THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
857/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC
VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 101/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về
thí điểm thành lập, tổ chức, hoạt động và quản lý tập đoàn kinh tế nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà
nước và Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về
chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và
tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu;
Căn cứ Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ về chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Xét đề nghị của Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam và thẩm định của
Bộ Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Hội
đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển DN;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (5b)
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Sinh Hùng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06 tháng 06 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trừ trường hợp
các điều khoản của Điều lệ này có quy định khác, những từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. “Tập đoàn
Điện lực Quốc gia Việt Nam” (gọi tắt là Tập đoàn) là nhóm các công ty có tư
cách pháp nhân độc lập, bao gồm:
a) Tập đoàn Điện
lực Việt Nam (doanh nghiệp cấp I).
b) Các đơn vị nghiên
cứu khoa học, đào tạo.
c) Các công ty
con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (doanh nghiệp cấp II).
d) Các công ty
con của doanh nghiệp cấp II và các cấp tiếp theo.
đ) Các doanh
nghiệp liên kết của Tập đoàn.
2. “Tập đoàn
Điện lực Việt Nam” (gọi tắt là EVN) là công ty mẹ trong Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam, được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25 tháng 6
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
3. “Doanh
nghiệp thành viên Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam” (sau đây được gọi
tắt là doanh nghiệp thành viên) là các doanh nghiệp do Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, công ty con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc công ty con các cấp tiếp
theo trực tiếp nắm giữ 100% vốn điều lệ, hoặc nắm giữ cổ phần, vốn góp chi
phối; giữ quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó.
4. “Doanh
nghiệp liên kết của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam” (sau đây được gọi
tắt là doanh nghiệp liên kết) là các doanh nghiệp có vốn góp dưới mức chi phối
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và của doanh nghiệp thành viên; doanh nghiệp
không có vốn góp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và của doanh nghiệp thành viên,
tự nguyện tham gia liên kết dưới hình thức hợp đồng liên kết hoặc không có hợp
đồng liên kết, nhưng có mối quan hệ gắn bó lâu dài về lợi ích kinh tế, công
nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
hoặc doanh nghiệp thành viên.
5. “Đơn vị
trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là các đơn vị hạch toán phụ thuộc
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, bao gồm: các đơn vị sự nghiệp (các trường đào tạo,
viện nghiên cứu, trung tâm), các đơn vị trực thuộc hoạt động kinh doanh, các
đơn vị trực thuộc không hoạt động kinh doanh và các đơn vị khác được thành lập
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Danh sách các đơn vị trực thuộc Tập
đoàn Điện lực Việt Nam tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục I Điều
lệ này.
6. “Công ty
con của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là các tổng công ty, các công ty hạch
toán độc lập do Tập đoàn Điện lực Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc giữ cổ
phần, vốn góp chi phối hoặc nắm giữ quyền chi phối khác, được tổ chức dưới các
hình thức: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (công ty TNHH một thành
viên), công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (công ty TNHH hai
thành viên trở lên), công ty cổ phần, công ty liên doanh với nước ngoài, công
ty ở nước ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật. Danh
sách các công ty con tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục II Điều
lệ này.
7. “Công ty
liên kết của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là các công ty có cổ phần, vốn góp
dưới mức chi phối của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, chịu sự ràng buộc về quyền
lợi, nghĩa vụ với Tập đoàn Điện lực Việt Nam theo tỷ lệ góp vốn hoặc theo thỏa
thuận trong hợp đồng liên kết với Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Danh sách các
công ty liên kết tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục III Điều
lệ này.
8. “Đơn vị
thành viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” bao gồm: các đơn vị trực thuộc,
công ty con, công ty liên kết.
9. “Vốn điều
lệ của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là vốn do Nhà nước đầu tư và được ghi
tại Điều lệ này.
10. “Cổ phần,
vốn góp chi phối của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là cổ phần hoặc vốn góp
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó
hoặc một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ của doanh nghiệp
đó.
11. “Quyền
chi phối của Tập đoàn Điện lực Việt Nam” là quyền của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau
đây:
a) Quyền của chủ
sở hữu duy nhất của doanh nghiệp.
b) Quyền của cổ
đông, thành viên góp vốn nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp.
c) Quyền trực
tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị
hoặc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc của doanh nghiệp.
d) Quyền quyết
định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp.
đ) Các trường
hợp chi phối khác theo thỏa thuận giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam và doanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối.
12. “Người
đại diện phần vốn góp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại công ty con, công ty
liên kết” là người được Hội đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam ủy
quyền đại diện quản lý cổ phần hoặc phần vốn tại công ty con, công ty liên kết
đó (sau đây được gọi tắt là “người đại diện”).
13. Các từ ngữ
khác trong Điều lệ này đã được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự, Luật Doanh
nghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật khác thì có nghĩa như trong các văn
bản pháp luật đó.
Điều 2. Tên gọi, loại hình doanh nghiệp và trụ sở của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam
1. Tên gọi:
a) Tên gọi đầy
đủ: TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
b) Tên giao
dịch: TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
c) Tên giao dịch
quốc tế: VIETNAM ELECTRICITY
d) Tên gọi tắt:
EVN
2. Loại hình
doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
3. Trụ sở chính:
Số 18 phố Trần Nguyên Hãn, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
4. Điện thoại,
fax, website:
a) Điện thoại:
(+844) 2220 1371
b) Fax: (+844)
2220 1369
c) Website: www.evn.com.vn
5. Biểu tượng
logo của Tập đoàn Điện lực Việt Nam được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
Điều
3. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân và chức năng của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam
1. Tập đoàn Điện
lực Việt Nam (sau đây gọi là EVN) là công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các quy
định pháp luật có liên quan và Điều lệ này.
2. EVN có tư
cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, có con dấu, nhãn hiệu, thương hiệu,
được mở tài khoản tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
3. EVN có trách
nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 148/2006/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
4. EVN có vốn và
tài sản riêng, tự chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ bằng toàn bộ tài sản
của mình.
5. Các chức năng
chủ yếu của EVN:
a) Tiến hành các
hoạt động đầu tư, ký kết các hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài nhằm bảo đảm cung cấp điện cho phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
b) Trực tiếp
kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật. Các quan hệ kinh
tế giữa EVN với các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết được thực
hiện thông qua hợp đồng.
c) Đầu tư vào
các công ty con, các công ty liên kết; chi phối các công ty con trên cơ sở tỷ
lệ nắm giữ vốn điều lệ của các công ty đó theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
d) Thực hiện
quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước tại các
công ty con, công ty liên kết.
đ) Thực hiện
những công việc khác mà Nhà nước trực tiếp giao cho EVN tổ chức thực hiện.
e) Xây dựng và
tổ chức thực hiện định hướng, kế hoạch phối hợp trong Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam theo nguyên tắc tổ chức quản lý, điều hành quy định tại Chương II
của Điều lệ này.
Điều
4. Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu kinh
doanh
a) Kinh doanh có
lãi; bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu nhà nước đầu tư tại EVN và vốn của EVN
đầu tư vào các doanh nghiệp khác; hoàn thành các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu
giao.
b) Giữ vai trò
trung tâm để phát triển Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam đa sở hữu, trong đó
sở hữu nhà nước là chi phối; có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên
môn hóa cao; kinh doanh đa ngành, trong đó sản xuất, kinh doanh điện năng là
ngành, nghề kinh doanh chính; gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với
khoa học, công nghệ, nghiên cứu triển khai, đào tạo; làm nòng cốt để ngành điện
lực Việt Nam phát triển nhanh, bền vững, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế
có hiệu quả.
c) Tối đa hóa
hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
2. Ngành, nghề kinh
doanh chính:
a) Sản xuất,
truyền tải, phân phối và kinh doanh mua bán điện năng; chỉ huy điều hành hệ
thống sản xuất, truyền tải, phân phối và phân bổ điện năng trong hệ thống điện
quốc gia.
b) Xuất nhập
khẩu điện năng.
c) Đầu tư và
quản lý vốn đầu tư các dự án điện.
d) Quản lý, vận
hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo, nâng cấp thiết bị điện, công trình
điện; thí nghiệm điện.
3. Ngành, nghề
kinh doanh có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính:
a) Xuất nhập
khẩu nhiên liệu, nguyên vật liệu, vật tư thiết bị ngành điện.
b) Xây lắp, giám
sát lắp đặt thiết bị nhà máy điện, thiết bị đường dây và trạm biến áp, thiết bị
viễn thông - công nghệ thông tin; sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu cách
điện, trang bị bảo hộ lao động.
c) Đầu tư kinh
doanh viễn thông công cộng, cơ khí điện lực.
d) Tư vấn quản
lý dự án; tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, lập dự toán và giám sát thi
công công trình nhà máy điện, các công trình đường dây và trạm biến áp, công
trình viễn thông - công nghệ thông tin, các công trình công nghiệp và dân dụng.
đ) Đầu tư tài
chính và kinh doanh vốn mà Nhà nước giao cho EVN.
e) Đào tạo nguồn
nhân lực và hợp tác đào tạo lao động với nước ngoài.
4. Ngành, nghề
kinh doanh khác:
Kinh doanh khách
sạn, du lịch. Truyền thông, quảng cáo, thông tin đại chúng. Đầu tư, kinh doanh
bất động sản; cho thuê văn phòng; đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng, khu công
nghiệp.
5. Ngành, nghề
kinh doanh tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này là ngành, nghề EVN trực tiếp sản
xuất, kinh doanh tại thời điểm phê duyệt Điều lệ. Bộ Công Thương, EVN rà soát
lại ngành, nghề kinh doanh của EVN để tập trung vào ngành, nghề kinh doanh
chính, trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều
5. Vốn điều lệ của EVN
1. Vốn điều lệ
của EVN tại thời điểm 01 tháng 7 năm 2010 là 76.742 tỷ đồng (bảy mươi sáu nghìn
bảy trăm bốn mươi hai tỷ đồng).
2. Khi được tăng
vốn điều lệ, EVN phải đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và công bố vốn
điều lệ đã điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều
6. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu của EVN
Nhà nước là chủ
sở hữu của EVN. Chính phủ thống nhất tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ
sở hữu đối với EVN.
Điều
7. Đại diện theo pháp luật của EVN
Tổng Giám đốc
EVN là người đại diện theo pháp luật của EVN.
Điều
8. Quản lý nhà nước đối với EVN
EVN chịu sự quản
lý nhà nước của các cơ quan quản lý nhà nước các cấp theo quy định của pháp luật.
Điều
9. Tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội trong EVN
1. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam trong EVN hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức
chính trị - xã hội trong EVN hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của
các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
3. EVN tạo điều
kiện để tổ chức Đảng, tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị - xã hội khác
hoạt động theo quy định của pháp luật và theo Điều lệ của các tổ chức đó.
Chương 2.
QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH TẬP
ĐOÀN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA VIỆT NAM
Điều
10. Nguyên tắc tổ chức quản lý, điều hành Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
1. Quản lý, điều
hành Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam được thực hiện thông qua EVN.
2. EVN đại diện
cho Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam thực hiện các hoạt động chung trong
quan hệ với bên thứ ba trong và ngoài nước hoặc các hoạt động khác nhân danh
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp thành
viên và quy định của pháp luật có liên quan.
3. EVN sử dụng
quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu vốn tại các doanh nghiệp thành viên và quyền của
cổ đông, thành viên để phối hợp, định hướng hoạt động của Tập đoàn Điện lực
Quốc gia Việt Nam:
a) Sử dụng bộ máy
quản lý, điều hành tại EVN để nghiên cứu, hoạch định, chiến lược, đề xuất giải
pháp phối hợp, định hướng các hoạt động quy định tại Khoản 4 Điều này để trình
Hội đồng thành viên EVN thông qua; thông qua người đại diện theo ủy quyền tại
các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết thực hiện các nội dung phối
hợp, định hướng quy định tại Khoản 4 Điều này.
b) Thông qua
việc thực hiện các hợp đồng liên kết cùng các doanh nghiệp thành viên, doanh
nghiệp liên kết để phối hợp, định hướng hoạt động của Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam.
c) Xây dựng các
quy chế thống nhất trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
4. Nội dung phối
hợp, định hướng của EVN bao gồm:
a) Xây dựng, tổ
chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch phối hợp kinh doanh chung của
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; định hướng chiến lược kinh doanh các công
ty con theo chiến lược phát triển, kế hoạch phối hợp kinh doanh chung của Tập đoàn
Điện lực Quốc gia Việt Nam; xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế quản lý, điều
hành và tiêu chuẩn, định mức áp dụng thống nhất trong Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam.
b) Phân loại
doanh nghiệp thành viên theo vị trí và tầm quan trọng trong chiến lược phát
triển chung của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; xác định danh mục ngành,
nghề kinh doanh chính, danh mục doanh nghiệp thành viên chủ chốt; định hướng
doanh nghiệp thành viên theo ngành, nghề kinh doanh chính; quản lý và định
hướng người đại diện bảo đảm quyền chi phối của EVN tại các doanh nghiệp chủ
chốt.
c) Định hướng kế
hoạch sản xuất, kinh doanh trung hạn, dài hạn của các doanh nghiệp thành viên.
d) Định hướng về
mục tiêu hoạt động, đầu tư, các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh; phân công chuyên
môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thị trường, xuất khẩu, sử dụng
thương hiệu, dịch vụ thông tin, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, đào
tạo và các hoạt động khác của các doanh nghiệp thành viên theo chính sách chung
của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
đ) Xây dựng và
thực hiện quy chế quản lý thương hiệu EVN; định hướng về thành tố chung trong
tên gọi riêng của các doanh nghiệp thành viên.
e) Định hướng về
tổ chức, cán bộ đối với các công ty con.
g) Định hướng
nội dung Điều lệ, kiểm soát cơ cấu vốn điều lệ của công ty con.
h) Cử người đại
diện theo ủy quyền tham gia quản lý, điều hành ở công ty con. Ban hành và thực
hiện quy chế cử, thay thế, giám sát, đánh giá hoạt động của người đại diện theo
ủy quyền; quy định những vấn đề phải được EVN thông qua trước khi người đại
diện theo ủy quyền quyết định hoặc tham gia quyết định tại các doanh nghiệp
thành viên, doanh nghiệp liên kết.
