THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011- 2020 VÀ TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm chính
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực
hiện chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược cấp Trung ương, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ,
ngành
|
Tháng
1-2/2012
|
- Quyết định thành lập Ban chỉ
đạo thực hiện chiến lược Trung ương;
- Các Quyết định thành lập ban
chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
1.2
|
Hội nghị công bố Chiến lược phát
triển thống kê và kêu gọi tài trợ kinh phí và hỗ trợ kỹ thuật cho việc thực
hiện Chiến lược
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng
11/2011 - 5/2012
|
- 02 Hội nghị công bố Quyết định
số 1803/QĐ-TTg. Thành phần tham dự, gồm: Đại diện các Bộ, ngành trung ương,
sở ngành địa phương; các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ quan truyền
thông; các tổ chức quốc tế;
- 03 Hội nghị kêu gọi tài trợ tài
chính cho việc thực hiện chiến lược. Đối tượng là các tổ chức quốc tế; tổ
chức và cá nhân trong và ngoài nước.
|
1.3
|
Hội nghị triển khai kế hoạch thực
hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
-
|
Hội nghị cấp Bộ, ngành ở Trung
ương (02 Hội nghị: 01 cho các đơn vị của Tổng cục Thống kê; 01 cho các Bộ,
ngành)
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Tháng
1-2/2012
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Lãnh đạo và chuyên viên các đơn
vị thuộc Tổng cục Thống kê;
- Đại diện lãnh đạo cấp Vụ và
tương đương phụ trách thống kê Bộ, ngành
|
-
|
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì (03 Hội nghị ở 3 miền: Bắc,
Trung, Nam)
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tháng
3-5/2012
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Cục trưởng và 01 lãnh đạo cấp
phòng thuộc Cục Thống kê tỉnh, thành phố;
- Đại diện UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
-
|
Hội nghị cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì (01
hội nghị x 63 tỉnh, thành phố)
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3-5/2012
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Sở, ngành, các cơ quan địa
phương;
- Các doanh nghiệp lớn trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ
pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật
Thống kê và các văn bản dưới Luật
|
|
|
|
|
-
|
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật
Thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội
|
2012-2013
|
- Báo cáo đánh giá Luật Thống kê;
- Dự thảo Luật Thống kê (sửa đổi)
trình Chính phủ năm 2013
|
-
|
Xây dựng Nghị định hướng dẫn và
quy định chi tiết một số điều của Luật Thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
|
2014
|
Nghị định hướng dẫn và quy định
chi tiết một số điều của Luật Thống kê trình cấp có thẩm quyền ban hành
|
-
|
Xây dựng Nghị định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ
|
2014
|
Nghị định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thống kê trình cấp có thẩm quyền ban hành
|
-
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2014
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014)
- Triển khai thực hiện Chương
trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi.
|
2.2
|
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới
các tổ chức thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Đổi mới cơ cấu tổ chức Hệ thống
thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hóa các khâu của quá trình thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ
|
Văn
phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp
|
2015-2020
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền về chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của tổ chức Hệ thống thống kê tập
trung;
- Quyết định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Hệ thống thống kê tập trung.
