Giảm
chấn
Hình 5. Thiết
bị thử bằng chùy thử có đo giảm tốc
Giá trị giảm tốc lớn nhất az
ở các độ cao khác nhau theo trục Z phải nằm trong giới hạn cho trong bảng 4 dưới
đây:
Bảng 4. Giới
hạn giá trị giảm tốc
Độ cao rơi
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
64 ± 5 g
100
107 ± 5 g
150
150 ± 7 g
254
222 ± 12 g
(g là gia tốc trọng
trường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đạt được các yêu cầu tại mục
3.2.2.3. thì phần đàn hồi của chùy thử phải điều chỉnh bằng cách thay đổi độ
dày của vòng đệm trung gian (13) trong đĩa cơ sở. Việc điều chỉnh được thực hiện
bằng cách điều chỉnh ba ê cu lục giác tự hãm (8) trên bu lông ren (16), nó được
dùng để cố định chỏm cầu với đĩa cơ sở (24). Đệm cao su (10) dưới ê cu lục giác
(8) không được đứt gãy.
Vỏ bọc (19) của bề mặt va đập và đệm
trung gian cần phải được thay ngay nếu bị hỏng, đặc biệt khi chùy thử không còn
khả năng điều chỉnh nữa.
3.2.3. Giá đỡ dùng
cho thử nghiệm tấm phẳng được mô tả tại mục 3.1.3.
3.2.4. Điều kiện thử
được xác định như trong mục 3.1.4.
3.2.5. Thử nghiệm
trên tấm kính mẫu (sử dụng cho độ cao rơi từ 1,5 m đến 3m). đặt tấm kính tự do
trên giá đỡ và gioăng cao su bao quanh có độ cứng là 70 IRHD và độ dày khoảng 3
mm.
Tấm kính được kẹp chặt với cấu trúc gá
đỡ bằng các thiết bị thích hợp. Bề mặt của tấm kính về cơ bản phải vuông góc với
hướng rơi của chùy thử. Chùy thử phải rơi vào trong hình tròn bán kính 40 mm với
tâm là tâm hình học của tấm kính. Bề mặt va đập là bề mặt phía trong khi kính lắp
trên xe và chỉ thực hiện một lần va đập.
Bắt đầu bằng việc chọn một độ cao thử
ban đầu, sau đó độ cao thử tăng dần 0,5m lần lượt cho các lần thử tiếp theo. Đường
cong giảm tốc do va đập trên mẫu thử là ax, ay và az
phải được ghi nhận theo thời gian t.
Kết thúc phép thử bằng chùy, phải kiểm
tra thêm các yếu tố như mép kính có dịch chuyển tổng lớn hơn 2 mm và điểm va đập
thỏa mãn yêu cầu. Các thành phần gia tốc ax và ay phải nhỏ
hơn 0,1 giá trị az theo phương thẳng đứng.
3.2.6. Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả giảm tốc ares(t) tại
trọng tâm tính theo công thức sau, dựa vào các đường cong giảm tốc ax(t),
ay(t) và az(t) hợp lại giống như bội số của gia tốc trọng
trường.
ares (t) = ( a (t) + a (t) + a (t))1/2 (1)
Phải xác định được khoảng thời gian từ
khi ares vượt qua giá trị gia tốc âm là 80g cho đến khi ares đạt
được giá trị lớn nhất. Tính giá trị HIC, như là số đo nguy hiểm về chấn thương
vùng đầu, theo công thức sau:
HIC = (t2 – t1)-1.5
( ares (t)
dt)2.5 (2)
Giá trị giới hạn tích phân t1 và
t2 phải được lựa chọn để đảm bảo phép tích phân có được giá trị lớn
nhất.
4. Thử độ bền mài mòn
4.1. Thiết bị
4.1.1. Sơ đồ thiết bị
thử độ bền mài mòn được miêu tả ở Hình 6 bao gồm:
Một bàn tròn nằm ngang tâm cố định,
quay ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc từ 65 đến 75 vòng/ph.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn tròn của thiết bị mài mòn phải được
quay đều trên mặt phẳng ngang (sai lệch hướng so với mặt phẳng nằm ngang không
lớn hơn ± 0,05 mm tính
ở điểm cách mép ngoài của bàn 1,6 mm).