i) Làm đầu mối
tập hợp các nguồn lực (tài chính, nhân lực, công nghệ) của các doanh nghiệp
thành viên, doanh nghiệp liên kết bao gồm:
- Các tổng công
ty phát điện, công ty phát điện, Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia để triển
khai thực hiện các dự án nguồn điện, lưới điện truyền tải theo Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các dự án đầu
tư khác; phối hợp thực hiện sản xuất và kinh doanh điện năng;
- Các tổng công
ty điện lực, viễn thông điện lực, cơ khí điện lực để phối hợp thực hiện phát
triển hệ thống phân phối điện, hệ thống truyền dẫn viễn thông và dịch vụ viễn
thông công cộng;
- Tổ chức thực
hiện các biện pháp đảm bảo an ninh và an toàn hệ thống điện quốc gia; quản lý
hệ thống điện quốc gia và hệ thống truyền dẫn viễn thông điện lực;
- Thực hiện đấu
thầu và triển khai thực hiện các dự án chung do các doanh nghiệp thành viên,
doanh nghiệp liên kết cùng thỏa thuận và thực hiện;
k) Thực hiện và
cung cấp dịch vụ nghiên cứu, chuyển giao công nghiệp, tiếp thị, xúc tiến thương
mại và các dịch vụ khác cho các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết.
l) Phối hợp hình
thành, quản lý và sử dụng có hiệu quả các quỹ chung; giám sát tài chính và kiểm
soát rủi ro; hỗ trợ hoạt động tài chính cho các doanh nghiệp thành viên khi
được các doanh nghiệp này đề nghị.
m) Phối hợp thực
hiện các công việc hành chính, các giao dịch với các đối tác cho các doanh
nghiệp thành viên khi được các doanh nghiệp này đề nghị; thực hiện nhiệm vụ
công ích và các công việc do Nhà nước giao cho Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt
Nam.
n) Thiết lập,
kết nối mạng lưới thông tin toàn bộ các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp
liên kết.
o) Xây dựng báo
cáo tài chính hợp nhất hàng năm của EVN.
p) Tham vấn các
doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết trong thực hiện các hoạt động
chung.
q) Tổ chức việc
thực hiện giám sát định hướng, điều hòa, phối hợp giữa các bộ phận trong EVN.
r) Các hoạt động
khác phù hợp với quy định pháp luật có liên quan, Điều lệ này và Điều lệ của
các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết.
5. EVN và các
doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết có các quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp theo quy định pháp luật; tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp mình; chịu sự ràng buộc về
quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng liên kết, thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
6. Việc phối
hợp, định hướng trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam phải phù hợp với quy
định của pháp luật; Điều lệ của các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên
kết; quyền của chủ sở hữu tại EVN hoặc thỏa thuận giữa EVN với các doanh nghiệp
thành viên, doanh nghiệp liên kết; vị trí của EVN với từng hoạt động phối hợp
với các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết.
Trường hợp EVN
lạm dụng vị thế của mình, can thiệp ngoài thẩm quyền của chủ sở hữu, thành
viên, cổ đông hoặc trái với các liên kết và thỏa thuận giữa các doanh nghiệp
thành viên, làm tổn hại đến lợi ích của doanh nghiệp thành viên, các bên có
liên quan, thì EVN và những người có liên quan phải chịu trách nhiệm theo quy
định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 147 Luật Doanh nghiệp
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều
11. Trách nhiệm của EVN trong quản lý, điều hành Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam
1. Chịu trách
nhiệm trước chủ sở hữu nhà nước về bảo đảm mục tiêu kinh doanh ngành, nghề
chính và các mục tiêu khác do Nhà nước giao cho EVN. Chịu sự giám sát của đại
diện chủ sở hữu nhà nước về danh mục đầu tư, các dự án đầu tư vào các lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, bất động sản.
2. Quản lý danh mục
đầu tư tại EVN nhằm đảm bảo điều kiện về đầu tư và cơ cấu ngành, nghề quy định
tại Điều 16 Nghị định số 101/2009/NĐ-CP; theo dõi, giám sát
danh mục đầu tư của EVN tại các công ty con; theo dõi, giám sát ngành, nghề
kinh doanh của các công ty con.
3. Cung cấp
thông tin và báo cáo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 41
Nghị định số 101/2009/NĐ-CP.
4. Thiết lập tổ
chức cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp thành viên.
5. Báo cáo cơ
quan quản lý cạnh tranh và chịu sự giám sát của cơ quan quản lý cạnh tranh về
tập trung kinh tế trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
6. Thực hiện các
nghĩa vụ của doanh nghiệp phù hợp với hình thức pháp lý đã đăng ký và các nghĩa
vụ khác theo quy định pháp luật.
7. Xây dựng và
thực hiện hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động áp dụng đối với người đại diện
theo ủy quyền tại các doanh nghiệp thành viên. Hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt
động với người đại diện theo ủy quyền phải đáp ứng các yêu cầu:
a) Có các chỉ
tiêu chính cho mỗi chức danh.
b) Định kỳ đánh
giá hiệu quả hoạt động.
c) Có cơ chế
khuyến khích.
d) Có các chế
tài xử lý vi phạm.
8. Xây dựng và
thực hiện chính sách nhân sự quản lý tại EVN và đối với người đại diện theo
thẩm quyền tại các doanh nghiệp thành viên. Chính sách nhân sự quản lý phải bao
gồm:
a) Các tiêu
chuẩn về kinh nghiệm và trình độ quản lý.
b) Phương pháp
và quy trình tuyển chọn (kể cả thi tuyển), bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo quản
lý thuộc quyền của EVN; tuyển chọn, đề cử để cấp có thẩm quyền lựa chọn, bổ
nhiệm chức danh lãnh đạo quản lý của EVN; tuyển chọn, đề cử để doanh nghiệp có
vốn của EVN bầu vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên doanh nghiệp đó;
tuyển chọn (kể cả thi tuyển), bổ nhiệm người đại diện tại doanh nghiệp khác.
c) Hệ thống đánh
giá hiệu quả quản lý áp dụng đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt tại EVN,
các công ty con và người đại diện theo ủy quyền tại các doanh nghiệp thành
viên.
d) Nguyên tắc và
phương pháp trả lương và thưởng có tính cạnh tranh.
đ) Các chế tài
xử lý vi phạm.
9. Hướng dẫn các
công ty con để hình thành các quỹ tập trung và hệ thống điều hành, hạch toán
thống nhất.
Chương 3.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA EVN
Điều
12. Quyền của EVN đối với vốn và tài sản
1. Chiếm hữu, sử
dụng vốn và tài sản của EVN để kinh doanh, thực hiện lợi ích hợp pháp từ vốn và
tài sản của EVN.
2. Định đoạt về
vốn, tài sản của EVN theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý và sử
dụng các tài sản, nguồn lực được Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đai, tài
nguyên theo quy định của pháp luật về đất đai, tài nguyên để đầu tư phát triển kinh
doanh, kể cả đầu tư ra ngoài EVN.
4. Nhà nước
không điều chuyển vốn nhà nước đầu tư tại EVN và vốn, tài sản của EVN theo
phương thức không thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại EVN hoặc
thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
5. EVN có quyền
chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tên gọi, nhãn hiệu, thương hiệu của EVN
theo quy định của pháp luật.
Điều
13. Nghĩa vụ của EVN về vốn và tài sản
1. Bảo toàn và
phát triển vốn nhà nước đầu tư tại EVN và vốn EVN tự huy động.
2. EVN chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của EVN trong phạm vi
số tài sản của EVN.
3. Đánh giá lại
tài sản của EVN theo quy định của pháp luật.
Điều
14. Quyền kinh doanh
1. Tự chủ trong
việc tổ chức sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh
doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
2. Kinh doanh
những ngành, nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Tìm kiếm thị
trường, khách hàng trong nước và ngoài nước; tổ chức ký kết và thực hiện hợp
đồng.
4. Quyết định
giá trị nhãn hiệu, thương hiệu, giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ, trừ những
sản phẩm, dịch vụ công ích và những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá hoặc
khung giá.
5. Được bảo hộ
đối với tất cả các đối tượng sử dụng tên gọi, nhãn hiệu, thương hiệu của EVN
theo quy định của pháp luật.
6. Quyết định
việc mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng, nhu cầu của thị trường trong và
ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật; quyết định việc phối hợp các
nguồn lực, hợp tác kinh doanh của EVN với các doanh nghiệp thành viên, doanh
nghiệp liên kết.
7. Quyết định
các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và Điều lệ này; sử dụng
vốn, tài sản của EVN để liên doanh, liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác ở
trong nước và nước ngoài; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác; đầu tư
tài chính trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
8. Đầu tư và
quản lý vận hành các dự án điện theo quy định của pháp luật.
9. Sử dụng phần
vốn nhà nước thu về từ cổ phần hóa, nhượng bán một phần hoặc toàn bộ vốn mà EVN
đã đầu tư ở đơn vị trực thuộc, công ty con hoặc công ty liên kết để tăng vốn điều
lệ cho EVN và đầu tư cho các dự án điện theo Quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
10. Quyết định đầu
tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công
ty TNHH một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty dưới 50% tổng giá
trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của EVN; các công ty TNHH
một thành viên thuộc sở hữu của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều
lệ; quyết định thành lập mới, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc và
các văn phòng đại diện của EVN ở trong nước và nước ngoài theo quy định của
pháp luật, sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
11. Cùng với các
công ty con và các nhà đầu tư khác thành lập công ty con mới hoặc công ty liên
kết trong nước và ngoài nước dưới các hình thức công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty có vốn đầu tư nước ngoài với mức cổ phần, vốn góp của EVN vào mỗi công
ty dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của
EVN theo quy định của pháp luật. Trường hợp sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách nhà
nước thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
12. Quyết định
thuê một phần hoặc toàn bộ công ty khác; mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác
với mức vốn dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của EVN sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận; tiếp nhận công ty
khác tự nguyện tham gia liên kết với EVN.
13. Quyết định
tuyển chọn, thuê, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, cho thôi việc
đối với người lao động của EVN; lựa chọn hình thức trả lương, thưởng cho người
lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất, kinh doanh và các quy định của pháp luật
về lao động, tiền lương, tiền công và quy định tại Khoản 14 Điều này.
14. Quyết định
thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động
và cán bộ quản lý EVN trên nguyên tắc tốc độ tăng tiền lương bình quân thấp hơn
tốc độ tăng năng suất lao động, trừ các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán
trưởng và Kiểm soát viên EVN.
15. EVN và các
đơn vị thành viên của EVN được lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật
trong mua sắm hàng hóa, dịch vụ mà hàng hóa, dịch vụ đó là đầu ra của doanh
nghiệp này nhưng là đầu vào của doanh nghiệp khác trong Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam; đơn vị thành viên của EVN có quyền tham gia đấu thầu thực hiện
các dự án thuộc ngành, nghề kinh doanh chính của EVN và các đơn vị thành viên
khác của EVN.
16. Được quan
hệ, hợp tác với các đối tác nước ngoài, quyết định cử đại diện làm việc tại
nước ngoài; cán bộ, công nhân, nhân viên đi công tác, học tập, tham quan khảo
sát ở nước ngoài.
17. Xây dựng,
ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật, định
mức lao động, đơn giá tiền lương và chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu quả
kinh doanh và phù hợp với quy định của pháp luật.
18. Các quyền
sản xuất, kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường và phù hợp với quy định của
pháp luật.
Điều
15. Nghĩa vụ trong kinh doanh
1. Kinh doanh
đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do EVN thực
hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện
đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh, tuân thủ các quy định về an ninh và an toàn hệ thống điện quốc gia.
3. Bảo đảm quyền
và lợi ích của người lao động và quyền tham gia quản lý EVN của người lao động
theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ các
quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội,
bảo vệ tài nguyên môi trường.
5. Thực hiện chế
độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của
pháp luật và theo yêu cầu của chủ sở hữu nhà nước.
6. Chịu trách
nhiệm trước chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp
khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác.
7. Thực hiện
việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của EVN
trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
8. Chịu sự giám
sát của Nhà nước trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương, đơn giá
tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, các Phó
Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và cán bộ quản lý khác của EVN.
9. Chịu sự giám
sát, kiểm tra của chủ sở hữu; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan
tài chính và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện
các nghĩa vụ khác trong kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều
16. Quyền về tài chính
1. Được huy động
vốn để kinh doanh dưới hình thức phát hành trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu của EVN;
vay vốn của tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác trong nước và nước
ngoài; vay vốn của người lao động và các hình thức huy động vốn khác theo quy
định của pháp luật.
Việc huy động
vốn để kinh doanh phải thực hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả,
bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu
EVN. Trường hợp EVN huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của
Thủ tướng Chính phủ.
Việc vay vốn ở
nước ngoài theo quy định của pháp luật và phải có ý kiến đồng ý của Bộ Công
Thương, thẩm định phê duyệt của Bộ Tài chính.
2. Được quyền điều
chuyển tài sản của công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ theo nguyên tắc
thanh toán nhưng phải bảo đảm khả năng trả nợ và không ảnh hưởng đến sản xuất,
kinh doanh của công ty đó.
3. Thông qua
phương án giá mua bán các sản phẩm, dịch vụ chính giữa các công ty con do EVN
nắm giữ 100% vốn điều lệ để quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định của pháp luật.
4. Được chủ động
sử dụng vốn cho các hoạt động kinh doanh của EVN; quản lý và sử dụng các quỹ
của EVN theo quy định của pháp luật và phù hợp với đặc thù của ngành, lĩnh vực
kinh doanh chính.
5. Được quyết
định chi phí tiền lương và các chi phí khác trên cơ sở doanh thu từ hoạt động
kinh doanh của EVN theo quy định của pháp luật.
6. Quyết định
trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
7. Được hưởng
các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực
hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh; phòng chống thiên
tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo chính sách giá của Nhà nước không đủ
bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này của EVN.
8. Được chi
thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng
năng suất lao động; thưởng tiết kiệm chi phí và vật tư. Các khoản tiền thưởng
này được hạch toán vào chi phí kinh doanh, được thực hiện một lần với các mức
thưởng tối đa không quá mức hiệu quả của sáng kiến, đổi mới, cải tiến kỹ thuật,
quản lý, công nghệ, tiết kiệm chi phí và vật tư mang lại trong một năm.
