PHỤ LỤC IV
MẪU VĂN BẢN VỀ CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 05 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01/VBĐNADCĐƯT
TÊN
CÔNG TY...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…,
ngày ... tháng ... năm...
|
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan
Tên công
ty:...
Mã số
thuế:...
Địa chỉ
trụ sở:...
Số điện
thoại:..
Số fax:...
Email: ...
Website: ...
Giấy
chứng nhận đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:.......................................... ;... cấp
lần đầu ngày:...; cơ quan cấp:...
(Nếu có
thay đổi, đề nghị kê khai đầy đủ từng lần thay đổi)
Loại hình
doanh nghiệp:...
Ngành,
nghề kinh doanh:...
Đầu mối
đại diện của Công ty:.............................. ;... Chức vụ:...; số điện
thoại di động:...;
E- mail:...
Căn cứ
quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của
Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực
hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan, Công ty ... đã tự đánh giá,
đối chiếu với điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP và nhận
thấy có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên,
cụ thể:
1. Về trụ sở của doanh nghiệp:
(Nêu rõ
địa chỉ thường trú của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt
Nam)
2. Về mức độ sử dụng thủ tục quá cảnh thông qua hệ thống ACTS:
Từ ngày...................... đến
ngày................ Công ty đã thực hiện ...tờ khai quá cảnh hải quan thông qua
Hệ thống ACTS bằng ....% tổng số tờ khai quá cảnh (..... tờ khai) qua các nước ASEAN mà doanh
nghiệp thực hiện.
3. Về chấp hành tốt pháp luật kiểm toán:
(Nêu rõ:
Báo cáo tài chính của Công ty được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập).
4. Về lưu giữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng
từ khác liên quan đến hàng hóa quá cảnh
(Nêu rõ:
Công ty thực hiện lưu giữ theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 18 Luật Hải
quan năm 2014).
5. Về tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
5.1) Tuân thủ pháp luật hải quan
Trong 5
năm trở về trước (tính từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm
...), Công ty ... tự đánh giá là tuân thủ tốt pháp luật hải quan. Căn cứ đánh
giá của Công ty là Thông tư ..., Nghị định ..., Luật...
Số lần
Công ty ... bị cơ quan hải quan xử phạt vi phạm (nếu có):
(Kê theo
từng quyết định xử phạt)
Quyết
định xử phạt số: Ngày:
Cơ quan
xử phạt:
Hành vi
vi phạm:
Số tiền
bị xử phạt:
Hình
thức phạt bổ sung (nếu có):
|
5.2) Tuân thủ pháp luật thuế
Tính đến
thời điểm hiện tại (thời điểm Công ty đề nghị), Công ty không nợ quá hạn tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
6. Điều kiện về sử dụng niêm phong đặc biệt
Nêu rõ số
niêm phong đặc biệt (bao gồm cả niêm phong đã thay đổi, bổ sung) đã được cơ
quan hải quan chấp nhận.
Công
ty... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật những thông tin, tài liệu
gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật và Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của
Chính phủ.
Đề nghị
Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định công nhận Công ty... là doanh nghiệp quá
cảnh được ưu tiên./.
(Hồ sơ
gửi kèm:...)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02/TBKT
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../TB-....
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm....
|
THÔNG BÁO
Về kế hoạch kiểm tra
tại trụ sở doanh nghiệp
Kính
gửi: …………………. (4)
Căn cứ
quy định tại Điều 34 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của
Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để thực
hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan, trên cơ sở kết quả kiểm tra hồ
sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên, Tổng cục Hải quan
thông về việc kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp như sau:
1. Thời gian: từ ngày... tháng ... đến ngày... tháng...
2. Địa điểm: tại trụ sở doanh nghiệp
3. Nội dung kiểm tra: kiểm tra hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan
đến hoạt động quá cảnh mà doanh nghiệp đã thực hiện trong thời hạn 05 năm gần
nhất để đánh giá việc đáp ứng của doanh nghiệp đối với các điều kiện quy định
tại Điều 32 Nghị định này
Đề nghị
Công ty... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan nêu trên phục vụ
công tác kiểm tra.
Trân
trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
(đơn vị ban hành văn bản).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số 03/BBKT
TÊN
CƠ QUAN RA
QUYẾT ĐỊNH
TÊN ĐOÀN KIỂM TRA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
V/v
.................
Căn cứ Quyết
định số ...../QĐ-TCHQ ngày ...../.... / ... của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan về việc
Vào hồi ......................................... giờ
ngày .../.../.... tại .......; Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra thực tế
tại trụ sở doanh nghiệp về các điều kiện để đáp ứng doanh nghiệp quá cảnh
được ưu tiên theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng
04 năm 2020 của Chính phủ.
I. Thành phần gồm có:
1. Đại diện Đoàn kiểm tra:
- Ông (bà)....................................................................... chức
vụ:................................
- Ông (bà)....................................................................... chức
vụ:................................
2. Đại diện doanh nghiệp:
- Ông (bà)....................................................................... chức
vụ:................................
- Ông (bà)....................................................................... chức
vụ:................................
