BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2120/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA KHEN THƯỞNG CỦA BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Thường trực Hội
đồng Thi đua Khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Thi đua Khen thưởng của Bộ Khoa học và
Công nghệ”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quy chế Thi đua Khen thưởng
ban hành kèm theo Quyết định số 2729/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 12 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, ủy viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ban TĐKT Trung ương (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TĐKT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
QUY CHẾ
THI ĐUA KHEN THƯỞNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ban hành kèm theo Quyết định số 2120/QĐ-BKHCN ngày 20/7/2011 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu, ý nghĩa của việc thi đua khen thưởng
Việc thi đua khen
thưởng nhằm động viên, khích lệ và tôn vinh các tập thể, cá nhân thuộc Bộ có
thành tích xuất sắc, lao động sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, thực
hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ, phát triển kinh tế
- xã hội của Đảng và Nhà nước đề ra trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước.
Điều 2. Nguyên tắc thi đua khen thưởng
1.
Nguyên tắc thi đua
a) Tự nguyện, tự
giác, công khai;
b) Đoàn kết, hợp
tác đạt hiệu quả công việc.
2.
Nguyên tắc khen thưởng
a) Việc khen thưởng phải đảm bảo nguyên tắc chính xác, công khai, công bằng
và kịp thời trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả công tác của các tập thể và cá
nhân;
b) Bảo đảm thống
nhất giữa tính chất, hình thức và đối tượng khen thưởng;
c) Kết hợp chặt chẽ
động viên tinh thần với khuyến khích bằng lợi ích vật chất.
d) Một hình thức
khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng;
Điều 3. Đối tượng áp dụng
1. Tất cả các cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động trong biên chế và hợp đồng lao động không
xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 năm trở lên làm việc
tại các đơn vị trực thuộc Bộ (được gọi tắt là cá nhân); tập thể các đơn vị trực
thuộc Bộ; các tập thể, cá nhân chuyên trách công tác đảng, đoàn thể tại Bộ.
2. Các đối tượng
quy định tại khoản 1 của Điều này được chia thành 03
nhóm sau:
a) Cá nhân làm
công tác quản lý hành chính Nhà nước.
b) Cá nhân làm
công tác sự nghiệp, gồm:
- Cá nhân làm công
tác nghiên cứu - triển khai;
- Cá nhân làm công
tác báo chí truyền thông;
- Cá nhân làm công
tác đào tạo, bồi dưỡng;
c) Cá nhân làm
công tác phục vụ (tạp vụ, lái xe, y tế, bảo vệ ….)
3. Đối với thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ và cán bộ thuộc diện quản lý của Bộ, việc bình xét các
danh hiệu thi đua do Hội đồng Thi đua Khen thưởng Bộ xem xét dựa trên đề nghị của
đơn vị cơ sở và nhận xét đánh giá của Lãnh đạo Bộ; không tính vào tỷ lệ của các
đơn vị cơ sở.
4. Các trường hợp
cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện những nhiệm vụ đột xuất thì
được xét khen thưởng riêng.
Chương
II
TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 4. Đối
với cá nhân
1. Lao động tiên tiến
Danh
hiệu “Lao động tiên tiến” mỗi năm xét một lần vào dịp tổng kết năm công tác của
đơn vị.
Cá nhân được khen
thưởng danh hiệu “Lao động tiên tiến” phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao (bảo đảm đúng chất
lượng và tiến độ);
b) Bảo đảm và sử dụng
có hiệu quả thời gian lao động theo quy định;
c) Gương mẫu chấp
hành nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị và chủ trương chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; có tinh thần tự lực tự cường; nêu cao tinh thần đoàn kết,
tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; có đạo đức lối sống lành mạnh và tích cực tham
gia các phong trào thi đua;
d) Tích cực học tập
lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, đảm bảo tiêu chuẩn nghiệp
vụ của vị trí công tác đang đảm nhiệm;
đ) Đạt 70 điểm
theo thang điểm tại Phụ lục 1.
