|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 297/KH-UBND 2019 triển khai hoạt động đối ngoại tỉnh Hà Giang
Số hiệu:
|
297/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Tiến
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 297/KH-UBND
|
Hà
Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2020 CỦA TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 272-QĐ/TW ngày
21/01/2015 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại; Hướng dẫn số 05-HD/BĐNTW ngày 26/3/2019 của Ban Đối ngoại Trung
ương về thực hiện Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ban hành
theo Quyết định số 272-QĐ/TW của Bộ Chính trị khóa XI và Kết luận số 33-KL/TW của
Bộ Chính trị khóa XII; Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà
Giang về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên
địa bàn tỉnh Hà Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xây dựng Kế hoạch triển
khai, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục triển khai, thực hiện hiệu
quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể đã đề ra tại Chiến lược hội nhập quốc tế tỉnh
Hà Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh đã ban hành kèm theo Quyết định số
2043-QĐ/TU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang.
- Ưu tiên phát triển quan hệ với các
đối tác, địa phương giàu tiềm năng, có lợi ích tương đồng và có thế mạnh phù hợp
với nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Tăng cường mở rộng, thiết lập
quan hệ hợp tác với địa phương các nước, tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước
ngoài tại Việt Nam; tích cực tham gia, tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo
quốc tế, quảng bá địa phương, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, đào tạo nguồn
nhân lực, khoa học, công nghệ, kỹ thuật và tranh thủ tối đa các nguồn lực quốc
tế phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn
diện của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các ngành trên địa
bàn tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch về
công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động đối ngoại phải đảm bảo
được tính thiết thực và hiệu quả, có chiều sâu, lộ trình cụ thể. Tiếp tục đẩy mạnh
phát triển mối quan hệ láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện với các địa
phương của Trung Quốc gắn với công tác ngoại giao kinh tế với ngoại giao chính
trị, xúc tiến đầu tư, vận động viện trợ.
- Tiếp tục phát huy tính chủ động,
sáng tạo của các cấp, các ngành trong việc tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt
động đối ngoại nhưng vẫn đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát và quy trình thẩm
định chặt chẽ từ Sở Ngoại vụ trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê
duyệt theo quy định và phân cấp của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Thường xuyên rà soát, cập nhật,
quán triệt, triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, văn bản của cấp trên về công tác đối ngoại
- Tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị
quyết 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị, Nghị quyết 31/NQ-CP ngày
13/5/2014 của Chính phủ, Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 7/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ; Quyết định số 2043-QĐTU ngày 03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về việc ban
hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà
Giang; Kế hoạch hành động số 372/KH-UBND ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh về thực
hiện Chiến lược Hội nhập quốc tế tỉnh Hà Giang; Chương trình số 51-CT/TU ngày
09/4/2019 của Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 08/8/2018 của Ban Bí
thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương đến năm 2030; Chương trình số
53-CT/TU ngày 13/5/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW
ngày 18/2/2019 của Bộ Chính trị về tăng cường và nâng cao hiệu quả quan hệ đối
ngoại đảng trong tình hình mới.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả
triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 26/7/2016 của Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh Hà Giang về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đối ngoại
đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020 và đề ra giải pháp thực hiện trong giai đoạn 2021-2025.
2. Duy trì, phát triển nâng cao hiệu
quả hợp tác toàn diện, chú trọng hợp tác về kinh tế với tỉnh Vân Nam và Khu tự
trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
Tiếp tục xác định, tăng cường giao
lưu, hợp tác hữu nghị với các địa phương tiếp giáp phía Trung Quốc gắn với duy
trì ổn định tại khu vực biên giới hai bên, trong đó:
- Tiếp tục tăng cường giao lưu hữu
nghị tạo sự tin cậy chính trị; tập trung kết nối, thúc đẩy hợp tác trong lĩnh vực
kinh tế; kinh tế biên mậu. Chủ động kết nối, xúc tiến đầu tư với các doanh nghiệp
phía bạn có cùng nhu cầu và tiềm năng tương đồng. Tiếp tục tổ chức Hội chợ
thương mại quốc tế giữa hai bên được tổ chức luân phiên định kỳ và Hội nghị kết
nối doanh nhân năm 2020.
- Đôn đốc, đẩy mạnh triển khai các thỏa
thuận đã ký kết với phía đối đẳng Trung Quốc theo các nội dung, lĩnh vực đề ra
gắn với đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương. Đảm bảo công tác
tham mưu, định hướng các nội dung phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tiễn của
địa phương trước khi ký kết.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung
Thỏa thuận hợp tác quản lý lao động qua biên giới đã ký với châu Văn Sơn và
thành phố Bách Sắc, đẩy mạnh liên kết, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập
cho người dân.
- Duy trì tốt cơ chế phối hợp quản lý
biên giới, giữ gìn trật tự, trị an khu vực biên giới và giữa các lực lượng hai
bên; đẩy mạnh phối hợp tuyên truyền, triển khai thực hiện tốt 03 văn kiện về
biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc. Tăng cường công tác tuần tra
song phương, kiểm tra đường biên, mốc giới, kịp thời thông tin, giải quyết các
sự vụ, sự việc xảy ra trên biên giới.
- Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả
triển khai Chương trình hợp tác giữa UBND tỉnh Hà Giang với chính quyền Châu
Văn Sơn giai đoạn 2016-2020; ký kết Chương trình hợp tác giữa tỉnh Hà Giang với
Châu Văn Sơn giai đoạn 2020-2025.
3. Tăng cường mở rộng, thiết lập
quan hệ hợp tác với địa phương các nước, các tổ chức quốc tế theo Chiến lược hội
nhập quốc tế của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Tiếp tục tham mưu thiết lập, duy
trì quan hệ hữu nghị với Đại sứ quán các nước tại Việt Nam; cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước ngoài. Xây dựng kế hoạch tiếp xúc, làm việc và khai thác, vận động
các nguồn lực từ Đại sứ quán hỗ trợ cho địa phương phát triển trong các lĩnh vực
cũng như tuyên truyền, quảng bá cho Hà Giang.
- Xây dựng các chương trình, đề án mở
rộng quan hệ đối tác; tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc giữa các doanh nghiệp, địa
phương địa bàn tỉnh với các địa phương nước ngoài, với các tổ chức quốc tế, các
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, doanh nghiệp nước ngoài đang nghiên cứu, khảo
sát và có nhu cầu đầu tư tại các huyện trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch và
thực hiện các biện pháp hội nhập quốc tế của tỉnh trên 3 trụ cột: kinh tế;
chính trị, an ninh-quốc phòng; văn hóa, xã hội, khoa học - công nghệ, giáo dục
- đào tạo và các lĩnh vực khác.
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu
tư, viện trợ; tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế quảng bá địa phương với đối
tác nước ngoài và tìm kiếm các nguồn đầu tư vào địa
phương.
- Chủ động nghiên cứu, tham mưu giải
pháp, kế hoạch xúc tiến, vận động các nguồn vốn đầu tư, viện trợ (ODA, FDI,
NGO), công nghệ, tri thức,... gắn với việc triển khai các hoạt động đối ngoại.
Đảm bảo phù hợp với nhu cầu vốn của tỉnh để triển khai tái cơ cấu nền kinh tế tỉnh.
Đồng thời thúc đẩy hợp tác đầu tư với địa phương các nước có trình độ phát triển
cao hơn và có tiềm năng về thị trường, trình độ khoa học công nghệ phát triển.
