1 tay trượt
|
6 tấm mài mòn
|
2 tay quay
|
7 băng dính hai mặt
|
3 giá đỡ mẫu thử
|
F lực thẳng đứng
|
4 mẫu thử
|
a tốc độ quay 40 r/min ± 1 r/min
|
5 hình trụ, đường kính 150 mm ± 0,2
mm, chiều dài 500 mm
|
b mép nối ≤ 2
|
Hình 1 - Sơ đồ
minh họa
thiết bị
Giá đỡ mẫu thử phải có một
lỗ hở hình trụ, đường
kính của giá đỡ có thể điều chỉnh từ 15,5 mm đến 16,3 mm, và một thiết bị để điều chỉnh chiều
dài của mẫu thử nhô ra khỏi lỗ hở từ 2 mm ± 0,2 mm.
Giá đỡ phải được gắn trên chiếc tay
quay, và tay quay được gắn vào tay trượt có thể dịch chuyển được sang ngang
trên một thanh suốt. Di chuyển ngang của giá đỡ phải là 4,20 mm ± 0,04 mm trên
vòng quay của trống (xem Chú thích 1). Dùng các phụ tùng thích hợp để quay mẫu
thử trong lúc thực hiện phép thử nhờ sự quay của giá đỡ mẫu thử (phương pháp
B), tốt nhất là ở tốc độ 1 vòng trên 50 vòng quay của trống.
CHÚ THÍCH 1: Nhờ sự di chuyển ngang, mẫu
thử đi qua vùng bất kỳ của tấm mài mòn là 4 lần.
Trục tâm của giá đỡ phải có độ nghiêng
3° so với vị trí thẳng đứng theo hướng quay (xem Hình 1), và phải được đặt trực
tiếp trên trục theo chiều dài của hình trụ trong phạm vi ± 1 mm.
Tay trượt và giá đỡ mẫu thử phải không
bị rung trong lúc vận hành, và bố trí sao cho mẫu thử được nén tỳ áp vào trống
với một lực theo phương thẳng đứng là 10 N ± 0,2 N. Để kiểm tra mức độ vật liệu
mềm hoặc cứng, lực tương ứng có thể được thay đổi đến 5 N ± 0,1 N hoặc 20 N ±
0,4 N (xem Chú thích 2). Lực được tạo ra bằng cách đặt thêm tải trọng lên mặt
trên của giá đỡ mẫu thử.
CHÚ THÍCH 2: Lực 5 N thường được sử dụng
cho cao su mềm hơn khoảng 40 IRHD và lực 20 N thường được sử dụng cho cao su cứng
80 IRHD và cứng hơn.
Tấm mài mòn được gắn vào trống bằng ba
miếng băng dính hai mặt đặt với khoảng cách bằng nhau trải dọc theo toàn bộ chiều
dài của trống. Do các mẫu thử phải bằng nhau nên chiều rộng của các mép không
chạm vào nhau. Phải chú ý để đảm bảo rằng tấm mài mòn được giữ chắc sao cho bề
mặt mài mòn đồng đều trên toàn diện tích của hình trụ. Một trong những miếng
băng dính phải được đặt ở hai đầu của tấm mài mòn. Lý tưởng nhất là hai đầu của
tấm mài mòn khớp nhau, nhưng khe hở bất kỳ nào giữa chúng không được vượt quá 2
mm. Băng dính phải có chiều rộng khoảng 50 mm và độ dày không lớn hơn 0,2 mm.
Bắt đầu thực hiện mài mòn bằng cách
cho mẫu thử tiếp xúc với tấm mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Đối với cao su có hao hụt
khối lượng rất cao, sử dụng quãng đường 10 m.
Để bảo vệ tấm mài mòn khỏi bị hư hại bởi
giá đỡ mẫu thử, khuyến nghị sử dụng một thiết bị để tắt máy thử ngay trước khi
cạnh dưới của giá đỡ mẫu thử chạm tới tấm mài mòn.
Máy thử có thể được lắp với một ống
hút chân không và một bàn chải để giúp loại bỏ các mảnh vụn văng ra khỏi máy.
5.2. Tấm mài mòn
Tấm mài mòn được làm bằng nhôm oxit có
cỡ hạt 0,25 mm (cỡ hạt 60), chiều rộng ít nhất 400 mm, chiều dài 474 mm ± 1 mm
và độ dày trung bình 1 mm, được sử dụng làm phương tiện mài mòn.
Trong phép thử sử dụng mẫu thử không
quay của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2), tấm mài mòn này sẽ gây ra
hao hụt khối lượng trong khoảng 180 mg và 220 mg đối với một quãng đường mài
mòn 40 m.
Khi mỗi tấm mài mòn được sử dụng lần đầu,
hướng của chuyển động phải được chỉ rõ trên tấm mài mòn, đó là điều quan trọng
vì tất cả các lần thử tiếp theo phải chạy cùng hướng.
Các ghi chú trên một tấm mài mòn thích
hợp được nêu trong Phụ lục A.