Không xét tặng danh
hiệu “Lao động tiên tiến” cho các trường hợp sau:
-
Không đăng ký thi đua;
- Được
tuyển dụng dưới 10 tháng;
- Bị kỷ luật từ khiển
trách trở lên;
- Không hoàn thành
nhiệm vụ được giao (về chất lượng, tiến độ);
- Nghỉ
việc từ 40 ngày làm việc trở lên, trừ một số trường hợp sau:
+ Đối
tượng nữ nghỉ thai sản theo chế độ quy định của nhà nước và những người có hành
động dũng cảm cứu người, cứu tài sản bị thương tích cần nghỉ điều trị, điều dưỡng
theo yêu cầu của cơ quan y tế, thì thời gian nghỉ vẫn được tính để xem xét tặng
danh hiệu“Lao động tiên tiến”;
+ Cá
nhân đi học, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, nếu đạt kết quả từ loại khá trở
lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì kết hợp với thời
gian công tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
+ Các
trường hợp đi đào tạo từ 01 năm trở lên, có kết quả học tập từ loại khá trở lên
thì năm đó được xếp tương đương danh hiệu “Lao động tiên tiến” để làm căn cứ
xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác;
+ Các
trường hợp chuyển công tác, đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu
“Lao động tiên tiến” trên cơ sở có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ. Trường hợp cá
nhân có thời gian làm việc từ 10 tháng trở lên (trong năm) trước khi có quyết định
chuyển công tác thì đơn vị cũ xem xét bình bầu danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
2. Chiến sỹ thi đua cơ sở
Danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” mỗi năm xét một lần vào dịp tổng kết
năm công tác của đơn vị, do Thủ trưởng đơn vị cơ sở quyết định. Tỷ lệ
danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” không vượt quá 15% tổng số cán bộ công chức,
viên chức và người lao động của đơn vị (đối với những đơn vị có ít hơn 6 người
thì vẫn được bầu 1 người).
Cá nhân được khen
thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Là người tiêu
biểu xuất sắc trong số những người đạt danh hiệu Lao động tiên tiến của đơn vị;
b) Tích cực học tập
đảm bảo tiêu chuẩn nghiệp vụ mà mình đang đảm nhiệm;
c) Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao; đạt chất lượng hiệu quả công tác cao;
d) Có sáng kiến, giải pháp công tác; đề tài nghiên cứu được áp
dụng để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công tác của đơn vị và được Thủ
trưởng đơn vị công nhận;
đ) Đạt 80 điểm
theo thang điểm tại Phụ lục 1.
3. Chiến sỹ thi đua cấp Bộ
Danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ” được xét tặng thường
xuyên hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thành tích
tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 3 lần liên tục
đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
b)
Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có
tác dụng ảnh hưởng tốt đối với Bộ (sáng kiến, đề tài nghiên cứu được Hội đồng
Khoa học cấp Bộ xem xét, công nhận);
c) Đạt
90 điểm theo thang điểm tại Phụ lục 1.
4. Chiến sỹ thi đua toàn quốc
Cá nhân được đề
nghị tặng thưởng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” phải đạt các tiêu chuẩn
sau đây:
a) Có thành tích
tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có 2 lần liên tục đạt danh hiệu Chiến
sỹ thi đua cấp Bộ (cá nhân đó phải có 06 năm liên tục
đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cở sở”);
b)
Thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu của cá nhân đó có
phạm vi ảnh hưởng rộng đối với ngành và toàn quốc (việc đánh giá mức độ ảnh hưởng
của sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu do Hội đồng khoa học cấp Bộ
xem xét, công nhận)
Hoặc cá
nhân có thành tích đặc biệt được Hội đồng Thi đua Khen thưởng Bộ đề xuất.
5. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được xét tặng cho cá nhân lập được thành tích
thường xuyên hàng năm hoặc đột xuất, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (đúng kế hoạch,
đạt chất lượng, được Lãnh đạo Bộ đánh giá cao) hoặc lập thành tích xuất
sắc;
b) Có phẩm chất đạo
đức tốt; đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước, nội qui của cơ quan;
c) Tích cực học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Hai lần liên tục
đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
Hoặc
những cá nhân lập được thành tích xuất sắc trong những nhiệm vụ đột xuất, trong
các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ phát động.
Điều 5. Đối với tập thể
1. Tập thể Lao động tiên tiến
Danh hiệu tập thể
“Lao động tiên tiến” được xét tặng cho tập thể tiêu biểu, được lựa chọn trong số
các tập thể hoàn thành nhiệm vụ và đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Hoàn thành tốt
nhiệm vụ và kế hoạch được giao;
b) Tham gia 100% các phong trào thi đua do Bộ phát động;
c) Có trên 50% cá
nhân trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ
luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
d) Nội bộ đoàn kết,
chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Tập thể “Lao động
tiên tiến” mỗi năm được xét khen thưởng một lần vào dịp tổng kết cuối năm.