4. Duy trì quan hệ hữu nghị, từng
bước đưa quan hệ với các đối tác, địa phương nước ngoài đi vào chiều sâu, thiết
thực và hiệu quả
- Triển khai hiệu quả nội dung Thỏa
thuận hợp tác hữu nghị đã ký kết với tỉnh Benguet, Philippines; với thành phố
Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản, với Quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk, Hàn Quốc.
Tiếp tục thúc đẩy, kết nối mở rộng quan hệ hợp tác với địa phương các nước trong khối ASEAN, Nga, Đức, Pháp... theo lộ trình Chiến
lược hội nhập quốc tế đã đề ra.
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, liên hệ
với Đại sứ quán Việt Nam tại các nước, tiếp xúc, gặp gỡ Đại sứ quán các nước tại
Việt Nam thiết lập quan hệ hữu nghị, trao đổi thông tin, xúc tiến, vận động đầu
tư, viện trợ các chương trình, dự án, quảng bá tiềm năng, kết nối cho địa
phương gặp gỡ các doanh nghiệp, tiếp cận các nguồn vốn đầu tư, viện trợ ưu
đãi...
5. Tích cực tham gia, đăng cai tổ
chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo quốc tế tại địa
phương, nước ngoài, đẩy mạnh quảng bá và xây dựng thương hiệu địa phương Hà
Giang
- Tiếp tục nghiên cứu, lồng ghép công
tác ngoại giao văn hóa với các hoạt động chính trị, ngoại giao kinh tế, đối ngoại
nhân dân nhằm quảng bá hình ảnh văn hóa, lịch sử, bản sắc dân tộc, thiên nhiên,
sản phẩm thương hiệu Hà Giang, đặc biệt là hình ảnh Cao nguyên đá Đồng Văn với
thế giới.
- Đổi mới phương thức quảng bá hình ảnh
lịch sử, văn hóa, thành tựu phát triển kinh tế, chính trị - văn hóa xã hội,
chính sách thu hút đầu tư, tiềm năng, thế mạnh, cơ hội đầu tư tại tỉnh Hà Giang
tới quốc tế. Xây dựng các kế hoạch tổ chức các lễ hội, sự kiện ngoại giao văn
hóa tại địa phương và nước ngoài.
- Nâng cao chất lượng, đổi mới, đa dạng
hóa nội dung và hình thức thông tin đối ngoại trên các Trang thông tin điện tử
của tỉnh cũng như các ấn phẩm phục vụ công tác đối ngoại. Làm tốt công tác quản
lý phóng viên, báo chí nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh.
6. Đẩy mạnh cải cách hành chính;
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức phụ trách công tác đối ngoại
- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong
lĩnh vực đối ngoại, rà soát, sửa đổi, thay thế các thủ tục hành chính không còn
phù hợp với thực tiễn tại địa phương, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; nâng
cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa điện tử lĩnh vực đối ngoại.
- Tiếp tục thực hiện công tác đào tạo
nguồn nhân lực hội nhập quốc tế trong đó ban hành Kế hoạch đào tạo, tập huấn
nguồn nhân lực hội nhập quốc tế giai đoạn 2021-2025. Kết nối, liên hệ cử cán bộ
tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, công tác hội nhập quốc tế do các
Bộ, ban, ngành Trung ương tổ chức; tiếp tục cử công chức, viên chức tham gia
các khóa đào tạo trong và ngoài nước... theo các chương trình hợp tác của Trung
ương và địa phương. Đảm bảo nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng phản ứng
nhanh nhạy với tình hình thay đổi của quốc tế trong giai đoạn tiếp theo.
7. Công tác tổ chức đoàn vào, đoàn
ra, hội nghị, hội thảo quốc tế: Năm 2020, đoàn ra,
đoàn vào, tổ chức hội nghị hội thảo triển khai như sau:
7.1. Đoàn ra: 69 đoàn/691 lượt cán
bộ, công chức
+ Đoàn ra thuộc thẩm quyền Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt: 11 đoàn/97 lượt người.
+ Đoàn ra thuộc thẩm quyền Ban Thường
vụ Tỉnh ủy phê duyệt: 58 đoàn/594 lượt người.
7.2. Đoàn vào: 54 đoàn/545 lượt
người
+ Đoàn vào thuộc thẩm quyền Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt: 3 đoàn/28 lượt người.
+ Đoàn vào thuộc thẩm quyền Ban Thường
vụ Tỉnh ủy phê duyệt: 51 đoàn/517 lượt người.
(có bảng tổng hợp kế hoạch đoàn
ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế, Biểu các nhiệm vụ đối ngoại năm 2020
đính kèm).
8. Kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị cấp từ đầu năm, trong
đó:
- Đoàn của tỉnh: Do ngân sách tỉnh đảm
bảo.
- Đoàn các sở, ban, ngành: Do ngân
sách sở, ban, ngành đảm bảo.
- Đoàn các huyện, thành phố: Do ngân
sách huyện, thành phố đảm bảo.
- Đoàn liên ngành: Tỉnh cấp về đơn vị
chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh:
Đôn đốc các cấp, các ngành, các huyện,
thành phố triển khai thực hiện kế hoạch, các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo chất lượng,
nội dung tham mưu và chất lượng triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ:
- Là đầu mối chịu trách nhiệm tham mưu,
đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, các huyện thành phố phối hợp triển khai
Kế hoạch, định kỳ báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các sở, ban,
ngành, các huyện, thành phố tham mưu, triển khai Chương trình đối ngoại của tỉnh
năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với đoàn lãnh đạo cấp cao của
tỉnh.
- Thẩm định các chương trình, kế hoạch
hoạt động, nội dung làm việc, ký kết thỏa thuận;... dự kiến ký kết với các đối
tác nước ngoài của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trước khi trình Tỉnh
ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác thẩm định, kiểm
tra, giám sát, hậu kiểm các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo
quy định; tham mưu, đề xuất phương án, giải pháp thực hiện, đảm bảo triển khai
kế hoạch đồng bộ, hiệu quả, đúng lộ trình công việc đề ra.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ đối ngoại đề
ra và dự toán kinh phí chi tiết của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể có
hoạt động đối ngoại được phê duyệt, thẩm định, tham mưu cấp kinh phí thực hiện.
Xem xét cấp kinh phí đối ngoại từ đầu năm theo Kế hoạch đã đề ra để các đơn vị
chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể
được phân công, các cấp, các ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tham
mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, nội dung tham
mưu, lộ trình, kết quả thực hiện;...