9. Được hưởng
các chế độ ưu đãi về đầu tư và tái đầu tư theo quy định của pháp luật; thực
hiện quyền của chủ sở hữu đối với phần vốn góp, cổ phần của EVN tại các công ty
con và doanh nghiệp khác.
10. Được từ chối
và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của
bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục
đích nhân đạo và công ích.
11. Sau khi
chuyển lỗ (nếu có) và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật,
trích lập quỹ dự phòng tài chính; phần lợi nhuận thực hiện còn lại được phân
chia theo Quy chế quản lý tài chính của EVN và các quy định pháp luật. Trường
hợp EVN còn nợ đến hạn phải trả mà chưa trả hết thì chỉ được trích thưởng cho
công nhân viên của EVN, kể cả người quản lý sau khi đã trả hết nợ đến hạn.
12. Được thành
lập và sử dụng các quỹ theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính của EVN.
13. Được bảo
lãnh, thế chấp và tín chấp cho các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ
để vay vốn của các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong nước và nước ngoài theo
quy định của pháp luật. EVN có quyền cho các đơn vị thành viên vay theo quy
định của pháp luật. Trường hợp các doanh nghiệp có vốn góp của EVN có nhu cầu
bảo lãnh thì EVN được bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
14. Các quyền
khác về tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều
17. Nghĩa vụ về tài chính
1. Tự chủ về tài
chính, tự cân đối về các khoản thu chi; kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu nhà nước giao; đăng
ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa
vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử
dụng có hiệu quả vốn kinh doanh bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các doanh nghiệp
khác; quản lý sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do
Nhà nước giao, cho thuê.
3. Sử dụng vốn
và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khác khi Nhà nước yêu
cầu.
4. Chấp hành đầy
đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán
theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp
đối với các hoạt động tài chính của EVN.
5. Thực hiện các
nghĩa vụ khác được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của EVN và quy định
khác của pháp luật.
Điều
18. Quyền tham gia hoạt động công ích
1. Sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên cơ sở đấu thầu. Đối với hoạt động công
ích theo đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thì EVN có nghĩa vụ tiêu thụ sản
phẩm, cung ứng dịch vụ công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy
định.
2. Đối với nhiệm
vụ công ích do Nhà nước giao, EVN được bảo đảm điều kiện vật chất tương ứng.
a) Đối với các
sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo phương thức đấu thầu thì EVN tự bù đắp chi phí
theo giá trúng thầu.
b) Đối với các
sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng thì EVN được sử dụng phí hoặc
doanh thu từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt hàng của Nhà nước để bù đắp
chi phí hợp lý phục vụ hoạt động công ích và bảo đảm lợi ích cho người lao
động. Trường hợp không đủ thì được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch.
3. Xây dựng, áp
dụng các định mức chi phí, đơn giá tiền lương trong thực hiện nhiệm vụ sản
xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
4. Thực hiện các
quyền khác theo quy định của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch
vụ công ích.
Điều
19. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động công ích
1. Cung ứng dịch
vụ công ích do Nhà nước giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo đúng đối tượng, giá và
phí mà Nhà nước quy định.
2. Nhận nhiệm vụ
công ích do Nhà nước giao hoặc đặt hàng và giao lại một phần hoặc toàn bộ nhiệm
vụ công ích cho các công ty con của EVN thực hiện theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện
việc ký kết hợp đồng và hạch toán kinh doanh theo quy định của pháp luật; chịu
trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động công ích của EVN; chịu trách
nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do EVN
trực tiếp thực hiện và cung ứng.
4. Cung cấp đủ
số lượng sản phẩm, dịch vụ công ích, đảm bảo đúng chất lượng, đúng đối tượng và
đúng thời gian.
5. Thực hiện các
nghĩa vụ công ích khác theo quy định của pháp luật.
Chương 4.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI EVN
Điều
20. Quyền của chủ sở hữu đối với EVN
1. Quyết định
thành lập mới, cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, tổ chức lại, giải thể, chuyển
đổi sở hữu EVN.
2. Quyết định mục
tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 05 năm và hàng năm, ngành, nghề kinh doanh của EVN.
3. Phê duyệt Điều
lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ của EVN.
4. Quyết định
đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của EVN.
5. Quyết định
việc đầu tư, góp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết; phê duyệt chủ trương vay,
cho vay, thuê, cho thuê của EVN theo thẩm quyền.
6. Quyết định
chế độ tài chính đối với EVN, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ
của EVN.
7. Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ
tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên.
Chấp thuận để
Hội đồng thành viên bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cách chức, khen thưởng, kỷ luật
Tổng Giám đốc EVN.
8. Quy định chế
độ tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng, quyết định mức lương, phụ cấp lương
đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát
viên EVN.
9. Quy định chế
độ đặt hàng, đấu thầu hoặc giao nhiệm vụ, mức giá bán, mức bù chênh lệch để
thực hiện sản xuất, cung ứng các sản phẩm và dịch vụ công ích.
10. Tổ chức kiểm
tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ; thực hiện các quyết định của
chủ sở hữu và đánh giá hiệu quả hoạt động của EVN.
Điều
21. Nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với EVN
1. Đầu tư đủ vốn
điều lệ cho EVN.
2. Thực hiện
đúng các quy định tại Điều lệ EVN liên quan đến chủ sở hữu.
3. Chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của EVN trong phạm vi số vốn điều
lệ của EVN.
4. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật khi quyết định dự án đầu tư; phê duyệt chủ trương mua,
bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê theo thẩm quyền.
5. Đảm bảo quyền
tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm theo pháp luật của EVN; không can thiệp
trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh của EVN.
6. Thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều
22. Phân công, phân cấp thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với EVN
1. Thủ tướng
Chính phủ:
a) Quyết định
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu EVN theo đề
nghị của Bộ Công Thương và ý kiến của các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
b) Phê duyệt mục
tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 05 năm, ngành, nghề kinh doanh của EVN theo đề nghị của Hội
đồng thành viên EVN, thẩm định của Bộ Công Thương và ý kiến của các Bộ: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính.
c) Phê duyệt Đề
án đổi mới tổ chức quản lý tổng thể của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
trong từng giai đoạn theo đề nghị của Hội đồng thành viên EVN, thẩm định của Bộ
Công Thương và ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao
động - Thương binh và Xã hội.
d) Phê duyệt Điều
lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN theo đề
nghị của Hội đồng thành viên EVN, thẩm định của Bộ Công Thương, ý kiến của các
Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính.
đ) Quyết định việc
đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình
hoạt động đối với EVN theo đề nghị của Hội đồng thành viên EVN, ý kiến của Bộ
Công Thương, thẩm định của Bộ Tài chính.
e) Phê duyệt các
dự án đầu tư của EVN, các dự án đầu tư ra ngoài EVN có giá trị lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của EVN theo quy định
của pháp luật về đầu tư, Điều lệ này và các văn bản pháp luật có liên quan.
g) Quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng thành viên EVN theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, ý
kiến thẩm định của Bộ Nội vụ.
h) Chấp thuận để
Hội đồng thành viên EVN quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc EVN theo đề nghị của Hội đồng thành viên EVN và ý
kiến thẩm định của Bộ Công Thương.
i) Chấp thuận để
Hội đồng thành viên của EVN quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải
thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của EVN; các công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên thuộc sở hữu của các công ty con do EVN nắm 100% vốn điều lệ; các
đơn vị trực thuộc EVN; các chi nhánh, các văn phòng đại diện của EVN ở trong
nước và ở nước ngoài; việc góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn vị
thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi phối
của EVN, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình
thức công ty mẹ - công ty con theo quy định của pháp luật.
k) Quy định giá
bán, mức bù chênh lệch cho EVN khi tham gia cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công
ích.
l) Yêu cầu EVN
báo cáo thường xuyên hoặc đột xuất các thông tin về hoạt động kinh doanh, tài chính
của EVN theo quy định tại Chương IX Điều lệ này.
2. Bộ Công
Thương:
a) Trình Thủ
tướng Chính phủ: quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu
EVN; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thành viên EVN.
b) Thẩm định: Điều
lệ tổ chức và hoạt động của EVN, việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ Tổ chức và
hoạt động của EVN; mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; ngành, nghề kinh doanh của EVN;
Đề án đổi mới tổ chức quản lý tổng thể của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
trong từng giai đoạn; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng,
chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc do Hội đồng thành viên EVN
trình Thủ tướng Chính phủ.
c) Có ý kiến để Thủ
tướng Chính phủ: quyết định đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh
vốn điều lệ của EVN; chấp thuận để Hội đồng thành viên EVN quyết định đầu tư
thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của EVN, các
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do EVN
nắm 100% vốn điều lệ, các đơn vị trực thuộc EVN, các chi nhánh, các văn phòng
đại diện của EVN ở trong nước và ở nước ngoài, việc góp vốn đầu tư vào công ty
khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con
làm mất quyền chi phối của EVN, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng
công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
d) Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên
EVN.
đ) Quyết định
xếp lương, nâng lương, phụ cấp lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên EVN.
e) Chủ trì cùng các
Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định phê duyệt kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của EVN; có ý kiến để Bộ Tài chính phê
duyệt việc vay vốn ở nước ngoài của EVN.
g) Giao chỉ tiêu
tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm cho EVN và giám sát, đánh giá
việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
h) Tổ chức giám
sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của EVN.
i) Theo dõi, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch, nhiệm vụ, thực
hiện các quyết định của chủ sở hữu và đánh giá hiệu quả hoạt động của EVN.
k) Theo dõi,
kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ việc thực
hiện Điều lệ này; kịp thời phát hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn
đề cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp yêu cầu thực tế phát triển doanh nghiệp và
quản lý của Nhà nước đối với EVN.
l) Chịu trách
nhiệm về việc thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, phẩm chất, năng lực của
thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc EVN trình Thủ tướng Chính phủ bổ
nhiệm hoặc chấp thuận để bổ nhiệm.
m) Quyết định
các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Bộ quản lý ngành theo quy định của pháp luật.
n) Thực hiện các
quyền khác theo quy định của pháp luật và phân cấp, phân công của chủ sở hữu.
3. Bộ Tài chính:
a) Thẩm định để
Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều
chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của EVN; thực hiện việc đầu tư vốn
để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
b) Phê duyệt Quy
chế quản lý tài chính của EVN theo đề nghị của Hội đồng thành viên EVN.
c) Kiểm tra,
giám sát về tài chính của EVN.
d) Có ý kiến để
Thủ tướng Chính phủ: quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở
hữu, đa dạng hóa sở hữu EVN; phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN,
phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN; mục tiêu,
chiến lược, kế hoạch dài hạn; ngành, nghề kinh doanh của EVN; Đề án đổi mới tổ
chức quản lý tổng thể của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam trong từng giai
đoạn; chấp thuận để Hội đồng thành viên EVN quyết định đầu tư thành lập mới, tổ
chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty đến 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của EVN, các công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do EVN nắm 100% vốn điều
lệ, các đơn vị trực thuộc EVN, các chi nhánh, các văn phòng đại diện của EVN ở
trong nước và ở ngoài nước, việc góp vốn đầu tư vào công ty khác, tiếp nhận đơn
vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con làm mất quyền chi
phối của EVN, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động
theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
đ) Thẩm định phê
duyệt việc vay vốn ở nước ngoài của EVN sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương
theo quy định của pháp luật.
e) Phối hợp với Bộ
Công Thương thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; phối hợp với Bộ Công Thương thẩm
định phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của EVN.
g) Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của
chủ sở hữu.
4. Bộ Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Giám sát việc
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ giao cho EVN.
b) Có ý kiến để
Thủ tướng Chính phủ: quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở
hữu, đa dạng hóa sở hữu EVN; phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN,
phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của EVN; mục tiêu,
chiến lược, kế hoạch dài hạn; ngành, nghề kinh doanh của EVN; việc đầu tư vốn
để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động
của EVN; Đề án đổi mới tổ chức quản lý tổng thể của Tập đoàn Điện lực Quốc gia
Việt Nam trong từng giai đoạn; chấp thuận để Hội đồng thành viên EVN quyết định
đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty
đến 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của EVN,
các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu của công ty con do EVN
nắm 100% vốn điều lệ, các đơn vị trực thuộc EVN, các chi nhánh, các văn phòng
đại diện của EVN ở trong nước và ở ngoài nước, việc góp vốn đầu tư vào công ty
khác, tiếp nhận đơn vị thành viên mới, thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con
làm mất quyền chi phối của EVN, việc tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng
công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
c) Phối hợp với Bộ
Công Thương thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm; phối hợp với Bộ Công Thương thẩm
định phê duyệt kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư phát triển hàng năm của EVN.
d) Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của
chủ sở hữu.
5. Bộ Nội vụ:
Thẩm định về quy
trình, thủ tục, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Chủ tịch và các thành viên Hội
đồng thành viên EVN do Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của
chủ sở hữu.
6. Kiểm soát
viên EVN: EVN có 3 Kiểm soát viên do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, cách chức, khen thưởng, kỷ luật.
Kiểm soát viên EVN hoạt động theo quy định của pháp luật về Kiểm soát viên đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
7. Hội đồng
thành viên EVN được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với EVN, trừ các quyền và nghĩa vụ quy định từ Khoản
1 đến Khoản 6 Điều này.
Chương 5.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ EVN
MỤC
1. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều
23. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành
1. Cơ cấu tổ
chức quản lý và điều hành của EVN gồm:
a) Hội đồng
thành viên.
b) Tổng Giám
đốc.
c) Các Phó Tổng
Giám đốc và Kế toán trưởng.
d) Bộ máy giúp
việc, Ban Kiểm soát nội bộ.
2. Cơ cấu tổ
chức quản lý và điều hành của EVN có thể được thay đổi để phù hợp với yêu cầu của
sản xuất, kinh doanh, các quy định của pháp luật.
MỤC
2. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN EVN
Điều
24. Hội đồng thành viên EVN
1. Hội đồng
thành viên EVN là cơ quan đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà nước tại EVN;
thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với cổ phần, vốn góp của EVN
tại các công ty con, công ty liên kết.