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện tổ chức
thống kê Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức thống kê Bộ, ngành
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện thống kê
Sở, ngành ở địa phương, thống kê xã, phường
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền về
củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường,
thị trấn
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ
thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ
thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Bộ, ngành ở
Trung ương, thống kê Sở ngành ở địa phương
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà
sản xuất thông tin thống kê với nhau
|
-
|
Xây dựng Chính sách phổ biến
thông tin thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Chính sách phổ biến thông tin thống kê
|
3
|
Tăng cường nghiên cứu và ứng
dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế
|
|
|
|
|
3.1
|
Nghiên cứu và ứng dụng phương
pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Lộ trình thực hiện thống
kê tài khoản quốc gia theo phiên bản 2008 (SNA2008)[1]
của Liên Hợp Quốc
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính, Ngân hàng Nhà nước
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo Lộ trình thực hiện SNA2008
|
-
|
Triển khai thực hiện Lộ trình
thống kê SNA2008
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2013-2020
|
Các tài khoản, các chỉ tiêu được
lập và biên soạn theo SNA2008
|
+
|
Lập các tài khoản theo khu vực
thể chế: Tài khoản sản xuất, Tài khoản tạo thu nhập; Tài khoản phân phối thu
nhập lần đầu; Tài khoản phân phối lại thu nhập; Tài khoản sử dụng thu nhập;
Tài khoản vốn tài sản
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2013-2015
|
Tài khoản tạo thu nhập, Tài khoản
phân phối thu nhập lần đầu, Tài khoản phân phối lại thu nhập, Tài khoản sử
dụng thu nhập, Tài khoản vốn tài sản theo khu vực thể chế được lập và công bố
|
+
|
Lập Tài khoản tài chính theo khu
vực thể chế
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2015-2020
|
Tài khoản tài chính theo khu vực
thể chế được lập và công bố
|
-
|
Lập các bảng cân đối chủ yếu của
nền kinh tế
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2015
|
Các bảng cân đối chủ yếu được
công bố
|
-
|
Lập Tài khoản vệ tinh du lịch,
Tài khoản môi trường và một số tài khoản khác
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ,
ngành; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2020
|
Tài khoản vệ tinh du lịch, tài
khoản môi trường và một số tài khoản khác được lập và công bố
|
-
|
Nghiên cứu áp dụng phương pháp
luận theo phiên bản mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế theo từng
lĩnh vực thống kê chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp;
xây dựng; thương mại, dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá
cả …
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2020
|
Số liệu thống kê của từng lĩnh
vực được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo
phiên bản mới)
|
-
|
Nghiên cứu áp dụng thống kê tài
chính Chính phủ theo phiên bản mới của Liên Hợp Quốc (2012: Nghiên cứu; từ
2013 trở đi: áp dụng)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2020
|
Số liệu thống kê tài chính Chính
phủ được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản
mới)
|
-
|
Nghiên cứu áp dụng phương pháp
thống kê cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán
phiên bản số 6 (BPM6) của IMF (2012: nghiên cứu BPM6: từ 2013 - 2020 áp dụng)
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2020
|
Cán cân thanh toán được lập và
công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản mới)
|
-
|
Nghiên cứu, cập nhật phương pháp
luận điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2020
|
Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn
mẫu theo chuẩn quốc tế được biên soạn và triển khai áp dụng
|
3.2
|
Xác định và nghiên cứu phương
pháp đo lường các hiện tượng kinh tế - xã hội mới nhằm phản ánh đầy đủ bức
tranh kinh tế - xã hội
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2020
|
Kết quả nghiên cứu được công bố
và áp dụng
|
3.3
|
Nghiên cứu áp dụng các bảng danh
mục, phân loại chuẩn quốc tế
|
|
|
|
|
-
|
Bảng danh mục, phân loại theo mục
đích sử dụng cuối cùng của hộ gia đình (COICOP), Bảng phân loại theo mục đích
sử dụng của Chính phủ (COFOG), Bảng phân loại theo mục đích của khu vực thể
chế phi lợi nhuận phục vụ hộ gia đình (COPNI), Bảng phân loại tình trạng và
sử dụng thời gian lao động (ICATUS), Bảng phân loại hàng hóa ngoại thương (SITC)
… và các bảng phân loại đặc thù của Việt Nam
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2020
|
Các Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành kèm theo các bảng danh mục, phân loại phục vụ công tác thống
kê
|
-
|
Bảng danh mục, bảng phân loại
phục vụ thống kê tài chính
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ công tác thống kê tài
chính
|
-
|
Bảng danh mục, bảng phân loại
phục vụ thống kê ngân hàng, bảo hiểm
|
Ngân
hàng nhà nước
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo bảng danh mục, bảng phân loại phục vụ công tác thống kê
ngân hàng, bảo hiểm
|
3.4
|
Biên dịch, biên soạn và phổ biến
sách hướng dẫn phương pháp luận thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Biên soạn và xuất bản Từ điển
Thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, Trường Đại học, Viện nghiên cứu
|
2012-2015
|
Từ điển thống kê được in ấn và
phát hành
|
-
|
Biên soạn và xuất bản tài liệu
hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài khoản quốc gia 2008 (SNA2008)
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành liên quan
|
2013
|
Sách hướng dẫn nghiệp vụ thống kê
SNA2008 được biên soạn và phát hành
|
-
|
Biên soạn và xuất bản sổ tay
hướng dẫn nghiệp vụ thống kê của từng chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy
sản; công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, dân số, lao động; xã hội,
môi trường, giá cả ..
