Đường kính trục d
|
d £ 10
|
d >
10
|
Độ đảo hướng kính
|
0,030
|
0,035
|
2.2. Phương
pháp thử
2.2.1. Yêu cầu về độ chính
xác của thiết bị thử và điều kiện thử nghiệm
- Nhiệt kế: là loại có
vạch chia của thang đo hoặc bước nhảy của số không lớn hơn 1 °C và độ chính xác
đến 0,5 °C.
- Thiết bị đo mô men xoắn:
sai số không lớn hơn 1 % giá trị mô men xoắn được đo.
- Thiết bị đo tốc độ quay:
sai số không lớn hơn 1 % giá trị tốc độ quay được đo.
- Dụng cụ đo điện: Vôn kế
một chiều, Ampe kế một chiều và Ôm kế phải có độ chính xác cấp 1.
- Đồng hồ chỉ thị có độ
chính xác cấp 1.
- Nhiệt độ môi trường thử:
£
35 °C.
2.2.2. Thử các yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Thử công suất và
hiệu suất của động cơ điện
Động cơ được lắp cố định
trên thiết bị đo mô men xoắn. Đồng hồ phân tích công suất nối giữa bộ điều
khiển và động cơ điện. Vận hành động cơ điện ở điện áp danh định, tăng dần mô
men xoắn tới giá trị mô men xoắn danh định M. Sử dụng thiết bị để đo số vòng
quay n và công suất đầu vào của động cơ P1.
Sử dụng công thức (1) để
tính công suất đầu ra, công thức (2) để tính hiệu suất của động cơ điện.
- Công thức tính công suất
đầu ra:
(1)
Trong đó:
P: Công suất đầu ra (W).
M: Mô men xoắn danh định
(Nm).
n: Số vòng quay (r/phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
h: Hiệu suất của động cơ
điện (%).
P1: Công suất
đầu vào (W).
2.2.4. Thử khả năng chịu
quá tải
Lắp động cơ điện cố định
trên thiết bị đo mô men xoắn, vận hành ở điện áp danh định, tăng dần mô men
xoắn bằng hai lần mô men xoắn danh định, thời gian thử là 10 giây.
2.2.5. Thử cách điện
2.2.5.1. Cách điện giữa
các vòng dây:
Động cơ điện được vận hành
ở điện áp danh định cho đến khi hoạt động ổn định, tăng từ từ điện áp thử bằng
1,3 lần điện áp danh định, giữ điện áp này trong thời gian 3 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được thực hiện
bằng Mê-gôm-mét có điện áp 250 V đối với động cơ điện có điện áp danh định
không lớn hơn 36 V và 500 V đối với động cơ điện có điện áp danh định lớn hơn
36 V.
2.2.6. Thử độ tăng nhiệt
Lắp động cơ điện lên giá
thử, đo điện trở của cuộn dây và nhiệt độ trong phòng thử (nhiệt độ cuộn dây).
Vận hành động cơ điện ở điện áp và công suất danh định trong một khoảng thời
gian cho đến khi đạt cân bằng nhiệt. Tắt nguồn điện, tiến hành đo điện trở của
cuộn dây và nhiệt độ trong phòng thử.
- Đo nhiệt độ cuộn dây
theo phương pháp điện trở, độ tăng nhiệt độ được tính toán theo công thức:
![](00912278_files/image003.gif)
Trong đó:
Dt:
độ tăng nhiệt độ của cuộn dây, °C.
R1: điện trở
của cuộn dây khi bắt đầu thử nghiệm, W.
R2: điện trở
của cuộn dây khi kết thúc thử nghiệm, W.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t2: nhiệt độ
phòng khi kết thúc thử nghiệm, °C.
k: nghịch đảo của hệ số
nhiệt độ của điện trở ở 0°C của vật liệu bán dẫn, k = 235 đối với cuộn dây bằng
đồng và 225 đối với cuộn dây bằng nhôm.
- Đo nhiệt độ vỏ động cơ
điện bằng nhiệt kế.
Nhiệt độ vỏ động cơ điện
được đo bằng nhiệt kế đặt tại các điểm mà tại đó có nhiệt độ cao nhất.
2.2.7. Thử cấp bảo vệ vỏ
động cơ điện
a) Bảo vệ đối với vật rắn
thâm nhập:
Thử nghiệm được thực hiện
với một sợi dây bằng thép cứng, thẳng, có đường kính là 1
mm, đầu của sợi dây không được có ba-via, mặt đầu của dây phẳng và vuông góc
đường tâm của dây. Đặt một lực là 1 N ± 10% vào đầu của sợi dây, yêu cầu được
coi là thỏa mãn nếu sợi dây này không tiến được vào bên trong động cơ điện.
b) Bảo vệ chống tia nước:
Thử nghiệm được thực hiện
trên thiết bị thử có hình dạng và kích thước như được mô tả trên Hình 1. Trường
hợp thiết bị thử không thể thỏa mãn được yêu cầu trên thì sử dụng thiết bị phun
cầm tay như mô tả trên Hình 2. Động cơ điện được vận hành ở điện áp danh định.
Sau khi thử nghiệm, không có nước tích tụ bên trong động cơ điện, động cơ điện
hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng tổng phải được
điều chỉnh đến giá trị trung bình từ 0,067 l/phút đến 0,074 l/phút ở mỗi lỗ
nhân với số lỗ.
Ống có các lỗ phun được
phân bố trên một cung 60° về cả hai phía của điểm giữa và phải cố định ở vị trí
thẳng đứng. Động cơ điện thử nghiệm được lắp trên bàn xoay có trục thẳng đứng
và ở vị trí xấp xỉ điểm giữa của bán nguyệt.