- Triển khai thực hiện nghiêm Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo đúng
quy trình, quy định, thẩm quyền, phân cấp quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai hoạt
động đối ngoại năm 2020 của tỉnh Hà Giang, các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch
nghiêm túc triển khai thực hiện, các thay đổi, phát sinh báo cáo UBND tỉnh cho
chủ trương thực hiện (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Bộ Ngoại giao (Cục Ngoại
vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- CVP, PVP UBND tỉnh (NC);
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Tiến
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2020 CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH HÀ GIANG
(Kèm
theo Kế hoạch số: 297/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Nước đi
|
Đối tác làm việc
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
ĐOÀN SỬ DỤNG
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 11 đoàn/97 người
|
1
|
Đoàn đại biểu tỉnh
Hà Giang
|
Bí Thư Tỉnh ủy
|
Trung Quốc
|
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
|
Tham dự chương
trình Gặp gỡ đầu xuân năm 2020 giữa Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao
Bằng, Hà Giang (Việt Nam) và Bí thư Khu ủy Khu tự trị dân tộc Choang Quảng
Tây (Trung Quốc)
|
8
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Đoàn đại biểu tỉnh
Hà Giang
|
Bí Thư Tỉnh ủy
|
Ý, Pháp/Hà Lan
|
Theo chương trình Quảng bá địa phương do Bộ Ngoại giao tổ chức; các địa phương có liên quan
tại các nước Ý, Pháp, Hà Lan
|
Làm việc với
các địa phương có liên quan theo chương trình của Bộ Ngoại giao; tham gia các
hoạt động kết nối các địa phương, doanh nghiệp, tổ chức Phi chính phủ; thăm
cơ sở kinh tế, văn hóa, giáo dục - đạo tạo tiêu biểu của nước Bạn
|
7
|
9
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Đoàn Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
|
Chủ Tịch Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Úc và Newzealand
|
Theo chương trình quảng bá địa phương do Bộ Ngoại giao tổ
chức; các địa phương có liên quan
|
Trao đổi kinh
nghiệm hoạt động của cơ quan dân cử
|
7
|
7
|
Quý I
|
Ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Cộng hòa Liên bang Nga
|
Chính quyền tỉnh Ulyanovosk
|
Tham gia hoạt động
kết nối các địa phương, doanh nghiệp; thăm cơ sở kinh tế, văn hóa - giáo dục
tiêu biểu; thúc đẩy quan hệ hợp tác hữu nghị giữa tỉnh Hà Giang và tỉnh
Ulyanovosk
|
9
|
7
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
5
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Tham dự Hội nghị
lần thứ 8 Nhóm Công tác liên hợp giữa các tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu,
Điện Biên (Việt Nam) và tỉnh Vân Nam (Trung Quốc)
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
6
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trung Quốc
|
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
|
Tham dự Hội nghị
lần thứ 11 Ủy ban công tác liên hợp giữa các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao
Bằng, Hà Giang (Việt Nam) và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc)
|
10
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách tỉnh
|
|
7
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân tỉnh Vân Nam; Chính quyền nhân dân
châu Văn Sơn
|
(1) Đánh giá
kết quả triển khai chương trình hợp tác giữa tỉnh Hà Giang và châu Văn Sơn
giai đoạn 2016-2020; Ký kết chương trình hợp tác giai đoạn 2020-2025
(2) Dự Hội chợ
Trung Quốc - Nam Á tại thành phố Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
10
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
8
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trung Quốc
|
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Chính quyền nhân dân
thành phố Bách Sắc
|
(1) Thăm làm việc
tại thành phố Bách Sắc; Đánh giá tình hình hợp tác giữa hai địa phương giai
đoạn 2015 - 2019 và đề xuất nội dung hợp tác giai đoạn 2020-2025; (2) Tham dự
Hội chợ Trung Quốc - ASEAN tại thành phố Nam Ninh, Quảng Tây, Trung Quốc
|
10
|
4
|
Quý III
|
Ngân sách tỉnh
|
|
9
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân Châu Văn Sơn
|
Hội đàm định kỳ
về công tác cửa khẩu
|
10
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
10
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Hàn Quốc
|
Chính quyền quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk; các đối tác
và doanh nghiệp
|
Thăm làm việc,
khảo sát thúc đẩy hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, du lịch, nông nghiệp,
dược liệu, thể thao, lao động; Tham gia sự kiện quảng bá địa phương
|
8
|
5
|
Quý II năm 2020
|
Ngân sách tỉnh
|
|
11
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
Nhật Bản
|
Chính quyền thành phố Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản
|
Tiếp tục triển
khai quan hệ hợp tác giữa thành phố Moriya và tỉnh Hà Giang; Đề xuất những nội
dung hợp tác cụ thể giữa hai địa phương gồm: Giáo dục, Đào tạo và nông
nghiệp
|
8
|
5
|
Quý II năm 2020
|
Ngân sách tỉnh
|
|
II
|
ĐOÀN SỬ DỤNG
NGUỒN KINH PHÍ KHÁC: Không có
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2020 BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY PHÊ DUYỆT
(Kèm
theo Kế hoạch số: 297/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Nước đi
|
Đối tác làm việc
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
ĐOÀN SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
ĐOÀN RA CỦA
CÁC BAN XÂY DỰNG ĐẢNG; MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
|
I
|
Văn phòng Tỉnh
ủy: 01 đoàn/10 người
|
1.1
|
Đoàn đại biểu Văn phòng Tỉnh ủy
|
Lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy
|
Trung Quốc
|
Tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc
|
Trao đổi, học tập kinh
nghiệm về công tác tham mưu công tác đảng.
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Ban Tổ chức
Nội vụ tỉnh 5 đoàn/61 người
|
2.1
|
Đoàn đại biểu Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh
|
Lãnh đạo Ban
|
Trung Quốc
|
Vân Nam
|
Công tác xây dựng
Đảng về tổ chức và công tác đào tạo cán bộ
|
10
|
7
|
Quý I, II
|
Ngân sách tỉnh
|
Nguồn đào tạo bồi dưỡng cán bộ
|
2.2
|
Đoàn đại biểu Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh
|
Lãnh đạo Ban
|
Singapore
|
Trường Đại học công nghệ Nanyang (Singapore)
|
Đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực
|
7
|
5
|
Quý III
|
Ngân sách tỉnh
|
Nguồn đào tạo bồi dưỡng cán bộ
|
2.3
|
Đoàn đại biểu Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh
|
Lãnh đạo Ban
|
Úc
|
Trường Đại học công nghệ Sydney
|
Đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực
|
7
|
10
|
Quý III
|
Ngân sách tỉnh
|
Nguồn đào tạo bồi dưỡng cán bộ
|
2.4
|
Đoàn đại biểu Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh
|
Lãnh đạo Ban
|
Hàn Quốc
|
Đại học Kyungsun
|
Đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực
|
7
|
10
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
Nguồn đào tạo bồi dưỡng
|
2.5
|
Đoàn đại biểu tỉnh Hà Giang (2 đoàn)
|
Lãnh đạo Ban
|
Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
Bồi dưỡng cán bộ
tỉnh Hà Giang
|
20/2 đoàn
|
5
|
Quý III, IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
II
|
ĐOÀN RA CỦA
CÁC SỞ, NGÀNH
|
1
|
Sở Ngoại vụ:
07 đoàn/83 người
|
1.1
|
Đoàn công tác sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn, Trung Quốc
|
Hội đàm, đánh
giá kết quả hợp tác năm 2019, thống nhất nội dung hợp tác năm 2020; Giao lưu
tết Ngoại vụ năm 2020 theo cơ chế thiết lập hợp tác giữa hai cơ quan Ngoại vụ
đã và đang được triển khai từ năm 1998
|
30
|
2
|
Quý l
|
Ngân sách Sở
|
Gồm sở Ngoại vụ, 7 huyện biên giới và một số đơn vị liên
quan
|
1.2
|
Đoàn công tác Sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm giao
ban công tác Ngoại vụ giữa Sở Ngoại vụ 7 tỉnh biên giới Việt Nam và Văn phòng
Ngoại sự tỉnh Vân Nam, Trung Quốc theo cơ chế hội đàm định kỳ 1 năm 1 lần tại
Côn Minh, được thống nhất thiết lập từ năm 2018
|
3
|
4
|
Quý I
|
Ngân sách Sở
|
|
1.3
|
Đoàn công tác của sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm đánh
giá kết quả triển khai hoạt động đối ngoại 6 tháng đầu năm, phương hướng hoạt
động 6 tháng cuối giữa tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và tỉnh Hà Giang (Việt Nam)
|
10
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
1.4
|
Đoàn công tác của sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn và các huyện biên giới của
Trung Quốc giáp với 07 huyện biên giới của tỉnh Hà Giang
|
Giao ban định kỳ
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
1.5
|
Đoàn công tác của sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự Quảng Tây, Trung Quốc
|
Hội đàm đánh
giá triển khai công tác đối ngoại giữa hai địa phương; đánh giá công tác phối
hợp giữa cơ quan Ngoại vụ hai Bên, thống nhất phương hướng hợp tác của năm tiếp theo