2. Tập thể Lao động xuất sắc
Danh hiệu “Tập thể
Lao động xuất sắc” được xét tặng cho tập thể thể tiêu biểu, xuất sắc, được lựa
chọn trong số các tập thể đạt danh hiệu lao động tiên tiến và đạt các tiêu chuẩn
sau đây:
a) Sáng tạo, vượt
khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (đúng tiến độ kế hoạch, đạt chất lượng
cao);
b) Tham gia 100% các phong trào thi đua do Bộ phát động;
c) Có 100% cá nhân
trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt
danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Có cá nhân đạt danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh
cáo trở lên hoặc hình thức buộc phải chuyển làm công
việc khác;
e) Nội bộ đoàn kết,
gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Danh hiệu “Tập thể
Lao động xuất sắc” mỗi năm xét một lần vào dịp tổng kết cuối năm.
3. Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ
Cờ thi đua của Bộ
Khoa học và Công nghệ được xét tặng hàng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn
sau:
a) Hoàn thành vượt
mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu
xuất sắc trong số những tập thể đạt danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”;
b) Có nhân tố mới,
mô hình mới để các đơn vị khác học tập;
c) Nội bộ đoàn kết,
tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn
khác;
d) Được Khối thi
đua bình chọn, suy tôn vào dịp tổng kết khối thi đua hàng năm.
4. Bằng
khen của Bộ trưởng
Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được xét tặng cho tập
thể lập được thành tích thường xuyên hàng năm hoặc đột xuất, đạt
các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ được giao (đúng kế hoạch và đạt chất lượng được Lãnh đạo Bộ đánh
giá cao);
b) Tổ chức nghiên
cứu, đề xuất các cơ chế chính sách và biện pháp có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát
triển khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
c) Tham mưu đề xuất
các biện pháp, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm của Bộ;
d) Nội bộ đoàn kết,
thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua;
đ) Tổ chức Đảng,
đoàn thể trong sạch, vững mạnh;
e) Hai lần liên tục
đạt danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”.
Hoặc những tập thể lập được
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, các đợt thi đua theo đợt,
theo chuyên đề do Bộ phát động.
Điều 6. Khen thưởng cấp Nhà nước
Được thực hiện
theo các quy định trong Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn hiện
hành.
Chương III
TRÌNH TỰ, PHƯƠNG
THỨC VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Điều 7. Trình tự, phương thức đề nghị xét khen thưởng
1. Trình tự và cách chấm điểm cho các danh hiệu thi đua
a) Căn cứ vào tiêu
chuẩn khen thưởng đối với các danh hiệu thi đua và đối tượng thuộc các lĩnh vực
hoạt động tương ứng quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy chế này, mỗi cá nhân
tự chấm điểm thi đua cho bản thân theo các thang điểm cụ thể quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo quy chế này.
b) Căn cứ kết quả
tự chấm điểm của mỗi cá nhân, Hội đồng Thi đua Khen thưởng của đơn vị (Hội đồng Thi đua Khen thưởng của đơn vị do thủ trưởng
đơn vị có thẩm quyền quyết định thành lập căn cứ tình hình thực tiễn của đơn vị) xem xét, đánh giá và thống nhất mức khen thưởng
cho cá nhân của đơn vị.
2. Mức điểm được xét các danh hiệu thi đua
Số TT
|
Danh hiệu thi đua
|
Điểm
tối thiểu phải đạt
|
Ghi chú
|
1
|
Chiến sỹ thi đua cấp Bộ
|
90
|
Phải
có hai năm trước liền kề đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở mới được xét
|
2
|
Chiến sỹ thi đua cơ sở
|
80
|
|
3
|
Lao động tiên tiến
|
70
|
|
Các cá nhân phải đạt được mức điểm
tối thiểu theo quy định trên đây mới được xét các danh hiệu thi đua tương ứng
3.
Đối với hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng đơn vị cơ sở (Đơn vị có tư cách pháp nhân, có tài khoản, có
con dấu riêng).
Theo đề nghị của Hội đồng Thi
đua khen thưởng của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị cơ sở quyết định khen thưởng các
danh hiệu: “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, tập thể “Lao động
tiên tiến”, đối với các tập thể và cá nhân thuộc đơn vị.
4. Đối với các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Theo đề nghị của Hội
đồng Thi đua Khen thưởng đơn vị cơ sở, Hội đồng Thi đua Khen thưởng Bộ sẽ trình
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định khen thưởng:
- Cờ thi đua của Bộ
Khoa học và Công nghệ ;
- Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ;
- Danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cấp Bộ” ;
- Danh hiệu “Tập
thể Lao động xuất sắc”.