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành liên quan
|
2012-2015
|
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống
kê của từng chuyên ngành được biên soạn và phát hành
|
-
|
Biên soạn và xuất bản sổ tay
hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tài chính Chính phủ
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống
kê tài chính Chính phủ được biên soạn và phát hành
|
-
|
Biên soạn và xuất bản sổ tay
hướng dẫn nghiệp vụ thống kê ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán
|
Ngân
hàng Nhà nước; Bảo hiểm Việt Nam, Bộ Tài chính
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ thống
kê ngân hàng, bảo hiểm được biên soạn và phát hành
|
3.5
|
Xây dựng, áp dụng các quy trình
và công vụ quản lý chất lượng hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, áp dụng quy trình chuẩn
đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều tra toàn bộ và tổng điều tra
thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2015
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành quy trình chuẩn đánh giá chất lượng đối với điều tra mẫu, điều
tra toàn bộ và tổng điều tra thống kê;
- Các cuộc điều tra được đánh giá
chất lượng theo quy trình đã ban hành
|
-
|
Xây dựng, áp dụng quy trình xây
dựng Chế độ báo cáo thống kê và phương án điều tra thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2015
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành quy trình chuẩn xây dựng chế độ báo cáo thống kê;
- Các chế độ báo cáo thống kê
được xây dựng theo quy trình chuẩn đã được ban hành
|
-
|
Áp dụng quy trình quản lý và đánh
giá chất lượng số liệu thống kê theo Khung đánh giá chất lượng của Quỹ Tiền
tệ Quốc tế (DQAF)
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê được đánh giá
chất lượng theo DQAF
|
3.6
|
Tham gia nghiên cứu khoa học
thống kê với các nước trong khu vực và thế giới
|
|
|
|
|
-
|
Hợp tác nghiên cứu với các tổ
chức nghiên cứu khoa học thống kê của các nước trong khu vực và thế giới
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
- Biên bản ghi nhớ được thông
qua;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu được
công bố
|
-
|
Tổ chức các cuộc hội thảo quốc tế
về lĩnh vực thống kê tại Việt Nam
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2014
- 2020
|
Các cuộc hội thảo quốc tế về khoa
học, đào tạo thống kê được tổ chức tại Việt Nam
|
3.7
|
Tăng cường năng lực nghiên cứu
khoa học thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Đề án đổi mới Viện Khoa học thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề án đổi mới Viện Khoa học thống kê (2012); triển khai thực hiện
Đề án từ năm 2013 trở đi
|
-
|
Thành lập hội đồng khoa học ngành
Thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012
|
Quyết định thành lập và quy chế
hoạt động của Hội đồng khoa học ngành Thống kê được ban hành
|
-
|
Hình thành mạng lưới nghiên cứu
khoa học thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2013-2015
|
Cơ sở dữ liệu cán bộ nghiên cứu
khoa học ngành Thống kê
|
4
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng
hoạt động thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các
hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc
gia được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh,
huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
|
-
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu thống kê Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê của
tất cả các Bộ, ngành được xây dựng, hoàn thiện và đưa vào áp dụng
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ
tiêu thống kê Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê của
tất cả các Bộ, ngành được rà soát, cập nhật hàng năm, từ năm 2016
|
4.2
|
Tăng cường khai thác nguồn dữ
liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm
dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến …)
|
Bộ
Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Tòa án nhân dân tối cao
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê dân số chủ yếu
được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai
|
Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê về hiện trạng sử
dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống đăng ký đất đai
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng
hóa
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê xuất nhập khẩu
hàng hóa được biên soạn từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống đăng ký phương tiện cơ giới đánh bắt thủy sản phục vụ thống kê thủy sản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê phương tiện cơ
giới đánh bắt thủy sản được biên soạn từ hệ thống đăng ký phương tiện cơ giới
đánh bắt thủy sản
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ Tổng
kiểm kê Rừng giai đoạn 2011 - 2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê diện tích rừng
hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính
|
-
|
Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ
thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê phương tiện vận
tải cơ giới đường bộ được biên soạn từ hệ thống đăng kiểm phương tiện cơ giới
đường bộ
|
-
|
Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ
liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn
vị cơ sở
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính
|
Hàng
năm
|
- Số liệu thống kê doanh nghiệp,
đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này
- Dàn mẫu điều tra doanh nghiệp,
đơn vị cơ sở được lập từ cơ sở dữ liệu này.
|
4.3
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện
chương trình điều tra thống kê quốc gia, các cuộc điều tra bộ, ngành; các cuộc
điều tra của địa phương
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện
chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012,
2015, 2020
|
Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Chương trình điều tra thống kê quốc gia được sửa đổi, bổ sung
|
-
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các
cuộc điều tra thống kê của các Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Danh sách các cuộc điều tra thống
kê của các bộ, ngành được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hàng năm
|
-
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các
cuộc điều tra thống kê của địa phương
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ, ngành
|
Hàng
năm
|
Phương án các cuộc điều tra, tổng
điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả
|
4.4
|
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện
chế độ báo cáo thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo
cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở (doanh nghiệp, cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp …)
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
2012,
2015, 2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban
hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị cơ sở phù hợp với
chương trình điều tra thống kê, các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
-
|
Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012,
2015, 2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã
|
-
|
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện
chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa phương
|
Bộ,
ngành
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012,
2015, 2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành địa
phương
|
-
|
Cập nhật, hoàn thiện chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012,
2015, 2020
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, ngành
|
5
|
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao
chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thống kê Bộ, ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng
đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố và thống kê Bộ, ngành
|
5.2
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu
các cuộc điều tra, tổng điều tra
|
|
|
|
|
-
|
Đối với các cuộc điều tra, tổng
điều tra thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ
kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thuộc Chương trình điều
tra thống kê quốc gia
|
-
|
Đối với các cuộc điều tra, tổng
điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết
quả và dữ liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều
tra thống kê quốc gia
|
5.3
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử
lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê
đã ban hành
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng quy trình đối với các
chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống
kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
-
|
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu
thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2015
|
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được biên soạn và công bố vào năm 2015
|
-
|
Xây dựng quy trình đối với các
chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống
kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
-
|
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu
thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện xã
|
UBND
cấp tỉnh, thành phố
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành
|
2012-2015
|
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm
2015
|
-
|
Xây dựng quy trình đối với các
chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống
kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành/Sở ngành địa phương
|
-
|
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu
thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ
thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành được biên soạn và công bố vào năm 2015
|
5.4
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ tiêu có liên quan
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước và các chỉ
tiêu có liên quan