5.3. Máy khoan rỗng (xem Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
![](00911178_files/image002.jpg)
Hình 2 - Ví dụ
về máy khoan rỗng để chuẩn bị mẫu thử
5.4. Cân
Cân phải có độ chính xác đủ để có khả năng
xác định hao hụt khối lượng của mẫu thử đến ± 1 mg.
5.5. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn
Yêu cầu kỹ thuật đối với các hỗn hợp đối
chứng tiêu chuẩn được quy định chi tiết trong Phụ lục B.
6. Hiệu chuẩn
Thiết bị thử phải được hiệu chuẩn phù
hợp với kế hoạch nêu trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phân loại và cách chuẩn bị
Mẫu thử phải có dạng hình trụ, đường
kính 16 mm ± 0,2 mm, chiều cao tối thiểu là 6 mm.
Thông thường mẫu thử được chuẩn bị từ
tấm đúc, sử dụng máy khoan rỗng (5.3) hoặc dụng cụ quay cắt khác. Trong lúc cắt,
dao cắt phải được bôi trơn bằng nước có bổ sung tác nhân làm ẩm. Không được
phép dập mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Nếu mẫu thử cắt không phù hợp
thì sẽ xảy ra sự rung của hình trụ.
Một cách chuẩn bị khác là mẫu thử có
thể được lưu hóa hoặc tạo hình trong khuôn đúc.
Nếu không có mẫu thử với độ dày yêu cầu,
độ dày cần thiết có thể đạt được bằng cách ghép miếng cao su thử với vật liệu đệm
có độ cứng không nhỏ hơn 80 IRHD. Độ dày của cao su thử phải không nhỏ hơn 2
mm.
7.2. Số lượng
Đối với mỗi loại cao su được thử nghiệm
thực hiện ít nhất ba phép thử. Phải sử dụng mẫu thử mới cho mỗi lần thử. Đối với
phép thử trọng tài, sử dụng 10 mẫu thử.
Trong trường hợp các hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) và số 2 (xem B.3), có thể thực hiện ba phép thử trên
một mẫu thử để giảm sự lãng phí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả mục đích thử, thời gian
tối thiểu giữa lưu hóa hay tạo hình đến khi thử nghiệm phải là 16 h. Đối với
các phép thử mẫu không phải là sản phẩm, thời gian tối đa giữa lưu hóa và thử
nghiệm phải là 4 tuần và đối với việc đánh giá để so sánh, các phép thử thực hiện
càng xa nhau càng tốt và phải được thực hiện sau khoảng thời gian như nhau. Đối
với các phép thử mẫu sản phẩm, bất kỳ lúc nào có thể, thời gian giữa lưu hóa
hay tạo hình đến khi thử nghiệm không được quá 3 tháng. Trong trường hợp khác,
các phép thử phải được thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày nhận sản phẩm của
khách hàng.
7.4. Ổn định mẫu
Ổn định tất cả các mẫu thử ở nhiệt độ
tiêu chuẩn phòng thử nghiệm theo TCVN 1592 (ISO 23529), với khoảng thời gian tối
thiểu 16 h ngay trước khi thử nghiệm.
Đối với cao su nhạy cảm với hơi ẩm, độ
ẩm cũng cần được kiểm soát.
8. Nhiệt độ thử
Phép thử phải được thực hiện ở nhiệt độ
tiêu chuẩn phòng thử nghiệm [xem TCVN 1592 (ISO 23529)].
Trong thời gian thử mẫu, nhiệt độ tại
bề mặt mài mòn có thể tăng đáng kể, điều này có thể dẫn đến sự tăng nhiệt độ
trong mẫu thử. Trong tiêu chuẩn này, sự tăng nhiệt độ như vậy được bỏ qua, nhiệt
độ phép thử là nhiệt độ môi trường xung quanh và của mẫu thử trước khi bắt đầu
phép thử.
9. Cách tiến hành
9.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hỗn hợp đối chứng được sử
dụng chỉ cho mục đích làm sạch không, cần thiết phải đáp ứng các yêu cầu nghiêm
ngặt của hỗn hợp đối chứng sử dụng đối với các mục đích thử.
CHÚ THÍCH 2: Một số phòng thử nghiệm đã
phát hiện rằng việc thổi khí loại bỏ các mảnh vụn nằm trên một số cao su thử tốt
hơn việc chải. Súng thổi an toàn tạo ra một áp lực tối đa 0,2 MPa tại nòng súng
khi nòng thông, sử dụng với một áp lực không khí giữa 0,5 MPa và 0,9 MPa cho kết
quả tốt.
Đối với phương pháp A, phải sử dụng mẫu
thử không quay. Đối với phương pháp B, phải sử dụng mẫu thử quay. Phải sử dụng
hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) hay số 2 (xem B.3) hoặc hỗn hợp đối
chứng do người sử dụng-xác định làm hỗn hợp đối chứng. Phương pháp và hỗn hợp đối
chứng phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm, vì các kết quả nhận được có thể
khác nhau. Đối với các phép đo với mục đích so sánh, phải sử dụng các điều kiện
như nhau cho tất cả các cao su thử nghiệm và hỗn hợp đối chứng.