II. Nội
dung kiểm tra
……………………………………………………………………………..
(Nội
dung, kết quả kiểm tra; ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kiểm tra (nếu
có)),
Buổi làm
việc kết thúc vào hồi................................ giờ .... ngày............... /.......... /...........
Biên bản
đã được đọc lại cho những người có tên trên nghe và ký xác nhận dưới đây. Biên
bản được lập thành bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗì bên giữ 01 bản./.
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04/QĐCNDNƯT
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ
Điều 34 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy
định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh
thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để
thực hiện Nghị định thư 7 Hệ thống quá cảnh hải quan;
Căn cứ
Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực
thuộc Bộ Tài chính;
Xét hồ sơ
đề nghị công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên kèm theo văn bản số...
ngày... tháng ... năm ... của Công ty ...;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan tại Tờ trình số ... về
việc...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận doanh nghiệp quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải
quan ASEAN (gọi tắt là hệ thống ACTS) được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số
46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ đối với Công ty ...; Mã
số thuế:...; Địa chỉ: ...
Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Nghị định số
.... ngày ... tháng .... năm của Chính phủ và các quy định liên quan của pháp
luật.
Điều 3. Thời hạn áp dụng chế độ ưu tiên là 36 (ba mươi sáu) tháng, kể từ
ngày ký Quyết định này. Sau thời hạn này, nếu Công ty đáp ứng các điều kiện quy
định thì tiếp tục được xem xét gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Công ty ...., Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Lưu: VT, GSQL (3b).
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số 05/VBBSNPĐB
TÊN
CÔNG TY...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…,
ngày ... tháng ... năm...
|
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan
Tên công
ty:...
Mã số
thuế:...
Địa chỉ
trụ sở:...
Số điện
thoại:..
Số fax:...
Email: ...
Website: ...
Được công
nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên theo Quyết định số: .... ngày ...
tháng ... năm …. của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
1. Đề nghị thay đổi số niêm phong
đặc biệt như sau:
STT
|
Số niêm phong đặc biệt
đã đăng ký
|
Số niêm phong đặc biệt
thay đổi
|
Lý do thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị bổ sung niêm phong đặc
biệt:
STT
|
Số
niêm phong đặc biệt bổ sung
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 06/VBTBCĐƯT
TÊN
CÔNG TY...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…,
ngày ... tháng ... năm...
|
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan.
Tên công
ty:...
Mã số
thuế:...
Địa chỉ
trụ sở:...
Số điện
thoại:..
Số fax:...
Website:...
Được công
nhận là doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên theo Quyết định số: .... ngày tháng năm của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Nay Công
ty xin được từ bỏ áp dụng chế độ ưu tiên của doanh nghiệp quá cảnh vì... (nêu
rõ lý do).
Đề nghị
Tổng cục Hải quan xem xét và chấp nhận đơn đề nghị từ bỏ áp dụng chế độ ưu tiên
quá cảnh của Công ty chúng tôi.
Trân
trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CÔNG TY...
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 07/BCHDDNƯT
TÊN
CÔNG TY...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…,
ngày ... tháng ... năm...
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP QUÁ CẢNH ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Thời kỳ báo cáo: tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm
....)
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan.
Công ty
... báo cáo Tổng cục Hải quan tình hình hoạt động quá cảnh, tuân thủ pháp luật
về hải quan, thuế trong năm ..., cụ thể như sau:
1. Về tổng số tờ khai quá cảnh:
- Tổng số tờ khai quá cảnh qua các nước ASEAN theo từng
năm (bao gồm cả tờ khai theo thủ tục quá cảnh thông thường và tờ khai quá cảnh
thông qua hệ thống ACTS);
- Tổng số tờ khai quá cảnh thông qua hệ thống ACTS, chiếm tỷ
lệ % trên tổng số tờ khai quá cảnh qua các nước ASEAN (theo
từng năm).
2. Các vi phạm, các vướng mắc
(Chi tiết
theo từng vi phạm: gồm vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật thuế; chi tiết
theo từng vi phạm, vướng mắc)
Các vi
phạm: ...
Quyết
định xử phạt số: ... ngày ... cơ quan ban hành quyết định xử phạt...
Số tiền
xử phạt: ...
Hình
phạt bổ sung: ...
Tình
hình chấp hành Quyết định xử phạt: ...
|
Các
vướng mắc: ...
Các
biện pháp xử lý vướng mắc của Cục Hải quan tỉnh, thành phố: ...
Các đề xuất
của Công ty: ...
|
3.
Các thay đổi của doanh nghiệp (nếu có)
(Bao gồm:giấy
chứng nhận đầu tư, đổi tên, đổi mã số thuế, thay đổi địa chỉ trụ sở chính...)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CÔNG TY...
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 08/VBTBKĐƯCĐƯT
TÊN
CÔNG TY...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…,
ngày ... tháng ... năm...
|
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan
Tên công
ty:...
Mã số
thuế:...
Địa chỉ
trụ sở:...
Số điện
thoại:.,.;
Số fax:...
Email:....
Website:..................
