các loại: mức
thu 3.000 (ba nghìn) đồng/xe.
3 - Giá cước dịch vụ đi xuồng:
- Đối với cự ly ngắn dưới 01 km mức
thu 2.000 (hai nghìn) đồng/lượt/người.
- Đối với cự ly dài, xây dựng mức
thu theo tuyến.
III. Tổ chức thực hiện:
- Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức triển khai áp dụng phù hợp với từng địa
bàn, từng thời điểm. Phân cấp quản lý, sử dụng phí và dịch vụ theo đúng Luật
ngân sách nhà nước.
2- Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VI, kỳ họp thứ 9 thông qua 18/7/2003.
Nơi nhận:
- Ủy banTVQH;
- Chính phủ;
- VP QH, VPCP, VP CTN,
- TT Tỉnh ủy
- TTHĐND, UBND tỉnh
- Các vị đại diện HĐND tỉnh
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã
- LĐVP
- Lưu: VT-NCTH.
|
CHỦ
TỊCH HĐND TỈNH BẮC KẠN
Hà Sỹ Toàn
|