Cân mẫu thử chính xác đến 1 mg. Cố định
mẫu thử vào giá đỡ mẫu thử sao cho chiều dài đoạn nhô ra là 2,0 mm ± 0,2 mm.
Chiều dài này phải được kiểm tra bằng phương tiện đo.
Mẫu thử thường được ép tỳ vào trống với
một lực theo phương thẳng đứng là 10 N ± 0,2 N. Đối với các trường hợp đặc biệt,
nếu lực theo phương thẳng đứng được giảm xuống 5 N ± 0,1 N hoặc tăng lên 20 N ±
0,4 N điều này phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
Bật máy hút nếu có. Dịch chuyển giá đỡ
mẫu thử và tay trượt đến điểm khởi động và bắt đầu phép thử điều khiển tự động.
Kiểm tra sự rung trong giá đỡ mẫu thử. Phương pháp thử này không cho các kết quả
có ý nghĩa nếu giá đỡ mẫu thử có sự rung khác thường. Phép thử được dừng tự động
sau khi chạy một quãng đường mài mòn 40 m. Khi xảy ra hao hụt khối lượng tương
đối lớn (thường lớn hơn 400 mg trong 40 m), phép thử có thể được dừng lại sau
khi chạy 20 m, và chiều dài đoạn nhô ra của mẫu thử được thử điều chỉnh về 2,0
mm ± 0,2 mm sao cho có thể chạy trọn vẹn 20 m còn lại. Chiều cao của mẫu thử phải
luôn luôn lớn hơn 5 mm. Nếu hao hụt khối lượng lớn hơn 600 mg trong 40 m, quãng
đường mài mòn phải được giảm xuống 20 m và điều này phải được ghi rõ trong báo
cáo thử nghiệm. Các kết quả phải được nhân với 2 sao cho hao hụt khối lượng vẫn
được tính cho quãng đường mài mòn là 40 m.
Đối với mẫu thử không quay mà phải bỏ
ra trong lúc thử, phải chú ý để đảm bảo rằng mẫu thử luôn được đặt vào giá đỡ
theo cách giống nhau.
Đối với mẫu thử bị dán, phải chú ý để
mẫu thử không bị mài mòn vào vết dán hoặc đường sợi nếu sử dụng mẫu thử có gia
cường sợi (nếu cần thiết sử dụng một phép chạy thử 20 m).
Cân mẫu thử chính xác đến 1 mg sau
phép chạy thử. Đôi khi một gờ nhỏ mắc trên mẫu thử, phải lấy ra trước khi cân,
nhất là nếu sử dụng mẫu thử không quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. So sánh với hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn hoặc các hỗn hợp đối chứng do người sử dụng-chỉ định
Cao su thử được so sánh theo một trong
hai hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn quy định trong Phụ lục B hoặc hỗn hợp đối chứng
do người sử dụng-chỉ định.
Hao hụt khối lượng của hỗn hợp đối chứng
phải được xác định bằng cách thực hiện tối thiểu ba phép chạy thử cả trước và
sau mỗi dãy thử nghiệm với cao su thử theo quy trình trong 9.1. Trong mỗi dãy
thử phải có tối đa mười phép chạy thử các mẫu thử cao su. Không tách các lần chạy
thử với cùng mẫu cao su giữa các dãy. Khi lặp lại các lần chạy thử với cùng mẫu
thử của một trong những hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn, thời gian giữa các phép
chạy như vậy phải đủ để nhiệt độ của toàn bộ mẫu thử trở về nhiệt độ tiêu chuẩn
phòng thử nghiệm.
Đối với cao su có xu hướng dính bết,
xác định hao hụt khối lượng của hỗn hợp đối chứng sau mỗi phép chạy thử với cao
su thử. Trong trường hợp rất bẩn, có sự giảm đáng kể hao hụt khối lượng của hỗn
hợp đối chứng đo được sau phép chạy thử so với hỗn hợp đối chứng đo được trước
phép chạy thử. Đây là do việc tấm mài mòn đang được “làm sạch” bởi hỗn hợp đối
chứng, ngược lại với việc hỗn hợp đối chứng đang được mài mòn bởi tấm mài mòn.
Nếu việc giảm hao hụt khối lượng của hỗn hợp đối chứng lớn hơn 10 %, Khi đó
phương pháp là không hợp lệ.
Những thay đổi trong phương pháp thử
đã được đề xuất để khắc phục vấn đề này, bao gồm việc sử dụng tấm mài mòn 40 hạt.
Mọi thay đổi như vậy phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan và được ghi cẩn
thận trong báo cáo thử nghiệm [(xem Điều 12, mục c) 3)].