|
5.5
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế
- xã hội, niên giám thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Đối với báo cáo tình hình kinh tế
- xã hội, niên giám thống kê quốc gia
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012
- 2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo
tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia
|
-
|
Đối với báo cáo tình hình kinh tế
- xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ,
ngành
|
2012-2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo
tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê quốc gia
|
-
|
Đối với Niên giám thống kê Bộ,
ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến niên
giám thống kê bộ, ngành
|
5.6
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình
truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến số liệu thống kê kinh tế -
xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức quốc tế
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến số liệu
thống kê kinh tế - xã hội của Việt Nam ra nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
|
5.7
|
Xây dựng, chuẩn hóa Danh mục và lịch
công bố các sản phẩm thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Danh mục và lịch công bố các sản phẩm thống kê
|
5.8
|
Đổi mới và nâng cấp nội dung,
hình thức trang thông tin điện tử và các sản phẩm thông tin thống kê khác của
Tổng cục Thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012
|
Trang thông tin điện tử và các
thông tin thống kê khác của Tổng cục Thống kê được đổi mới về nội dung, hình
thức
|
5.9
|
Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng
và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2013;
2015; 2018; 2020
|
Kết quả đánh giá mức độ hài lòng
và nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê được công bố
|
5.10
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai
trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Kế hoạch và thực hiện kế hoạch truyền thông trên các phương tiện
thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng
đồng đối với công tác thống kê
|
6
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo
thống kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Hình thành các đơn vị phân tích
và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Thành lập đơn vị chuyên trách về
phân tích và dự báo thuộc Hệ thống thống kê tập trung
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
về việc thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê thuộc Hệ thống thống kê
tập trung
|
-
|
Thành lập và kiện toàn đơn vị
phân tích và dự báo thống kê tại bộ/ngành (Mỗi Bộ/ngành thành lập đơn vị hoặc
nhóm phân tích và dự báo thuộc tổ chức thống kê Bộ/ngành)
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
về việc thành lập đơn vị phân tích và dự báo thống kê thuộc thống kê Bộ,
ngành
|
6.2
|
Triển khai các hoạt động phân
tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp,
công cụ và tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự
báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích
và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành của Bộ, ngành, Chính phủ)
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ, ngành
|
UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Định
kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn
hạn được công bố
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp,
công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo
xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích
theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm)
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Định
kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo trung
và dài hạn được công bố
|
6.3
|
Xây dựng cơ chế phối hợp, chia sẻ,
sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2014
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy chế phối hợp, chia sẻ, sử dụng kết quả phân tích và dự báo thống
kê
|
6.4
|
Nâng cao năng lực cho các đơn vị
thực hiện phân tích và dự báo thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
2012-2015
|
Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân
tích và dự báo được tăng cường
|
7
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
7.1
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước
|
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp, mở rộng mạng máy tính
của Hệ thống thống kê tập trung
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012
- 2015, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng
|
- Mạng máy tính diện rộng đồng bộ
thông suốt từ Trung ương đến địa phương vào năm 2015
- Đảm bảo khả năng kết nối, chia
sẻ thông tin với các Bộ, ngành và địa phương
|
-
|
Tăng cường năng lực cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin và truyền thông của thống kê Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012