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
Sở Ngoại vụ, 07 huyện biên giới
|
1.6
|
Đoàn công tác của sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ thành phố Bách Sắc, Trung Quốc
|
Hội đàm đánh
giá triển khai công tác đối ngoại giữa hai địa phương; đánh giá công tác phối
hợp giữa cơ quan Ngoại vụ hai Bên, thống nhất phương hướng hợp tác của năm tiếp
theo
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
Sở Ngoại vụ, 07 huyện biên giới
|
1.7
|
Đoàn công tác của sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn và các huyện biên giới của
Trung Quốc giáp với 07 huyện biên giới của tỉnh Hà Giang
|
Giao ban định kỳ theo cơ chế
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
Sở Ngoại vụ, 07 huyện biên giới
|
2
|
Sở Giao
thông Vận tải: 02 đoàn/9 người
|
2.1
|
Đoàn công tác của sở Giao thông Vận tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Cục Giao thông Vận tải châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung
Quốc
|
Hội đàm thường
niên về công tác quản lý vận tải đường bộ quốc tế
|
5
|
5
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
2.2
|
Đoàn công tác của sở Giao thông Vận tải
|
Lãnh đạo sở
|
Trung Quốc
|
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm thường
niên về công tác quản lý giao thông đường bộ Quốc tế giữa các tỉnh, thành phố
Hải Phòng, Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Tuyên Quang, Quảng Ninh với sở Giao thông Vận
tải tỉnh Vân Nam
|
4
|
5
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
3
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội: 04 đoàn/28 người
|
3.1
|
Đoàn công tác của sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh xã hội châu Văn Sơn
|
Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động
|
8
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
3.2
|
Đoàn công tác của sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh xã hội thành phố Bách
Sắc, khu tự trị Dân tộc Choang
|
Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động
|
8
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
3.3
|
Đoàn công tác của sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Hà Khẩu, tỉnh
Vân Nam, Trung Quốc
|
Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động
|
7
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
3.4
|
Đoàn công tác của sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo Sở
|
Hàn Quốc
|
Quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk, Hàn Quốc
|
Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động
|
5
|
4
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
4
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: 05 đoàn/57 người
|
4.1
|
Đoàn đại biểu sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo sở
|
Trung Quốc
|
Cục Văn hóa - Du lịch châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung
Quốc
|
Thống nhất triển
khai lắp đặt biển quảng bá tấm lớn tại châu Văn Sơn
|
8
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách Sở
|
|
4.2
|
Đoàn đại biểu Ban Quản lý Công viên địa chất Toàn cầu CNĐ
Đồng Văn
|
Lãnh đạo Ban Quản lý CVĐCTC CNĐ Đồng Văn
|
Hàn Quốc
|
Ban Điều hành GGN
|
Tham dự Hội nghị
Công viên Địa chất Toàn cầu khu vực Thái Bình Dương
|
5
|
5
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
4.3
|
Đoàn đại biểu sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo sờ
|
Đức
|
Hiệp hội du lịch Cộng hòa Liên Bang Đức
|
Theo chương
trình xúc tiến du lịch của Tổng cục Du lịch Việt Nam
|
14
|
10
|
Quý II
|
Ngân sách sở
|
|
4.4
|
Đoàn đại biểu sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo sở
|
Newzealand
|
Ban Quản lý làng văn hóa du lịch đa trải nghiệm Tamaky
|
Khảo sát mô
hình làng văn hóa du lịch đa trải nghiệm Tamaky
|
8
|
5
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
4.5
|
Đoàn đại biểu sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Lãnh đạo sở
|
Trung Quốc
|
Sở Văn hóa Du lịch tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc
|
Khảo sát sản phẩm
du lịch; Tổ chức hội nghị xúc tiến quảng bá về du lịch Hà Giang
|
10
|
4
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
4.6
|
Đoàn vận động viên Wushu tỉnh Hà Giang
|
Lãnh đạo Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao
|
Trung Quốc
|
Trung tâm huấn luyện thể thao châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam,
Trung Quốc
|
Tập huấn
|
12
|
5
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
5
|
Sở Công
thương: 02 đoàn/20 người
|
5.1
|
Đoàn đại biểu sở Công thương
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Cục Thương vụ châu Văn Sơn
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách sở
|
|
5.2
|
Đoàn đại biểu sở Công thương
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Cục Thương vụ châu Văn Sơn
|
Tham gia Hội chợ
thương mại quốc tế
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách sở
|
|
6
|
Sở Y tế: 02
đoàn/20 người
|
6.1
|
Đoàn đại biểu sở Y tế Hà Giang
|
Lãnh đạo sở Y tế
|
Trung Quốc
|
Ủy Ban Y tế sức khỏe châu Văn Sơn
|
Hội đàm về hợp
tác phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh khu vực biên giới
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
6.2
|
Đoàn đại biểu sở Y tế Hà Giang
|
Lãnh đạo sở Y tế
|
Trung Quốc
|
Cục Y tế huyện Malipho
|
Hội đàm về hợp
tác phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh khu vực biên giới
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
7
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo:
|
7.1
|
Đoàn công tác sở Giáo dục và Đào tạo
|
Lãnh đạo sở
|
Trung Quốc
|
Sở giáo dục tỉnh Quảng Tây; một số trường đại học của tỉnh
Quảng Tây
|
Trao đổi, hợp
tác về công tác giáo dục và đào tạo
|
10
|
4
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
7.2
|
Đoàn công tác sở Giáo dục và Đào tạo
|
Lãnh đạo sở
|
Trung Quốc
|
Sở giáo dục tỉnh Vân Nam và một số Học viện, trường đại học của
tỉnh Vân Nam
|
Trao đổi, hợp tác về
công tác giáo dục và đào tạo
|
6
|
4
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
7.3
|
Đoàn công tác sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trưởng phòng Giáo dục thường xuyên - chuyên nghiệp
|
Trung Quốc
|
Cục Giáo dục châu Văn sơn và một số trường tiểu học,
trung học cơ sở của châu Văn Sơn
|
Tổ chức trại hè
giao lưu giữa học sinh tiểu học và Trung học cơ sở tỉnh Hà Giang với học
sinh tiểu học, THCS châu Văn Sơn, Trung Quốc
|
30
|
6
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
Gồm cán bộ sở, giáo viên và học sinh
|
8
|
Ban Quản lý
khu Kinh tế tỉnh: 06 đoàn/48 người
|
8.1
|
Đoàn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang
|
Phó Trưởng Ban Thường trực
|
Trung Quốc
|
Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Malypho,
châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm, trao
đổi thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
8
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách Ban
|
|
8.2
|
Đoàn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang
|
Phó Trưởng Ban Thường trực
|
Trung Quốc
|
Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Malypho,
châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm, trao
đổi thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
8
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Ban
|
|
8.3
|
Đoàn đại biểu văn phòng đại diện Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Hà Giang tại cửa khẩu Xín Mần
|
Phó Trưởng Ban- Trưởng văn phòng đại diện Xín Mần
|
Trung Quốc
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan, châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm, trao đổi
thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
8
|
2
|
Quý I
|
Ngân sách Ban
|
|
8.4
|
Đoàn đại biểu văn phòng đại diện Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh Hà Giang tại cửa khẩu Xín Mần
|
Phó Trưởng Ban- Trưởng văn phòng đại diện Xín Mần
|
Trung Quốc
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan, châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm, trao đổi
thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
8
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách Ban
|
|
8.5
|
Đoàn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang
|
Phó Trưởng Ban Thường trực
|
Trung Quốc
|
Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Malypho,
châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm, trao
đổi thống nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
8
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách Ban
|
|
|
Đoàn Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu kinh tế tỉnh
Hà Giang
|
Giám đốc Ban Quản lý dự án
|
Trung Quốc
|
Ban Quản lý khu
Hợp tác kinh tế qua biên giới Malypho, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Trao đổi các nội
dung liên quan đến xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu
Thanh Thủy (Việt Nam) - Thiên Bảo (Trung Quốc).
