HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
VÀ CÁC HỘI CỦA TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 110/2015/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về việc quản lý
biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế;
Căn cứ Nghị định số 113/2018/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên
chế;
Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2018 Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực
hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Công văn số 2985/BNV-TCBC
ngày 06 tháng 6 năm 2017 về việc giao chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính
phủ;
Căn cứ Công văn số 1354/BNV-TCBC
ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao chỉ tiêu biên chế cho các
hội có tính chất đặc thù tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Công văn số 5933/BNV-TCBC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc biên chế hợp đồng lao động theo
Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2020 và năm 2021;
Căn cứ Công văn số 3881/BNV-TCBC
ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc biên chế và chế độ, chính sách
đối với đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 748/QĐ-BNV
ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong
các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Bến Tre năm 2020;
Căn cứ Công văn số 5034/BNV-TCBC
ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bến Tre năm 2020;
Xét Tờ trình số 5703/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết phê duyệt tổng biên chế công chức,
hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê
duyệt tổng biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ
quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của
tỉnh Bến Tre là 23.136 biên chế, cụ thể như sau:
1. Tổng biên chế trong các cơ quan,
tổ chức hành chính nhà nước là 1.877 biên chế, gồm:
a) Biên chế công chức là 1.790, giảm
39 biên chế so với năm 2019; trong đó: Phân bổ cho các cơ quan 1.785 biên chế,
dự phòng 05 biên chế.
b) Hợp đồng theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 87 biên chế: Phân bổ cho các cơ quan 87 biên chế.
2. Tổng số lượng người làm việc (biên
chế sự nghiệp) và hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công
lập là 21.121 người, gồm:
a) Số lượng người làm việc là 21.072,
giảm 488 người so với năm 2019; trong đó: Phân bổ cho các đơn vị 21.043 người,
dự phòng 29 người.
b) Hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP là 49, giảm 01 biên chế so với năm 2019; trong đó: Phân bổ cho
các đơn vị 49 biên chế, không có dự phòng.
3. Tổng số lượng người làm việc trong
các hội: 138 người, giữ nguyên như năm 2019; trong đó:
Phân bổ cho các hội 133 người, dự phòng 05 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định giao biên chế công
chức, hợp đồng, số lượng người làm việc cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội trong phạm vi tổng biên chế được phê
duyệt tại Điều 1 Nghị quyết này, trong đó, thời gian thực hiện biên chế tính từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020. Riêng biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo được
thực hiện trong năm học 2020-2021 và áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
b) Quyết định sử dụng, điều chỉnh số
biên chế dự phòng quy định tại Điều 1 Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh trong kỳ họp thông qua Nghị quyết về việc phê
duyệt tổng biên chế biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến
Tre năm 2021.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06
tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính;
- Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi; Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh, Trung tâm TTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|