- 2015, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng
|
Các mạng máy tính dùng cho thống
kê các bộ, ngành được tăng cường, lồng ghép chung với mạng máy tính của Bộ,
ngành nhưng đảm bảo khả năng liên kết, trao đổi thông tin với hệ thống thống
kê tập trung ở các cấp tương ứng vào năm 2015
|
7.2
|
Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ
liệu quốc gia và Trung tâm dữ liệu thống kê quốc gia của Hệ thống thống kê
tập trung
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ
liệu siêu dữ liệu (Metadata) thống kê dùng chung
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012
- 2014, sau năm 2015 nâng cấp, thay thế thiết bị hết hạn sử dụng
|
Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu
(Metadata) dùng chung được xây dựng vào năm 2014. Hỗ trợ việc chuẩn hóa thông
tin, chuẩn hóa quá trình sản xuất thông tin đồng thời tăng cường khả năng
cung cấp, chia sẻ các bảng danh mục, các bảng phân loại
|
-
|
Xây dựng và vận hành các cơ sở dữ
liệu vi mô, cơ sở dữ liệu vĩ mô các cuộc điều tra, tổng điều tra
|
|
|
|
|
+
|
Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ
liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập
trung thực hiện
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô
của các tổng điều tra, các điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện trong giai
đoạn 2011 - 2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
+
|
Cơ sở dữ liệu vi mô, cơ sở dữ
liệu vĩ mô của các cuộc điều tra, tổng điều tra do thống kê Bộ, ngành thực
hiện
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2020
|
Các cơ sở dữ liệu vi mô, vĩ mô
của các tổng điều tra, các điều tra do thống kê Bộ, ngành thực hiện trong
giai đoạn 2011 - 2020 được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
-
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ
liệu thống kê kinh tế - xã hội tổng hợp
|
|
|
|
|
+
|
Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu
thống kê quốc gia, hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2013
|
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ
tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê
tỉnh, huyện, xã, được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
+
|
Cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu
thống kê Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2014
|
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ
tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê Bộ, ngành được xây dựng từ năm 2012 đến
năm 2014; khai thác, cập nhật từ năm 2015
|
-
|
Xây dựng và vận hành kho dữ liệu
thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2012-2017
|
- Các kho dữ liệu thống kê cục bộ
(DataMart) được xây dựng từ 2012 đến 2014.
- Kho dữ liệu thống kê
(DataWarehouse) được xây dựng vào năm 2017
|
7.3
|
Phát triển phần mềm ứng dụng
trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và
phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Phát triển phần mềm thu thập
thông tin thống kê bằng các phương tiện điện tử
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Thu thập và truyền đưa dữ liệu
điều tra thống kê qua web, email và các thiết bị di động như máy tính xách
tay, thiết bị PDA cho một số cuộc điều tra
|
-
|
Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp
số liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê
|
|
|
|
|
+
|
Đối với các cuộc điều tra, tổng
điều tra do hệ thống thống kê tập trung thực hiện
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng
năm
|
Phần mềm xử lý các cuộc điều tra,
tổng điều tra do Hệ thống thống kê tập trung thực hiện trong giai đoạn 2011 -
2020
|
+
|
Đối với các cuộc điều tra, tổng
điều tra do thống kê Bộ, ngành thực hiện
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
Phần mềm xử lý các cuộc điều tra,
tổng điều tra do thống kê Bộ, ngành thực hiện trong giai đoạn 2011-2020
|
-
|
Xây dựng phần mềm xử lý, tổng hợp
số liệu theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ
|
|
|
|
|
+
|
Đối với chế độ báo cáo thống kê
định kỳ do Hệ thống thống kê tập trung chịu trách nhiệm
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
- Các mẫu biểu điện tử thống nhất
được áp dụng đối với các đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo trực tuyến;
- Các báo cáo tổng hợp được thực
hiện bằng chương trình ứng dụng vào năm 2015
|
+
|
Đối với chế độ báo cáo thống kê
định kỳ do thống kê bộ, ngành chịu trách nhiệm
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
- Các mẫu biểu điện tử thống nhất
được áp dụng đối với các đơn vị báo cáo thực hiện báo cáo trực tuyến;
- Các báo cáo tổng hợp được thực
hiện bằng chương trình ứng dụng vào năm 2015
|
-
|
Phát triển các ứng dụng Chính phủ
điện tử trên Internet
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
|
Các ứng dụng Chính phủ điện tử
được ứng dụng
|
-
|
Quản lý, giám sát và đánh giá kết
quả thực hiện các hoạt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê
|
|
|
|
|
+
|