Đối với các đơn vị
quản lý nhà nước thuộc khối cơ quan Bộ; các Danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”; “Lao động tiên tiến”, tập thể “Lao động
tiên tiến” Bộ trưởng uỷ quyền cho Thứ trưởng, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
Thi đua Khen thưởng Bộ quyết định.
5. Đối với hình thức khen thưởng của Nhà nước
Theo đề nghị của Hội
đồng Thi đua khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định các hình thức khen thưởng của
Nhà nước đối với các cá nhân, tập thể theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng
1. Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng hàng năm
Hồ sơ gồm có:
- Bản Báo cáo thành tích công tác của cá nhân, tập thể
(theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này);
- Biên bản họp Hội
đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị cơ sở đánh giá cá nhân và tập thể đạt các
tiêu chuẩn quy định (kèm theo số phiếu bầu ở đơn vị cơ sở), do Thủ trưởng đơn vị
ký tên, đóng dấu (nếu có);
- Văn bản đề nghị
khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị cơ sở.
2. Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng đột xuất
Hồ sơ gồm có:
- Bản tóm tắt
thành tích của cá nhân, tập thể đề nghị khen thưởng có xác nhận, ký tên đóng dấu
(nếu có) của Thủ trưởng đơn vị;
- Công văn đề nghị
khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị cơ sở (nêu rõ mức độ, phạm vi ảnh hưởng của
thành tích đã lập được).
3. Thời gian
xét khen thưởng
Hội đồng Thi đua
Khen thưởng Bộ họp xét khen thưởng các danh hiệu thi đua vào dịp tổng kết cuối
năm.
Việc xét công nhận
danh hiệu thi đua hàng năm cho các cá nhân và tập thể trong các đơn vị trực thuộc
Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần gửi công văn đề nghị kèm hồ sơ về Hội đồng
Thi đua Khen thưởng Bộ trước ngày 31/12.
Trong trường hợp đột
xuất, Hội đồng có thể họp bất thường để xem xét khen thưởng.
Điều 9. Mức thưởng
1. Đối với các đơn
vị quản lý hành chính nhà nước thuộc khối cơ quan Bộ, mức thưởng theo quy định
tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ. Kinh phí khen thưởng được lấy từ quỹ lương do Văn phòng Bộ quản
lý (hoặc Quỹ thi đua khen thưởng do Văn phòng Bộ quản lý nếu có).
2. Đối với các đơn
vị trực thuộc Bộ (có tư cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu riêng), mức thưởng
theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ. Kinh phí khen thưởng được lấy từ quỹ lương do
các đơn vị quản lý (hoặc Quỹ thi đua khen thưởng do đơn vị quản lý nếu có).
Trong cùng một thời
điểm, cùng một thành tích của một đối tượng nếu đạt nhiều hình thức khen khác
nhau thì chỉ nhận mức thưởng cao nhất (ví dụ: cá
nhân trong 01 năm được bình xét là “Lao động tiên tiến” sau đó được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi
đua cơ sở” thì chỉ được nhận tiền thưởng của
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”).
Trong cùng một thời
điểm đạt nhiều danh hiệu thi đua, các danh hiệu đó do có thời gian cống hiến và
thành tích đạt được khác nhau thì được nhận tiền thưởng của tất cả các danh hiệu
đạt được (Ví dụ: cá nhân trong 01 năm được công nhận
“Chiến sĩ thi đua cơ sở” và sau
đó đồng thời được công nhận danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”
thì được nhận cả tiền thưởng “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” và “Chiến sỹ
thi đua cấp Bộ”).
Trong
cùng thời điểm một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen
thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của cả hình thức khen
thưởng (Ví dụ: cá nhân trong 01 năm được công nhận “Chiến sĩ
thi đua cơ sở” và đồng thời được tặng Bằng khen của Bộ trưởng thì được
nhận tiền thưởng của danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và tiền
thưởng Bằng khen của Bộ trưởng).
Điều 10. Thông báo kết quả khen thưởng
Trong thời hạn năm
ngày (05) làm việc kể từ ngày ký Quyết định khen thưởng đơn vị thẩm định hồ sơ
khen thưởng có trách nhiệm thông báo kết quả khen thưởng cho các tập thể, cá
nhân được khen thưởng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 11.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về
Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, sửa
đổi, bổ sung và hoàn chỉnh cho phù hợp.