Đối chiếu
với các điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09
tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, hiện Công ty không còn đáp ứng điều kiện sau:
1. .........................
2. ...........................
3. .........................
…..
(Doanh nghiệp
nêu cụ thể sự thay đổi hoặc vi phạm và đưa ra lý do giải trình,
cam kết khắc phục (nếu có))
Công ty
chúng tôi xin cam kết có thể khắc phục được vấn đề nêu trên để tiếp tục đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của
Chính phủ trong thời gian...
Công ty
rất mong Tổng cục Hải quan xem xét và chấp nhận./.
(Hồ sơ gửi
kèm:...)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 09/VBTBĐĐƯCĐƯT
TÊN
CÔNG TY...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
…,
ngày ... tháng ... năm...
|
Kính
gửi: Tổng cục Hải quan
Tên công
ty:...
Mã số
thuế:...
Địa chỉ
trụ sở:...
Số điện
thoại:.,.;
Số fax:...
Email:....
Website:..................
Tổng cục
Hải quan đã có Quyết định số............................................ ngày
... tháng ... năm .... về việc đình chỉ Quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được
ưu tiên do Công ty chúng tôi không còn đáp ứng đối với điều kiện quy định tại
Điều 32 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, cụ
thể:
1. .........................
2. ...........................
3. .........................
…..
Nay, Công
ty chúng tôi đã khắc phục được các điều kiện không đáp ứng chế độ ưu tiên (Công
ty nêu cụ thể biện pháp khắc phục và kết quả) nêu trên và đảm bảo đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 32 Nghị định 46/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính
phủ.
Vậy, Công
ty đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét, thu hồi Quyết định đình chỉ doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên và cho phép Công ty chúng
tôi tiếp tục được thực
hiện thủ tục quá cảnh theo chế độ ưu tiên. Trân trọng./.
(Hồ sơ
gửi kèm:....)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 10/QĐĐC/THDNƯT
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ hoặc thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp
quá cảnh ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ
Điều 35 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ quy
định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh
thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan;
Căn cứ
Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc
Bộ Tài chính;
Xét Tờ
trình số ... ngày .../.../... của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan
về việc đình chỉ/thu hồi áp dụng chế độ ưu tiên quá cảnh thông qua Hệ thống quá
cảnh hải quan ASEAN
(ACTS) đối với
Công ty....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ hoặc thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên
đối với hoạt động quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN (ACTS) đối
với Công ty ...; Mã số thuế: ; Địa chỉ: ...
Thời gian
đình chỉ là ... tháng kể từ ngày ký Quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Công
ty..., Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan
tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Lưu: VT, GSQL.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu
số 11/QĐTHQĐĐC
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
HẢI QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định đình chỉ Quyết định công nhận doanh
nghiệp được ưu tiên
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ
quy định tại Điều 35 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của
Chính phủ quy định thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng
hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN để
thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan;
Căn cứ
Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực
thuộc Bộ Tài chính;
Xét Tờ
trình số ... ngày .../.../... của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan
về việc thu hồi Quyết định đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên quá cảnh thông qua
Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN
(ACTS) đối với
Công ty ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định đình chỉ Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu
tiên đối với hoạt động quá cảnh hàng hóa thông qua Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN (ACTS) đối
với Công ty ...; Mã số thuế: ; Địa chỉ: ...
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Công
ty..., Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan
tỉnh, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Lưu: VT, GSQL.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP HỒ SƠ, CHỨNG TỪ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Tên
biểu mẫu
|
Số hiệu
|
1
|
Đề nghị người khai hải quan cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh
hàng hóa đã được hoàn thành thủ tục hải quan ACTS
|
(Mẫu 01/VBĐNCCCT)
|
2
|
Đề nghị cơ quan hải quan xác minh tình trạng hàng hóa
|
Mẫu số 02/VBĐNCCCT)
|
Mẫu số 01/VBĐNCCCT
CỤC
HẢI QUAN .....
CHI CỤC
HẢI QUAN ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
….,
ngày ... tháng .... năm ….
|
Kính
gửi: Công ty ..............
Căn cứ
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ
quy định tại Điều 14 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của
Chính phủ;
Đề nghị
Công ty cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa đã được hoàn thành thủ tục
hải quan ACTS, cụ thể:
1. Thông tin tờ khai đề nghị cung cấp:
- Mã số tham chiếu tờ khai (ARN):..............................................
- Tên doanh nghiệp:.......................................................
- Mã TIN:
2. Nội dung xác minh
Đề nghị
Công ty ....cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh việc hoàn thành thủ tục quá
cảnh thông qua Hệ thống ACTS của tờ khai quá cảnh hải quan theo mã số tham chiếu tờ khai (ARN)
....., thông tin thay đổi xảy ra tại cơ quan hải quan tại
điểm đích, cơ quan hải quan nước quá cảnh (nếu có).
Trường
hợp doanh nghiệp không chứng minh được tờ khai quá cảnh hải quan nêu trên đã
được hoàn thành thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS theo quy
định, đề nghị Công ty cung cấp bất cứ thông tin liên quan đến lô hàng thuộc tờ
khai quá cảnh nêu trên có chứng từ kèm theo như vận đơn, bảng kê chi tiết hàng
hóa, hóa đơn thương mại... và thông tin về cơ quan hải quan nơi hoạt động quá
cảnh ACTS kết thúc.