Xây dựng các chuẩn về thông tin
thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho
thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2012-2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê
|
+
|
Xây dựng, giám sát và đánh giá
việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông
tin và truyền thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Hàng
năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá
|
+
|
Đánh giá, bổ sung các hoạt động
công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Hàng
năm
|
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả
thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác
thống kê
|
8
|
Phát triển nhân lực ngành
Thống kê
|
|
|
|
|
8.1
|
Chuẩn hóa các chức danh công
chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo
ngạch công chức thống kê trong hệ thống thống kê Nhà nước
|
|
|
|
|
-
|
Chuẩn hóa các chức danh công
chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo
ngạch công chức thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Nội vụ
|
2012-2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành chức danh công chức thống kê đã được chuẩn hóa, xác định số lượng,
cơ quan theo ngạch thống kê trong Hệ thống thống kê tập trung
|
-
|
Chuẩn hóa các chức danh công
chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo
ngạch công chức thống kê của thống kê Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Bộ
Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành chức danh công chức thống kê đã được chuẩn hóa, xác định số lượng,
cơ quan theo ngạch thống kê trong thống kê Bộ, ngành
|
8.2
|
Củng cố và tăng cường nhân lực
làm công tác thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn;
thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Bộ
Nội vụ, Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2015
|
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm
quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa
phương; thống kê xã, phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp
|
8.3
|
Mở rộng quy mô và nâng cao chất
lượng đào tạo nhân lực thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực
thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Nội vụ, Bộ, ngành
|
2012-2015
|
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực
thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm
|
-
|
Đổi mới chương trình và phương
pháp đào tạo thống kê ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại
học
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Hàng
năm
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành Chương trình đào tạo thống kê ở các trường trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học (2012-2013)
|
-
|
Xây dựng và thực hiện chương
trình đào tạo theo ngạch công chức thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ, ngành
|
Hàng
năm
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành Chương trình đào tạo theo ngạch công chức thống kê (2012)
- Thực hiện chương trình đào tạo
từ năm 2013
|
-
|
Nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê
lên Trường Đại học Thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2013-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
về nâng cấp Trường Cao đẳng Thống kê lên Trường Đại học Thống kê
|
-
|
Nâng cấp Trường Trung cấp thống
kê lên Trường Cao đẳng Thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
về nâng cấp Trường Trung cấp thống kê lên Trường Cao đẳng Thống kê
|
-
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Đề án thành lập Trung tâm phát triển nhân lực thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
|
2012-2015
|
- Quyết định của cấp có thẩm
quyền về Đề án thành lập Trung tâm phát triển nhân lực thống kê;
- Triển khai thực hiện Đề án
|
8.4
|
Đổi mới công tác tuyển dụng, quản
lý và sử dụng nhân lực thống kê
|
Bộ
Nội vụ
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012-2014
|
Văn bản phê duyệt của cấp có thẩm
quyền về đổi mới công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng nhân lực thống kê
|
9
|
Mở rộng và tăng cường hiệu quả
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê
|
|
|
|
|
9.1
|
Mở rộng, tăng cường hiệu quả hợp
tác song phương và đa phương của Thống kê Việt Nam
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Các Hiệp định/Biên bản ghi nhớ
hợp tác song phương và đa phương về Thống kê được ký kết với các nước, tổ
chức quốc tế
|
9.2
|
Tham gia tích cực các hoạt động
trong Khung hợp tác thống kê (ACCS) của ASEAN để xây dựng hệ thống thống kê
cộng đồng ASEAN vào năm 2015
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2011-2015
|
Hình thành hệ thống thống kê cộng
đồng ASEAN vào năm 2015
|
9.3
|
Cải thiện, nâng cao chất lượng
công tác thống kê nước ngoài và thực hiện các cam kết quốc tế
|
|
|
|
|
-
|
Biên soạn và cung cấp số liệu
thống kê Việt Nam ra quốc tế; Biên soạn, phổ biến số liệu thống kê chủ yếu của