|
8
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách Ban
|
|
III
|
CÁC ĐOÀN
CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH
|
1
|
Tiểu ban
Công tác cửa khẩu: 02 đoàn/20 người
|
1.1
|
Tiểu Ban công tác cửa khẩu tỉnh Hà Giang
|
Chỉ Huy trưởng Bộ đội Biên Phòng - Phó Trưởng Tiểu ban
|
Trung Quốc
|
Ban Quản lý Khu thí điểm mở cửa dọc biên giới Bách Sắc
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Tiểu ban
|
|
1.2
|
Tiểu Ban công tác cửa khẩu tỉnh Hà Giang
|
Chỉ Huy trưởng Bộ đội Biên Phòng - Phó Trưởng Tiểu ban
|
Trung Quốc
|
Văn phòng cửa khẩu chính phủ châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Tiểu ban
|
|
2
|
Tổ công tác
liên hợp xây dựng công trình qua biên giới khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh
Thủy, Vị Xuyên: 02 đoàn/22 người
|
2.1
|
Tổ công tác liên hợp
|
Lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải - Tổ Trưởng
|
Trung Quốc
|
Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp tỉnh Vân Nam, Trung
Quốc
|
Hội đàm thống
nhất việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu quốc
tế Thanh Thủy - Thiên Bảo
|
11
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách hoạt động của Tổ cấp về sở Giao Thông
|
|
2.2
|
Tổ công tác liên hợp
|
Lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải - Tổ Trưởng
|
Trung Quốc
|
Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp tỉnh Vân Nam, Trung
Quốc
|
Hội đàm thống
nhất việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu quốc
tế Thanh Thủy - Thiên Bảo
|
11
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách hoạt động của Tổ cấp về sở Giao Thông
|
|
3
|
Đoàn công
tác Liên ngành do sở Ngoại vụ đề xuất tổ chức: 02 đoàn/20 người
|
3.1
|
Đoàn công tác liên ngành của tỉnh
|
Lãnh đạo sở Ngoại vụ
|
Trung Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Khảo sát song
phương, làm việc để giải các vấn đề xảy ra trên biên giới
|
10
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3.2
|
Đoàn công tác liên ngành của tỉnh
|
Lãnh đạo sở Ngoại vụ
|
Trung Quốc
|
Đoàn công tác liên ngành tỉnh Vân Nam
|
Khảo sát, kiểm
tra liên hợp biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang sau 10 năm hoàn thành công
tác phân giới cắm mốc
|
10
|
7
|
Quý III
|
Ngân sách tỉnh
|
|
IV
|
ĐOÀN RA CỦA CÁC
HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
1
|
Huyện Đồng Văn:
04 đoàn/40 người
|
1.1
|
Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Đồng Văn
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy huyện Phú Ninh, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam,
Trung Quốc
|
Hội đàm
|
10
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
1.2
|
Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân huyện
|
Thường trực Hội đồng nhân dân
|
Trung Quốc
|
Hội đồng nhân dân huyện Phú Ninh
|
Hội đàm, trao
đổi kinh nghiệm về công tác dân cử giữa hai Huyện
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
1.3
|
Đoàn đại biểu Ủy ban nhân dân huyện Đồng Văn
|
Chủ tịch UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân huyện Malypho
|
Hội đàm triển
khai giao lưu, hợp tác giữa hai Huyện
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
|
1.4
|
Đoàn đại biểu Ban dân vận và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện
Đồng Văn
|
Trưởng Ban Dân vận
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân huyện Phú Ninh
|
Giao lưu, học tập
kinh nghiệm trong công tác tuyên truyền, vận động, đoàn kết nhân dân.
|
10
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
2
|
Huyện Mèo Vạc:
06 đoàn/74 người
|
2.1
|
Đoàn đại biểu huyện Mèo Vạc
|
Thường trực UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân huyện Phú Ninh
|
Thăm và làm việc
tại huyện Phú Ninh; Khảo sát một số mô hình phát triển kinh tế xã hội huyện
Phú Ninh
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
2.2
|
Đoàn đại biểu huyện Mèo Vạc
|
Thường trực Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Huyện Nà Pô
|
Thăm và giao
lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao tại Ngày hội văn hóa dân tộc Choang huyện Nà
Pô
|
9
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
2.3
|
Đoàn Đại biểu Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Chánh Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Huyện Nà Pô
|
Làm việc với
huyện Nà Pô, đánh giá kết quả phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ đối
ngoại giữa hai huyện
|
10
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
2.4
|
Đoàn vận động viên huyện Mèo Vạc
|
Lãnh đạo Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Trung Quốc
|
Huyện Nà Pô
|
Dự giải bóng đá
quốc tế huyện Nà Pô năm 2020
|
25
|
4
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
2.5
|
Đoàn đại biểu phòng Tư pháp huyện Mèo Vạc
|
Lãnh đạo phòng Tư pháp huyện
|
Trung Quốc
|
Cục Tư pháp huyện Phú Ninh
|
Phối hợp với Cục
Tư pháp và Văn phòng Ngoại sự huyện Phú Ninh tổ chức tuyên truyền pháp luật
cho cư dân biên giới
|
10
|
1
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
2.6
|
Đoàn đại biểu phòng Tư pháp huyện Mèo Vạc
|
Lãnh đạo phòng Tư pháp huyện
|
Trung Quốc
|
Cục Tư pháp huyện Nà Pô
|
Phối hợp với Cục
Tư pháp và Văn phòng Ngoại sự huyện Nà Pô tổ chức tuyên truyền pháp luật cho
cư dân biên giới
|
10
|
1
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
3
|
Huyện Quản Bạ:
02 đoàn/20 người
|
3.1
|
Đoàn Đại biểu huyện Quản Bạ
|
Thường trực Hội đồng nhân dân huyện
|
Trung Quốc
|
Huyện Malypho
|
Thăm làm việc,
bàn về công tác giám sát của HĐND huyện Malypho
|
10
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
3.2
|
Đoàn Đại biểu huyện Quản Bạ
|
Thường trực Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Huyện Malypho
|
Thăm làm việc,
triển khai hợp tác trên một số lĩnh vực
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