Công ty
có trách nhiệm cung cấp thông tin nêu tại điểm 1, 2 dẫn trên cho Chi cục hải
quan địa chỉ , điện thoại..................................... trong
vòng 30 ngày kể từ ngày văn bản này được phát hành.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu
số 02/VBĐNCCCT
CỤC
HẢI QUAN .....
CHI CỤC
HẢI QUAN ......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
….,
ngày ... tháng .... năm ….
|
Kính
gửi: Cơ quan hải quan ............
Căn cứ
quy định tại Điều 34 Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh hải quan ASEAN;
Đề nghị
cơ quan hải quan.............................. cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng
minh hàng hóa đã được hoàn thành thủ tục hải quanACTS, cụ thể:
1. Thông tin tờ khai đề nghị cung cấp chứng từ:
- Mã số tham chiếu tờ khai (ARN):.............................................
- Người khai hải quan:
- Người vận chuyển:
- Nhà xuất khẩu:
- Nhà nhập khẩu:
- Người bảo lãnh:
(gửi kèm
các tài liệu chứng từ để hỗ trợ cơ quan hải quan thực hiện xác minh)
2. Nội dung xác minh
Hiện Chi
cục hải quan (cơ quan hải quan điểm đi).... không nhận được thông tin từ cơ
quan hải quan (cơ quan hải quan điểm đích).... về việc hoàn thành thủ tục quá
cảnh thông qua Hệ thống ACTS của lô hàng thuộc tờ khai quá cảnh hải quan có mã số tham chiếu
(ARN) ….. Chúng tôi đã liên hệ với chủ hàng (tên
và địa chỉ) nhưng không nhận được thư trả lời/thư trả lời không đầy đủ thông
tin hoặc thông tin không phù hợp (nêu cụ thể).
Đề nghị
cơ quan hải quan.............................. hỗ trợ liên hệ với chủ hàng để
cung cấp cho chúng tôi chứng từ chứng minh việc hoàn thành thủ tục quá cảnh
thông qua Hệ thống ACTS của tờ khai quá cảnh hải quan có mã số tham chiếu tờ khai (ARN)
....., thông tin thay đổi xảy ra tại cơ quan hải quan tại điểm đích, cơ quan hải
quan nước quá cảnh (nếu có).
Thông tin
và chứng từ cung cấp gửi cho chúng tôi (tên và địa chỉ của cơ quan hải quan
được đề nghị...).
Trân
trọng./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
Form
02/VBĐNCCCT
DEPT OF … CUSTOMS
SUB- DEPT OF CUSTOMS...
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No:
...
|
….,
dated ….
|
LETTER
Requesting verification of status of goods
To:
Customs Administration of ………………
Pursuant to provisions of Article
34 of Protocol 7 on Customs Transit System;
It is kindly requested to provide
documentary evidence that the transit customs formalities for the goods have
been completed, specifically:
1. Details:
- ACTS Reference Number (ARN):........................................................................
- Declarant:
- Transporter:
- Exporter:
- Importer:
- Guarrantor:
(Attached supporting documents to assist the customs authority
conducting verification)
2. Detailed enquiry
The ................................ Customs
Branch (customs authority of the country of departure) has not received feedback
from the Customs Administration of .... (customs authority of the country of
destination) regarding the completion of ACTS procedures for consignment of
ARN.... We contacted with the owner of goods (name and address) but did not
receive any reply/received a reply with insufficient information (to be
specified).
It is requested that the Customs
Administration of .... would assist to asking the owner of goods for
documentary evidence proving that the consignment has been completed correctly,
changes made at the customs authority of the country of destination and the
customs authority of the transit country (if any).
Documentary evidence is kindly
requested to send to us (Name and address of the customs authority requested)
Yours Sincerely,
To:
- As above;
- Archived: ….
|
HEAD OF
CUSTOMS BRANCH
(Signature,
full name and stamp)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU CHỨNG TỪ BẢO LÃNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số
42/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài chính)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Số hiệu
|
1
|
Thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành
|
Mẫu số 01/TBCHTQC
|
2
|
Thông báo về thanh toán nợ thuế hải quan
|
Mẫu số 02/TBNKHQ
|
3
|
Thông báo về thanh toán nợ thuế hải quan
|
Mẫu số 03/TBNBL
|
4
|
Thông báo về không chấp nhận Thư bảo lãnh
|
Mẫu số 04/TBKCNBL
|
5
|
Thông báo về hoạt động quá cảnh đã hoàn thành
|
Mẫu số 05/TBHTQC
|
6
|
Thông báo về chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản ngân sách
|
Mẫu số 06/TBCTĐC
|
7
|
Văn bản đề nghị miễn bảo lãnh
|
Mẫu số 07/CVMBL
|
8
|
Thông báo về miễn bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh
|
Mẫu số 08/TBMBL
|
9
|
Văn bản đề nghị giảm bảo lãnh
|
Mẫu số 09/CVGBL
|
10
|
Thông báo về giảm bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh
|
Mẫu số 10/TBGBL
|
11
|
Văn bản đề nghị hủy bảo lãnh
|
Mẫu số 11/CVHBL
|
12
|
Thông báo về hủy bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh
|
Mẫu số 12/TBHBL
|
13
|
Thông báo về tạm dừng thu hồi nợ thuế hải quan
|
Mẫu số 13/TBTDTHNT
|
Mẫu số 01/TBCHTQC
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)....