Hai bánh mài được lắp sao cho chúng tiếp
xúc với mẫu thử đang quay tròn và quay ngược chiều quay của mẫu thử. Trong mỗi
vòng quay của mẫu thử, sức ép và sự mài mòn tác dụng dọc theo đường cong của
hình vành khuyên trên diện tích là 30 cm2.
4.1.2. Bánh mài mòn
có đường kính từ 45 đến 50 mm, dày 12,5 mm, bao gồm một lớp bột mài mòn đặc biệt
gắn trên nền cao su có độ cứng trung bình. Các bánh mài mòn này có độ cứng 72
IRHD ± 5 IRHD đo ở
4 điểm cách đều nhau trên đường tâm của bề mặt bánh mài mòn. Áp lực tác dụng
theo chiều thẳng đứng, dọc theo đường kính của bánh mài mòn và được duy trì
trong khoảng 10 giây.
Hình 6. Sơ đồ
thiết bị thử độ bền mài mòn
Bánh mài mòn phải quay rất chậm ngược
với tấm kính phẳng để đảm bảo bề mặt của chúng hoàn toàn nằm ngang.
4.1.3. Nguồn sáng
bao gồm một đèn nóng sáng có sợi đốt đặt trong hộp chữ nhật kích thước 1,5 mm x
1,5 mm x 3 mm. Điện áp của sợi đốt phải sao cho nhiệt độ màu của nó là 2856 K ± 50 K.
Điện áp này phải được ổn định trong
khoảng ± 1/1000. Thiết
bị kiểm tra điện áp phải có độ chính xác phù hợp.
4.1.4. Hệ thống
quang học bao gồm một thấu kính có tiêu cự tối thiểu bằng 500 mm và được hiệu
chỉnh quang sai màu. Độ mở lớn nhất của thấu kính không vượt quá f/20. Khoảng
cách giữa nguồn sáng và thấu kính được điều chỉnh để tạo ra một chùm sáng song
song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.5. Thiết bị đo độ
tán xạ ánh sáng (xem Hình 7) bao gồm một tế bào quang điện với một quả cầu tích
hợp đường kính a bằng từ 200 đến 250 mm. Quả cầu có hai lỗ cho ánh sáng đi qua,
một lỗ vào và một lỗ ra. Lỗ vào có đường kính ít nhất gấp đôi đường kính của
chùm tia sáng. Lỗ ra có dạng ống bẫy sáng hoặc vật phản xạ. Trình tự thử được
nêu trong mục 4.4.3, Phụ lục A dưới đây, ống bẫy sáng phải hấp thụ hoàn toàn
ánh sáng khi chưa có mẫu thử.
Trục của chùm sáng xuyên qua tâm lỗ ra
và lỗ vào. Đường kính b của lỗ ra bằng 2a x tang 4o, trong đó a là
đường kính quả cầu. Tế bào quang điện được đặt sao cho nó không bị ảnh hưởng trực
tiếp bởi ánh sáng từ lỗ vào hoặc vật phản xạ.
Mặt trong của quả cầu và vật phản xạ
phải có hệ số phản xạ bằng nhau và phải là các mặt mờ và không chọn lọc.
Đầu ra của tế bào quang điện phải tuyến
tính với sai số ± 2% của toàn
dải cường độ sáng được sử dụng. Cấu tạo của dụng cụ đo phải sao cho không có độ
lệch nào do dụng cụ đo điện gây ra khi quả cầu tối.
Tất cả thiết bị đo phải được hiệu chuẩn
định kỳ theo tiêu chuẩn quy định về độ mờ.
Nếu sử dụng thiết bị hoặc các phương
pháp khác để đo độ mờ thì kết quả phải được hiệu chỉnh lại nếu cần thiết để phù
hợp với kết quả đo bằng thiết bị nêu trên.
4.2. Điều kiện thử:
+ Nhiệt độ: 20oC ± 5oC;
+ Áp suất: từ 860 đến 1060 mbar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Mẫu thử
Mẫu thử hình vuông phẳng, có cạnh dài
100 mm, cả hai bề mặt gần như phẳng và song song, nếu cần thiết, có thể khoan
thêm một lỗ đường kính 6,4 mm + 0,2 mm.
4.4. Trình tự thử
Thực hiện phép thử mài mòn trên bề mặt
phía ngoài của mẫu thử kính nhiều lớp hoặc là bề mặt phía trong nếu là vật liệu
dẻo.
