Số
|
Số CAS
|
Số chỉ dẫn
|
Số EC
|
Chất
|
22
|
60-09-3
|
611-008-00-4
|
200-453-6
|
4-aminoazobenzen
|
* Amin thơm bị cấm theo Quy định (EC)
số 1907/2006 của Nghị viện Châu Âu và Hội đồng ngày 18 tháng 12 năm 2006 có liên
quan đến Đăng ký, Đánh giá, cấp phép và Hạn chế Hóa chất (REACH) được thiết lập
bởi Cơ quan Hóa chất Châu Âu.
|
5 Nguyên tắc
Sau khi lựa chọn một mẫu thử đã nhuộm
màu từ sản phẩm dệt may, mẫu thử được thử theo phương pháp chiết màu đối với
thuốc nhuộm phân tán và/hoặc phương pháp khử trực tiếp đối với các loại chất
màu khác (pigment và/hoặc thuốc nhuộm) [xem TCVN 12512-1 (ISO 14362-1)].
Mẫu vật liệu dệt hoặc cặn chiết mẫu được
xử lý bằng natri dithionit trong dung dịch kiềm ở 40 °C trong một bình kín.
4-aminoazobenzen, giải phóng từ quá trình này, được chuyển sang pha t-butyl
metyl ete bằng phương pháp chiết lỏng-lỏng. Sử dụng một phần dịch chiết của pha
t-butyl metyt ete để phân tích. Có thể phát hiện và xác định 4-aminoazobenzen
bằng phương pháp sắc ký (xem Phụ lục A).
Nếu phát hiện 4-aminoazobenzen bằng một
phương pháp sắc ký thì sau đó phải xác nhận lại bằng một hoặc nhiều phương pháp
khác.
6 Cảnh báo an toàn
CẢNH BÁO - 4-aminoazobenzen được phân
loại là chất được biết đến hoặc nghi ngờ gây ung thư cho người
Việc xử lý và thải bỏ các chất này phải
thực hiện nghiêm ngặt theo các quy định quốc gia về an toàn và vệ sinh.
Người sử dụng có trách nhiệm áp dụng
các kỹ thuật an toàn và phù hợp khi xử lý vật liệu trong phương pháp thử này.
Tham khảo ý kiến của các nhà sản xuất để biết các chi tiết cụ thể, ví dụ: phiếu
dữ liệu an toàn vật liệu và các khuyến nghị khác.
7 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Dung dịch nước natri dithionit, ρ =
200 mg/ml chuẩn bị mới: để yên dung dịch trong một lọ đậy kín trong (55 ± 1)
min, chuyển sang một cốc có mỏ bằng thủy tinh không nắp, để yên trong 5 min (-
0 min, + 5 min) và sau đó sử dụng trong vòng 10 min.
7.2 Dung dịch nước natri hydroxit, ω = 2
%. 1)
7.3 Metanol
7.4 Xylen (hỗn hợp của các chất đồng
phân) số CAS 1330-20-7.
7.5 t-butyl metyl ete
7.6 Natriclorua
7.7 4-aminoazobenzen, chất chuẩn
có độ tinh khiết cao nhất.
7.8 Chất chuẩn nội cho sắc ký khí (IS), ví dụ:
trong trường hợp phân tích GC-MS, có thể sử dụng một trong các chất chuẩn nội
sau:
- IS1: naphtalen-d8, số CAS:
1146-65-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- IS3: antraxen-d10, số CAS:
1719-06-8.
7.9 Dung dịch
chuẩn
7.9.1 Dung dịch chuẩn
nội,
IS trong t-butyl metyl
ete, ρ
=
10,0 μg/ml.
7.9.2 Dung dịch hiệu chuẩn
4-aminoazobenzen để kiểm tra quy trình thử nghiệm và chuẩn bị các dung dịch
hiệu chuẩn.
4-aminoazobenzen trong metanol, ρ = 500 μg/ml.
7.10 Nước loại 3, theo TCVN
4851 (ISO 3696).