4
|
Huyện Vị
Xuyên: 01 đoàn/10 người
|
4.1
|
Đoàn đại biểu UBND huyện Vị Xuyên
|
Chủ tịch UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Malipho
|
Hội đàm về hợp tác phát triển kinh tế xã hội
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
|
5
|
Huyện Xín Mần:
04 đoàn/36 người
|
5.1
|
Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Xín Mần
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy huyện Mã Quan
|
Hội đàm
|
10
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
|
5.2
|
Đoàn đại biểu huyện Xín Mần
|
Phó Chủ tịch UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan
|
Hội đàm
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
5.3
|
Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Xín Mần
|
Trưởng phòng Nông nghiệp và PTNT
|
Trung Quốc
|
Cục Nông nghiệp huyện Mã Quan
|
Trao đổi chuyên môn,
bàn về phương thức hợp tác phát triển sản xuất
|
8
|
2
|
Quý l
|
Ngân sách huyện
|
|
5.4
|
Phòng Y tế huyện Xín Mần
|
Trưởng phòng Y tế huyện
|
Trung Quốc
|
Cục Y tế huyện Mã Quan
|
Trao đổi thông
tin theo quy định
|
8
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
6
|
Thành phố Hà
Giang: 01 đoàn/8 người
|
6.1
|
Đoàn đại biểu thành phố Hà Giang
|
Chủ tịch UBND thành phố Hà Giang
|
Trung Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân
Nam, Trung Quốc
|
Thăm làm việc,
trao đổi kinh nghiệm phát triển du lịch gắn với dược liệu
|
8
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách thành phố Hà Giang
|
|
7
|
Huyện Hoàng
Su Phì: 03 đoàn/28 người
|
7.1
|
Đoàn đại biểu huyện Hoàng Su Phì
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy huyện Mã Quan
|
Thăm, làm việc,
giao lưu hợp tác
|
10
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
|
7.2
|
Đoàn đại biểu huyện Hoàng Su Phì
|
Chủ tịch UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Malypho
|
Thăm, làm việc,
giao lưu hợp tác
|
10
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
7.3
|
Đoàn công tác của Văn phòng HĐND- UBND huyện
|
Lãnh đạo văn phòng
|
Trung Quốc
|
Văn phòng ngoại sự huyện Mã Quan
|
Thăm, trao đổi
kinh nghiệm về công tác ngoại vụ
|
8
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
8
|
Huyện Yên
Minh: 02 đoàn/20 người
|
8.1
|
Đoàn đại biểu huyện Yên Minh
|
Phó Chủ tịch UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Malypho
|
Trao đổi về hợp
tác quản lý lao động qua biên giới; đẩy mạnh giao thương hàng hóa và các sản
phẩm đặc trưng
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
|
8.2
|
Đoàn đại biểu huyện Yên Minh
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy huyện Malypho
|
Trao đổi về
công tác quản lý biên giới, đường biên mốc giới, an ninh trật tự khu vực biên
giới; trao đổi công tác xây dựng Đảng, Chính quyền
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
B
|
ĐOÀN SỬ DỤNG
NGUỒN KINH PHÍ KHÁC: 01 đoàn/14 người
|
I
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch:01 đoàn/14 người
|
1
|
Đoàn Vận động viên quần vợt tỉnh Hà Giang
|
Lãnh đạo sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Trung Quốc
|
Đoàn vận động
viên quần vợt châu Văn Sơn
|
Tham gia thi đấu
giao hữu
|
14
|
10
|
Quý III
|
Ngân sách xã hội hóa
|
|
BẢNG
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM 2020 CỦA LÃNH ĐẠO TỈNH
HÀ GIANG
(Kèm
theo Kế hoạch số: 297/ KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Đến từ nước
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
ĐOÀN SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 03 đoàn/28 người
|
1
|
Đoàn đại biểu thành phố Moriya, tỉnh Ybaraki, Nhật Bản
|
Lãnh đạo thành phố Moriya
|
Nhật Bản
|
Hội đàm, khảo
sát, làm việc; Trao đổi hoạt động của cơ quan dân cử trong xây dựng cơ chế,
chính sách phát triển kinh tế xã hội
|
8
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Đoàn đại biểu tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Lãnh đạo tỉnh Vân Nam
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, khảo
sát, làm việc
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Đoàn đại biểu tỉnh Benguet
|
Lãnh đạo tỉnh Benguet
|
Philippin
|
Hội đàm, khảo
sát, làm việc
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
B
|
ĐOÀN SỬ DỤNG
NGUỒN KINH PHÍ KHÁC: Không có
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM 2020 CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
CỦA TỈNH
(Kèm
theo Kế hoạch số: 297/KH-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Đến từ nước
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
ĐOÀN SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC: 03 đoàn/28 người
|
I
|
ĐOÀN VÀO DO
TỈNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, UBND TỔ CHỨC ĐÓN: 05 đoàn/ 50 người
|
1
|
Đoàn đại biểu Chính quyền quận Boeun, tỉnh
Chungcheongbuk- do (Chungcheong Bắc)
|
Quận trưởng quận Boeun
|
Hàn Quốc
|
Triển khai hợp
tác về lao động và những nội dung hợp tác khác đã được ký kết giữa tỉnh Hà
Giang (Việt Nam) và quận Boeun (Hàn Quốc)
|
10
|
4
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Đoàn Đại biểu Hội đồng nhân dân châu Văn Sơn, tỉnh Vân
Nam, Trung Quốc
|
Chủ tịch Hội đồng nhân dân châu Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Trao đổi hoạt động
của cơ quan dân cử trong xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế xã hội
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3
|
Đoàn đại biểu châu Văn Sơn
|
Bí thư Châu ủy Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, khảo
sát theo cơ chế hội đàm định kỳ giữa Bí thư hai tỉnh/châu
|
10
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
4
|
Đoàn đại biểu thành phố Bách Sắc
|
Lãnh đạo thành phố Bách Sắc
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, khảo
sát, đánh giá tình hình hợp tác và trao đổi phương hướng hợp tác trong thời
gian tiếp theo.