9.3. Khối lượng riêng
Xác định khối lượng riêng của vật liệu
thử bằng một trong những phương pháp quy định trong TCVN 4866:2013 (ISO 2781).
10. Biểu thị kết quả
10.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán giá trị trung bình của các
hao hụt khối lượng của cao su thử nghiệm, ∆mt, và hỗn hợp đối chứng,
∆mr, từ các phép xác định riêng biệt.
10.2. Hao hụt thể tích tương đối, ∆Vrel
Hao hụt thể tích tương đối (xem 3.2), ∆Vrel,
tính bằng milimét khối (mm3) theo công thức:
![](00911178_files/image003.jpg)
trong đó
∆mt là hao hụt khối lượng
của mẫu thử cao su thử, tính bằng miligam (mg);
∆mconst là giá trị xác định
của hao hụt khối lượng của mẫu thử hỗn hợp đối chứng (xem Chú thích 1 trong
3.2), tính bằng miligam (mg);
ρt là khối lượng riêng của
cao su thử, tính bằng miligam trên milimét khối (mg/mm3);
∆mr là hao hụt khối lượng của
mẫu thử hỗn hợp đối chứng, tính bằng miligam (mg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị trung bình của hao hụt thể
tích tương đối.
10.3. Chỉ số chịu mài mòn
Chỉ số chịu mài mòn (xem 3.3), IAR,
tính bằng phần trăm (%) theo công thức:
![](00911178_files/image004.jpg)
trong đó
∆mr là hao hụt khối lượng của
mẫu thử hỗn hợp đối chứng, tính bằng miligam (mg);
ρr là khối lượng riêng của
hỗn hợp đối chứng, tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3);
∆mt là hao hụt khối lượng của
mẫu thử cao su thử, tính bằng miligam (mg);
Ρt là khối lượng riêng của
cao su thử, tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Độ chụm
Xem Phụ lục D.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) các chi tiết về mẫu:
1) mô tả đầy đủ về mẫu và nguồn gốc mẫu;
2) chi tiết thành phần và điều kiện
lưu hóa hay tạo mẫu, nếu biết;
3) phương pháp chuẩn bị mẫu thử từ mẫu,
có nghĩa là cắt hay dập khuôn;
b) phương pháp thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) phương pháp được sử dụng (A hoặc
B);
c) các chi tiết thử:
1) nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm
được sử dụng;
2) sử dụng hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn
số 1 (xem B.2) hay số 2 (xem B.3) hay hỗn hợp đối chứng do người sử dụng-chỉ định;
3) sự sai khác bất kỳ với quy trình thử
thông thường, đặc biệt nếu phép chạy thử bao gồm chỉ một nửa quãng đường mài
mòn hoặc sử dụng một nửa lực theo phương thẳng đứng (xem đoạn cuối trong 9.2)
d) kết quả thử:
1) giá trị trung bình của hao hụt thể
tích tương đối và chỉ số độ chịu mài mòn;
2) các khối lượng riêng của hỗn hợp đối
chứng và cao su thử;
e) ngày thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
GHI CHÚ TRÊN MỘT TẤM MÀI MÒN THÍCH HỢP
Một tấm mài mòn thích hợp bao gồm các
hạt corundum có kích cỡ hạt 0,25 mm (cỡ 60), có nghĩa là đi qua rây 60 mesh, gắn
trên một tấm vải chéo bằng keo phenol. Tấm mài mòn gây ra hao hụt mài mòn trên
300 mg khi hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 quy định trong B.2 được thử khi sử
dụng mẫu thử không quay, cần thực hiện một hoặc hai phép chạy thử với mẫu thử bằng
thép để giảm hao hụt mài mòn trong khoảng 200 mg và 220 mg. Việc này được kiểm
tra bằng các lần chạy thử riêng rẽ với hai mẫu thử. Hướng của sự chuyển động phải
được chỉ rõ trên tấm mài mòn, vì điều quan trọng là tất cả các phép thử tiếp
theo phải theo hướng giống nhau.
Kinh nghiệm cho thấy tối thiểu vài
trăm phép chạy thử với hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) có thể được
thực hiện với loại tấm mài mòn này trước khi hao hụt mài mòn giảm xuống đến 180
mg, sau đó tấm mài mòn phải được loại bỏ.
Tấm mài mòn được sản xuất đáp ứng tiêu
chuẩn này có bán sẵn trên thị trường.
CHÚ THÍCH: Giấy mài có thể được sử dụng
thay vải nếu cho kết quả tương đương.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỖN HỢP ĐỐI CHỨNG TIÊU CHUẨN VÀ HỖN HỢP ĐỐI CHỨNG DO NGƯỜI
SỬ DỤNG-CHỈ ĐỊNH
B.1. Mục đích
Các hỗn hợp đối chứng là cần thiết vì
các phép thử mài mòn này là các phép thử so sánh. Chất lượng của các hỗn hợp đối
chứng ảnh hưởng đáng kể đến độ lặp lại và độ tái lập của phép thử.
Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn mô tả
trong B.2 phải được sử dụng để hiệu chuẩn tấm mài mòn (5.2), khi sử dụng phương
pháp A từ các kinh nghiệm đã rút ra khi sử dụng nó đối với mục đích này. Hỗn hợp
đối chứng tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng làm hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn
so sánh trong phương pháp thử A và B. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 có thể
mua được trên thị trường.
Hỗn hợp mô tả trong B.3 đại diện cho hỗn
hợp cao su mặt lốp đơn giản và trước đây đã được sử dụng làm một hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn, kể cả sử dụng trong chương trình thử nghiệm liên phòng thử nghiệm
quốc tế mô tả trong Phụ lục D. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2 thường do người
sử dụng chuẩn bị. Có thể mua hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn này trên thị trường
khi những người sử dụng không có các phương tiện chuẩn bị.
Những người sử dụng có thể xác định
các hỗn hợp đối chứng là cần thiết khác để tự sử dụng riêng, cần chú ý cẩn thận
trong khi chuẩn bị để có kết quả lặp lại và tái lập. Cũng phải cẩn thận để
không nhầm lẫn các hỗn hợp đối chứng do người sử dụng-chỉ định với hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn số 1 và số 2 trong các báo cáo thử nghiệm.
B.2. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1
để hiệu chuẩn tấm mài mòn và được sử dụng làm hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn so
sánh
B.2.1. Thành phần
Bảng B.1 -
Thành phần của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần theo
khối lượng
Cao su thiên nhiên (TSR L)
100,0
Kẽm oxit, cấp độ B4c (xem ISO
9298:1995, Phụ lục Da)
50,0
N-isopropyl-N’-phenyl-p-phenylenediamin
(IPPD)b
1,0
Benzothiazyl disunfua (MBTS)c
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,0
Lưu huỳnh
2,5
Tổng cộng
191,3
a Zinkweiss
G 9, từ Grillo Zinkoxid GmbH.
b Vulkanox
4010NA®,
từ Lanxess AG.
c Vulkacit DM/C®,
từ Lanxess AG.
d Corax N330®,
từ Evonik Degussa GmbH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2. Quy trình luyện khuyến nghị
Quy trình luyện sau đây rất thích hợp
để đáp ứng các yêu cầu. Các quy trình khác có thể được sử dụng miễn là thu được
sự phân tán tốt và các tính chất đáp ứng các yêu cầu trong B.2.4.
Sử dụng một máy luyện kín để trộn tất
cả thành phần, cách tiến hành sau đây theo quy định trong Bảng B.2. Tiếp theo,
đồng nhất hóa mẻ luyện sử dụng máy luyện hở, như quy định trong Bảng B.3.
Bảng B.2 - Quy
trình luyện sử dụng máy luyện kín
Dung tích buồng luyện: 4,6 I (xác định
bằng các hạt lúa mì hoặc các phương pháp khác)
Buồng được đổ đầy đến: (65 ± 5) %
Tốc độ: 30 r/min
Giải nhiệt
Khối lượng cao su: 2 000 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời
gian
(min)
Nạp cao su
0
Nạp kẽm oxit, chất chống oxi hóa và
chất xúc tác, trộn đều trước
7,5
Nạp cácbon đen
11
Nạp lưu huỳnh
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Nhiệt độ cuối cùng của mẻ luyện: 100
°C đến 110 °C.
Bảng B.3 - Đồng
nhất hóa mẻ luyện sử dụng
máy luyện hở
Đường kính trục lăn: 250 mm
Chiều rộng làm việc: 400 mm
Nhiệt độ bề mặt của trục lăn: 50 °C
± 5 °C
Tốc độ của trục lăn: xấp xỉ 12,4
r/min và 18,1 r/min
Bước luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở trục (mm)
Nạp liệu
0
Cắt đảo 3 đến 4 lần
1
0,5
Cuộn và đảo chiều
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất tấm
10
5,0
Nhiệt độ cuối của tấm cao su: xấp xỉ
70 °C.
B.2.3. Sự lưu hóa
Xếp lớp các tấm đã cán với lượng đủ để được độ
dày ít nhất 6 mm. Đặt vào khuôn đúc đã được làm nóng ở 150 °C ± 2 °C. Đặt khuôn
đúc vào máy ép và bơm ép vài lần. Nâng áp suất từ từ lên ít nhất là 3,5 MPa và
lưu hóa trong 25 min ± 1 min.
Kích thước khuyến nghị của lấm lưu hóa
là 8 mm x 181 mm x 181 mm mẻ luyện cho khoảng chín mươi mẫu thử.
B.2.4. Kiểm soát chất lượng
B.2.4.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử không được thực hiện trước
16 h và không muộn hơn 7 ngày sau khi lưu hóa.