8 Thiết bị, dụng cụ
8.1 Thiết bị chiết, theo Hình 1,
gồm có:
- Ống sinh hàn cổ nhám NS 29/32,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình cầu 100 ml NS 29/32, và
- Nguồn nhiệt.
Hình 1 - Thiết
bị
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng thiết bị
tương tự nếu thu được cùng kết quả.
8.2 Bể siêu âm
8.3 Bình phản ứng (20 ml đến
50 ml) bằng thủy tinh chịu nhiệt, có nắp kín.
8.4 Nguồn nhiệt tạo được nhiệt
độ (40 ± 2) °C.
8.5 Thiết bị cô quay chân không có kiểm
soát chân không và bể cách thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Máy ly tâm, tốc độ lớn
hơn 3 000 vòng/phút.
8.7 Pipet có kích cỡ yêu cầu
hoặc pipet điều chỉnh được
8.8 Máy lắc, đảm bảo trộn các pha
một cách hiệu quả.
CHÚ THÍCH Máy lắc ngang với tần số tối
thiểu 5 s-1 khoảng lắc từ 2 cm đến 5 cm được cho là phù hợp.
8.9 Thiết bị sắc ký, được chọn
như sau:
8.9.1 Sắc ký lớp mỏng (TLC) hoặc sắc ký
lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC), có bộ phát hiện phù hợp.
8.9.2 Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có rửa giải
gradien và detector mảng diot (DAD) hoặc detector khối phổ chọn lọc (MS).
8.9.3 Sắc ký khí (GC) có detector
ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc detector khối phổ chọn lọc (MS).
8.9.4 Điện di mao quản (CE) với DAD bao
gồm: bộ lọc màng PTFE (polytetrafloetylen), kích thước lỗ 0,2 μm, lắp vào điện
di mao quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Cách tiến hành
9.1 Yêu cầu
chung
Áp dụng tiêu chuẩn này cho các mẫu thử
đã cho kết quả dương tính (không đạt từ trước) đối với anilin và
1,4-phenylenediamin hoặc chỉ anilin khi thử theo TCVN 12512-1 (ISO 14362-1), quy
trình 10.1 hoặc 10.2. Chọn quy trình 9.3 nếu có kết quả không đạt từ trước theo
TCVN 12512-1 (ISO 14362-1), 10.1 và quy trình 9.4 nếu có kết quả không đạt từ
trước theo TCVN 12512-1 (ISO 14362-1), 10.2.
9.2 Chuẩn bị
mẫu thử
Trong trường hợp vải có hoa văn nhiều
màu, các màu phải được lấy càng riêng biệt càng tốt. Đối với hàng hóa có các chất
lượng dệt khác nhau, các mẫu thử có chất lượng khác nhau (về loại xơ và/hoặc
màu) phải được phân tích riêng.
Chuẩn bị mẫu thử bằng cách cắt để đạt
được tổng khối lượng 1 g. Đối với các mẫu thử dùng để chiết chất màu (9.3), cắt
thành các dải (nếu sử dụng thiết bị theo mô tả trong 8.1) hoặc cắt thành các mảnh
nhỏ nếu sử dụng thiết bị khác hoặc đối với các mẫu thử chỉ phải tách khử (9.4
và 9.5).
9.3 Chiết chất
màu đối với thuốc nhuộm phân tán - chuẩn bị có chiết
Nếu có kết quả không đạt từ trước theo
TCVN 12512-1 (ISO 14362-1), 10.1, giữ một mẫu thử vật liệu dệt khác có cùng
thành phần trong thiết bị chiết (8.1) từ 30 min đến 40 min phía trên 25 ml
xylen sôi cho đến khi các giọt dung môi từ mẫu thử không màu. Để nguội dịch chiết
xylen đến nhiệt độ phòng trước khi lấy ra khỏi thiết bị chiết. Lấy mẫu thử ra
khỏi thiết bị chiết và loại bỏ mẫu thử.