4.4.1. Rửa sạch mẫu
thử ngay trước và sau khi thử theo cách sau:
4.4.1.1. Rửa sạch mẫu
bằng một miếng vải lanh dưới vòi nước;
4.4.1.2. Rửa lại bằng
nước cất hoặc nước đã khử khoáng;
4.4.1.3. Thổi khô bằng
không khí;
4.4.1.4. Đập nhẹ bằng
một miếng vải lanh ẩm để loại bỏ vết nước. Nếu cần thiết ấn nhẹ giữa hai miếng
vải lanh để làm khô. Tránh xử lý bằng các thiết bị siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Mẫu thử phải
được đặt ít nhất 48 giờ trong phòng có nhiệt độ 20oC ± 5oC và độ
ẩm tương đối 60% ± 20%.
4.4.3. Mẫu thử được
đặt ngay ở lỗ vào của quả cầu tích hợp. Góc giữa phương vuông góc với mặt của mẫu
thử và trục của chùm sáng không được vượt quá 8o.
Hình 7. Sơ đồ nguyên
lý của Hazemeter
1. Thấu
kính 2. Quả cầu tích hợp 3. Tế bào quang điện 4. Tấm ngăn
5. Ống bẫy sáng 6.
Các tia sáng song song 7. Đèn
Lấy 4 số đo được chỉ ra ở Bảng 5 dưới
đây:
Bảng 5. Các số
đo
Điều kiện đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với bẫy ánh
sáng
Với chuẩn
phản xạ
Đại lượng
được biểu thị
T1
Không
Không
Có
Ánh sáng
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Có
Tổng ánh
sáng truyền qua của mẫu thử
T3
Không
Có
Không
Ánh sáng
khuếch tán bởi thiết bị
T4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Ánh sáng
khuếch tán bởi dụng cụ và mẫu thử
Lặp lại các số đo T1, T2,
T3, T4 với các vị trí đặc biệt khác của mẫu thử để xác định
tính đồng nhất. Tính toán tổng hệ số truyền Tt = T2/T1
(3)
Tính toán hệ số truyền khuếch tán như
sau:
Tính toán phần trăm độ mờ, hoặc độ
sáng, hoặc cả hai, độ khuếch tán bằng công thức sau:
(Td/Tt)
´ 100%
(4)
Đo độ mờ ban đầu của mẫu thử ở ít nhất
4 điểm cách đều nhau trên vùng được mài mòn theo công thức trên. Lấy trung bình
kết quả của mỗi mẫu thử. Có thể nhận được giá trị trung bình bằng cách quay đều
mẫu thử 3 vòng/s hoặc hơn thay cho việc đo 4 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo ánh sáng khuếch tán tại vết mài mòn
ở ít nhất 4 điểm cách đều nhau dọc theo vết mài mòn bằng công thức trên. Lấy
trung bình kết quả cho mỗi mẫu thử. Thay vì đo 4 lần, có thể quay đều mẫu thử 3
vòng/giây hoặc hơn để có kết quả trung bình.
4.5. Phép thử mài
mòn chỉ được thực hiện khi phòng thử nghiệm đã có đầy đủ các thông số về cách bố
trí của tấm kính.
Trừ vật liệu thủy tinh - vật liệu dẻo,
sự thay đổi chiều dày lớp trung gian hoặc chiều dày vật liệu thường không đòi hỏi
phải thực hiện thêm phép thử nữa.
4.6. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ.
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
5. Thử độ chịu nhiệt
độ cao
5.1. Tiến hành thử
Sấy nóng 3 mẫu hoặc 3 mẫu thử hình
vuông có kích thước tối thiểu 300 mm x 300 mm đến 100oC. Trong trường
hợp có thể được, các mẫu thử này được phòng thử nghiệm cắt ra từ 3 kính chắn
gió hoặc 3 tấm kính không phải kính chắn gió, một mép của mẫu thử tương ứng với
mép trên của tấm kính.
Giữ mẫu hoặc mẫu thử ở nhiệt độ này
trong 2 giờ, sau đó để nguội xuống nhiệt độ trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu cắt ra từ kính chắn gió, mỗi một
mép của nó là một phần mép của kính chắn gió.