B.2.4.2. Mẫu thử đối chứng
Từ số lượng đầy đủ của các tấm, cắt một
mẫu thử từ mỗi tấm như đã quy định trong 7.1 để chuẩn bị mẫu thử đối chứng cho
việc kiểm tra chất lượng việc tạo ra mẫu thử tiếp theo. Những mẫu thử này có thể
được lưu giữ phù hợp với B.2.5 đến 3 năm.
B.2.4.3. Sự hao hụt khối lượng
Tất cả các phép đo hao hụt khối lượng
đối với việc kiểm tra chất lượng phải được thực hiện với một tấm mài mòn riêng
biệt, chỉ được sử dụng đối với mục đích này. Tấm mài mòn này được kiểm tra Bảng
15 mẫu thử đối chứng. Với mỗi mẫu thử hao hụt khối lượng được đo với ba phép chạy
thử với mẫu thử không quay và giá trị trung bình được báo cáo. Trung bình ∆mref
của 15 giá trị trung bình phải ở giữa 180 mg và 220 mg.
Quy trình này được thực hiện sau năm đợt
sản xuất, bao gồm một số mẻ luyện được sản xuất ở điều kiện như nhau bởi cùng một
người trong thời gian một hoặc hai ngày.
Hao hụt khối lượng ∆mProd của
đợt sản xuất được xác định khi dùng một tấm đại diện từ mỗi đợt sản xuất. Từ tấm
này, cắt ra 15 mẫu thử như đã quy định trong 6.1, và đo hao hụt khối lượng ∆m đối
với mỗi mẫu thử với ba lần chạy sử dụng mẫu thử không quay và báo cáo giá trị
trung bình. Từ 15 giá trị trung bình này, tính giá trị trung bình ∆mProd
và độ lệch chuẩn. Sự khác nhau giữa ∆mProd và ∆mRef cuối
cùng không được vượt quá 15 mg.
Để đảm bảo chất lượng đồng đều, khuyến
nghị sử dụng mẫu thử đối chứng mua được ở ngoài thị trường cho việc kiểm tra lần
đầu, và sau đó thỉnh thoảng lại dùng. Sự khác nhau giữa ∆mRef đối với
mẫu thử tự tạo và ∆mref đối với mẫu thử mua được trên thị trường
không được lớn hơn 10 mg.
B.2.4.4. Độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình đối với tất cả các
tấm (có nghĩa là tất cả giá trị trung bình) trong một đợt sản xuất phải là (60
± 3) IRHD.
B.2.5. Bảo quản
Các tấm thử phải được bảo quản phù hợp
theo ISO 2230. Bọc các tấm mài mòn bằng vật liệu có thể bảo vệ khỏi sự tấn công
của khí quyển (ví dụ polyetylen) và bảo quản ở chỗ mát và tối.
B.3. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2
(đại diện cho cao su mặt lốp đơn giản) sử dụng làm hỗn hợp đối chứng chuẩn so
sánh
B.3.1. Thành phần
Bảng B.4 -
Thành phần của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2
Thành phần
Phần theo
khối lượng
Cao su thiên nhiên (TSR L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit stearic
2,0
Kẽm oxit
5,0
Than đen (Carbon black) N330
50,0
N-lsopropyl-N’-phenyl-p-phenylenediamin
(IPPD)
1,0
N-Cyclohexylbenzothiazol-2-sulfenamid
(CBS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh
2,5
Tổng cộng
161,0
B.3.2. Trộn và lưu
hóa
Thiết bị và quy trình sử dụng cho chuẩn
bị mẫu, trộn và lưu hóa phải phù hợp các yêu cầu tương ứng trong ISO 2393. Có
thể sử dụng máy luyện kín hoặc máy nghiền trộn. Các tấm phải được lưu hóa ở 140
°C trong 60 min.
B.3.3. Bảo quản
Bọc các tấm mài mòn bằng vật liệu có thể
bảo vệ khỏi sự tấn công của khí quyển (ví dụ polyetylen) và bảo quản ở chỗ mát
và tối.
B.3.4. Chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
KẾ HOẠCH HIỆU CHUẨN
C.1. Xem xét
Trước khi thực hiện hiệu chuẩn, điều
kiện của các hạng mục được hiệu chuẩn phải được tìm hiểu chắc chắn bằng việc
xem xét và ghi lại trên báo cáo hoặc chứng chỉ của tất cả các lần hiệu chuẩn. Cần
phải báo cáo liệu hiệu chuẩn được thực hiện trong điều kiện “như nhận được"
hay sau khi có bất cứ sự sửa chữa bất thường hoặc lỗi nào.
Nói chung phải biết chắc thiết bị phù
hợp với mục đích sử dụng, bao gồm các thông số bất kỳ quy định là gần đúng và
những thiết bị trước đó không cần thiết được hiệu chuẩn thông thường. Nếu các
thông số này có khả năng thay đổi thì kiểm tra định kỳ phải được ghi chi tiết
vào quy trình hiệu chuẩn là rất cần thiết.