PHỤ LỤC 1
THANG ĐIỂM CHO CÁC DANH HIỆU CÁ NHÂN
“LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN”, “CHIẾN SỸ THI ĐUA CƠ SỞ”, “CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP BỘ”
(Ban hành kèm theo Quy chế thi đua khen thưởng của
Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết định số 2120 /QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 7 năm
2011)
Mục 1. Các tiêu chuẩn chung (điểm tối đa 70 điểm)
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Mức độ hoàn
thành nhiệm vụ (bao gồm cả nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất):
+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao: 30 điểm
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao: 35 điểm
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao: 40 điểm.
|
40
|
|
2
|
Bảo đảm
ngày công theo quy định, sử dụng có hiệu quả thời gian lao động:
+ Đảm bảo
trên 90% số ngày làm việc trong năm: 5 điểm
+ Số ngày
nghỉ việc chiếm 10% số ngày làm việc trong năm: 0 điểm
|
5
|
|
3
|
- Có phẩm
chất đạo đức tốt; đoàn kết; trung thực; gương mẫu chấp hành chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy cơ quan (tối đa 6 điểm).
- Phối hợp
tốt với đồng nghiệp trong đơn vị và các đơn vị có liên quan trong giải quyết
công việc (tối đa 2 điểm).
- Tích cực
tham gia các phong trào thi đua (tối đa 2 điểm).
|
10
|
|
4
|
Tích cực học
tập chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để nâng cao trình độ.
|
10
|
|
5
|
Có giải
pháp, sáng kiến, cải tiến hoặc lề lối làm việc mang lại hiệu quả thiết thực
trong công tác.
|
5
|
Các
giải pháp, sáng kiến, cải tiến phải được thủ trưởng đơn vị công nhận hoặc cơ
quan có thẩm quyền xác nhận.
|
Mục 2. Các tiêu chuẩn mang tính đặc thù để xét cho cá nhân thuộc các nhóm
công tác khác nhau (điểm tối đa 30 điểm):
2.1. Cá nhân làm công tác quản lý hành chính Nhà nước
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
- Tham gia,
đề xuất xây dựng và cụ thể hoá các cơ chế, chính sách và pháp luật, các
phương án, kế hoạch phục vụ yêu cầu của ngành, lĩnh vực mình công tác; được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đưa vào
áp dụng; xây dựng các văn bản quản lý có chất lượng tốt.
- Tham gia,
đề xuất các biện pháp lớn, các nhiệm vụ KH &CN thiết thực đóng góp cho sự
phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh.
+ Chủ động đề xuất hoặc chủ trì thực hiện: 15 điểm
+ Chỉ là thành viên tham gia: 10 điểm
|
15
|
Các
văn bản là: Chủ trương, đường lối, chính sách, nhiệm vụ, biện pháp, quy phạm
pháp luật hành chính mới, cụ thể hoá các quy phạm pháp luật…
|
2
|
Nắm vững đường
lối, chính sách của Đảng, các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý KH
&CN và áp dụng tốt trong giải quyết công việc.
|
15
|
|
2.2. Cá nhân làm công tác sự
nghiệp
2.2.1.
Cá nhân làm công tác nghiên cứu - triển khai
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Có các bài
báo, công trình khoa học được đăng trên các tạp chí trong nước, quốc tế:
+ Mỗi bài
báo được đăng trên tạp chí trong nước được tính 5 điểm.
+ Mỗi bài
báo được đăng trên tạp chí quốc tế được tính 10 điểm.
|
15
|
Cần
ghi rõ tên tạp chí, số và năm xuất bản.
-
Nếu có nhiều bài báo cũng chỉ tính tối đa 15 điểm.
|
2
|
Có các công
trình, sản phẩm nghiên cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất và đời sống đem
lại hiệu quả kinh tế, xã hội.
+ Đối với
cá nhân chủ trì: 15 điểm
+ Đối với
thành viên tham gia: 5 điểm
|
15
|
Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận; Chỉ được tính năm
áp dụng đầu tiên.
|
2.2.2. Cá nhân thuộc làm công tác báo chí truyền thông
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Có những
thông tin kịp thời, bám sát các hoạt động của Bộ, nội dung đảm bảo được định
hướng chính trị, đúng tôn chỉ mục đích của Đảng và Nhà nước.
|
10
|
|
2
|
- Có những
bài báo có chất lượng, phản ánh kịp thời các kết quả hoạt động của toàn ngành
trên các lĩnh vực KH &CN. Đặc biệt chú trọng việc giới thiệu, tuyên truyền
các kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học, triển khai công nghệ; các kỹ thuật
tiến bộ trong nước và trên thế giới…
- Chú trọng
phát hiện những nhân tố tích cực, những điển hình tiên tiến.