Cô đặc dịch chiết xylen trong thiết bị
bay hơi ở nhiệt độ từ 45 °C đến 75 °C cho đến khi khô. Phần cặn này được chuyển
định lượng sang bình phản ứng với tổng cộng 7 ml metanol (7.3), sử dụng bể siêu
âm để phân tán chất màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên thực hiện việc chuyển thành nhiều
bước, ví dụ: thêm 4 ml metanol và hòa tan phần cặn từ bình thủy tinh bằng cách sử
dụng bể siêu âm, sau đó dùng pipét chuyển định lượng phần huyền phù vào bình phản
ứng, sau đó tráng ba lần bằng 1 ml metanol và chuyển định lượng dung dịch.
Để xác định trực tiếp chất màu phân
tán giải phóng ra 4-aminoazobenzen (ví dụ: Disperse Yellow 23), có thể sử dụng
ngay lập tức một phần của dung dịch metanol để phân tích bằng LC-DAD-MS.
9.4 Vật liệu
dệt nhuộm bằng thuốc nhuộm không phải thuốc nhuộm phân tán - chuẩn bị không chiết
Nếu có kết quả không đạt từ trước theo
TCVN 12512-1 (ISO 14362-1), 10.2, cho trực tiếp mẫu thử đã cắt vào trong bình
phản ứng.
9.5 Tách khử
Thêm một lượng 9 ml dung dịch natri
hydroxit (7.2) vào bình phản ứng có chứa mẫu thử (9.4) hoặc dung dịch metanol (9.3).
Đậy kín bình phản ứng và lắc mạnh.
Sau đó, thêm 1,0 ml dung dịch nước
natri dithionit (7.1) vào để tách khử. Đậy kín bình phản ứng, lắc mạnh hỗn hợp
và ngay lập tức giữ mà không lắc ở (40 ± 2) °C trong đúng 30 min, sau đó làm
mát đến nhiệt độ phòng từ 20 °C đến 25 °C trong vòng 1 min.
9.6 Tách và
cô đặc 4-aminoazobenzen
Thêm 5 ml t-butyt metyl ete (7.5)
hoặc 5 ml dung dịch chuẩn nội (7.9.1) vào bình phản ứng. Sau đó, thêm 7 g natri
clorua (7.6). Đậy kín bình phản ứng và lắc hỗn hợp bằng máy lắc (8.8) trong 45
min, đảm bảo trộn các pha một cách hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phân tích tiếp, một phần của pha t-butyl
metyl ete được chuyển ngay lập tức vào một lọ thích hợp được đậy kín. Có thể sử
dụng kỹ thuật sắc ký được liệt kê trong 8.9 để phát hiện và xác định
4-aminoazobenzen.
Để tiếp tục phân tích, có thể thay đổi
dung môi hoặc cô đặc phần chiết từ 9.5 và chuyển chất chiết vào một dung môi
phù hợp khác (ví dụ: metanol). Việc loại bỏ dung môi (cô trong thiết bị cô quay
chân không, bay hơi đến khô) có thể dẫn đến thất thoát đáng kể 4-aminoazobenzen
nếu không thực hiện trong các điều kiện được kiểm soát
Nếu cần thiết, cô đặc dịch chiết t-butyl
metyl ete đến khoảng 1 ml (không khô) trong thiết bị cô quay trong chân không
nhẹ tại nhiệt độ không quá 50 °C. Sau đó loại bỏ rất cẩn thận phần dung môi còn
lại mà không có chân không, bằng cách dùng một dòng nhẹ của khí trơ.
Nếu có thể, tránh thay đổi dung môi,
do trong quá trình phân tích có thể xảy ra sự thất thoát nghiêm trọng chất phân
tích do ảnh hưởng nền.
Do ảnh hưởng nền, 4-aminoazobenzen có
thể kém ổn định. Khi xảy ra chậm trễ trong lộ trình thực hiện, có thể dẫn đến sự
thất thoát nghiêm trọng chất phân tích.
Nếu không thể thực hiện toàn bộ quá
trình phân tích trong vòng 24 h, dung dịch thử phải được giữ dưới-18 °C.