|
……(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành
Kính
gửi: ...........................(4)
Căn cứ
Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi
cục Hải quan ........................... thông báo:
1. Người khai hải quan (Tên, mã số thuế và địa chỉ): ……………. đã đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN) ……. ngày .../…/…; số tham
chiếu bảo lãnh (GRN) .....; mô tả hàng hóa: ......; số tiền thuế dự
kiến phát sinh ........... đồng Việt Nam;
Đến nay đã quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày tờ khai quá cảnh hải
quan nêu trên được phê duyệt mà hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành.
2. Ngày .../.../.... cơ quan hải quan đã có văn bản số..................................................... đề
nghị người khai hải quan xuất trình hồ sơ, tài liệu chứng minh đã hoàn thành hoạt
động quá cảnh của tờ khai nêu trên. Tuy nhiên, đến nay chúng tôi vẫn chưa nhận
được đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu và đang phối hợp với cơ quan hải quan
các nước có liên quan để xác minh hoạt động quá cảnh.
3. Căn cứ quy định hiện hành, với tư cách là người bảo lãnh cho lô
hàng vận chuyển quá cảnh của Công ty .......(5) theo tờ khai quá cảnh hải quan số …. ; chúng tôi
thông báo tới Quý Ngân hàng để biết và phối hợp thực hiện.
Trân
trọng./.
Nơi
nhận:
- Người bảo lãnh .... (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt)
(... bản);
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên
trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mã số thuế của người bảo lãnh;
(5) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.
Mẫu
Số 02/TBNKHQ
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)....
|
……(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về thanh toán nợ thuế hải quan
Kính
gửi: .........................(4)
Căn cứ
Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi
cục Hải quan .................. thông báo:
1. Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN) …………………., đăng ký
ngày ...........; Số tham chiếu bảo lãnh (GRN) ............... do .............(5)
phát hành, phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:
- Tiền thuế nhập khẩu:.......................................... đồng
Việt Nam;
- Tiền thuế khác:................................................... đồng
Việt Nam;
- Tiền chậm nộp:.................................................. đồng
Việt Nam;
- Tiền phạt: đồng
Việt Nam;
- Tổng số tiền phải nộp:....................................... đồng
Việt Nam;
- Lý do:
2. Đề nghị (4) nộp đủ số tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt nêu trên vào tài khoản số ..... mở tại Kho bạc Nhà nước
Thời hạn
nộp số tiền nếu trên trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày cơ quan hải quan ban
hành Thông báo này. Quá thời hạn quy định mà........................................................................................................ (4)
chưa nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) vào ngân sách nhà
nước hoặc không chứng minh hoạt động quá cảnh đã kết thúc thì cơ quan hải quan
sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định.
Nơi nhận:
- Người khai hải quan .... (01 bản);
- Người bảo lãnh …. (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt)
(... bản);
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng
dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan;
(5) Ghi tên, mã số thuế của người bảo lãnh.
Mẫu
số 03/TBNBL
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)....
|
……(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về thanh toán nợ thuế hải quan
Kính
gửi: ...........................(5)
Căn cứ
Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi
cục Hải quan thông báo:
1. Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN) ………………. đăng ký
ngày.......; Số tham chiếu bảo lãnh (GRN) ..............; số tiền bảo lãnh
............; đến nay đã quá thời hạn 10 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan có
Thông báo số ........... ngày …/.../.... mà Công ty ........................................................................................................ (4) chưa thực
hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.
2. Đề nghị …… (5) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) của tờ
khai quá cảnh hải quan số ………. vào tài khoản số .... mở tại Kho bạc
Nhà nước ......, cụ thể như sau:
- Tiền thuế nhập khẩu:.......................................... đồng
Việt Nam;
- Tiền thuế khác:................................................... đồng
Việt Nam;
- Tiền chậm nộp:.................................................. đồng
Việt Nam;
- Tiền phạt: đồng
Việt Nam;
- Tổng số tiền phải nộp:....................................... đồng
Việt Nam;
Thời hạn
nộp số tiền nêu trên trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày cơ quan hải quan
ban hành Thông báo này. Quá thời hạn quy định mà tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt (nếu có) chưa được nộp đủ vào ngân sách nhà nước thì cơ quan hải quan sẽ
áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định.
Nơi
nhận:
- Người khai hải quan .... (01 bản);
- Người bảo lãnh …. (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt)
(... bản);
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên
trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.
(5) Ghi tên, mã số thuế của người bảo lãnh.