Thời gian thử nghiệm không
nhỏ hơn 10 phút.
- Các điều kiện khi sử
dụng thiết bị thử trên Hình 2:
Trong thử nghiệm này, tấm
che dịch chuyển được phải được đặt vào.
Áp suất nước được điều
chỉnh để tạo ra lưu lượng phun 10 ± 0,5 l/phút (áp suất từ 80 kPa đến 100 kPa).
Thời gian thử nghiệm là 1
phút trên 1 m2 diện tích bề mặt tính toán của động cơ điện. Tổng
thời gian thử không nhỏ hơn 5 phút.
Kích
thước tính bằng milimét
![](00912278_files/image005.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Động cơ điện
3. Đối trọng
Hình
1. Thiết bị thử nghiệm về bảo vệ chống tia nước.
Kích
thước tính bằng milimét
![](00912278_files/image006.gif)
Nhìn
theo chiều mũi tên A (không vẽ tấm chắn)
1. Van nước
7. Vòi phun - bằng đồng có 120
lỗ Æ 0,5
2. Áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ống mềm
2 đường tròn bên trong có 12 lỗ
cách nhau 30o
4. Tấm che dịch chuyển được -
bằng nhôm
4 đường tròn bên ngoài có 24 lỗ
cách nhau 15o
5. Vòi phun
8. Động cơ điện
6. Đối trọng
Hình
2. Thiết bị cầm tay để thử nghiệm về bảo vệ chống tia nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt động cơ điện ở vị
trí thăng bằng và cố định trên giá thử, đầu đo của đồng hồ chỉ thị được đặt ở
một đầu trục. Đẩy một lực 100 N vào đầu trục còn lại theo hướng dọc trục, quan
sát chỉ số trên đồng hồ chỉ thị, thực hiện theo chiều ngược lại. Giá trị lớn
nhất trong hai lần đo là khe hở hướng trục.
2.2.9. Độ đảo hướng kính
Cố định vỏ động cơ điện,
quay trục với tốc độ chậm, sử dụng đồng hồ chỉ thị đo tại ba vị trí trên trục
theo hướng dọc trục. Giá trị lớn nhất của ba vị trí là độ đảo hướng kính.
3. QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Phương thức kiểm tra,
thử nghiệm
Động cơ điện được sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải được kiểm tra, thử nghiệm theo Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật xe đạp điện.
3.2. Tài liệu kỹ thuật và
mẫu thử
Khi có nhu cầu thử nghiệm,
cơ sở sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu động cơ điện phải cung cấp cho cơ sở thử
nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.
3.2.1. Yêu cầu về tài liệu
kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử
3.2.2.1. Đối với động cơ
điện nhập khẩu
Số lượng mẫu thử: đối với
từng lô hàng được quy định tại Bảng 2. Mỗi mẫu thử phải kèm theo các cụm chi
tiết để động cơ điện hoạt động bình thường.
Phương thức lấy mẫu: lấy
ngẫu nhiên trong một lô hàng nhập khẩu.
Bảng
2. Số lượng mẫu thử đối với từng lô hàng
STT
Số lượng
động cơ điện trong một lô hàng
(đơn vị: chiếc)
Số
lượng mẫu thử
(đơn vị: chiếc)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
2
Từ 101 đến 500
02
3
Trên 500
03
3.2.2.2. Đối với động cơ
điện sản xuất lắp ráp trong nước
Số lượng mẫu thử: 02 mẫu
kèm theo các cụm chi tiết cho mỗi kiểu loại động cơ điện để động cơ điện hoạt
động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mẫu kiểm tra
chứng nhận kiểu loại: mẫu điển hình của kiểu loại động cơ đăng ký.
- Đối với quá trình sản
xuất hàng loạt: lấy ngẫu nhiên trong số các sản phẩm cùng kiểu loại.
3.3. Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập
báo cáo kết quả thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao gồm các mục quy định
trong Quy chuẩn này tương ứng với từng kiểu loại động cơ điện.
3.4. Áp dụng quy định
Trong trường hợp các văn
bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
4. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Lộ trình thực hiện
Quy chuẩn này có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cục Đăng kiểm Việt Nam
chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật đối với động cơ điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
sử dụng cho xe đạp điện.
PHỤ LỤC
BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG
CHO XE ĐẠP ĐIỆN
(Technical specifications of motor
used for electric bicycles)
1.
Tên và địa chỉ của cơ sở sản
xuất/nhập khẩu:
(Name and address of manufacturer, importer)
2.
Nhãn hiệu (Make):
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Số động cơ (Motor number):
5.
Loại động cơ điện (Motor
model):
6.
Tốc độ quay danh định (r/phút):
7.
Điện áp danh định (Operating
voltage) (V):
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
Mô men xoắn danh định (maximum
torque) (Nm):
10.
Hiệu suất của động cơ điện (Electrical
motor efficiency) (%):
11.
Thuyết minh phương pháp và vị
trí đóng số động cơ:
(Description of method and location made motor number)
12.
Bộ điều khiển điện của động cơ (Control
circuit of motor):
12.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2
Số loại (Type):
13.
Khối lượng động cơ điện (Mass
of motor) (kg):
14.
Ảnh chụp kiểu dáng (Photos
of a typical motor):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi cam kết bản đăng
ký này phù hợp với kiểu loại động cơ đã đăng ký thử nghiệm và chịu trách nhiệm
hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong
bản đăng ký này.
Người
đứng đầu Cơ sở sản xuất, nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)