C.2. Kế hoạch
Kiểm tra hoặc hiệu chuẩn thiết bị thử
nghiệm là phần bắt buộc của tiêu chuẩn này. Tần suất hiệu chuẩn và quy trình được
sử dụng tuân theo quyết định của từng phòng thử nghiệm, bằng cách sử dụng hướng
dẫn trong ISO 18899, trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi thông số, quy trình hiệu
chuẩn được chỉ rõ bằng cách viện dẫn đến ISO 18899, một ấn bản khác hoặc quy
trình cụ thể đối với phương pháp thử đã được chi tiết (chọn quy trình hiệu chuẩn
cụ thể hoặc chi tiết thì tốt hơn là có sẵn trong ISO 18899).
Tần suất kiểm tra đối với mỗi thông số
quy định bởi một mã chữ cái.
Mã chữ cái được sử dụng trong kế hoạch
hiệu chuẩn là:
C yêu cầu được khẳng định nhưng không đo
được
N chỉ kiểm tra ban
đầu
S khoảng thời gian tiêu chuẩn được nêu trong ISO 18899
U đang sử dụng
Bảng C.1 - Kế
hoạch tần suất hiệu chuẩn
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều liên
quan trong ISO 18899:2004
Hướng dẫn tần
suất kiểm tra
Ghi chú
Thiết bị thử
Hình 1
Hình trụ: đường Kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2
N
chiều dài
Khoảng 500 mm
C
N
Tốc độ quay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3
S
Hướng quay
Như Hình 1
C
N
Đường kính giá đỡ mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
N
Chiều dài nhô ra
Có thể điều chỉnh từ 2 mm ± 0,2 mm
15.1
S
Di chuyển ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2
S
Quay mẫu thử
tốt nhất là ở tốc độ 1 vòng trên 50
vòng quay của trống
C
N
Không bắt buộc
Trục tâm của giá đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9
S
Vị trí
trong phạm vi ± 1 mm dọc trục
15.2
S
Tay trượt và giá đỡ mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
U
Lực thẳng đứng
20 N ± 0,4 N
10 N ± 0,2N
5 N ± 0,1 N
21.3
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn vải mài mòn
Ba miếng băng dính hai mặt đặt với
khoảng cách bằng nhau trải dọc theo toàn bộ chiều dài của trống
C
U
Băng dính hai mặt
Độ dày
Chiều rộng khoảng 50 mm
≤ 0,2 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
Chỗ nối tấm mài mòn
Băng dính hai mặt ở mặt dưới
C
U
Khe hở mép nối
0 mm đến 2 mm; không chồng lên nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tiếp xúc với mài mòn. Nên được
bảo vệ tự động
C
U
Sắp xếp mẫu thử lên vải
Tự động
C
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự động
C
N
Chạy thử
40 m (84 r) hoặc
20 m (42 r)
23.3
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm mài mòn mới
Hướng quay được chỉ rõ
C
U
Máy khoan rỗng để chuẩn bị mẫu thử
Hình 2 và 5.3.
Không cho phép đục lỗ
15.2 và
15.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
Chính xác đến ± 1 mg
22.1
S
Bàn chải: đường kính
Khoảng 55 mm
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dài
70 mm
Khối lượng riêng
Xác định theo TCVN 4866 (ISO 2781)
Cao su B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3
U
Hao hụt khối lượng của cao su B2
quay tiêu chuẩn
Khoảng 150 mg (không quy định giới hạn)
19.3
U
Tấm mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
ĐỘ CHỤM VÀ ĐỘ CHỆCH
D.1. Độ chụm và độ chệch
này đề cập đến các kết quả thử nghiệm nhận được trong chương trình liên phòng
thử nghiệm quốc tế được tổ chức phù hợp với TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994).
D.2. Các kết quả độ chụm
nêu sự đánh giá về độ chụm của những phương pháp thử với các vật liệu được sử dụng
trong chương trình thử liên phòng thử nghiệm đặc biệt theo mô tả dưới đây. Các
thông số về độ chụm sẽ không được sử dụng để thử chấp nhận hay thử loại bỏ của bất
kỳ nhóm vật liệu nào mà không có các tài liệu cho biết về các thông số này có
thể áp dụng được cho nhóm vật liệu đó và các biên bản thử nghiệm chi tiết của
các phương pháp thử.
D.3. Một chương trình thử
liên phòng thử nghiệm quốc tế loại 1, được tiến hành vào năm 1986 với 16 phòng
thử nghiệm thành viên, sử dụng năm cao su lưu hóa khác nhau với mức độ mài mòn
khác nhau. Các cao su lưu hóa được phân phối theo dạng tấm bởi một phòng thử
nghiệm và các mẫu thử được cắt ra từ những tấm này bởi mỗi phòng thử nghiệm
thành viên. Các phép thử mài mòn trên mỗi mẫu cao su được tiến hành trong từng
hai ngày một, cách nhau từ 3 ngày đến 4 ngày. Kết quả thử nghiệm được báo cáo là
giá trị trung bình của ba phép chạy thử riêng biệt.