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
5
|
Đoàn đại biểu châu Văn Sơn
|
Phó châu Trưởng châu Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ
về công tác cửa khẩu
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
II
|
ĐOÀN VÀO DO
CÁC BAN XÂY DỰNG ĐẢNG, MẶT TRẬN TỔ QUỐC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI TỔ CHỨC
ĐÓN
|
1
|
Ban Tổ chức
- Nội vụ : 02 đoàn /20 người
|
1.1
|
Ban tổ chức Thành ủy Bách Sắc, châu văn Sơn Trung Quốc
|
Lãnh đạo Ban
|
Trung Quốc
|
Công tác xây dựng
đảng về tổ chức và đào tạo cán bộ
|
10
|
7
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
Nguồn đào tạo bồi dưỡng
|
1.2
|
Ủy Ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Hà Giang: 02 đoàn /20 người
|
1.2
|
Ủy ban Hội nghị Chính trị hiệp thương châu Văn Sơn, tỉnh
Vân Nam, Trung Quốc
|
Chủ tịch Ủy ban Hội nghị Chính trị hiệp thương châu Văn
Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
Trao đổi kinh
nghiệm tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật
của Nhà nước; Tăng cường đối ngoại nhân dân giữa tỉnh Hà Giang, Việt Nam và
châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
10
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
1.2
|
Ủy ban Hội nghị Chính trị hiệp thương thành phố Bách Sắc,
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
|
Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) Ủy ban Hội nghị Chính trị
hiệp thương thành phố Bách Sắc, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
|
Trung Quốc
|
Trao đổi kinh
nghiệm tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương của Đảng, pháp luật
của Nhà nước; Tăng cường đối ngoại nhân dân giữa tỉnh Hà Giang, Việt Nam và
thành phố Bách Sắc, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh
|
|
2
|
Tỉnh đoàn:
01 đoàn/40 người
|
2.1
|
Đoàn đại biểu thanh niên tiêu biểu châu Văn Sơn
|
Chủ nhiệm (Bí thư đoàn thanh niên châu Văn Sơn)
|
Trung Quốc
|
Giao lưu thanh
niên biên giới
|
40
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách tỉnh đoàn
|
|
III
|
ĐOÀN VÀO DO
CÁC SỞ, NGÀNH TỔ CHỨC ĐÓN
|
1
|
Sở Ngoại vụ:
05 đoàn/50 người
|
1.1
|
Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Khảo sát, chuẩn
bị cho chuyến thăm của Lãnh đạo tỉnh Vân Nam
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
1.2
|
Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ thành phố
Bách Sắc
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Chuẩn bị cho
chuyến thăm của Lãnh đạo thành phố Bách Sắc
|
10
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách Sở
|
|
1.3
|
Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ châu Văn
Sơn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ;
đánh giá kết quả hợp tác 6 tháng đầu năm, thống nhất biện pháp giải quyết những
vướng mắc trong hoạt động hợp tác giữa hai Bên
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
1.4
|
Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự- Kiều vụ thành phố
Bách Sắc
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ;
trao đổi thông tin, đánh giá kết quả hợp tác, thống nhất biện pháp giải quyết những vướng
mắc trong hoạt động hợp tác giữa hai Bên
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
1.5
|
Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự - Kiều vụ châu Văn
Sơn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ;
đánh giá kết quả hợp tác năm 2020, thống nhất kế hoạch hoạt động hợp tác,
trao đổi đoàn năm 2021
|
10
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
2
|
Sở Tư Pháp:
01 đoàn/09 người
|
2.1
|
Cục Tư pháp châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Cục Trưởng Cục Tư pháp châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung
Quốc
|
Trung Quốc
|
Trao đổi kinh
nghiệm về công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật
|
9
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
3
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội: 03 đoàn/23 người
|
3.1
|
Đoàn công tác Ban Quản lý Khu hợp tác kinh tế qua biên giới
Hà Khẩu, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Lãnh đạo Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế qua biên giới Hà
Khẩu
|
Trung Quốc
|
Trao đổi, hợp
tác về cung ứng lao động
|
7
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
3.2
|
Đoàn công tác Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh xã hội
thành phố Bách Sắc, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
|
Lãnh đạo Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh
|
Trung Quốc
|
Trao đổi, hợp
tác về cung ứng lao động
|
8
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
3.3
|
Đoàn công tác Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh xã hội
châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Lãnh đạo Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh
|
Trung Quốc
|
Trao đổi, hợp
tác về cung ứng lao động
|
8
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
4
|
Sở Công
thương: 02 đoàn/16 người
|
4.1
|
Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu Văn Sơn
|
Lãnh đạo Cục
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
6
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
4.2
|
Đoàn đại biểu sở Thương mại Quảng Tây
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
5
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: 06 đoàn/72 người
|
5.1
|
Đoàn đại biểu Cục Văn hóa du lịch châu Văn Sơn, tỉnh Vân
Nam, Trung Quốc
|
Lãnh đạo Cục Văn hóa du lịch
|
Trung Quốc
|
Làm việc, khảo sát
vị trí lắp đặt biển quảng bá du lịch
|
5
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách Sở
|
|
5.2
|
Đoàn đại biểu khu thắng cảnh Thạch Lâm
|
Cục Trưởng Cục Quản lý Khu thắng cảnh Thạch Lâm
|
Trung Quốc
|
Làm việc, trao
đổi kinh nghiệm về bảo tồn, khai thác giá trị của Công viên Địa chất Toàn cầu
hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội cho các địa phương thuộc khu vực Công viên Địa
chất Toàn cầu
|
5
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
5.3
|
Đoàn vận động viên bóng đá 7 người của châu Văn Sơn,
tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Lãnh đạo Cục Văn hóa, Phát thanh truyền hình, Thể thao
châu Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Tham gia giao
lưu với đoàn bóng đá tỉnh Hà Giang
|
22
|
5
|
Quý III
|
Ngân sách tỉnh
|
|
5.4
|
Đoàn đại biểu Sở Văn hóa du lịch tỉnh Vân Nam
|
Lãnh đạo sở Văn hóa du lịch tỉnh Vân Nam
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, khảo
sát tuyến du lịch kết nối từ cửa khẩu Thiên Bảo - Thanh Thủy tới cửa khẩu Hà
Khẩu (tỉnh Lào Cai)
|
10
|
5
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
5.5
|
Đoàn vận động viên quần vợt châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam,
Trung Quốc
|
Lãnh đạo Cục Văn hóa du lịch châu Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Tham gia giải
quần vợt Cup Cao nguyên đá Đồng Văn, Hà Giang
|
10
|
5
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
5.6
|
Đoàn đại biểu Hiệp hội du lịch Hàn Quốc
|
Lãnh đạo Hiệp hội du lịch Hàn Quốc
|
Hàn Quốc
|
Khảo sát, thúc
đẩy hợp tác phát triển du lịch; trao đổi kinh nghiệm về khai thác, phát triển du lịch
|
20
|
4
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
6
|
Sở Y tế: 01
đoàn/12 người
|
6.1
|
Ủy ban Y tế sức khỏe châu Văn Sơn
|
Lãnh đạo Ủy ban Y tế sức khỏe châu Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Hội đàm về công
tác phòng chống HIV/AIDS và phòng chống dịch bệnh
|
12
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
7
|
Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh: 06 đoàn/50 người
|
7.1
|
Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho, châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Chủ nhiệm Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới
Malypho
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, trao đổi
thống nhất các nội dung liên quan đến hoạt động của hai Bên
|
10
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Ban
|
|
7.2
|
Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho, châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Chủ nhiệm Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới
Malypho
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, trao đổi
thống nhất các nội dung liên quan đến hoạt động của hai Bên
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Ban
|
|
7.3
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan, Châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Chủ nhiệm Văn phòng Cửa khẩu chính phủ nhân dân huyện Mã
Quan
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, trao đổi
thống nhất các nội dung liên quan đến hoạt động của hai Bên
|
10
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Ban
|
|
7.4
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan, Châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Chủ nhiệm Văn phòng Cửa khẩu chính phủ nhân dân huyện Mã
Quan
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, trao đổi