2. Hội đồng
thành viên EVN có quyền nhân danh EVN để quyết định mọi vấn đề liên quan đến
việc xác định và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của EVN, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc
phân cấp cho các cơ quan, tổ chức khác là đại diện chủ sở hữu thực hiện.
3. Hội đồng
thành viên EVN chịu trách nhiệm trực tiếp trước Thủ tướng Chính phủ và trước
pháp luật về mọi hoạt động của EVN.
4. Hội đồng
thành viên EVN có từ 05 đến 09 thành viên do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm hoặc thay thế, cách chức, khen thưởng, kỷ luật theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành viên EVN
là 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên EVN có thể được bổ nhiệm lại.
Điều
25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành viên EVN
1. Nhận, quản lý
và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở
hữu đầu tư cho EVN.
2. Xây dựng,
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch
dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm,
ngành, nghề kinh doanh của EVN; quyết định kế hoạch hàng năm của EVN sau khi
được Bộ Công Thương phê duyệt.
3. Quyết định việc
xây dựng và sử dụng thương hiệu, các giải pháp phát triển thị trường và công
nghệ, phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông
tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa EVN với các đơn
vị thành viên.
4. Phê duyệt mục
tiêu, định hướng, chiến lược, kế hoạch dài hạn, ngành, nghề kinh doanh của các
công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ; phương án phối hợp kinh doanh của
các công ty con của EVN.
5. Phê duyệt Điều
lệ tổ chức và hoạt động, Quy chế quản lý tài chính và Quy chế làm việc của các
Kiểm soát viên của công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ. Phê duyệt Quy
chế hoặc Điều lệ tổ chức và hoạt động của đơn vị trực thuộc.
6. Quyết định
giá mua, bán buôn điện trong phạm vi khung giá bán buôn điện do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của Luật Điện lực.
7. Căn cứ vào
các quy định của pháp luật có liên quan và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để phê duyệt:
a) Định mức lao
động của EVN và của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
b) Đơn giá tiền
lương và đơn giá các hàng hóa, dịch vụ khác của EVN và của các công ty con do
EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
c) Định mức kinh
tế - kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo phân cấp của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
8. Quyết định
các dự án đầu tư nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; phân cấp cho Tổng Giám đốc EVN, người đại diện tại
các doanh nghiệp khác quyết định đầu tư các dự án trong kế hoạch đã được Hội
đồng thành viên EVN phê duyệt.
9. Quyết định
các dự án đầu tư, góp vốn, mua cổ phần của công ty khác, bán tài sản của EVN có
giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản còn lại được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của EVN theo quy định của pháp luật.
10. Quyết định
các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng khác có giá trị vượt quá
mức vốn điều lệ của EVN phù hợp với các quy định của pháp luật.
11. Quyết định
phương án tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản
lý, quy chế quản lý nội bộ, quy hoạch, đào tạo lao động.
12. Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, kỷ luật hoặc ký hợp đồng, chấm dứt
hợp đồng đối với Tổng Giám đốc EVN sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận;
quyết định mức lương của Tổng Giám đốc EVN; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
cách chức, khen thưởng, kỷ luật và quyết định mức lương đối với Phó Tổng Giám
đốc EVN, Kế toán trưởng EVN theo đề nghị của Tổng Giám đốc EVN. Phân cấp cho
Tổng Giám đốc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với các chức danh quản lý quan
trọng khác trong bộ máy EVN.
13. Đối với công
ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ: quyết định việc áp dụng cơ cấu tổ chức
quản lý Hội đồng thành viên hay Chủ tịch công ty; số lượng, cơ cấu thành viên
Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và
mức thù lao hoặc lương đối với thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công
ty, Kiểm soát viên theo đề nghị của Tổng Giám đốc EVN; phân cấp cho Tổng Giám
đốc EVN, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc, Giám đốc công ty đó và
các chức danh quản lý quan trọng khác.
14. Cử người đại
diện phần vốn góp của EVN tại các doanh nghiệp khác theo đề nghị của Tổng Giám
đốc EVN. Giới thiệu người tham gia các chức danh quản lý chủ chốt ở doanh
nghiệp khác.
15. Quyết định
tạm đình chỉ công tác đối với các chức danh cán bộ quản lý do Hội đồng thành
viên EVN quyết định bổ nhiệm.
16. Quyết định
hoặc phân cấp cho Tổng Giám đốc EVN quyết định phương án huy động vốn để hoạt
động kinh doanh nhưng không làm thay đổi hình thức sở hữu.
17. Thông qua
các báo cáo tài chính và các báo cáo hàng năm khác sau đây:
a) Báo cáo tài
chính hàng năm của EVN.
b) Báo cáo tài
chính hàng năm của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
c) Báo cáo tài
chính hàng năm của đơn vị trực thuộc, các doanh nghiệp nghiên cứu khoa học công
nghệ và cơ sở đào tạo.
d) Báo cáo tài
chính hợp nhất hàng năm của Tập đoàn.
đ) Báo cáo giám
sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của EVN.
e) Báo cáo công
khai tình hình tài chính của EVN.
18. Quyết định
thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động
và cán bộ quản lý của EVN theo quy định tại Khoản 14 Điều 14 Điều lệ này; quyết
định trích lập và sử dụng các quỹ tập trung của EVN theo quy định tại Điều lệ
này và Quy chế quản lý tài chính của EVN.
19. Thông qua
phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế hoặc xử lý các khoản lỗ trong quá trình
kinh doanh do Tổng Giám đốc EVN đề nghị phù hợp với Quy chế quản lý tài chính
của EVN.
20. Tổ chức kiểm
tra, giám sát Tổng Giám đốc EVN, các Phó Tổng Giám đốc EVN, Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc, Viện trưởng, Hiệu trưởng các đơn vị nghiên cứu khoa học và đào
tạo trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật
và Điều lệ EVN.
21. Tổ chức kiểm
tra, giám sát Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên các
công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ, người đại diện tại doanh nghiệp
khác trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng thành viên EVN giao
theo quy định của Điều lệ này và phù hợp với Điều lệ của công ty con do EVN nắm
giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp có vốn góp của EVN và pháp luật có liên
quan.
22. Quyết định
đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là
công ty TNHH một thành viên với mức vốn điều lệ của mỗi công ty dưới 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của EVN theo quy định
của pháp luật, sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
23. Quyết định
đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu các công ty TNHH
một thành viên thuộc sở hữu của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều
lệ. Quyết định thành lập mới, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc; các
chi nhánh, các văn phòng đại diện của EVN ở trong nước và ở nước ngoài theo quy
định của pháp luật.
24. Thực hiện
quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty do EVN nắm giữ 100% vốn điều
lệ; chủ sở hữu cổ phần, vốn góp ở các doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của EVN.
25. Quyết định
tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia là công ty liên kết của EVN.
26. Kiến nghị
chủ sở hữu quyết định hoặc phê chuẩn quyết định về những vấn đề thuộc thẩm quyền
của chủ sở hữu nhà nước đối với EVN.
27. Thông qua để
Tổng Giám đốc EVN quyết định:
a) Ký kết các
hợp đồng, thỏa thuận hợp tác theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN.
b) Bảo lãnh cho
mỗi khoản vay của các công ty con có giá trị trên mức vốn điều lệ của công ty
xin bảo lãnh để thực hiện dự án đầu tư đã được duyệt hoặc thực hiện kế hoạch
phối hợp sản xuất, kinh doanh theo hợp đồng đã ký kết.
c) Góp vốn để
thành lập mới công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên theo phân
cấp của Hội đồng thành viên EVN.
d) Các hợp đồng
thuê, cho thuê; vay, cho vay có giá trị trên mức vốn điều lệ của các công ty
con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN.
đ) Bổ nhiệm các
chức danh quản lý và điều hành theo phân cấp của Hội đồng thành viên EVN.
28. Hội đồng
thành viên EVN ban hành quy chế phân cấp theo từng lĩnh vực hoạt động cho Tổng
Giám đốc EVN, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, các doanh nghiệp nghiên cứu
khoa học công nghệ và cơ sở đào tạo của EVN, người đại diện tại các doanh
nghiệp khác.
29. Tổ chức thực
hiện sắp xếp, chuyển đổi EVN theo phương án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
quyết định và tổ chức thực hiện các quyền của EVN quy định tại Điều lệ này.
Điều
26. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng thành viên EVN
Thành viên Hội
đồng thành viên EVN phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện tối thiểu sau
đây:
1. Là công dân
Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
2. Tốt nghiệp
đại học; có năng lực quản lý và kinh doanh. Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN phải
có kinh nghiệm ít nhất ba năm quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề
kinh doanh chính của EVN.
3. Có sức khỏe,
phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành
pháp luật.
4. Không là cán
bộ lãnh đạo trong bộ máy nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội hoặc các chức vụ quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp thành viên.
5. Không thuộc
đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy
định tại các điểm b, c, đ, e, g Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh
nghiệp.
Điều
27. Miễn nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng thành viên EVN
1. Thành viên
Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật
đến mức bị truy tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định
tại Điều lệ này; trong trường hợp này, Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên có
quyền đề nghị chủ sở hữu bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng thành viên.
b) Không đủ năng
lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
c) Không trung
thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu
lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài
chính EVN.
d) Theo yêu cầu
công tác, do thay đổi về tổ chức hoặc trong các trường hợp: không đủ sức khỏe
hoặc không đủ uy tín, điều kiện để giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên.
đ) Khi EVN không
hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chi tiêu do chủ sở hữu giao mà không giải trình
được nguyên nhân khách quan và được chủ sở hữu chấp thuận.
2. Thành viên
Hội đồng thành viên được thay thế trong những trường hợp sau:
a) Xin từ chức
và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật.
b) Khi có quyết
định điều chuyển, nghỉ hưu hoặc bố trí công việc khác.
c) Bị miễn nhiệm
theo quy định của Khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp thay
thế Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên thì trong thời hạn 60 ngày Hội
đồng thành viên phải họp để kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định việc tuyển chọn, bổ nhiệm người thay thế.
Điều
28. Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN
1. Chủ tịch Hội
đồng thành viên không kiêm nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc EVN.
2. Chủ tịch Hội
đồng thành viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Thay mặt Hội
đồng thành viên EVN ký nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do
chủ sở hữu đầu tư cho EVN; quản lý EVN theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên EVN.
b) Lập chương
trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên EVN; quyết định chương trình,
nội dung họp và tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ trì các cuộc họp
của Hội đồng thành viên EVN.
c) Thay mặt Hội
đồng thành viên EVN hoặc ủy quyền cho các thành viên khác của Hội đồng thành
viên EVN ký các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN.
d) Tổ chức theo
dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên EVN; có quyền đình chỉ các quyết định của Tổng Giám đốc EVN trái với nghị
quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN.
đ) Tổ chức
nghiên cứu và soạn thảo chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu tư
có quy mô thuộc quyền quyết định của Hội đồng thành viên EVN hoặc Hội đồng
thành viên EVN trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; phương án đổi mới tổ chức,
nhân sự chủ chốt của EVN để trình Hội đồng thành viên EVN.
e) Các quyền
khác theo phân cấp, ủy quyền của Hội đồng thành viên EVN và Thủ tướng Chính
phủ.
g) Có thể ủy
quyền bằng văn bản cho một trong số các thành viên Hội đồng thành viên EVN thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN khi Chủ tịch Hội
đồng thành viên vắng mặt.
h) Thay mặt Hội
đồng thành viên EVN quan hệ với bên đối tác thứ ba trong trường hợp EVN đại
diện cho Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam thực hiện các hoạt động chung của
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam hoặc các hoạt động khác nhân danh Tập đoàn
Điện lực Quốc gia Việt Nam theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp thành viên.
Điều
29. Chế độ làm việc của Hội đồng thành viên EVN
1. Hội đồng
thành viên EVN làm việc theo chế độ tập thể; họp ít nhất một lần trong một quý
để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; đối
với những vấn đề không yêu cầu phải thảo luận thì Hội đồng thành viên EVN có
thể lấy ý kiến biểu quyết của các thành viên bằng văn bản. Hội đồng thành viên EVN
có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của EVN và của các
công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc của người đại diện theo đề
nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN, Tổng Giám đốc EVN hoặc trên 50% tổng
số thành viên Hội đồng thành viên EVN.
2. Các cuộc họp
của Hội đồng thành viên EVN hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành
viên Hội đồng thành viên EVN tham dự. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên EVN có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên EVN
tham dự họp biểu quyết tán thành, trường hợp có số phiếu ngang nhau thì bên có
phiếu biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN là quyết định. Việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ EVN, tổ chức lại EVN, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
vốn điều lệ của EVN phải được ít nhất ba phần tư số thành viên dự họp chấp
thuận. Thành viên Hội đồng thành viên EVN có quyền bảo lưu ý kiến của mình và ý
kiến bảo lưu được ghi trong nghị quyết của cuộc họp Hội đồng thành viên EVN.
3. Nội dung các
vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết thông qua các quyết
định của Hội đồng thành viên EVN và kết luận tại các cuộc họp của Hội đồng
thành viên EVN phải được ghi thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải
liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính trung thực của biên bản họp
Hội đồng thành viên EVN. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN có
tính bắt buộc thi hành đối với toàn EVN và người đại diện.
4. Thành viên
Hội đồng thành viên EVN có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc,
Kế toán trưởng và cán bộ quản lý trong EVN, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ, người đại diện cung cấp các thông
tin, tài liệu về tình hình tài chính, các hoạt động đầu tư, kinh doanh của đơn
vị theo Quy chế về cung cấp thông tin do Hội đồng thành viên EVN ban hành hoặc
tại nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN. Người được yêu cầu cung
cấp thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài
liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên EVN.
5. Chi phí hoạt
động của Hội đồng thành viên EVN, kể cả tiền lương, phụ cấp và thù lao, được
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp của EVN.
6. Trong trường
hợp cần thiết, Hội đồng thành viên EVN được quyền tổ chức việc lấy ý kiến các
chuyên gia tư vấn trong và ngoài EVN trước khi quyết định các vấn đề quan trọng
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên EVN. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư
vấn được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của EVN.
MỤC
3. TỔNG GIÁM ĐỐC EVN
Điều
30. Tổng Giám đốc EVN
1. Tổng Giám đốc
EVN là người đại diện theo pháp luật của EVN; điều hành hoạt động hàng ngày của
EVN theo mục tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên EVN; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên EVN và trước pháp luật về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Tổng Giám đốc
EVN do Hội đồng thành viên EVN bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng,
chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận bằng văn bản.