5.2. Chỉ số cản trở của
đặc tính phụ
Không
màu Có màu
Màu của lớp trung gian 1
2
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
5.3. Đánh giá kết quả
5.3.1. Phép thử độ
chịu nhiệt cao cho kết quả đúng nếu bọt hoặc khuyết tật khác không hình thành
trên vị trí cách mép không bị cắt 15 mm hoặc cách mép bị cắt của mẫu thử 25 mm,
hoặc cách các vết nứt xuất hiện trong quá trình thử trên 10 mm.
5.3.2. Các mẫu thử
được coi như đạt yêu cầu của phép thử chịu nhiệt độ cao, nếu nó thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
5.3.2.1. Tất cả các
phép thử cho kết quả đạt yêu cầu, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thử độ bền phát xạ
6.1. Phương pháp thử
6.1.1. Thiết bị
6.1.1.1. Nguồn phát xạ
gồm đèn hơi thủy ngân có áp suất trung bình, đó là đèn với bóng đèn thạch anh
hình ống chứa ô zôn tự do. Trục của bóng đèn đặt thẳng đứng.
Kích thước đèn: chiều dài 360 mm, đường
kính 9,5 mm. Chiều
dài hồ quang là 300 mm ±
4 mm. Bóng đèn hoạt động ở công suất 750 W ± 50 W.
Mọi nguồn phát xạ tạo ra hiệu quả của
đèn như quy định ở trên đều có thể sử dụng được. Để kiểm tra hiệu quả của đèn
này, thực hiện phép so sánh bằng cách đo năng lượng tỏa ra trong vùng bước sóng
từ 300 nm đến 450 nm. Tất cả các bước sóng khác bị ngăn lại bằng bộ lọc thích hợp.
Có thể chọn một nguồn khác để sử dụng với các bộ lọc này.
Trong trường hợp tấm kính an toàn
không thỏa mãn tương quan giữa phép thử này và điều kiện sử dụng thì cần phải
xem lại điều kiện thử.
6.1.1.2. Biến thế nguồn
và tụ điện cung cấp cho đèn một điện áp đỉnh khởi động nhỏ nhất là 1100 V và điện
áp hoạt động là 500 V ±
50 V.
6.1.1.3. Thiết bị để lắp
và quay mẫu thử từ 1 đến 5 vòng/ph với nguồn phát xạ bố trí ở tâm phải bảo đảm
phơi sáng đều đặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.1. Kích thước mẫu
thử là 76 mm x 300 mm.
6.1.2.2. Mẫu thử do
phòng thử nghiệm cắt ra từ phần trên của tấm kính theo cách sau:
Nếu mẫu thử được cắt ra từ tấm kính
không phải kính chắn gió thì mép trên của mẫu thử phải trùng với mép trên của tấm
kính.
Nếu mẫu thử được cắt ra từ kính chắn
gió thì mép trên của mẫu thử phải trùng với giới hạn phía trên của vùng có hệ số
truyền sáng phải kiểm tra và xác định tương ứng với mục 9.1.2, Phụ lục A.
6.1.3. Tiến hành thử
Thử hệ số truyền sáng ổn định (quy định
trong mục 9.1.1 và mục 9.1.2, Phụ lục A) của 3 mẫu thử trước khi cho tiếp xúc với
ánh sáng của thiết bị.
Bảo vệ phần đã được cắt ra của mỗi mẫu
thử khỏi phát xạ, rồi đặt mẫu thử vào thiết bị thử theo chiều song song và cách
trục của đèn 230 mm. Duy trì nhiệt độ của mẫu thử là 45oC ± 5oC trong
suốt quá trình thử.
Bề mặt thử của mẫu thử là bề mặt phía
ngoài của kính, được đặt đối diện với loại đèn xác định trong mục 6.1.1., Phụ lục
A. Thời gian phơi sáng là 100 giờ.
Sau khi phơi sáng, đo lại hệ số truyền
sáng một lần nữa ở vùng được phơi sáng với mỗi mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Chỉ số cản trở của
đặc tính phụ
Không
màu Có mầu
Mầu kính 2 1
Mầu lớp trung gian 1 2
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
6.3. Đánh giá kết quả
6.3.1. Phép thử độ bền
phát xạ cho kết quả đúng nếu những điều kiện sau đạt yêu cầu:
6.3.1.1. Hệ số truyền
sáng tổng đo theo mục 9.1.1 mục 9.1.2, Phụ lục A không thấp hơn 95% giá trị ban
đầu trước chiếu xạ và trong mọi trường hợp đều không thấp hơn:
- Dưới 70%, nếu tấm kính là kính chắn
gió và kính không phải kính chắn gió lắp đặt ở vị trí tầm nhìn người lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Các mẫu thử
được coi là đạt yêu cầu thử độ bền phát xạ nếu một trong các điều kiện sau được
thỏa mãn:
6.3.2.1. Tất cả các mẫu
thử cho kết quả đạt yêu cầu.