Mẫu số
04/TBKCNBL
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)....
|
……(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về không chấp nhận Thư bảo lãnh
Kính
gửi: ...................
Căn cứ
Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi
cục Hải quan ……………. thông báo:
Thư bảo
lãnh số............................ ngày.../.../... do................. (4) phát
hành.
Đơn vị được
bảo lãnh:................................................................................................ (5)
Tờ khai
quá cảnh hải quan số (ARN) .............. đăng ký ngày
..../..../....; số tham chiếu bảo lãnh (GRN) .................; Số tiền bảo lãnh................................................................................................................................
Đến ngày........................... tháng....năm....đã
quá thời hạn bảo lãnh của tờ khai số ...... nhưng ......(4) không thực hiện đúng cam kết
theo quy định.
Chi cục
Hải quan........................... thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành
phố biết và không chấp nhận (4) được thực hiện bảo lãnh trên toàn quốc./.
Nơi nhận:
- Người bảo lãnh (01 bản);
- Cục HQ các tỉnh, TP;
- Lưu: ...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp,
dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mã số thuế của người bảo lãnh;
(5) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.
Mẫu
số 05/TBHTQC
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)....
|
……(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về hoạt động quá cảnh đã hoàn
thành
Kính
gửi: ...............................(4)
Căn cứ
Điều 24 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ, Chi
cục Hải quan .......................... thông báo:
1. Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN)............................................................................... ,
đăng ký ngày .../.../...; Số tham chiếu bảo lãnh (GRN) ................................................................................................ số
tiền bảo lãnh đồng do .....(4) phát hành; Ngày dự kiến hàng đến: .../.../….
2. Ngày .../.../... Tờ khai quá cảnh hải quan số.............................................. đã
kết thúc hành trình vận chuyển quá cảnh theo quy định.
Vậy Chi
cục hải quan............................... thông báo để ..............(4) được
biết./.
Nơi nhận:
- Người bảo lãnh.................. (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng
dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mà số thuế của người bảo lãnh.
Mẫu số 06/TBCTĐC
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)....
|
……(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về chuyển tiền đặt cọc vào tài khoản ngân sách
Kính
gửi: ...........................(4)
Căn cứ
quy định tại Điều 8, Điều 37 Phụ lục kỹ thuật, Nghị định thư 7 về Hệ thống quá
cảnh hải quan ASEAN;
Chi cục
Hải quan.......................................................................................... thông
báo:
1. Tờ khai quá cảnh hải quan số (ARN)...............................................................................
đăng ký ngày ……..; Số tham chiếu GRN .......................; số tiền đặt cọc................................................................ ;
Ngày dự kiến hàng đến ................ nhưng đến nay đã quá thời hạn mà hoạt
động quá cảnh chưa hoàn thành và Công ty ........................ (5) chưa thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo Thông báo
số ....... ngày ..../.../... của cơ quan hải quan.
2. Đề nghị ..................(4) chuyển số tiền đặt cọc của tờ khai quá cảnh hải quan số
........ vào tài khoản số ......... mở tại Kho bạc Nhà nước
......., cụ thể như sau:
- Tiền thuế nhập khẩu:..................................... đồng
Việt Nam;
- Tiền thuế khác:................................. đồng Việt Nam;
- Tiền chậm nộp:............................................ đồng
Việt Nam;
- Tổng số tiền phải nộp:..................... đồng Việt Nam.
Trân
trọng./.
Nơi nhận:
- Hải quan nước khởi hành .............. (01 bản);
- Người khai hải quan....................... (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt)
(... bản);
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp,
dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên cơ quan nước khởi hành;
(5) Ghi tên, địa chỉ của người khai hải quan.
Form
no.06/TBCTĐC
NAME OF PARENTAL AGENCY
NAME OF NOTICE ISSUINGAGENCY (1)
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
…./TB-(2)….
|
…….(3),
dated ……
|
NOTICE
On transferring the amount of guarantee to the State Treasury
To:
…………………….(4)
Pursuant to ACTS Protocol, the
Customs Branch of ……………. hereby informs:
1/ ACTS Reference Number
(ARN)……………… , registered on …….; Guarantee Reference Number(GRN) ; Amount of
guarantee ……; Expected date of arrival ……, the time limit expired but the
transit operation has not been completed and the Company (5) has not
completed its duty obligations to the State Treasury according to the Notice no
…. dated …/…/… of the customs authority.
2/ ……………..(4) is requested
to transfer the amount of guarantee of the ACTS declaration no ………. to the
account number …………. At the State Treasury ………….., specifically:
- Customs
duty:................................. VND;
- Other taxes:................................................ VND;
- Late payment charges:................................................ VND;
- Total payable amount:.................................... VND.
Sincerely./.
To:
- Customs authority of country of departure
…. (01 copy);
- Customs declarant (01 copy);
- Archives: VT, Notice issuing agency’s name
(abbreviated) (...copy);
|
HEAD OF AGENCY
(signature,
full name and seal)
|
Note:
(1) Direct parental agency’s name in the line above, notice issuing agency's name in the line
below;
(2) Abbreviation of notice issuing agency's name;
(3) Administrative place name;
(4) Name of customs authority in country of
departure;
(5) Name, address of customs declarant.