3. Tổng Giám đốc
EVN được bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với nhiệm kỳ 05 năm.
4. Hội đồng
thành viên EVN quyết định việc miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
với Tổng Giám đốc EVN sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận trong các trường
hợp sau:
a) Để EVN lỗ hai
năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do
chủ sở hữu giao trong hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan xen
nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ theo kế hoạch
do đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ theo nghị quyết hoặc quyết định
của Hội đồng thành viên EVN; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
có lý do khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận.
b) EVN lâm vào tình
trạng phá sản nhưng không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật
về phá sản.
c) Không hoàn
thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Hội đồng thành viên EVN giao; vi phạm nhiều
lần và có hệ thống nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN, quy chế
hoạt động của EVN.
d) Không trung
thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi
cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính của
EVN.
đ) Bị mất hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
e) Bị Tòa án kết
án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
5. Tổng Giám đốc
EVN được thay thế trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện xin
từ chức và được cấp có thẩm quyền chuấn thuận bằng văn bản theo đúng trình tự
pháp luật.
c) Khi có quyết
định điều chuyển, nghỉ hưu hoặc được bố trí công việc khác.
Điều
31. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Giám đốc EVN
1. Tổ chức xây
dựng chiến lược phát triển EVN; quy hoạch phát triển các dự án thuộc các ngành,
nghề kinh doanh của EVN và Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; kế hoạch dài
hạn, kế hoạch hàng năm của EVN, kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; các phương án huy động và sử dụng vốn;
chuẩn bị các dự án đầu tư, phân bổ các nguồn lực, chuẩn bị các đề án tổ chức,
quản lý; dự thảo Điều lệ, sửa đổi Điều lệ EVN, dự thảo Quy chế quản lý tài
chính của EVN, các quy chế, quy định quản lý nội bộ của EVN; xây dựng kế hoạch
phát triển nguồn nhân lực; xây dựng và kiểm tra việc thực hiện hệ thống chỉ
tiêu, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, đơn giá
tiền lương, đơn giá sản phẩm; chuẩn bị các hợp đồng; chuẩn bị các báo cáo định
kỳ, báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của EVN, báo cáo tài chính hợp nhất của
Tập đoàn, các đề án, dự án khác.
2. Trình Hội
đồng thành viên EVN để Hội đồng thành viên EVN trình Thủ tướng Chính phủ hoặc
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt các nội dung thuộc
quyền của chủ sở hữu đối với EVN.
3. Trình Hội
đồng thành viên EVN xem xét, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội
đồng thành viên EVN.
4. Quyết định
các vấn đề được Hội đồng thành viên EVN phân công, phân cấp hoặc ủy quyền.
5. Quyết định
các dự án đầu tư, bán tài sản của EVN; các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho
thuê và hợp đồng khác; phương án sử dụng vốn, tài sản của EVN để góp vốn, mua
cổ phần của các doanh nghiệp theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành
viên EVN và pháp luật có liên quan.
6. Quyết định
tuyển chọn, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng hoặc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương và phụ cấp đối với các chức danh theo
phân cấp của Hội đồng thành viên EVN.
7. Đề nghị Hội
đồng thành viên EVN quyết định cử người đại diện tại doanh nghiệp khác.
8. Quyết định
phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng Giám đốc EVN.
9. Cử cán bộ,
viên chức, công nhân, người lao động của EVN, thành viên Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên của các công ty con do EVN nắm giữ 100%
vốn điều lệ, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc ra nước ngoài công tác, học tập, giải
quyết việc riêng; tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm
việc với EVN; ủy quyền cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty con do EVN
nắm giữ 100% vốn điều lệ, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc cử cán bộ, viên chức,
công nhân, người lao động của đơn vị mình ra nước ngoài công tác, học tập, giải
quyết việc riêng và tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm
việc với đơn vị mình.
10. Tổ chức thực
hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư và các hoạt động hàng ngày; kế hoạch
phối hợp kinh doanh trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; công tác kiểm
toán, thanh tra, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và
công nghệ và các công tác khác nhằm thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, quyết
định của Hội đồng thành viên EVN và chủ sở hữu; điều hành hoạt động của EVN
nhằm thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN.
11. Ký kết các
hợp đồng của EVN. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng
Giám đốc EVN thì Tổng Giám đốc EVN chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết hoặc
quyết định của Hội đồng thành viên EVN.
12. Báo cáo Hội
đồng thành viên EVN về kết quả hoạt động kinh doanh của EVN; thực hiện việc
công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
13. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của Hội đồng thành viên EVN, Kiểm soát viên EVN, các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật.
14. Thực hiện
việc theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các đơn vị thành viên
theo sự phân công hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên EVN.
15. Được áp dụng
các biện pháp cần thiết, vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp và
phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên EVN và các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
16. Các quyền và
nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, của Điều lệ này và theo quyết định
của Hội đồng thành viên EVN.
Điều
32. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Tổng Giám đốc EVN
1. Người được
tuyển chọn làm Tổng Giám đốc EVN phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
a) Có đủ năng
lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật.
b) Có năng lực
kinh doanh và tổ chức quản lý các hoạt động điện lực; có trình độ đại học trở
lên; có chuyên môn về điện lực, quản lý kinh tế và có ít nhất năm (05) năm kinh
nghiệm tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh
chính của EVN.
c) Có sức khỏe,
phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết; hiểu biết pháp luật và có ý thức
chấp hành pháp luật; thường trú tại Việt Nam.
d) Không phải là
người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Kế toán
trưởng, Thủ quỹ EVN, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Tổng Giám đốc EVN.
2. Những đối
tượng sau đây không được tuyển chọn để bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc EVN:
a) Những người
đã từng làm Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước nhưng vi phạm kỷ luật
đến mức bị cách chức, miễn nhiệm hoặc để doanh nghiệp đó lâm vào tình trạng như
quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 30 Điều lệ này.
b) Thuộc đối
tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật.
Điều
33. Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác của Chủ tịch, thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng EVN
1. Chủ tịch, thành
viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng EVN
được hưởng thù lao hoặc lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh
doanh của EVN.
2. Chủ sở hữu
EVN quyết định mức thù lao, lương và lợi ích khác của Chủ tịch, thành viên Hội
đồng thành viên, Tổng Giám đốc EVN. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Chủ
tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng EVN được
tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trên báo cáo
tài chính hằng năm của EVN.
3. Chủ tịch,
thành viên chuyên trách của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám
đốc, Kế toán trưởng EVN hưởng chế độ lương theo năm. Các thành viên không
chuyên trách của Hội đồng thành viên hưởng thù lao theo công việc, thời gian
làm việc. Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng EVN hưởng chế độ thưởng theo nhiệm kỳ. Mức tiền lương và
thưởng tương ứng với kết quả, hiệu quả kinh doanh của EVN và kết quả hoạt động
quản lý, điều hành.
4. Chế độ chi
trả tiền lương, tiền thưởng như sau:
a) Hàng tháng, các
thành viên chuyên trách của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng EVN được tạm ứng 70% của số tiền lương tạm tính cho
tháng đó; số 30% còn lại chỉ được quyết toán và chi trả vào cuối năm. Hàng năm,
các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán
trưởng EVN được tạm ứng 70% tổng số tiền thưởng của năm; số 30% còn lại được
quyết toán và chi trả sau khi kết thúc nhiệm kỳ.
b) Số 30% tiền
lương và tiền thưởng còn lại được chi trả cho các đối tượng tương ứng nêu trên
căn cứ vào Quy chế quản lý tài chính của EVN và quy chế giám sát, đánh giá đối
với các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc,
Kế toán trưởng EVN.
Trường hợp kết
quả xếp loại doanh nghiệp và kết quả đánh giá về quản lý, điều hành của Hội
đồng thành viên và từng thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng EVN không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Quy chế
quản lý tài chính và quy chế giám sát, đánh giá thì những thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng EVN không đáp ứng
yêu cầu sẽ không được quyết toán 30% số tiền lương năm (đối với các đối tượng
hưởng lương) và không được hưởng 30% số tiền thưởng còn lại của nhiệm kỳ.
5. Các thành
viên kiêm nhiệm của Hội đồng thành viên EVN hưởng phụ cấp trách nhiệm và chế độ
tiền thưởng theo cơ chế như đối với các thành viên chuyên trách.
MỤC
4. NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN EVN VÀ TỔNG GIÁM
ĐỐC EVN
Điều
34. Quan hệ giữa Hội đồng thành viên EVN và Tổng Giám đốc EVN trong quản lý, điều
hành EVN
1. Khi tổ chức
thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN, nếu phát hiện
vấn đề không có lợi cho EVN thì Tổng Giám đốc EVN phải báo cáo ngay với Hội đồng
thành viên EVN để xem xét điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Hội đồng thành
viên EVN phải xem xét đề nghị của Tổng Giám đốc EVN. Trường hợp Hội đồng thành
viên EVN không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Tổng Giám đốc EVN vẫn
phải thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị lên chủ sở hữu.
2. Trong thời
hạn mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc quý và năm, Tổng Giám đốc EVN phải báo
cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh và phương hướng thực hiện
trong kỳ tới của EVN cho Hội đồng thành viên EVN.
3. Chủ tịch Hội
đồng thành viên EVN tham dự hoặc cử đại diện của Hội đồng thành viên EVN tham
dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng thành
viên EVN do Tổng Giám đốc EVN chủ trì. Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN hoặc
người đại diện Hội đồng thành viên EVN dự họp có quyền phát biểu đóng góp ý
kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
4. Trường hợp
Tổng Giám đốc EVN không là thành viên Hội đồng thành viên EVN thì được mời tham
dự cuộc họp của Hội đồng thành viên EVN và được quyền phát biểu ý kiến nhưng
không có quyền biểu quyết.
Điều
35. Nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN, thành viên Hội
đồng thành viên EVN, Tổng Giám đốc EVN
1. Chủ tịch Hội
đồng thành viên EVN, thành viên Hội đồng thành viên EVN, Tổng Giám đốc EVN có
nghĩa vụ:
a) Thực hiện
trung thực, có trách nhiệm các quyền hạn và nhiệm vụ được giao vì lợi ích của
EVN và của Nhà nước.
b) Không được
lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng vốn và tài sản của EVN để thu lợi riêng cho
bản thân và người khác; không được đem tài sản của EVN cho người khác; không
được tiết lộ bí mật của EVN trong thời gian đang thực hiện chức trách của mình
và trong thời hạn tối thiểu là ba năm sau khi thôi làm Chủ tịch Hội đồng thành
viên EVN, thành viên Hội đồng thành viên EVN hoặc Tổng Giám đốc EVN, trừ trường
hợp được Hội đồng thành viên EVN chấp thuận.
c) Khi EVN không
thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì
Tổng Giám đốc EVN phải báo cáo Hội đồng thành viên EVN tìm biện pháp khắc phục
khó khăn về tài chính và thông báo tình hình tài chính cho tất cả chủ nợ biết.
Khi trường hợp này xảy ra, Hội đồng thành viên EVN và Tổng Giám đốc EVN không
được quyết định tăng tiền lương, không được trích lợi nhuận trả tiền thưởng cho
cán bộ quản lý và người lao động.
d) Khi EVN không
thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà
không thực hiện các quy định tại Điểm c Khoản này thì phải chịu trách nhiệm cá
nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ.
đ) Trường hợp
Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN, thành viên Hội đồng thành viên EVN hoặc Tổng
Giám đốc EVN vi phạm Điều lệ EVN, quyết định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ,
quyền hạn gây thiệt hại cho EVN và Nhà nước thì phải bồi thường thiệt hại theo
quy định của pháp luật và Điều lệ EVN.
e) Không được để
vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán
trưởng, thủ quỹ EVN.
g) Thực hiện các
quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp.
2. Các thành
viên Hội đồng thành viên EVN phải cùng chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính
phủ và trước pháp luật về các quyết định của Hội đồng thành viên EVN, kết quả
và hiệu quả hoạt động của EVN.
3. Tổng Giám đốc
EVN chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên EVN và trước pháp luật về điều
hành hoạt động hàng ngày của EVN, về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
4. Khi vi phạm
một trong các trường hợp sau đây nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm
hình sự thì Chủ tịch Hội đồng thành viên EVN, các thành viên Hội đồng thành
viên EVN và Tổng Giám đốc EVN không được thưởng, không được nâng lương và bị xử
lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm:
a) Để EVN lỗ.
b) Để mất vốn
nhà nước.
c) Quyết định dự
án đầu tư không hiệu quả, không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ.
d) Không bảo đảm
tiền lương và các chế độ khác cho người lao động của EVN theo quy định của pháp
luật về lao động.
đ) Để xảy ra các
sai phạm về quản lý vốn, tài sản, về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ
khác do Nhà nước quy định.
5. Chủ tịch Hội
đồng thành viên EVN thiếu trách nhiệm, không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của mình mà dẫn đến một trong các vi phạm tại Khoản 4 Điều này thì
bị miễn nhiệm; tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại
theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp để
EVN lâm vào tình trạng quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 30 Điều lệ này thì tùy
theo mức độ vi phạm và hậu quả, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc EVN
bị hạ lương hoặc bị cách chức, đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật.
7. Trường hợp
EVN lâm vào tình trạng phá sản mà Tổng Giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản
thì bị miễn nhiệm hoặc chấm dứt hợp đồng và chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật; nếu Tổng Giám đốc không nộp đơn mà Hội đồng thành viên không yêu cầu
Tổng Giám đốc nộp đơn phá sản thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên
Hội đồng thành viên EVN bị miễn nhiệm.
8. Trường hợp
EVN thuộc diện tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các
thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Chủ tịch Hội đồng
thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc EVN bị miễn
nhiệm.
MỤC
5. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG EVN VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều
36. Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, bộ máy giúp việc
1. EVN có các
Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng, do Hội đồng thành viên EVN bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng
Giám đốc EVN.