thống nhất các nội dung liên quan đến hoạt động của hai Bên
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Ban
|
|
7.5
|
Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho, châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Kỹ sư trưởng công trình
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ,
trao đổi các nội dung liên quan đến xây dựng công trình giao thông qua biên
giới cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) - Thiên Bảo (Trung Quốc)
|
5
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách Ban
|
|
7.6
|
Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế biên giới Malypho, châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Kỹ sư trưởng công trình
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ,
trao đổi các nội dung liên quan đến xây dựng công trình giao thông qua biên
giới cửa khẩu Thanh Thủy (Việt Nam) - Thiên Bảo (Trung Quốc)
|
5
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Ban
|
|
III
|
ĐOÀN VÀO DO
CÁC TỔ CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH TỔ CHỨC ĐÓN
|
1
|
Tiểu Ban
Công tác cửa khẩu: 02 đoàn/20 người
|
1.1
|
Ban Quản lý khu thí điểm khai thác mở cửa dọc biên giới
Bách Sắc
|
Chủ nhiệm Ban Quản lý khu thí điểm khai thác mở cửa dọc
biên giới Bách Sắc
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Tiểu ban
|
|
1.2
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân huyện Châu Văn Sơn,
tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Chủ nhiệm Văn phòng Cửa khẩu châu Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Tiểu ban
|
|
2
|
Tổ công tác
liên hợp xây dựng công trình qua biên giới khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy,
Vị Xuyên; 02 đoàn/18 người
|
2.1
|
Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp
|
Phó Giám đốc sở Giao thông Vận tải - Tổ trưởng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm về việc
hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu Quốc tế Thanh
Thủy - Thiên Bảo
|
9
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách hoạt động của Tổ cấp về sở Giao thông
|
|
2.2
|
Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp
|
Phó Giám đốc sở Giao thông Vận tải - Tổ trưởng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm về việc
hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu Quốc tế
Thanh Thủy - Thiên Bảo
|
9
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách hoạt động của Tổ cấp về sở Giao thông
|
|
3
|
Đoàn công
tác liên ngành của phía Trung Quốc do sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan đón
|
3.1
|
Đoàn công tác liên ngành châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam,
Trung Quốc
|
Chủ nhiệm (hoặc Phó Chủ nhiệm) Văn phòng Ngoại sự châu
Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Khảo sát song
phương kiểm tra cửa khẩu, công trình xây dựng trên tuyến biên giới
|
10
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
3.2
|
Đoàn công tác liên ngành tỉnh Vân Nam
|
Lãnh đạo Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam
|
Trung Quốc
|
Khảo sát, kiểm
tra liên hợp biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang sau 10 năm phân giới cắm mốc
|
10
|
7
|
Quý II
|
Ngân sách tỉnh
|
|
IV
|
ĐOÀN VÀO DO
CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỔ CHỨC ĐÓN
|
1
|
Huyện Đồng
Văn: 04 đoàn/40 người
|
1.1
|
Đoàn đại biểu Chính phủ nhân dân huyện Malypho, châu Văn
Sơn, Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Huyện trưởng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
|
1.2
|
Đoàn đại biểu Chính phủ nhân dân huyện Phú Ninh, châu Văn
Sơn, Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Huyện trưởng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
1.3
|
Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Malypho
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Hội đàm
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
1.4
|
Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân huyện Phú Ninh
|
Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện
|
Trung Quốc
|
Hội đàm
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
2
|
Huyện Mèo Vạc:
03 đoàn/40 người
|
2.1
|
Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh
|
Thường trực Huyện ủy huyện Phú Ninh
|
Trung Quốc
|
Thăm và làm việc;
đánh giá kết quả hợp tác giữa hai huyện; Thiết lập cơ chế hợp tác trong lĩnh
vực văn hóa, nông nghiệp
|
15
|
2
|
Quý III năm 2020
|
Ngân sách huyện Mèo Vạc
|
|
2.2
|
Đoàn đại biểu huyện Nà Pô
|
Lãnh đạo Chính phủ nhân dân huyện Nà Pô
|
Trung Quốc
|
Thăm và làm việc;
bàn các biện pháp nâng cao hiệu quả hợp tác trồng dâu, nuôi tằm, trồng cây xọm đen;
thiết lập cơ chế hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, nông nghiệp
|
15
|
2
|
Quý III năm 2020
|
Ngân sách huyện Mèo Vạc
|
|
2.3
|
Đoàn đại biểu Cục Tư pháp, Văn phòng Ngoại sự huyện Phú
Ninh
|
Lãnh đạo Cục Tư pháp, lãnh đạo Văn phòng Ngoại sự huyện
Phú Ninh
|
Trung Quốc
|
Phối hợp với
phòng Tư pháp, Văn phòng HĐND và UBND huyện Mèo Vạc tổ chức tuyên truyền pháp
luật cho cư dân biên giới
|
10
|
1
|
Quý IV năm 2020
|
Ngân sách huyện Mèo Vạc
|
|
3
|
Huyện Vị
Xuyên: 01 đoàn/15 người
|
3.1
|
Đoàn đại biểu Chính phủ nhân dân huyện Malypho, châu Văn
Sơn, Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Huyện Trưởng huyện Malypho
|
Trung Quốc
|
Hội đàm về hợp
tác phát triển kinh tế xã hội
|
15
|
2
|
Quý l
|
Ngân sách huyện
|
|
4
|
Huyện Xín Mần:
02 đoàn/16 người
|
4.1
|
Cục Tư pháp huyện Mã Quan
|
Cục Trưởng Cục Tư pháp huyện Mã Quan
|
Trung Quốc
|
Hội đàm về quy
chế phối hợp tuyên truyền pháp luật
|
8
|
2
|
Quý l
|
Ngân sách huyện
|
|
4.2
|
Cục Y tế huyện Mã Quan
|
Cục Trưởng Cục Y tế huyện Mã Quan
|
Trung Quốc
|
Hoạt động tuyên
truyền về phòng chống dịch bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, dịch hạch và HIV
|
8
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
|
5
|
Huyện Hoàng
Su Phì: 04 đoàn/46 người
|
5.1
|
Đoàn Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan
|
Huyện trưởng huyện Mã Quan
|
Trung Quốc
|
Dự Hội đàm ký kết
nghĩa hai huyện biên giới
|
16
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
5.2
|
Đoàn chính phủ nhân dân huyện Malypho
|
Huyện trưởng huyện Malypho
|
Trung Quốc
|
Thăm, giao lưu
hợp tác
|
16
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách huyện
|
|
5.3
|
Văn phòng Ngoại sự huyện Malypho
|
Chủ nhiệm Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm giải
quyết các phát sinh trên biên giới
|
7
|
1
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
5.4
|
Văn phòng Ngoại sự huyện Mã Quan
|
Chủ nhiệm Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm giải
quyết các phát sinh trên biên giới
|
7
|
1
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
6
|
Thành phố Hà Giang: 01
đoàn/10 người
|
6.1
|
Đoàn đại biểu huyện Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam,
Trung Quốc
|
Huyện Trưởng huyện Malipho
|
Trung Quốc
|
Hội đàm, khảo
sát tìm hiểu về tiềm năng lợi thế của thành phố Hà Giang để xúc tiến đầu tư
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách thành phố Hà Giang
|
|
7
|
Huyện Yên
Minh: 02 đoàn/ 20 người
|
7.1
|
Đoàn đại biểu chính phủ nhân dân huyện Malypho
|
Phó Huyện Trưởng
|
Trung Quốc
|
Trao đổi, hợp
tác về quản lý lao động, hợp tác đẩy mạnh giao thương hàng hóa và
các sản phẩm đặc trưng
|
10
|
2
|
Quý III
|
Ngân sách huyện
|
|
7.2
|
Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Malypho
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Trao đổi về
công tác quản lý biên giới; công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền
|
10
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
B
|
ĐOÀN SỬ DỤNG
NGUỒN KINH PHÍ KHÁC: 01 đoàn/10 người
|
I
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: 01 đoàn/10 người
|
1
|
Đoàn Vận động viên quần vợt châu Văn Sơn
|
Lãnh đạo Cục Văn hóa du lịch châu Văn Sơn
|
Trung Quốc
|
Tham gia giải
quần vợt Cup Cao nguyên đá mở rộng
|
10
|
5
|
Quý IV
|
Ngân sách xã hội hóa
|
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ NĂM 2020
(Kèm
theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh
Hà Giang)
TT
|
Tên chủ đề, nội dung
|
Tên cơ quan/ Tổ chức nước ngoài phối hợp tổ chức
|
Số lượng đại biểu
|
Số ngày
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Cấp cho phép
|
Người Việt Nam
|
Người nước ngoài
|
Ở trong nước
|
Từ nước ngoài vào
|
Đến từ các nước
|
1
|
Hội thảo Công viên địa chất trong mối liên hệ với Công
viên địa chất UNESCO
|
Tổ chức UNESCO, Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
200
|
30
|
70
|
30 quốc gia
|
3
|
Tháng 4/2020
|
NS tỉnh
|
Bộ Ngoại giao
|
Kế hoạch 297/KH-UBND năm 2019 triển khai hoạt động đối ngoại năm 2020 của tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 297/KH-UBND ngày 23/12/2019 triển khai hoạt động đối ngoại năm 2020 của tỉnh Hà Giang
1.115
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|