Mẫu số
07/CVMBL
TÊN
NGƯỜI NỘP THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…-….
V/v đề nghị miễn bảo lãnh
|
…,
ngày....tháng....năm....
|
Kính gửi: (Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền miễn bảo lãnh
nhiều hành trình).
Căn cứ
Điều 26 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ
Quyết định số.................................. ngày......... /........ /.....của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;
……………… (tên người
khai hải quan), mã số thuế ............ địa chỉ....
Đề nghị
... (tên cơ quan hải quan có thẩm quyền miễn bảo lãnh) xem xét miễn bảo lãnh
nhiều hành trình đối với hàng hóa quá cảnh của Công ty (tên người khai hải
quan) ............ thực hiện thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS, do Công
ty đã đáp ứng các điều kiện theo quy định và được công nhận là doanh nghiệp
quá cảnh được ưu tiên.
(Gửi kèm
hồ sơ, tài liệu được công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên)
Công
ty... cam kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
của các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08/TBMBL
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)…
|
….…(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về miễn bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh
Căn cứ
Điều 26 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ
Quyết định số................................. ngày........... /........ /.......... của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;
Chi cục
Hải quan..................................................................................... thông
báo:
……….. (tên người
khai hải quan), mã số thuế...., địa chỉ.... được miễn bảo lãnh nhiều hành trình
đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS.
Khi phát
sinh tiền thuế hải quan và các khoản phải nộp khác của hàng hóa quá cảnh thông
qua Hệ thống ACTS mà đã được miễn bảo lãnh,……………….. (4) có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp khác theo quy
định pháp luật.
Chi cục
hải quan............................ thông báo để..................... (4)
biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Người khai hải quan ……………… (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên
trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.
Mẫu số
09/CVGBL
TÊN
NGƯỜI NỘP THUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../...
V/v Đề nghị giảm bảo lãnh
|
….…,
ngày... tháng ... năm…
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giảm bảo lãnh nhiều hành trình).
Căn cứ
Điều 27 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ của
Chính phủ;
………… (tên người
khai hải quan), mã số thuế... địa chỉ....
Đề nghị
... (tên cơ quan hải quan có thẩm quyền giảm bảo lãnh) xem xét giảm bảo lãnh
nhiều hành trình với mức giảm là......................................................................................... %
khoản tham chiếu (ghi rõ mức bảo lãnh được giảm 50% hoặc 25%) đối với hàng hóa quá cảnh của Công ty
............... thực hiện thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS, do Công
ty đã đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.
Công ty............................. cam
kết, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
các nội dung nêu trên./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10/TBGBL
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)…
|
….…(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về giảm bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh
Căn cứ
Điều 27 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;
Chi cục
Hải quan..................................................................................... thông
báo:
I. Phần thông báo được giảm bảo lãnh nhiều hành trình:
………. (tên người
khai hải quan), mã số thuế...., địa chỉ...., được giảm bảo lãnh còn....% (ghi
rõ mức bảo lãnh được giảm 50% hoặc 25%) đối với hàng hóa vận chuyển thông qua
Hệ thống ACTS.
- Thời gian được giảm bảo lãnh không quá 2 năm kể từ ngày ra thông
báo này.
- Khi phát sinh tiền thuế hải quan và các khoản phải nộp khác của
hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS mà đã được giảm bảo lãnh, …….(4) có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản nộp khác theo quy định
của pháp luật.
II. Phần thông báo không được giảm bảo lãnh:
…………… (tên người
khai hải quan), mã số thuế...., địa chỉ.... không đáp
ứng đủ các điều kiện được giảm bảo lãnh theo quy định.
Lý do:.............................. (nêu
rõ điều kiện chưa đáp ứng theo quy định).
Chi cục
hải quan............................. thông báo để................... (4)
được biết./.
Nơi nhận:
- Người khai hải quan ……………. (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản).
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng
dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.
Mẫu số
11/CVHBL
TÊN
NGƯỜI BẢO LÃNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../...-....
V/v Đề nghị hủy bảo lãnh
|
….…, ngày....tháng....năm....
|
Kính
gửi: ....... (tên cơ quan hải quan có thẩm quyền hủy bảo lãnh).
Căn cứ
Điều 28 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ của
Chính phủ;
………….. (tên Người
bảo lãnh, mã số thuế...địa chỉ....)
Đề nghị.................................................. (tên
cơ quan hải quan có thẩm quyền hủy bảo lãnh) cho (tên
Người bảo lãnh) được hủy Thư bảo lãnh số …… phát hành
ngày…./…/… cho Công ty (tên, mã số thuế của người khai hải quan).
Lý do: ………………………. (nêu rõ lý do
đề nghị hủy bảo lãnh)
Chúng tôi
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đã thực hiện thanh toán đủ
tiền thuế hải quan phát sinh phải nộp của các tờ khai quá cảnh hải quan đã sử
dụng Thư bảo lãnh hoặc các tờ khai quá cảnh hải quan đã hoàn thành hành trình
hàng hóa quá cảnh mà không có bất thường xảy ra.