2. Phó Tổng Giám
đốc giúp Tổng Giám đốc EVN trong việc điều hành; thực hiện nhiệm vụ và quyền
hạn do Tổng Giám đốc giao; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật
về nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
3. Kế toán
trưởng EVN có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán của EVN; giúp Tổng
Giám đốc giám sát tài chính tại EVN theo quy định của pháp luật về tài chính,
kế toán; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công hoặc ủy quyền.
4. Phó Tổng Giám
đốc và Kế toán trưởng EVN được bổ nhiệm với thời hạn tối đa là 05 năm và có thể
được bổ nhiệm lại. Chế độ lương, phụ cấp trách nhiệm, tiền thưởng của Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên EVN quyết định theo đề nghị của
Tổng Giám đốc và theo quy định tại Điều 33 Điều lệ này.
5. Bộ máy giúp
việc gồm Văn phòng và các Ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp
việc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc EVN trong quản lý, điều hành EVN và Tập
đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Văn phòng và các Ban chuyên môn, nghiệp vụ do Tổng Giám đốc quyết định sau
khi được Hội đồng thành viên EVN chấp thuận.
MỤC
6. KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Điều
37. Kiểm soát nội bộ
1. EVN có Ban
Kiểm soát nội bộ do Hội đồng thành viên quyết định thành lập, trực thuộc Hội
đồng thành viên.
2. Ban Kiểm soát
nội bộ có nhiệm vụ giúp Hội đồng thành viên trong việc kiểm tra, giám sát hoạt
động sản xuất, kinh doanh và quản lý, điều hành trong EVN; kịp thời phát hiện,
ngăn ngừa và hạn chế, khắc phục các sai sót, rủi ro trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh; điều hành thông suốt, an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động sản
xuất, kinh doanh của EVN và của các doanh nghiệp trong Tập đoàn Điện lực Quốc
gia Việt Nam.
3. Hội đồng
thành viên quy định cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn,
điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan và ban hành
Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ.
MỤC
7. THAM GIA QUẢN LÝ EVN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều
38. Những nội dung người lao động tham gia quản lý
1. Giải pháp
thực hiện các nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch hàng năm của EVN.
2. Phương án cổ
phần hóa, đa dạng hóa sở hữu EVN.
3. Bỏ phiếu thăm
dò tín nhiệm đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và các chức
danh quản lý khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
4. Các nội quy,
quy chế, quy định của EVN liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động:
a) Nội quy lao
động, trang bị bảo hộ lao động, quy trình vận hành máy móc, thiết bị; nội quy
an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
b) Quy chế tiền
lương, tiền thưởng.
c) Quy định về
định mức lao động, định mức khoán.
d) Các quy định
về thi đua, khen thưởng.
5. Xây dựng, sửa
đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện thỏa ước lao động tập thể của EVN.
6. Việc trích
lập và sử dụng các quỹ khen thưởng, phúc lợi hàng năm; trích kinh phí công
đoàn; trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; thu và
sử dụng các loại quỹ do người lao động đóng góp.
7. Ký kết và
thực hiện hợp đồng lao động; xử lý kỷ luật lao động; thực hiện các chế độ,
chính sách đối với người lao động.
8. Các giải pháp
nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm
nguyên vật liệu, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải
thiện điều kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động.
9. Việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp lao động.
10. Các vấn đề
khác liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
Điều
39. Hình thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động
trong EVN tham gia quản lý doanh nghiệp thông qua các hình thức và tổ chức sau
đây:
1. Thông qua Hội
nghị người lao động trong EVN.
2. Thông qua
việc tham gia của đại diện tổ chức công đoàn trong các cuộc họp Hội đồng thành
viên EVN, họp giao ban và hội nghị triển khai công tác của Văn phòng và các Ban
chuyên môn của EVN.
3. Thông qua đối
thoại giữa người quản lý EVN và tập thể người lao động.
4. Thông qua tổ
chức Công đoàn.
5. Thông qua hòm
thư góp ý.
6. Người quản lý
EVN tiếp người lao động theo định kỳ.
Chương 6.
MỐI QUAN HỆ GIỮA EVN VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN, DOANH NGHIỆP LIÊN KẾT
MỤC
1. QUAN HỆ PHỐI HỢP CHUNG
Điều
40. Quan hệ phối hợp chung trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
EVN, các doanh
nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết thực hiện quan hệ phối hợp chung như
sau:
1. Xây dựng quy
chế hoạt động chung trên cơ sở thỏa thuận của EVN và các doanh nghiệp tham gia
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
2. EVN căn cứ
quyền hạn, trách nhiệm do pháp luật quy định làm đầu mối thực hiện một phần
hoặc toàn bộ các nội dung phối hợp hoạt động chung quy định tại Điểm i Khoản 4 Điều
10 của Điều lệ này và các hoạt động chung dưới đây giữa các doanh nghiệp trong
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam:
a) Phối hợp
trong công tác kế hoạch và điều hành kế hoạch phối hợp kinh doanh.
b) Định hướng
phân công lĩnh vực hoạt động và ngành, nghề sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp thành viên.
c) Tổ chức công
tác tài chính, kế toán, thống kê.
d) Hình thành,
quản lý và sử dụng các quỹ tập trung của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
đ) Quản lý, sử
dụng đất đai, tài nguyên khoáng sản.
e) Công tác lao
động, tiền lương, y tế, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
g) Công tác an
toàn lao động, phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
h) Công tác ứng
dụng khoa học, công nghệ.
i) Đặt tên các
đơn vị trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; sử dụng tên gọi, nhãn hiệu,
thương hiệu của EVN.
k) Thực hiện
công tác hành chính, công tác đối ngoại của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
l) Quản lý công
tác thi đua khen thưởng, văn hóa, thể thao và các công tác xã hội.
m) Các nội dung
khác theo thỏa thuận của các doanh nghiệp thành viên.
Điều
41. Việc sử dụng logo, thương hiệu của EVN
1. Các công ty
con của EVN sử dụng logo, thương hiệu của EVN theo quy chế sử dụng logo, thương
hiệu.
2. Nhãn hiệu,
thương hiệu của EVN được tính bằng tiền để chuyển thành vốn góp của EVN vào các
đơn vị thành viên theo quy định của pháp luật.
MỤC
2. QUAN HỆ GIỮA EVN VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CỦA EVN
Điều
42. Quan hệ giữa EVN và các đơn vị trực thuộc EVN
1. Đơn vị trực
thuộc EVN thực hiện chế độ phân cấp theo quy định tại Điều lệ hoặc Quy chế tổ
chức và hoạt động của đơn vị hạch toán phụ thuộc; được tạo nguồn thu từ việc
thực hiện các hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị trong và ngoài
EVN; được hạch toán chi phí hoạt động vào chi phí của EVN.
2. Thủ trưởng
đơn vị trực thuộc EVN được quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán
tài sản, hợp đồng thuê, cho thuê, hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác
theo Quy chế phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên EVN và các quy định
của pháp luật.
MỤC
3. QUAN HỆ GIỮA EVN VỚI CÁC CÔNG TY CON
Điều
43. Quan hệ giữa EVN với các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Hội đồng
thành viên EVN thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty con
do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ theo các quy định tại Điều lệ này và các quy
định dưới đây:
a) Quyết định điều
chỉnh vốn điều lệ theo đề nghị của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
theo quy định của pháp luật.
b) Quyết định
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá
nhân khác sau khi được chủ sở hữu EVN chấp thuận.
c) Quyết định
các hình thức đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá
trị trên mức phân cấp được quy định tại Điều lệ của công ty.
d) Thông qua đề
án thành lập mới, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu các công ty TNHH một
thành viên thuộc sở hữu của công ty, các đơn vị trực thuộc công ty, các chi
nhánh, các văn phòng đại diện của công ty ở trong nước và ở nước ngoài theo quy
định của pháp luật. Thông qua phương án, đề án công ty góp vốn đầu tư vào doanh
nghiệp khác; phương án, đề án thay đổi cơ cấu sở hữu của công ty con của công
ty làm mất quyền chi phối của công ty.
đ) Tổ chức giám
sát và đánh giá hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính của
công ty.
e) Các quyền và
nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ của công ty không trái với Điều lệ này.
2. Trong quan hệ
với công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ, Tổng Giám đốc EVN có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận,
kiểm tra, thẩm định các hồ sơ mà công ty báo cáo EVN để trình Hội đồng thành
viên EVN xem xét, thông qua hoặc quyết định.
b) Tổ chức thực
hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN đối với công ty.
c) Kiểm tra, đôn
đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh tại công
ty.
3. Công ty con
do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ:
a) Được EVN giao
thực hiện các hợp đồng sản xuất, kinh doanh; cung cấp thông tin và hưởng các
dịch vụ và lợi ích từ hoạt động chung của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam
theo quy định của Điều lệ này, theo thỏa thuận với các doanh nghiệp thành viên
Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam và quy định pháp luật có liên quan.
b) Có nghĩa vụ
thực hiện thỏa thuận chung của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam; các cam kết
hợp đồng với EVN và doanh nghiệp thành viên Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt
Nam; triển khai thực hiện các quyết định hợp pháp thuộc thẩm quyền chủ sở hữu
của EVN đối với doanh nghiệp; có trách nhiệm tham gia kế hoạch phối hợp kinh
doanh với EVN và các doanh nghiệp thành viên Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt
Nam.
4. Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ quyết định
các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán tài sản, hợp đồng thuê, cho thuê, hợp
đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác theo Quy chế phân cấp, ủy quyền của Hội
đồng thành viên EVN, Điều lệ của công ty và quy định của pháp luật.
Điều
44. Quan hệ giữa EVN với các công ty con do EVN giữ quyền chi phối
1. EVN có các
quyền và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn đối với các công ty con do
EVN giữ cổ phần, vốn góp chi phối (sau đây gọi là công ty bị chi phối) theo quy
định pháp luật có liên quan. Hội đồng thành viên EVN trực tiếp thực hiện các
quyền và nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện
quyền, nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn thông qua người đại diện tại
công ty bị chi phối theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty bị chi
phối.
b) Cử, thay đổi,
bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật, quyết định phụ cấp và lợi ích của người đại
diện.
c) Yêu cầu người
đại diện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh và các nội dung khác của công ty bị chi phối.
d) Chỉ đạo người
đại diện sử dụng quyền chi phối hoặc phủ quyết trong việc quyết định phê duyệt Điều
lệ, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty bị chi phối; mục tiêu, định hướng, chiến
lược phát triển, kế hoạch dài hạn, việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh, các dự
án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên công ty bị chi phối;
huy động thêm cổ phần, vốn góp; phê duyệt báo cáo quyết toán, phương án sử dụng
lợi nhuận sau thuế hàng năm của công ty bị chi phối.
đ) Thu lợi tức
và chịu rủi ro từ phần vốn góp của mình ở công ty bị chi phối.
e) Giám sát,
kiểm tra việc sử dụng phần vốn đã góp vào công ty bị chi phối.
g) Chịu trách
nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn đã góp vào công ty
bị chi phối.
2. Tổng Giám đốc
EVN có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận,
kiểm tra, thẩm định các hồ sơ mà công ty bị chi phối báo cáo EVN để trình Hội
đồng thành viên EVN xem xét, thông qua hoặc quyết định.
b) Tổ chức thực
hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên EVN đối với công ty bị
chi phối.
c) Kiểm tra, đôn
đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh tại công ty
bị chi phối.
3. Công ty bị
chi phối có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và các quy định
sau:
a) Có quyền tham
gia kế hoạch phối hợp kinh doanh trên cơ sở hợp đồng với EVN và các doanh nghiệp
thành viên; được EVN giao thực hiện các hợp đồng sản xuất, kinh doanh với EVN;
được EVN cung cấp thông tin và hưởng các dịch vụ và lợi ích từ hoạt động chung
theo thỏa thuận với các doanh nghiệp thành viên và quy định pháp luật có liên
quan.
b) Có nghĩa vụ
thực hiện thỏa thuận chung của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam, các cam kết
hợp đồng với EVN và doanh nghiệp thành viên; triển khai thực hiện các quyết
định hợp pháp của EVN với tư cách thực hiện quyền chi phối đối với công ty bị
chi phối.
MỤC
4. QUAN HỆ GIỮA EVN VỚI CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT
Điều
45. Quan hệ giữa EVN với công ty liên kết
1. Các công ty
liên kết có thể là công ty có tư cách pháp nhân Việt Nam hoặc công ty nước
ngoài. EVN thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với các công ty liên kết theo
quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước ngoài, theo Điều lệ công ty và
các điều khoản liên quan của Điều lệ này.
2. EVN quản lý
cổ phần, vốn góp thông qua người đại diện; thực hiện quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của cổ đông, bên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công
ty liên kết.
3. EVN quan hệ
với công ty liên kết thông qua hợp đồng hoặc thỏa thuận về: định hướng và lựa
chọn công nghệ; nghiên cứu và phát triển nguồn điện, hệ thống điện, hệ thống
truyền dẫn viễn thông công cộng; phát triển công nghệ sửa chữa và chế tạo thiết
bị điện, thiết bị viễn thông; phát triển ngân hàng, bảo hiểm; liên kết về
nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực; sử dụng nhãn hiệu,
thương hiệu EVN trong kinh doanh và các hoạt động khác.
Điều
46. Quan hệ giữa EVN với công ty tự nguyện liên kết
1. Công ty tự
nguyện liên kết bao gồm các công ty ở trong nước và các công ty ở nước ngoài,
là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của EVN nhưng tự nguyện liên kết với
EVN trên cơ sở thỏa thuận hoặc hợp đồng liên kết.
2. Công ty tự
nguyện liên kết chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ với EVN và các doanh
nghiệp thành viên theo thỏa thuận hoặc hợp đồng.
3. EVN quan hệ
với công ty tự nguyện liên kết thông qua các thỏa thuận về: định hướng và lựa
chọn công nghệ; nghiên cứu và phát triển mới hệ thống điện, hệ thống truyền dẫn
viễn thông công cộng, hệ thống thông tin; liên kết về nghiên cứu khoa học công
nghệ và phát triển nguồn nhân lực; sử dụng nhãn hiệu, thương hiệu EVN trong
kinh doanh và các hoạt động khác.
4. EVN có quyền
cử người đại diện để thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của EVN đối với công
ty tự nguyện liên kết.
