Trị
số Kappa
|
Khối
lượng mẫu, g
|
5
6
8
10
15
20
25
30
35
đến 45
50
đến 55
60
đến 70
80
đến 90
100
|
4,5
4,0
3,0
2,5
1,5
1,2
1,0
0,9
0,6
0,5
0,4
0,3
0,25
|
Bảng
2 - Khối lượng bột khô tuyệt đối thích hợp khi trị số Kappa từ 1 đến 5
Trị
số Kappa
Khối
lượng mẫu,
g
1
2
đến 3
4
5
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,5
Để tránh khó khăn ở
giai đoạn khuấy khi trị số Kappa thấp (có nghĩa là 5 trong phạm vi trị số Kappa
từ 5 đến 100, và từ 1 đến 2 trong phạm vi trị số Kappa từ 1 đến 5), lượng mẫu
thử phải nhỏ hơn lượng tương ứng với khoảng 50 % của toàn bộ khả năng ôxi hóa của
permanganat. Tuy nhiên, lượng mẫu vẫn phải tương ứng với ít nhất 20 % của toàn
bộ khả năng ôxi hóa của permanganat.
Đánh tơi mẫu thử
trong 300 ml nước cất cho đến khi xơ sợi phân tán hoàn toàn và không còn các bó
xơ sợi to. Tránh các phương pháp đánh tơi làm xơ bị cắt ngắn. Rửa thiết bị đánh
tơi với khoảng 90 ml nước cất. Nếu sử dụng cốc đánh tơi và cốc phản ứng là một,
tiến hành đánh tơi trong 390 ml nước cất.
Đặt cốc vào bể ổn
định nhiệt (6.3), điều chỉnh và duy trì nhiệt độ ở 25,0oC ± 0,2oC
trong suốt quá trình phản ứng. Việc lựa chọn sử dụng bể ổn định nhiệt, nhiệt độ
dung dịch mẫu thử trong thời gian phản ứng phải được ghi lại. Tuy nhiên, nhiệt độ
của dung dịch mẫu thử cần phải ở trong khoảng 20oC và 30oC.
Nếu nhiệt độ không ở trong khoảng 25,0oC ± 0,2oC thì phải
hiệu chỉnh kết quả. Đọc nhiệt độ sau thời gian phản ứng 5 phút và lấy nhiệt độ
này làm nhiệt độ phản ứng trung bình.
Điều chỉnh máy khuấy
(6.1) để tạo ra xoáy nước có độ sâu khoảng 25 mm trong hỗn hợp phản ứng. Điều
rất quan trọng là phải khuấy cho phù hợp.
8.3.1. Trị số Kappa
từ 5 đến 100
Dùng pipet lấy 50 ml
± 0,1 ml dung dịch kali permanganat (5.3) và 50 ml axit sunfuric (5.1) cho vào
cốc. Để hỗn hợp này đạt đến 25oC, nhanh chóng bổ sung hỗn hợp này
vào mẫu thử đã được đánh tơi và đồng thời bấm đồng hồ bấm giây (6.4). Rửa cốc với
khoảng 10 ml nước cất và bổ sung phần rửa này vào hỗn hợp phản ứng. Tổng thể
tích dung dịch là 500 ml. Sau 10 min ± 15 s, cho thêm chính xác 10 ml dung dịch
kali iốt (5.2).
Ngay sau đó chuẩn độ
iốt tự do bằng dung dịch natri thiosunfat (5.4). Cho thêm một vài giọt dung
dịch chất chỉ thị tinh bột (5.5) vào cuối quá trình chuẩn độ (xem đoạn thứ hai từ
dưới lên của điều 8.3.2). Ghi lại thể tích, V2, lượng natri
thiosunfat (5.4) bị tiêu hao ở phản ứng, chính xác đến 0,1 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy 25,0 ml
± 0,1 ml dung dịch kali permanganat (5.3) và 50 ml axit sunfuric (5.1) cho vào
cốc. Để hỗn hợp này đạt đến 25oC, nhanh chóng bổ sung hỗn hợp này
vào mẫu thử đã được đánh tơi và đồng thời bấm đồng hồ bấm giây (6.4). Rửa cốc với
khoảng 35 ml nước cất và bổ sung phần rửa này vào hỗn hợp phản ứng. Tổng thể
tích dung dịch là 500 ml. Sau 10 min ± 15 s, cho thêm chính xác 10 ml dung dịch
kali iốt (5.2).
Ngay sau đó chuẩn độ iốt
tự do với dung dịch natri thiosunfat (5.4). Cho thêm một vài giọt dung dịch
chất chỉ thị tinh bột (5.5) vào cuối quá trình chuẩn độ (xem đoạn thứ hai của điều
này). Ghi lại thể tích, V2, lượng natri thiosunfat (5.4) bị tiêu hao ở
phản ứng, chính xác đến 0,1 ml.