9.7 Dung dịch
hiệu chuẩn
9.7.1 Dung dịch hiệu chuẩn để chuẩn bị
mẫu không chiết
Lần lượt cho 5 ml t-butyl metyl
ete (7.5) hoặc 5 ml dung dịch chuẩn nội (7.9.1) vào 100 μl dung dịch hiệu chuẩn
4-aminoazobenzen (7.9.2). Hỗn hợp này dùng để hiệu chuẩn, tỷ lệ thu hồi 4-
aminoazobenzen qua phân bố pha theo quy trình này là từ 95 % đến 100 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.2 Dung dịch hiệu chuẩn để chuẩn bị
mẫu có chiết
Thêm 100 μl dung dịch hiệu chuẩn
4-aminoazobenzen (7.9.2) vào 6,9 ml metanol (7.3), 9 ml dung dịch natri
hydroxit (7.2), 1 ml nước, 7 g natri clorua (7.6) và 5 ml t-butyl metyl
ete (7.5) hoặc 5 ml dung dịch chuẩn nội (7.9.1).
Bình phản ứng phải được đậy kín và lắc
hỗn hợp bằng máy lắc (8.8) trong 45 min, đảm bảo pha trộn các pha một cách hiệu
quả. Để phân tích tiếp, lấy một phần của pha t-butyl metyl ete. Đậy ngay
lọ lại để phân tích.
CHÚ THÍCH Do hàm lượng metanol cao
trong nền, có thể quan sát được các tỷ lệ thu hồi khác nhau. Trong trường hợp
này, cần tạo một đường cong hiệu chuẩn tại ít nhất ba điểm với metanol có chứa
chất nền.
9.8 Kiểm tra
hệ thống phân tích
9.8.1 Chuẩn bị mẫu không chiết
Để kiểm tra quy trình, xử lý 100 μl
dung dịch hiệu chuẩn 4-aminoazobenzen (7.9.2) theo 9.5.
Tỷ lệ thu hồi 4-aminoazobenzen phải tối
thiểu là 60 %.
9.8.2 Chuẩn bị mẫu có chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ thu hồi 4-aminoazobenzen phải tối
thiểu là 60 %.
9.9 Phân
tích sắc ký
Có thể sử dụng các kỹ thuật sắc ký được
liệt kê trong 8.9 để phát hiện 4-aminoazobenzen. Có thể sử dụng các phương pháp
khác đã được xác nhận. Nếu amin này được phát hiện bằng một phương pháp sắc ký
thì sau đó phải xác nhận lại bằng một hoặc nhiều phương pháp khác. Kết quả là
dương tính nếu cả hai phương pháp cho kết quả dương tính.
10 Đánh giá
10.1 Tính toán
Thường tính hàm lượng 4-aminoazobenzen
bằng một chương trình phần mềm. Cũng có thể thực hiện tính toán thủ công theo
mô tả trong Phụ lục B.
10.2 Độ tin cậy của phương pháp
Đối với độ tin cậy của phương pháp,
xem Phụ lục C.
11 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Loại, nguồn gốc và ký hiệu của mẫu
thử (phần mẫu thử, nếu có thể);
c) Ngày nhận mẫu và ngày phân tích;
d) Quy trình thực hiện lấy mẫu và quy
trình chuẩn bị theo 9.3 hoặc 9.4;
e) Phương pháp phát hiện và phương
pháp định lượng;
f) Kết quả thử nghiệm bao gồm mức và
giới hạn phát hiện 4-aminoazobenzen, tính bằng mg/kg. Phải cẩn thận khi giải thích
nồng độ 4-aminoazobenzen nhỏ hơn 30 mg/kg (xem Phụ lục D).
Phụ
lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Nhận xét ban đầu
Do thiết bị (8.9) của các phòng thử
nghiệm có thể khác nhau, không có hướng dẫn áp dụng chung cho phân tích sắc ký.
Các thông số dưới đây đã được thử nghiệm thành công và sử dụng.
A.2 Sắc ký lớp mỏng (TLC)
Bản (HPLC):
Silica gel 60 với chất chỉ thị phát
huỳnh quang F254
20 cm x 10 cm
Thể tích mẫu chấm:
(2 đến 5) μl, dạng điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cloroform/axit axetic (90 + 10) phần
thể tích
Phát triển:
buồng bão hòa
Phát hiện:
1. Bản TLC với chất chỉ thị phát huỳnh
quang F254
2. Đèn UV và/hoặc sau khi xử lý liên
tiếp bằng thuốc thử 1 và 2, thời gian phản ứng khoảng 5 min.