các nước và các Tổ chức quốc tế cho người dùng tin trong nước
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê của Việt Nam và
số liệu thống kê của các nước được biên soạn và cung cấp kịp thời cho các đối
tượng dùng tin trong và ngoài nước
|
-
|
Tham gia đầy đủ, có hiệu quả các
chương trình thống kê quốc tế và khu vực (chương trình so sánh quốc tế,
chương trình hài hòa số liệu thống kê khu vực và thế giới …)
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Số liệu thống kê của Việt Nam
trong các lĩnh vực được biên soạn và cung cấp theo chuẩn mực chung của từng
chương trình tham gia
|
9.3
|
Đẩy mạnh các hoạt động quảng bá
hình ảnh và nâng cao vị thế Thống kê Việt Nam trong cộng đồng thống kê thế
giới
|
|
|
|
|
-
|
Biên soạn các ấn phẩm để quảng bá
hoạt động của Thống kê Việt Nam với bạn bè quốc tế
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Các ấn phẩm quảng bá hình ảnh của
Thống kê Việt Nam được phát hành tới các nước và các tổ chức quốc tế
|
-
|
Vận động đăng cai tổ chức các Hội
nghị Thống kê khu vực và Quốc tế tại Việt Nam
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Số cuộc Hội nghị, hội thảo quốc
tế về thống kê được tổ chức ở Việt Nam
|
9.4
|
Tăng cường vận động các nguồn tài
trợ từ bên ngoài cho hoạt động thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
Hàng
năm
|
Số lượng các dự án, chương trình
được ký kết
|
9.5
|
Tăng cường năng lực quản lý và
điều phối các Dự án, các nguồn tài trợ nước ngoài cho Thống kê Việt Nam
|
|
|
|
|
-
|
Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện
Quy chế quản lý và điều phối thống nhất các chương trình hợp tác, dự án, các
nguồn vốn
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành
|
2013
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành Quy chế quản lý và điều phối các chương trình, dự án
|
10
|
Tăng cường cơ sở vật chất và
huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
10.1
|
Hoàn thiện công tác tài chính
nhằm tăng cường cơ sở vật chất và đảm bảo nguồn kinh phí triển khai các hoạt
động thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các
định mức kinh phí áp dụng đối với các hoạt động thống kê
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
về định mức kinh phí áp dụng cho các hoạt động thống kê
|
-
|
Dự toán tổng kinh phí cho việc
thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (dự
toán theo từng năm, từng hoạt động chủ yếu)
|
Bộ
Tài chính
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
về Tổng dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược
|
10.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề
án Đầu tư xây dựng trụ sở của các cơ quan, thống kê thuộc Hệ thống thống kê
tập trung
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Đề án
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề án
|
-
|
Tổ chức thực hiện Đề án
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính
|
2013-2020
|
Thực hiện Đề án
|
10.3
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề
án Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc của Hệ thống thống kê tập
trung; thống kê Bộ, ngành, địa phương
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng Đề án
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
phê duyệt Đề án
|
-
|
Tổ chức thực hiện Đề án
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Tài chính
|
2013-2020
|
Thực hiện Đề án
|
10.4
|
Huy động nguồn vốn hợp pháp khác
bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
|
Hàng
năm
|
Có được các nguồn vốn hợp pháp
khác cho các hoạt động thống kê
|
11
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và
tổng kết thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
11.1
|
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo
dõi, đánh giá việc thực hiện Chiến lược
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố
|
2012
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền
ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá
|
11.2
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và
tổng kết thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức theo dõi thường xuyên
việc thực hiện Chiến lược
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Hàng
năm
|
- Hình thành hệ thống theo dõi
thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết quả theo dõi
thực hiện Chiến lược
|
-
|
Tổ chức đánh giá định kỳ việc
thực hiện Chiến lược
|
Tổ
chức đánh giá độc lập
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư; Bộ, ngành, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Định
kỳ 3 năm
|
- Hình thành tổ chức đánh giá độc
lập việc thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết quả đánh giá
thực hiện Chiến lược.
|
-
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến
lược
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ,
ngành, UBND tỉnh, thành phố
|
2015;
2020
|
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo
tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược
|