|
15
|
|
3
|
Có những
sáng kiến không ngừng nâng cao chất lượng thông tin, đổi mới nội dung và hình
thức của các ấn phẩm.
|
5
|
|
2.2.3 Cá nhân làm công tác đào tạo, bồi dưỡng
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Tham gia soạn
giáo trình, tham gia giảng dạy các lớp tập huấn về nghiệp vụ quản lý KH
&CN.
|
15
|
|
2
|
- Luôn cập
nhật các thông tin về công tác quản lý KH &CN phục vụ cho tài liệu giảng
dạy (các định hướng chiến lược về KH &CN, kế hoạch, văn bản quy phạm pháp
luật, chế độ chính sách KH &CN...)
- Tìm tòi
các vấn đề thực tế nảy sinh trong công tác quản lý KH &CN để có ví dụ
minh hoạ sinh động trong bài giảng.
|
10
|
|
3
|
Có những cải
tiến nhằm nâng cao chất lượng và đổi mới phương pháp giảng dạy để học viên dễ
tiếp thu, áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại trong công tác đào tạo.
|
5
|
|
2.3. Cá nhân làm công tác phục vụ tại tất cả các đơn vị
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Thực hiện tốt
công tác phục vụ được giao đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc cho lãnh đạo và
các đơn vị, đảm bảo an toàn trong cơ quan.
|
15
|
|
2
|
Tinh thần
phục vụ tận tuỵ và chu đáo, không bị phàn nàn, phê bình, chê trách.
|
10
|
|
3
|
Có ý thức
tiết kiệm cho cơ quan (điện, nước, xăng dầu, vật tư khác…)
|
5
|
|
Tổng số điểm đạt được bằng số điểm
ở mục 1 cộng với số điểm ở mục 2. Các cá nhân căn cứ vào tiêu chuẩn và thang điểm
tự chấm điểm cho mình.
PHỤ LỤC 2
Mẫu số 1: Báo cáo thành tích đối với tập thể
(Ban
hành kèm theo Quy chế thi đua khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết
định số 2120 /QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 7 năm 2011)
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Hà
Nội, ngày… tháng…năm….
|
BÁO CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG….
Tên
đơn vị đề nghị (ghi đầy đủ, không viết tắt)
I. Sơ lược đặc điểm, tình
hình:
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm đơn vị
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức
- Cơ sở vật chất
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng nhiệm vụ được giao
II. Thành tích đạt được:
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào
chức năng, nhiệm vụ được giao của đơn vị và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy
định tại Luật Thi đua Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của
Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với năm trước ( hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao đối với Bộ.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn
sản xuất, công tác.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác:
III. Các hình thức đã được
khen thưởng:
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(
ký, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký,
đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
- Báo cáo thành tích 02 năm
trước thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Bộ trưởng, 01 năm đối với Cờ thi
đua của Bộ.
- Ghi rõ hình thức đề nghị
khen thưởng
- Nêu các danh hiệu thi đua,
các hình thức khen thưởng đã đạt ( ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký
quyết định).
Mẫu số 2: Báo cáo thành tích đối với cá nhân
(Ban
hành kèm theo Quy chế thi đua khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Quyết
định số 2120 /QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 7 năm 2011)
TÊN
ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Hà
Nội, ngày… tháng…năm….
|
BÁO
CÁO
THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG….
Họ
tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị
(ghi
đầy đủ, không viết tắt)
I. Sơ lược lý lịch:
- Sinh ngày, tháng, năm: Nam/Nữ
- Quê quán:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
II. Thành tích đạt được:
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao
hoặc đảm nhận:
2. Sơ lược thành tích của đơn vị:
3. Thành tích đạt được của cá
nhân:
III. Các hình thức đã được
khen thưởng:
Thủ
trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(
ký, đóng dấu nếu có)
|
Người
báo cáo thành tích
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(Ký,
đóng dấu)
Ghi chú:
- Báo cáo thành tích 02 năm trước
thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Bộ trưởng, 01 năm đối với Chiến sỹ thi
đua cấp cơ sở và 03 năm đối với Chiến sỹ thi đua cấp Bộ.
- Ghi rõ hình thức đề nghị
khen thưởng
- Nêu các danh hiệu thi đua,
các hình thức khen thưởng đã đạt ( ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký
quyết định).