Thuốc thử 1:
Đối với sự hình thành NOx, đặt trong
buồng trống một cốc có mỏ chứa khoảng 1 ml axít sulfuric và thêm một thìa nhỏ
natri nitrit rắn. Đóng cửa buồng và để phản ứng xảy ra. Đặt bản khô vào buồng.
Sau 5 min, lấy bản ra và làm khô trong dòng không khí lạnh.
Thuốc thử 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản (TLC):
Silica gel 60 với chất chỉ thị phát
huỳnh quang F254, 20 cm x 10 cm
Thể tích mẫu chấm:
10,0 μl, dạng vạch
Dung môi pha động 2:
cloroform/etyl axetat/axit axetic
(60 + 30 + 10) phần thể tích
Dung môi pha động 3:
cloroform/metanol (95 + 5) phần thể
tích
Dung môi pha động 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát triển:
buồng bão hòa
Dung môi pha động 2 và 3:
liên tiếp mà không làm khô các bản
Phát hiện:
1. Bản TLC với chất chỉ thị phát huỳnh
quang F254
2. Đèn UV và/hoặc sau khi xử lý liên
tiếp bằng thuốc thử 1 và 2 (A.2), thời gian phản ứng khoảng 5 min.
Bản (TLC):
Silica gel 60,20 cm x 20 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 μl, dạng vạch
Dung môi pha động 2:
cloroform/etyl axetat/axit axetic
(60 + 30 + 10) phần thể tích
Dung môi pha động 3:
cloroform/metanol (95 + 5) phần thể
tích
Dung môi pha động 2 và 3:
liên tiếp mà không làm khô các bản
Phát triển:
buồng bão hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xử lý liên tiếp bằng thuốc thử 1 và
2 (A.2), thời gian phản ứng khoảng 5 min.
A.3 Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
A.3.1 Sắc ký lỏng hiệu năng
cao/detector mảng diot (HPLC/DAD)
Dung môi rửa giải 1:
metanol
Dung môi rửa giải 2:
hòa tan 0,68 g kali dihydrogen
photphat trong 1 000 ml nước, sau đó thêm 150 ml metanol
Pha tĩnh
Zorbax Eclipse XDB C18®a) (3,5 µm):
(150 x 4,6) mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 ml/min đến 2,0 ml/min (dòng
gradien, xem bên dưới)
Nhiệt độ cột:
32 °C
Thể tích tiêm:
5 μl
Phát hiện:
DAD, ghi quang phổ
Định lượng:
tại 240 nm, 380 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian (min)
Dung môi rửa giải 1 (%)
Tốc độ dòng (ml)
0,00
10,0
0,6
22,50
55,0
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
0,6
28,50
100,0
0,95
28,51
100,0
2,0
29,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
29,01
10,0
2,0
31,0
10,0
0,6
35,00
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Zorbax
Eclipse XDB C18® là một ví dụ của sản phẩm phù hợp có giá trị thương mại. Thông
tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là
chỉ thị của ISO về sản phẩm này.
A.3.2 Sắc ký lỏng hiệu năng
cao/detector khối phổ chọn lọc (HPLC/MS)
Dung môi rửa giải 1:
axetonitril
Dung môi rửa giải 2:
5 mmol ammoni axetat trong 1 000 ml
nước, pH 3,0
Pha tĩnh
Zorbax Eclipse XDB C18®a) (3,5 μm);
(2,1 x 50) mm
Tốc độ dòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gradien:
bắt đầu từ 10 % dung môi rửa giải 1,
tăng lên 20 % dung môi rửa giải 1 trong vòng 1,5 min, tăng tuyến tính lên 90
% dung môi rửa giải 1 trong vòng 6 min
Nhiệt độ cột:
40 °C
Thể tích tiêm:
2,0 μl
Phát hiện:
detector khối phổ tứ cực và/hoặc bẫy
ion, chế độ quét và/hoặc MS ion con MS phát hiện
Khí phun:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ion hóa:
phun điện tử dương API, bộ phân mảnh
120 V
a) Zorbax
Eclipse XDB C18® là một ví dụ của sản phẩm phù hợp có giá trị thương mại. Thông
tin này đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là
chỉ thị của ISO về sản phẩm này.