Sự bay hơi của iốt ảnh
hưởng rõ rệt trong việc xác định trị số Kappa. Thời gian giữa lúc bổ sung dung dịch
kali iốt tại cuối thời điểm phản ứng, và hoàn thành việc chuẩn độ tiếp theo, phải
càng ngắn càng tốt, đặc biệt khi chuẩn độ mẫu trắng.
Không bổ sung chất
chỉ thị tinh bột cho đến khi phần lớn iốt bị khử bởi thiosunfat, bởi vì chất
chỉ thị tinh bột sẽ ngăn cản việc giải phóng các iốt tự do từ kali iốt.
Nếu quá trình chuẩn độ
được thực hiện trong một máy chuẩn độ tự động sử dụng điện cực bạch kim, thì
không cần thiết phải bổ sung chất chỉ thị tinh bột.
9. Tính toán kết quả
9.1. Trị số Kappa từ
5 đến 100
Trị số Kappa, X được
tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 là trị số Kappa không
có nhiệt độ điều chỉnh;
X2 là trị số Kappa có
nhiệt độ điều chỉnh;
Va là thể tích dung dịch
kali permanganat (5.3) tiêu hao trong khi xác định, tính bằng mililit;
V1 là thể tích dung dịch
natri thiosunphat (5.4) tiêu hao trong thí nghiệm mẫu trắng, tính bằng mililit;
V2 là thể tích dung dịch
natri thiosunphat (5.4) tiêu hao trong mẫu thí nghiệm, tính bằng mililit;
c là nồng độ của dung dịch
natri thiosunphat (5.4), tính bằng mol trên lít;
0,1 là hệ số, được lấy
từ phép tính nồng độ đương lượng gam của dung dịch kali permanganat và
stoichiometry của phản ứng trong khi chuẩn độ (f = 0,02 x 5);
d là hệ số hiệu chỉnh
đến 50 % (khối lượng/khối lượng) lượng permanganat tiêu hao; d phụ thuộc
vào giá trị của Va (xem
Bảng 3);
m là khối lượng khô của
mẫu thử, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3 - Hệ số hiệu chỉnh d, được biểu thị là hàm số của Va (trị số Kappa từ 5
đến 100)
Va
ml
d
0
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
0,938
0,942
0,946
0,950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,958
0,962
0,966
0,970
0,975
20
0,979
0,983
0,987
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,996
1,000
1,004
1,009
1,013
1,017
30
1,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hệ số hiệu
chỉnh d được dựa trên cơ sở các thực nghiệm với trị số Kappa được tính
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số Kappa, X,
biểu thị bằng số, được tính theo công thức sau:
trong đó:
X1 là trị số Kappa không
có nhiệt độ điều chỉnh;
X2 là trị số Kappa có
nhiệt độ điều chỉnh;
Vb là thể tích dung dịch
kali permanganat (5.3) bị tiêu hao trong khi xác định trị số Kappa từ 1 đến 5,
tính bằng mililit;
V1 là thể tích dung dịch
natri thiosunphat (5.4) tiêu hao trong thí nghiệm mẫu trắng khi xác định trị số
Kappa từ 5 đến 100, tính bằng mililit.
V2 là thể tích dung dịch
natri thiosunphat (5.4) tiêu hao trong khi xác định trị số Kappa từ 1 đến 5,
tính bằng mililit;
c là nồng độ của dung dịch
natri thiosunphat (5.4), tính bằng mol trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là hệ số hiệu chỉnh
đến 50 % (khối lượng/khối lượng) của permanganat tiêu hao; d phụ thuộc vào
giá trị của Va (xem Bảng 4);
m là khối lượng khô của
mẫu thử, tính bằng gam.
t là nhiệt độ thực tế
của phản ứng, tính bằng nhiệt độ Celsius.
Bảng
4 - Hệ số hiệu chỉnh d, được biểu thị là hàm số của Vb (trị số Kappa từ 1
đến 5)
Vb
ml
d
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,022
1,026
1,030
1,035
1,039
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,048
1,053
1,057
1,062
1,066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Biểu thị kết quả
Trị số Kappa của bột
là giá trị trung bình của hai lần xác định và được lấy với độ chính xác như
sau:
- Trị số Kappa ≤ 50:
lấy chính xác đến 0,1;
- 50 < trị số
Kappa ≤ 100: lấy chính xác đến 0,5.