(Gửi kèm
hồ sơ, tài liệu chứng minh đã thực hiện thanh toán đủ tiền thuế hải quan hoặc
đã hoàn thành hành trình hàng hóa quá cảnh)
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu: ….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu Số 12/TBHBL
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)…
|
….…(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về hủy bảo lãnh đối với hàng hóa quá cảnh
Căn cứ
Điều 28 Nghị định số 46/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ;
Chi cục
Hải quan................................................................................. thông
báo:
Hủy Thư
bảo lãnh số.............................. ngày.../.../.... do (5) phát
hành; số tham chiếu bảo lãnh GRN thông qua Hệ thống ACTS..................................................... bảo
lãnh cho Công ty ……..(4)
Lý do hủy bảo lãnh:...............................
Việc hủy
bảo lãnh không ảnh hưởng đến việc thanh toán tiền thuế hải quan và các khoản
phải nộp ngân sách khác phát sinh trong quá trình vận chuyển quá cảnh của các
tờ khai đăng ký sử dụng bảo lãnh đó trước ngày việc hủy bảo lãnh có hiệu lực
Chi cục
hải quan.............................. thông báo để ......
(người khai hải quan, người bảo lãnh)(4&5) biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Người khai hải quan …………….. (01 bản);
- Người bảo lãnh …………………… (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản).
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên
trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mã số thuế của người khai hải quan.
(5) Ghi tên, địa chỉ của người bảo lãnh.
Mẫu
số 13/TBTDTHNT
TÊN
CQ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
TÊN CQ RA
THÔNG BÁO(1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../TB-(2)…
|
….…(3),
ngày... tháng ... năm…
|
THÔNG BÁO
Về tạm dừng thu hồi nợ thuế hải quan
Căn cứ quy
định tại Điều 37 Phụ lục kỹ thuật, Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN;
Chi cục Hải quan …………. Thông báo;
Ngày …………. Chi cục Hải quan đã
nhận được văn bản số …………. của
cơ quan hải quan nước (4) ........................ đề nghị hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan đối
với lô hàng quá cảnh đăng ký tờ khai số (ARN) số tham chiếu GRN
của Công ty(5) .................
Tuy
nhiên, ngày …. Chi cục hải quan nhận được hồ sơ, tài liệu do Công ty (5) ........ xuất trình chứng minh khoản nợ
thuế hải quan đang được xem xét tại nước...................................................................
Vậy Chi
cục hải quan thông báo về việc tạm dừng thu hồi nợ
thuế hải quan theo yêu cầu của Công ty …………….. Trường
hợp việc tạm dừng thu hồi nợ thuế hải quan đã kết thúc hoặc có thông tin
khác, vui lòng thông báo về địa chỉ sau:.............................. ………; số điện
thoại liên hệ .....; địa chỉ email:
…….....
Chi cục
hải quan............................. thông báo để cơ quan hải quan nước..................... được biết./.
Nơi nhận:
- Cơ quan hải quan nước thu hồi nợ thuế .... (01 bản);
- Người khai hải quan …………. (01 bản);
- Lưu: VT, Tên cơ quan ra thông báo (viết tắt) (... bản);
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng
dưới ghi tên cơ quan ra thnôg báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên, mã số thuế của cơ quan hải quan nước đề nghị thu
hồi;
(5) Ghi tên, địa chỉ của người khai hải quan.
Form no. 13/TBTDTHNT
NAME OF PARENTAL AGENCY
NAME OF NOTICE ISSUING AGENCY (1)
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
…/TB-(2)…
|
……(3),
dated ……
|
NOTICE
On temporary postponement of customs debt enforcement
Pursuant to Article 37 of the
technical Appedix of the Protocol 7 on customs transit system;
The Customs Branch of ……………………. hereby
informs:
On the date of..................................................
we received the official letter no …………... from the Customs Administration of (4)...........................................
which requested enforcement of customs debt of the ACTS Reference Number (ARN) ................................................. ,
Company GRN (5).................................................
However, on the date of....................................................................................................
we received documents presented by the Company (5)............................................................................................ as
evidence that the customs debt is being considered in the country of...........................................................
Therefore, the Customs Branch of .................................................................................... hereby
informs about the temporary postponement of the requested customs debt
enforcement of the Company...... In case the of customs debt enforcement has
ended or there is other information, please notify the following address: ………….;
telephone number……; email:...........................................................................................................
The Customs Branch of................................ hereby
informs the the Customs Administration of ....../.
To:
- Customs authority
enforcing customs debt …. (01 copy);
- Customs declarant …………. (01 copy);
- Archives: Documentary unit, Notice issuing
agency’s name (abbreviated) (... copy);
|
HEAD OF
AGENCY
(Signature, full name
and seal)
|
Note:
(1) Direct parental agency’s name in the line
above, notice issuing agency’s name in the line below;
(2) Abbreviation of the notice issuing agency’s
name;
(3) Administrative place name;
(4) Name and tax code of customs authority
requesting enforcement of customs debt;
(5) Name, address of customs declarant.