D.4. Các kết quả độ chụm
đã cho trong 10.5 Bảng 1 đến Bảng 3. Các ký hiệu sử dụng trong bảng được định
nghĩa như sau:
r là giới hạn độ lặp lại, tính bằng
đơn vị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là giới hạn độ tái lập, tính bằng
đơn vị đo;
(R) là độ tái lập, tính bằng phần trăm
(tương đối).
D.5. Độ chụm của một
trong những phương pháp thử này có thể được biểu thị dưới dạng trình bày sau
đây, sử dụng "giá trị thích hợp” r, R, (r) hoặc (R), tức là, giá trị đó được
sử dụng trong quyết định về các kết quả thử nghiệm nhận được với phương pháp thử.
“Giá trị thích hợp” là giá trị của r, R, (r) hoặc (R), liên quan đến mức trung
bình trong Bảng D.1, D.2 hoặc D.3 gần với mức trung trình đang được xem xét (ở
bất kỳ lúc nào, cho bất kỳ vật liệu cụ thể nào) khi thực hiện phép thử thông
thường.
Bảng D.1 -
Phương pháp A, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2)
Cao su thử
Giá trị
trung bình hao hụt thể tích tương đối
mm3
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
68
6,5
9,6
18,8
27,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
10,8
10,2
21,4
20,2
C (NR)
160
23,2
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
D (IIR)
257
30,2
11,8
57,5
22,4
E (EPDM)
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
83,0
24,1
Bảng D.2 -
Phương pháp A, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2 (xem B.3)
Cao su thử
Giá trị
trung bình chỉ số mài mòn tương đối
%
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
157
30,8
19,6
59,6
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102
15,0
14,7
19,1
18,7
C (NR)
67
9,1
13,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,3
D (IIR)
43
7,9
18,4
10,2
23,7
E (EPDM)
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,9
7,2
22,5
Bảng D.3 -
Phương pháp B, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2 (xem B.3)
Cao su thử
Giá trị
trung bình chỉ số mài mòn tương đối
%
Trong cùng
phòng thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
144
20,2
14,0
45,8
31,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
9,6
9,5
15,9
15,7
C (NR)
71
7,0
9,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
D (IIR)
43
3,4
7,9
5,3
12,3
E (EPDM)
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
7,2
21,2
D.6. Độ lặp lại - giới hạn độ
lặp lại, r, của các phương pháp thử này đã được thiết lập là giá trị thích hợp
được trình bày thành bảng trong Bảng D.1, D.2 hoặc D.3. Hai kết quả thử nghiệm
đơn lẻ, thu được từ các quy trình phương pháp thử bình thường và chênh nhau bằng
giá trị r đã quy định trong bảng này (với mức cho trước bất kỳ) phải được cân
nhắc khi lấy từ các mẫu khác hoặc mẫu không cùng loại.
D.7. Độ tái lập -
giới hạn độ tái lập, R, của các phương pháp thử này đã được thiết lập như giá trị
thích hợp được trình bày thành bảng trong Bảng D.1, D.2 hoặc D.3. Hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ nhận được từ các phòng thử nghiệm khác nhau, với các quy trình
phương pháp thử bình thường và chênh nhau bằng giá trị R trong bảng (với mức
cho trước bất kỳ) phải được cân nhắc khi lấy từ các mẫu khác hoặc mẫu không cùng
loại.
D.8. Độ lặp lại và độ tái
lập, biểu thị bằng phần trăm của mức độ trung bình, (r) và (R), có các báo cáo
kèm theo tương đương như trên đối với r và R. Đối với các báo cáo (r) và (R), sự
khác nhau trong hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ được biểu thị bằng phần trăm của
giá trị trung bình số học của hai kết quả thử nghiệm.
D.9. Trong thuật ngữ
phương pháp thử, độ chệch là sự chênh lệch giữa giá trị thử trung bình và giá
trị thử đối chứng (hoặc đúng). Giá trị đối chứng không tồn tại đối với các
phương pháp thử vì các giá trị của sự hao hụt mài mòn được định nghĩa riêng cho
phương pháp thử. Do đó độ chệch không thể được xác định.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Thiết bị và vật liệu
6. Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phân loại và cách chuẩn bị
7.2. Số lượng
7.3. Khoảng thời gian giữa lưu hóa hoặc
tạo hình và thử nghiệm
7.4. Ổn định mẫu
8. Nhiệt độ thử
9. Cách tiến hành
9.1. Tổng quan
9.2. So sánh với hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn hoặc các hỗn hợp đối chứng do người sử dụng chỉ định
9.3. Khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Tổng quan
10.2. Hao hụt thể tích tương đối
10.3. Chỉ số chịu mài mòn
11. Độ chụm
12. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Ghi chú trên một
tấm mài mòn thích hợp
Phụ lục B (quy định) Hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn và hỗn hợp đối chứng do người sử dụng chỉ định
Phụ lục C (quy định) Kế hoạch hiệu chuẩn
Phụ lục D (tham khảo) Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66