9.4. Thí dụ tính toán
Khối lượng mẫu thử
khô gió
1,100 g
Hàm lượng chất khô
của mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẫu thử
làm khô trong tủ sấy
(91,5/100) x 1,100
g = 1,006 g
Thể tích dung dịch
natri thiosunphat (5.4) tiêu hao trong thí nghiệm trắng, V1
25,2 ml
Thể tích dung dịch
natri thiosunphat (5.4) tiêu hao trong trong mẫu thí nghiệm, V2
9,5 ml
Nồng độ của dung
dịch natri thiosunphat (5.4), c
0,1910 mol/l
Thể tích dung dịch
kali permanganat (5.3) tiêu hao trong mẫu thí nghiệm, Va
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh, d
1,022
Trị số Kappa, X1
10.
Độ chụm
10.1. Bột đối chiếu
Để bảo đảm kết quả được
chính xác, nên lấy một loại bột có trị số Kappa đã biết trong cùng phạm vi như
của mẫu thử được phân tích để đối chiếu. Bột đối chiếu phải để ở chỗ khô, mát
và tối.
10.2. Độ lặp lại
Bốn mẫu bột được phân
tích trong hai phòng thí nghiệm khác nhau với thiết bị được điều khiển bằng tay
và trong bảy phòng thí nghiệm khác nhau với thiết bị tự động. Mỗi phòng thí nghiệm
phân tích các mẫu thử bột khác nhau mười lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5 - Độ lặp lại của thí nghiệm xác định trị số Kappa
Giá
trị của trị số Kappa
Thiết
bị điều khiển bằng tay
Giá
trị trung bình
Hệ
số chung của các biến thiên, %
4
10
16
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,1
đến 10,6
16,1
đến 16,5
40,9
đến 42,5
0,7
đến 1,2
0,6
đến 1,1
0,9
đến 1,3
0,4
đến 0,8
Giá
trị của trị số Kappa
Thiết
bị tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số chung của các biến thiên, %
4
10
16
40
4,3
đến 4,5
10,2
đến 10,7
16,1
đến 16,7
42,3
đến 42,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
đến 1,5
0,5
đến 1,7
0,4
đến 1,2
10.3. Độ tái lập
Bốn mẫu bột được phân
tích trong chín phòng thí nghiệm khác nhau, trong hai phòng thí nghiệm với
thiết bị điều khiển bằng tay và trong bảy phòng với thiết bị tự động. Độ tái
lập được biểu thị là hệ số của biến thiên tại bốn giá trị khác nhau của trị số
Kappa
Bảng
6 - Độ tái lập của thí nghiệm xác định trị số Kappa
Giá
trị của trị số Kappa
Giá
trị trung bình
Hệ
số của biến thiên, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16
40
4,3
10,3
16,4
42,4
5,4
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
gồm các thông tin sau:
a) tất cả các thông tin
để nhận dạng hoàn toàn mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
c) thời gian và địa
điểm thí nghiệm;
d) kết quả, như quy
định ở 9.3;
e) có sử dụng thiết
bị tự động hay không;
f) cách tiến hành được
sử dụng (8.3.1 hoặc 8.3.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) nếu mẫu đã được
sàng thì cách tiến hành sàng;
i) nếu mẫu đã được đánh
tơi thì cách tiến hành đánh tơi mẫu;
j) bất cứ đặc điểm
bất thường nào quan sát thấy trong khi tiến hành;
k) bất kỳ sự sai lệnh
nào so với tiêu chuẩn này, hoặc bất kỳ trường hợp hoặc tác động nào có thể ảnh hưởng
đến kết quả.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3260, Pulps -
Determination of chlorine consumption (Degree of delignification)
[2] HATTON, J.V., KEAYS,
J.L.: Relationship of pulps yield with KMnO4 no. and Kappa no. for
kraft pulps. III Douglas-Fir. Pulp paper Mag. Canada 74(1973): 5, pp. 94-98
[3] TASMAN, J.E., BERZINS,
V.: The permanganate consumption of pulp material. Tappi, 40(1957):9,
pp.691-704
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] WATSON, A.J., STAMP, C.:
The influence of different operating procedures on the permanganate number
determination. APPITA, 11(1957):1, pp. 4-11
[6] WATSON, A.J.,: The influence
of the method of sample preparation on the permanganate consuming capacity of
chemical pulp. APPITA, 12(1959):4, pp. 137-139
[7] GELLERSTEDT G., Li,
J. and SEVASTYANOVA, O. the relationship between Kappa number and oxidizable
structures in bleached kraft pulps. International Pulp Bleaching Conference,
Halifax 2000, Proceedings, Vol. 1, pp. 203-206
[8] BERZINS V.: A Rapid
Procedure for the Determination of Kappa Number. Tappi, 48(1965):1, pp. 15-20
[9] Li, J. and GELLERSTEDT
G. Kinetics and mechanism of Kappa number determination. NPPRJ 13(1998):2 pp.
147-151
[10] Li, J. and GELLERSTEDT
G. On the structual significance of the Kappa number measurement. NPPRJ
13(1998):2 pp. 153-158