A.4 Sắc ký khí mao quản/detector khối
phổ chọn lọc (GC/MS)
Cột mao quản:
DB-35 MS (J và W)®a),
dài: 35 m, đường kính trong 0,25 mm, độ dày màng: 0,25 μm.
Hệ thống tiêm:
chia dòng hoặc không chia
dòng
Nhiệt độ cổng tiêm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí mang:
Heli
Chương trình nhiệt độ:
100 °C (2 min),
100 °C đến 310 °C (15 °C/min), 310
°C (2 min)
Thể tích tiêm:
1,0 μl, chia dòng 1:15
Phát hiện:
MS
a) DB-35 MS (J
và W)® là một ví dụ của sản phẩm phù hợp có giá trị thương mại. Thông tin này
đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ thị
của ISO về sản phẩm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn 200 μl dung dịch mẫu (9.6) với 50
μl HCl (c = 0,01 mol/l) và lọc qua màng lọc (0,2 μm). Dung dịch này được
phân tích bằng điện di vùng mao quản.
Mao quản 1:
56 cm, không nhồi, đường kính trong
50 μm, với khe sáng mở rộng (Agilent)
Mao quản 2:
56 cm, nhồi polyvinyl alcohol (PAV),
đường kính trong 50 μm, với khe sáng mở rộng (Agilent)
Dung dịch đệm:
dung dịch đệm photphat (c =
50 mmol/l), pH = 2,5
Nhiệt độ cột:
25 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 kV
Thời gian tiêm mẫu:
4 s
Thời gian rửa:
5 s
Phát hiện:
DAD 214 nm, 254 nm, ghi quang phổ
Định lượng:
tại 240 nm và 380 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 chất chuẩn nội
2 4-aminoazobenzen
x thời gian, tính bằng min
y độ nhạy
Hình A.1 - Sắc
đồ dòng ion tổng của
4-aminoazobenzen với GC-MS
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y độ nhạy
Hình A.2 - Phổ
GC-MS 70eV của 4-aminoazobenzen
CHÚ DẪN
1 240 nm
2 380 nm
x thời gian, tính bằng min
y hấp thụ
quang, tính bằng mAU
Hình A.3 - Sắc
đồ của 4-aminoazobenzen với HPLC/DAD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
x bước sóng, tính bằng nm
y hấp thụ
quang, tính bằng mAU
Hình A.4 - Phổ
HPLC/UAD của 4-aminoazobenzen
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Tính toán
B.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Hiệu chuẩn có chất chuẩn nội
Trong đó
w tỷ lệ khối lượng
của 4-aminoazobenzen trong mẫu thử, tính bằng mg/kg;
ρc nồng độ của
4-aminoazobenzen trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng μg/ml;
As diện tích peak của
4-aminoazobenzen trong dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích;
Ac diện tích peak của
4-aminoazobenzen trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích;
AISS diện tích peak của chất
chuẩn nội trong dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích;
AISC diện tích peak của chất
chuẩn nội trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mE khối lượng mẫu thử dệt,
tính bằng g.
B.3 Hiệu chuẩn không có chất chuẩn nội
Trong đó
w tỷ lệ khối lượng
của 4-aminoazobenzen trong mẫu thử, tính bằng mg/kg;
ρc nồng độ của
4-aminoazobenzen trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng μg/ml;
As diện tích peak của
4-aminoazobenzen trong dung dịch mẫu thử, tính bằng đơn vị diện tích;
Ac diện tích peak của
4-aminoazobenzen trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng đơn vị diện tích;
V thể tích mẫu thử cuối cùng được tạo
ra theo 9.6, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Độ tin cậy của phương pháp
Các dữ liệu trong Bảng C.1 thu được
trong thử nghiệm liên phòng trên vải tơ tằm và vải polyeste.