MỤC
5. QUAN HỆ GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN, DOANH NGHIỆP LIÊN KẾT
Điều
47. Quan hệ giữa các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết
1. Quan hệ giữa
các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết thực hiện trên cơ sở hợp
đồng, thỏa thuận hoặc cam kết do người đại diện theo pháp luật hoặc người được
ủy quyền ký kế theo quy định của pháp luật và Điều lệ của đơn vị.
2. Các doanh
nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết có trách nhiệm:
a) Chịu sự chỉ
huy, điều khiển của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia trong lĩnh vực phát
điện, truyền tải điện, phân phối điện, sử dụng điện theo quy định của pháp luật
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Thực hiện quyền
hạn, nghĩa vụ và những ràng buộc quy định tại các quy trình quy phạm và hợp
đồng hoặc cam kết giữa các bên, các ràng buộc về chỉ tiêu và tiêu chuẩn kỹ
thuật để bảo đảm vận hành hệ thống điện quốc gia an toàn, ổn định, đáp ứng tiêu
chuẩn chất lượng.
Điều
48. Quan hệ giữa các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết với các đơn
vị trực thuộc
1. Quan hệ giữa
các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết và các đơn vị trực thuộc
thực hiện trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết. Các đơn vị trực thuộc
được EVN phân cấp hoặc ủy quyền ký kết hợp đồng, thỏa thuận hoặc cam kết với
các doanh nghiệp thành viên, doanh nghiệp liên kết.
2. Các đơn vị
trực thuộc có trách nhiệm:
a) Chịu sự chỉ
huy, điều khiển của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia trong lĩnh vực phát
điện, truyền tải điện, phân phối điện, sử dụng điện theo quy định của pháp luật
và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Thực hiện
quyền hạn, nghĩa vụ và những ràng buộc quy định tại hợp đồng hoặc cam kết giữa
các bên để bảo đảm vận hành hệ thống điện quốc gia an toàn, ổn định, đáp ứng
tiêu chuẩn chất lượng.
MỤC
6. QUẢN LÝ CỔ PHẦN, VỐN GÓP CỦA EVN
Điều
49. Vốn của EVN tại công ty con, công ty liên kết
1. Vốn của EVN
tại các công ty con, công ty liên kết, bao gồm: vốn bằng tiền, giá trị quyền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất, giá trị tài sản hữu hình hoặc vô hình thuộc sở hữu
của EVN đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
2. Vốn ngân sách
nhà nước đầu tư, góp vào doanh nghiệp khác giao cho EVN.
3. Giá trị cổ
phần hoặc vốn nhà nước đầu tư tại các công ty nhà nước thuộc EVN được cổ phần
hoặc chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên
trở lên.
4. Vốn do EVN tự
vay để đầu tư.
5. Vốn tái đầu
tư từ lợi tức được chia.
6. Giá trị cổ
phiếu thưởng, cổ phiếu trả thay cổ tức của phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
khác.
7. Các loại vốn
khác theo quy định của pháp luật.
Điều
50. Quyền và nghĩa vụ của EVN trong quản lý cổ phần, vốn góp tại doanh nghiệp
khác
1. Hội đồng
thành viên EVN thực hiện các quyền và nghĩa vụ của:
a) Chủ sở hữu
tại các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.
b) Chủ sở hữu cổ
phần, vốn góp tại công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty TNHH hai thành
viên trở lên theo quy định của pháp luật.
2. Quyền và
nghĩa vụ của EVN trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty con, công ty liên
kết do Hội đồng thành viên EVN thực hiện bao gồm nhưng không giới hạn bởi các
nội dung sau đây:
a) Quyết định
đầu tư, góp vốn; tăng, giảm vốn đầu tư hoặc cổ phần, vốn góp theo quy định của
pháp luật liên quan và Điều lệ của công ty mà EVN có cổ phần, vốn góp.
b) Quyết định
cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đại diện, kiểm
soát viên của EVN tại công ty con, công ty liên kết; giới thiệu người đại diện
ứng cử vào Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát của các công ty có vốn góp, cổ phần
của EVN phù hợp với các quy định tại Điều lệ của công ty và pháp luật liên quan
tại Việt Nam và ở nước ngoài.
c) Quyết định giao
số cổ phần, vốn góp tương ứng với số phiếu biểu quyết cho từng người đại diện.
d) Giao nhiệm vụ
và chỉ đạo, yêu cầu người đại diện:
- Định hướng
công ty thực hiện các mục tiêu và kế hoạch phối hợp đầu tư, sản xuất, kinh
doanh của EVN;
- Báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả đầu tư, sản xuất, kinh doanh
và các nội dung khác;
- Báo cáo những
vấn đề quan trọng của công ty có cổ phần, vốn góp của EVN để xin ý kiến trước
khi biểu quyết;
- Báo cáo việc
sử dụng cổ phần, vốn góp, thị trường, bí quyết công nghệ và những vấn đề khác
để phục vụ định hướng phát triển và mục tiêu của EVN.
đ) Giải quyết
những đề nghị của người đại diện của EVN tại công ty con, công ty liên kết.
e) Thu lợi tức
và chịu rủi ro từ phần vốn góp ở các công ty con, công ty liên kết. Phần vốn
thu về, kể cả lãi được chia do EVN quyết định sử dụng để phục vụ cho các mục
tiêu đầu tư, kinh doanh của EVN. Trường hợp tổ chức lại EVN thì việc quản lý
phần vốn góp, cổ phần này thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
g) Kiểm tra,
giám sát việc sử dụng vốn của EVN và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo
toàn và phát triển vốn của EVN tại các công ty con, công ty liên kết.
h) Các quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật.
Điều
51. Tiêu chuẩn và điều kiện của người đại diện
Người đại diện
phải là người bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân
Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
2. Có phẩm chất
đạo đức tốt, có sức khỏe đảm đương nhiệm vụ.
3. Hiểu biết
pháp luật, có ý thức chấp hành luật pháp.
4. Có trình độ
chuyên môn về tài chính doanh nghiệp hoặc lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
có cổ phần hoặc vốn góp của EVN, có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý
doanh nghiệp; đối với người trực tiếp quản lý phần vốn góp của EVN tại công ty
liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài, ngoài trình độ chuyên môn quy
định tại điểm này phải có trình độ ngoại ngữ đủ để làm việc trực tiếp với đối
tác nước ngoài trong doanh nghiệp không cần phiên dịch.
5. Không là bố,
mẹ, vợ hoặc chồng, con, anh, chị, em ruột của các thành viên Hội đồng thành
viên EVN, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng
Giám đốc, Giám đốc của doanh nghiệp có cổ phần hoặc vốn góp của EVN mà người đó
được giao trực tiếp quản lý phần cổ phần hoặc vốn góp; không có quan hệ góp vốn
thành lập doanh nghiệp, cho vay vốn, ký kết hợp đồng mua bán với doanh nghiệp
có cổ phần hoặc vốn góp của EVN mà người đó được cử trực tiếp quản lý, trừ
trường hợp có cổ phần mua ưu đãi khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
6. Có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ.
7. Không thuộc
đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp.
Điều
52. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện
1. Tham gia ứng
cử vào bộ máy quản lý, điều hành của doanh nghiệp khác theo điều lệ của doanh
nghiệp này.
2. Khi được ủy
quyền thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh trong các
kỳ họp Đại hội đồng cổ đông, thành viên góp vốn, các bên liên doanh phải sử
dụng quyền đó một cách cẩn trọng theo đúng chỉ đạo của Hội đồng thành viên EVN,
nhất là trong trường hợp là cổ đông, bên góp vốn chi phối.
3. Theo dõi,
giám sát tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp khác theo quy định của luật pháp, điều lệ doanh nghiệp.
Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Hội đồng thành viên EVN về tình
hình, kết quả hoạt động kinh doanh, vấn đề tài chính của doanh nghiệp khác,
việc thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng thành viên EVN giao.
4. Theo dõi, đôn
đốc và thực hiện thu hồi vốn của EVN tại doanh nghiệp khác gồm: vốn cho người
lao động vay để mua cổ phần, bán chịu cổ phần cho người lao động, chia cổ phần
cho người lao động để hưởng cổ tức, chuyển nhượng cổ phần của EVN, thu cổ tức
và các khoản được chia khác từ vốn góp vào doanh nghiệp khác.
5. Người đại
diện tham gia ban quản lý điều hành doanh nghiệp khác phải nghiên cứu, đề xuất
phương hướng, biện pháp hoạt động của mình tại doanh nghiệp khác để trình Hội
đồng thành viên EVN phê duyệt. Đối với những vấn đề quan trọng của doanh nghiệp
đưa ra thảo luận trong Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Đại hội đồng cổ đông
hay các thành viên góp vốn hay bên liên doanh như phương hướng, chiến lược, kế
hoạch kinh doanh, huy động thêm cổ phần, vốn góp, chia cổ tức … người đại diện
phải chủ động báo cáo Hội đồng thành viên EVN cho ý kiến bằng văn bản, người
đại diện có trách nhiệm phát biểu trong cuộc họp và biểu quyết theo ý kiến chỉ
đạo của Hội đồng thành viên EVN. Trường hợp nhiều người cùng là đại diện của
EVN tham gia Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị của công ty có cổ phần, vốn
góp của EVN thì Hội đồng thành viên EVN chỉ định người phụ trách để chủ trì tổ
chức bàn bạc, thống nhất ý kiến và xin ý kiến của Hội đồng thành viên EVN trước
khi biểu quyết.
6. Người đại
diện phải có trách nhiệm hướng doanh nghiệp đó đi đúng mục tiêu, định hướng của
EVN; sử dụng quyền chi phối hoặc phủ quyết để quyết định việc bổ sung ngành,
nghề kinh doanh lại doanh nghiệp khác. Khi phát hiện doanh nghiệp đi chệch mục
tiêu, định hướng của EVN phải báo cáo ngay Hội đồng thành viên EVN và đề xuất
giải pháp để khắc phục. Sau khi được Hội đồng thành viên EVN thông qua cần tổ
chức thực hiện ngay để nhanh chóng hướng doanh nghiệp đi đúng mục tiêu, định
hướng đã xác định.
7. Thực hiện các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ doanh nghiệp và Hội
đồng thành viên EVN giao.
8. Chịu trách
nhiệm trước Hội đồng thành viên EVN về các nhiệm vụ được giao. Trường hợp thiếu
trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho EVN thì phải chịu
trách nhiệm và bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.
Điều
53. Tiền lương, thưởng và quyền lợi của người đại diện
1. Tiền lương,
phụ cấp, thưởng và quyền lợi của người đại diện phần vốn góp của EVN ở doanh
nghiệp khác do EVN chi trả hoặc doanh nghiệp đó chi trả theo quy định hiện hành
của pháp luật và Điều lệ trong doanh nghiệp.
2. Người đại
diện phần vốn EVN tại doanh nghiệp khác là thành viên chuyên trách trong ban
quản lý, điều hành hoặc là người lao động doanh nghiệp khác được hưởng lương,
phụ cấp trách nhiệm (nếu có), tiền thưởng và các quyền lợi khác theo quy định
tại Điều lệ doanh nghiệp đó và do doanh nghiệp đó trả. Ngoài ra còn được hưởng
tiền phụ cấp người đại diện do EVN chi trả theo quy định. Nguồn phụ cấp người
đại diện được lấy từ lợi nhuận được chia từ vốn của EVN góp vào doanh nghiệp
khác.
3. Người đại
diện là thành viên kiêm nhiệm không tham gia chuyên trách trong ban quản lý, điều
hành doanh nghiệp khác thì tiền lương, phụ cấp trách nhiệm (nếu có), tiền
thưởng và các quyền lợi khác theo quy định do EVN chi trả. Ngoài ra còn được
hưởng tiền phụ cấp người đại diện do EVN chi trả theo quy định.
Trường hợp người
đại diện được các doanh nghiệp khác trả thù lao thì người đại diện có trách
nhiệm nộp các khoản thù lao trên cho EVN.
4. Người đại
diện phần vốn EVN tại doanh nghiệp khác khi được quyền mua cổ phiếu phát hành
thêm, trái phiếu chuyển đổi theo quyết định của công ty cổ phần (trừ trường hợp
được mua theo quyền của cổ đông hiện hữu) thì phải báo cáo bằng văn bản cho
EVN. EVN quyết định bằng văn bản số lượng cổ phần người đại diện được mua theo
mức độ đóng góp và kết quả thực hiện nhiệm vụ của người đại diện. Phần còn lại
thuộc quyền mua của EVN.
Trường hợp người
đại diện được cử làm đại diện EVN tại nhiều đơn vị, thì được ưu tiên lựa chọn
thực hiện quyền mua tại 01 đơn vị. Người đại diện phần vốn EVN tại công ty cổ
phần có trách nhiệm chuyển phần quyền mua cổ phần còn lại cho EVN.
Trường hợp người
đại diện phần vốn EVN tại doanh nghiệp khác không báo cáo về việc được quyền
mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi tại công ty cổ phần thì bị xem xét miễn
nhiệm tư cách đại diện phần vốn EVN tại doanh nghiệp khác và phải chuyển nhượng
lại cho EVN số cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi chênh lệch vượt quá mức được mua
theo quy định trên theo giá được mua tại thời điểm phát hành. Trường hợp người
đại diện phần vốn EVN tại doanh nghiệp khác đã bán cổ phiếu này thì phải nộp
lại cho EVN phần chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu theo giá thị trường tại thời điểm
bán với giá mua và chi phí (nếu có).
Chương 7.
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CỦA EVN
Điều
54. Vốn, tài sản và các quỹ
1. Vốn của EVN
bao gồm vốn do Nhà nước đầu tư tại EVN, vốn do EVN tự huy động và các loại vốn
khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn nhà nước
đầu tư tại EVN bao gồm: vốn ngân sách nhà nước cấp và vốn tự bổ sung từ lợi
nhuận sau thuế.
3. Giá trị quyền
sử dụng đất được tính vào vốn của EVN theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Vốn điều lệ
của EVN là số vốn mà Nhà nước đầu tư hoặc chuyển giao và ghi trong Điều lệ EVN,
bao gồm: vốn tại EVN, đơn vị trực thuộc, vốn EVN đầu tư tại các công ty con,
công ty liên kết.