Bảng C.1 - Kết
quả từ thử nghiệm liên phòng
Thông số
Tơ tằm
Polyeste
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HPLC
GC-MS
HPLC
Số lượng các phòng thử nghiệm tham
gia
10
11
10
9
Số giá trị lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0
1
Số lượng các phòng thử nghiệm sau
khi loại bỏ các giá trị lạc
10
8
10
8
Giá trị trung bình x, mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,7
71,1
52,7
Độ lặp lại r, mg/kg
22,6
11,2
32,6
10,0
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại, sr,
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
11,6
3,6
Độ tái lập, R, mg/kg
54,7
52,3
54,3
48,2
Độ lệch chuẩn của độ tái lặp, SR,
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,7
19,4
17,2
CHÚ THÍCH Xác định hàm lượng của
4-aminoazobenzen
Phương pháp này được phát triển bởi
nhóm công tác § 64 LFGB “Phân tích các chất màu azo bị cấm” của Văn phòng Bảo vệ
Người tiêu dùng và An toàn thực phẩm Liên bang Đức (BVL) và được đánh giá trong
thử nghiệm liên phòng với 11 phòng thử nghiệm tham gia.
a) Để đánh giá độ lặp lại và độ tái lặp
của các kết quả thử nghiệm liên phòng, phải xem xét các yếu tố sau:
1) Thử nghiệm liên phòng chứng minh rằng
tỷ lệ của chất màu với tác nhân khử và sự biến chất của tác nhân khử có thể có ảnh
hưởng quyết định đến kết quả định lượng. Vì vậy, cần thực hiện tách khử thật
nghiêm ngặt theo các điều kiện theo mô tả trong 9.5 (thời gian, nhiệt độ và các
chi tiết về lượng).
2) Một yếu tố quan trọng khác là chiết
lỏng-lỏng, ví dụ: tách pha nước và hữu cơ để ngăn chặn phản ứng tiếp theo của
liên kết azo của 4-aminoazobenzen. Vì vậy, cần giữ chính xác các điều kiện theo
mô tả trong 9.5.
3) Sử dụng các chất chuẩn nội khác một
cách phù hợp có thể dẫn đến độ tin cậy của quy trình GC-MS cao hơn. Điều này đã
không được xem xét trong khi đánh giá thử nghiệm liên phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Hướng dẫn đánh giá - Giải thích kết quả phân
tích
Do việc giải phóng các amin với lượng
rất nhỏ có thể dẫn đến các kết quả dương tính giả, Quy định REACH 1907/2006/Phụ
lục XVII xác định giá trị giới hạn là 30 mg/kg vật liệu mẫu. Giá trị này chỉ áp
dụng cho vật liệu mẫu đồng nhất về nền và màu sắc, không áp dụng cho mẫu hỗn hợp
có thành phần không đồng nhất.
Nếu lượng 4-aminoazobenzen phát hiện lớn
hơn 30 mg/kg, giả định rằng đã sử dụng một chất màu azo nào đó. Hiện nay mức dưới
30 mg/kg không thể là công bố tin cậy về việc sử dụng các chất màu azo mà không
có thêm thông tin như: loại và/hoặc độ tinh khiết của các chất màu sử dụng hoặc
các nguyên liệu khác được sử dụng.
Trong tiêu chuẩn này, nên ghi lại các
kết quả phân tích như sau:
- Trong trường hợp mức xác định
4-aminoazobanzen ≤ 30 mg/kg, theo phân tích đã thực hiện, không phát hiện
các chất màu azo có thể giải phóng 4-aminoazobenzen do sự tách khử các nhóm azo
trong hàng hóa được thử nghiệm.
- Trong trường hợp mức xác định
4-aminoazobenzen > 30 mg/kg, theo phân tích đã thực hiện, hàng hóa được
thử nghiệm đã sản xuất và xử lý bằng các chất màu azo giải phóng
4-aminoazobenzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66