5. EVN là đơn vị
trực tiếp nhận vốn ngân sách nhà nước đầu tư vào các dự án điện lực do EVN làm
chủ đầu tư. EVN được quyền đầu tư, điều chỉnh vốn đầu tư vào công ty con, công
ty liên kết căn cứ vào nhu cầu và hiệu quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.
6. Các quỹ của
EVN bao gồm: quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi, các quỹ quy định tại Khoản 12 Điều 16 của Điều lệ và các quỹ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều
55. Điều chỉnh vốn điều lệ
1. Trong quá
trình hoạt động, vốn điều lệ có thể tăng lên từ các nguồn sau:
a) Lợi nhuận sau
thuế.
b) Vốn do chủ sở
hữu đầu tư bổ sung.
c) Vốn do chủ sở
hữu giao.
2. Việc điều
chỉnh tăng vốn điều lệ EVN do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Khi tăng vốn điều
lệ, EVN phải tiến hành điều chỉnh kịp thời trong bảng cân đối kế toán, công bố
vốn điều lệ và thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ trong Điều lệ này.
4. Đối với vốn
chủ sở hữu đã cam kết bổ sung cho EVN thì chủ sở hữu có trách nhiệm đầu tư đủ
vốn theo đúng thời hạn đã cam kết. Trường hợp sau hai năm chủ sở hữu không đầu
tư đủ số vốn đã cam kết thì chủ sở hữu phải điều chỉnh quy mô sản xuất, kinh
doanh của EVN phù hợp với số vốn chủ sở hữu giao cho EVN.
Điều
56. Điều chỉnh vốn góp của EVN tại các công ty con, công ty liên kết
1. Đối với các
công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ: EVN được rút vốn đã đầu tư vào các
công ty con trong trường hợp tổ chức lại các công ty con hoặc thông qua hình
thức chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn cho các tổ chức, cá nhân khác.
2. Đối với các công
ty bị chi phối, công ty liên kết:
a) EVN có quyền
rút vốn đã đầu tư thông qua phương thức bán lại số vốn đã đầu tư cho tổ chức,
cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
b) EVN có quyền
bổ sung vốn đầu tư, hoặc quyết định giảm vốn đầu tư vào công ty bị chi phối,
công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
Điều
57. Quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận
Việc quản lý
vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận của EVN được
thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính của EVN và quy định của pháp luật liên
quan.
Điều
58. Kế hoạch tài chính, kế toán, kiểm toán và thống kê
1. Năm tài chính
của EVN bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch
hàng năm.
2. EVN xây dựng
và ban hành hệ thống phần mềm tiêu chuẩn về kế toán, kiểm toán và tiêu chuẩn
cung cấp thông tin kế toán để áp dụng thống nhất trong các công ty con.
3. Trước ngày 15
tháng 12 hàng năm, Tổng Giám đốc EVN trình Hội đồng thành viên EVN phê duyệt kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính năm sau của EVN để báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
4. Tổng Giám đốc
EVN phải trình Hội đồng thành viên phê duyệt báo cáo tài chính năm đã được kiểm
toán và báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn và chịu trách nhiệm về số liệu
báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
5. Các công ty
con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ phải lập và trình EVN báo cáo tài chính và
phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính pháp lý của số liệu báo cáo tài
chính trình EVN.
6. Hội đồng
thành viên EVN thông qua báo cáo tài chính hàng năm của EVN, các đơn vị trực
thuộc của EVN; thông qua báo cáo tài chính hợp nhất của EVN và các công ty con;
thông qua báo cáo tài chính của các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều
lệ, trên cơ sở những tài liệu, số liệu đã được cơ quan kiểm toán độc lập thực
hiện.
7. EVN thực hiện
công khai tài chính theo quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của pháp luật.
8. Hội đồng
thành viên EVN thực hiện báo cáo chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Chương 8.
TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ,
PHÁ SẢN EVN
Điều
59. Tổ chức lại EVN
Các hình thức tổ
chức lại EVN bao gồm: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và các hình thức khác theo
quy định của pháp luật.
1. Việc tổ chức
lại EVN do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi thấy cần thiết hoặc theo đề nghị
Hội đồng thành viên EVN và thực hiện theo trình tự, thủ tục của pháp luật.
2. Thủ tướng
Chính phủ quyết định biện pháp cụ thể tổ chức lại EVN theo quy định của pháp luật.
Điều
60. Chuyển đổi sở hữu của EVN
1. EVN phải chuyển
đổi sở hữu trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Kế hoạch,
trình tự, thủ tục chuyển đổi EVN thực hiện theo quy định của pháp luật tương
ứng với hình thức chuyển đổi.
Điều
61. Giải thể EVN
1. EVN bị giải
thể trong trường hợp sau:
a) Kinh doanh
thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến
hạn.
b) Không thực
hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp
cần thiết.
c) Việc tiếp tục
duy trì EVN là không cần thiết.
2. Trình tự và
thủ tục giải thể EVN thực hiện theo quy định của pháp luật. Số tài sản của EVN
bị giải thể sau khi đã thanh toán các khoản phải trả theo quy định của pháp luật
thuộc sở hữu nhà nước.
Điều
62. Phá sản EVN
Trong trường hợp
EVN không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu thì
xử lý theo quy định của pháp luật về phá sản.
Chương 9.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG
KHAI THÔNG TIN
Điều
63. Quyền tiếp cận sổ sách và hồ sơ EVN
1. Định kỳ hàng
quý, năm, EVN có trách nhiệm gửi Bộ Tài chính và các cơ quan nhà nước có liên
quan các báo cáo theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường
hợp đột xuất, các cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan đại diện chủ sở hữu
có thẩm quyền có quyền yêu cầu (bằng văn bản) EVN cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài
liệu nào liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền quản lý nhà nước và quyền
của chủ sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Ngoài việc
yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn bị cho các cuộc họp thường kỳ của Hội
đồng thành viên, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu
cầu Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc các cán bộ, viên
chức quản lý của EVN cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.
4. Tổng Giám đốc
EVN là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu
của EVN theo quy định của EVN và của pháp luật.
5. Người lao
động trong EVN có quyền tìm hiểu thông tin về EVN thông qua Đại hội công nhân,
viên chức và Ban thanh tra nhân dân của EVN.
Điều
64. Công khai thông tin
1. Tổng Giám đốc
EVN là người quyết định và chịu trách nhiệm việc công khai thông tin của EVN ra
bên ngoài. Các đơn vị trực thuộc, các Ban và bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu
của EVN chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quy định của EVN.
2. Biểu mẫu, nội
dung và nơi gửi các thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có
yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Hội
đồng thành viên EVN và Tổng Giám đốc EVN chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp
thông tin theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương 10.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
NỘI BỘ VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ CỦA EVN
Điều
65. Giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Việc giải
quyết tranh chấp nội bộ của EVN được căn cứ theo Điều lệ này trên nguyên tắc
thương lượng, hòa giải.
2. Trường hợp
giải quyết tranh chấp theo Điều lệ này không được các bên chấp thuận, thì bất
kỳ bên nào cũng có quyền đưa ra các cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh
chấp để giải quyết.
Điều
66. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của EVN
1. Hội đồng
thành viên EVN có quyền kiến nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận phương án sửa
đổi, bổ sung Điều lệ của EVN.
2. Thủ tướng
Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của EVN.
Chương 11.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
67. Hiệu lực và phạm vi thi hành
1. Điều lệ này là
cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động của EVN. Tất cả các cá nhân, các đơn vị
trực thuộc EVN, các công ty con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ có trách nhiệm
thi hành Điều lệ này.
2. Điều lệ này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định phê duyệt có hiệu lực và thay thế Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết
định số 163/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các đơn vị
trực thuộc EVN, các công ty con của EVN căn cứ vào các quy định của pháp luật
tương ứng với hình thức pháp lý của mình và Điều lệ này để xây dựng Điều lệ
hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều
lệ hoặc Quy chế của đơn vị trực thuộc, công ty con không được trái với Điều lệ
này.
4. Trường hợp
các quy định của pháp luật hiện hành thay đổi dẫn đến mâu thuẫn với những quy
định tại Điều lệ này thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC I
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam được phê duyệt tại Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06 tháng 06 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ)
I. ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
1. Công ty Thủy
điện Hòa Bình.
2. Công ty Thủy
điện Ialy.
3. Công ty Thủy
điện Trị An.
4. Công ty Thủy
điện Quảng Trị.
5. Công ty Thủy
điện Tuyên Quang.
6. Công ty Thủy
điện Đại Ninh.
7. Công ty Thủy
điện Buôn Kuốp.
8. Công ty Phát
triển Thủy điện Sê San.
9. Công ty Mua
bán điện.
10. Trung tâm Điều
độ hệ thống điện Quốc gia.
11. Trung tâm
Thông tin điện lực.
12. Ban Quản lý
dự án Thủy điện 1.
13. Ban Quản lý
dự án Thủy điện 2.
14. Ban Quản lý
dự án Thủy điện 3.
15. Ban Quản lý
dự án Thủy điện 4.
16. Ban Quản lý
dự án Thủy điện 5.
17. Ban Quản lý
dự án Thủy điện 6.
18. Ban Quản lý
dự án Thủy điện 7.
19. Ban Quản lý
dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La.
20. Ban Quản lý dự
án Thủy điện Trung Sơn.
21. Ban Quản lý
dự án Thủy điện Sông Bung 2.
22. Ban Quản lý
dự án Thủy điện Sông Bung 4.
23. Ban Quản lý
dự án Nhiệt điện 1.
24. Ban Quản lý
dự án Nhiệt điện 2.
25. Ban Quản lý
dự án Nhiệt điện 3.
26. Ban Quản lý
dự án Nhiệt điện Vĩnh Tân.
27. Ban Quản lý
dự án xây dựng dân dụng.
28. Ban Chuẩn bị
đầu tư dự án điện hạt nhân và Năng lượng tái tạo.
II. ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
1. Trường Đại
học Điện lực.
2. Trường Cao
đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
3. Trường Cao
đẳng Điện lực miền Trung.
4. Trường Cao
đẳng Nghề điện.
PHỤ LỤC II
CÁC CÔNG TY CON
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam được phê duyệt tại Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ)
I. CÁC CÔNG
TY CON DO EVN NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ
A. KHỐI PHÁT
ĐIỆN
1. Công ty TNHH nhà
nước một thành viên Nhiệt điện Cần Thơ.
2. Công ty TNHH
nhà nước một thành viên Nhiệt điện Phú Mỹ.
3. Công ty TNHH
nhà nước một thành viên Nhiệt điện Thủ Đức.
4. Công ty TNHH
một thành viên Nhiệt điện Uông Bí.
5. Công ty Thủy
điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi.
B. KHỐI PHÂN
PHỐI ĐIỆN (CÁC CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN)
1. Tổng công ty
Điện lực miền Bắc.
2. Tổng công ty
Điện lực miền Trung.
3. Tổng công ty
Điện lực miền Nam.
4. Tổng công ty
Điện lực thành phố Hà Nội.
5. Tổng công ty
Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
C. KHỐI
TRUYỀN TẢI ĐIỆN (CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN)
Tổng công ty
Truyền tải điện Quốc gia.
D. KHỐI VIỄN
THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Công ty Thông
tin Viễn thông Điện lực.
II. CÁC CÔNG TY
DO EVN NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ HOẶC QUYỀN CHI PHỐI KHÁC
A. KHỐI PHÁT
ĐIỆN
1. Công ty cổ
phần Thủy điện Thác Mơ.
2. Công ty cổ
phần Thủy điện A Vương.
3. Công ty cổ
phần Thủy điện Sông Ba Hạ.
4. Công ty cổ
phần Thủy điện Bản Vẽ.
5. Công ty cổ
phần Thủy điện Thu Bồn.
6. Công ty cổ
phần Thủy điện An Khê - Ka Nak.
7. Công ty cổ
phần Thủy điện Sê San 4.
8. Công ty cổ
phần Thủy điện Srêpôk.
9. Công ty cổ
phần Thủy điện Đồng Nai.
10. Công ty cổ
phần Nhiệt điện Phả Lại
11. Công ty cổ
phần Nhiệt điện Ninh Bình.
12. Công ty cổ
phần Nhiệt điện Bà Rịa.
13. Công ty cổ
phần Nhiệt điện Hải Phòng.
14. Công ty cổ
phần Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh.
15. Công ty cổ
phần Thủy điện Thác Bà.
16. Công ty cổ
phần Nhiệt điện Quảng Ninh.
17. Công ty cổ
phần EVN Quốc tế.
B. KHỐI CƠ
KHÍ ĐIỆN LỰC
1. Công ty cổ
phần Cơ điện miền Trung.
2. Công ty cổ
phần Cơ điện Thủ Đức.
3. Công ty cổ
phần Cơ khí Điện lực.
4. Công ty cổ
phần Chế tạo thiết bị điện Đông Anh.
C. KHỐI TƯ
VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN
1. Công ty cổ
phần Tư vấn xây dựng điện 1.
2. Công ty cổ
phần Tư vấn xây dựng điện 2.
3. Công ty cổ
phần Tư vấn xây dựng điện 3.
4. Công ty cổ
phần Tư vấn xây dựng điện 4.
D. KHỐI ĐẦU
TƯ TÀI CHÍNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN
Công ty Tài
chính cổ phần Điện lực.
PHỤ LỤC III
CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam được phê duyệt tại Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ)
1. Công ty cổ
phần Thủy điện miền Trung.
2. Công ty cổ
phần Phát triển Điện lực Việt Nam.
3. Công ty cổ
phần Đầu tư và Phát triển điện Sê San 3A.
4. Công ty cổ
phần Năng lượng Vĩnh Tân 3.
5. Công ty cổ
phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2.
6. Công ty cổ
phần Điện Việt - Lào.
7. Ngân hàng
Thương mại cổ phần An Bình.
8. Công ty cổ
phần Bảo hiểm Toàn Cầu.
9. Công ty cổ
phần Chứng khoán An Bình.
10. Công ty cổ
phần Dịch vụ sửa chữa nhiệt điện miền Bắc.
11. Công ty cổ
phần Bất động sản Điện lực Sài Gòn Vina.
12. Công ty cổ
phần Bất động sản EVN - Land Nha Trang.
13. Công ty cổ
phần Bất động sản Điện lực miền Trung.
14. Công ty cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Điện lực Việt Nam.
15. Công ty cổ
phần Phong điện Thuận Bình./.