6.3.2.2. Một mẫu thử
cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các phép thử tiếp theo trên bộ mẫu
thử mới cho kết quả đạt yêu cầu.
6.4. Thử độ bền với
thời tiết mô phỏng
6.4.1. Phương pháp thử
6.4.1.1. Thiết bị
6.4.1.1.1. Đèn xê nông
(xenon) hồ quang dài
Thiết bị phơi sáng phải được trang bị
nguồn bức xạ là đèn xê nông hồ quang dài, nhưng có thể chấp nhận đối với các
phương pháp thử khác có yêu cầu mức độ bức xạ của đèn cực tím. Đèn xê nông hồ
quang dài có thuận lợi vì nó có thể kiểm soát quang phổ gần giống với ánh sáng
mặt trời tự nhiên, khi điều chỉnh lọc và bảo dưỡng.
Ở đầu cuối, ống đốt xê nông thạch anh
được ghép với lọc quang học thủy tinh borosilicate phù hợp. Đèn xê nông trên phải
hoạt động bằng nguồn điện phù hợp 50 hoặc 60 Hz, biến áp điện trở và thiết bị
điện khác phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự bức xạ
- Nhiệt độ tiêu chuẩn
- Phun nước
- Lịch hoạt động hoặc chu kỳ
Thiết bị phơi sáng phải được chế tạo từ
vật liệu trơ, nó không làm bẩn nước sử dụng trong trong phép thử.
Phải đo mức độ bức xạ trên bề mặt mẫu
thử và phải kiểm soát theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị phơi sáng.
Phải đo hoặc tính toán được tổng lượng
bức xạ cực tím, nó được coi là phép đo cơ bản của mẫu thử phơi sáng.
6.4.1.2. Mẫu thử
Kích thước của các mẫu thử thông thường
được xác định để thích hợp với các phép thử cho một hoặc nhiều đặc tính phải kiểm
tra sau khi thử phơi sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị việc đánh giá bằng quan
sát được tiến hành trên mẫu thử lớn nhất đã được thử.
6.4.1.3. Quy trình đo
Đo sự truyền sáng của các mẫu thử đã
được phơi sáng theo qui định trong mục 9.1 của Phụ lục này. Đo khả năng chịu
mài mòn của các bề mặt vật đối chứng theo mục 4 của Phụ lục này. Bề mặt trên của
mẫu thử, phải đại diện cho bề mặt kính được lắp trên xe tham gia giao thông, bề
mặt này phải đặt đối diện đèn. Các điều kiện phơi sáng khác như sau:
6.4.1.3.1. Sự bức xạ
không được thay đổi quá 10% toàn bộ vùng thử của mẫu.
6.4.1.3.2. Với thời
gian ngừng hoạt động thích hợp, làm sạch đèn lọc bằng nước và chất tẩy. Phải
thay lọc xê nông hồ quang theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị.
6.4.1.3.3. Nhiệt độ bên
trong thiết bị phơi sáng trong thời gian sấy theo chu kỳ phải được kiểm soát bằng
tuần hoàn không khí thích hợp để duy trì một nhiệt độ tiêu chuẩn không đổi.
Trong thiết bị phơi sáng dùng đèn xê
nông hồ quang, nhiệt độ phải là 700C ± 30C được hiển thị
bằng đồng hồ đo nhiệt độ tiêu chuẩn hoặc tương đương.
Tấm đo nhiệt độ màu đen phải được cố định
vào rãnh của mẫu thử và chỉ số hiển thị nhiệt độ phải ghi nhận tại thời điểm
nhiệt lượng cao nhất do bóng đèn phơi sáng tạo ra.
6.4.1.3.4. Độ ẩm tương
đối bên trong thiết bị phơi sáng phải được kiểm soát ở mức 50 ± 5% trong thời
gian sấy của chu trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1.3.6. Nước có độ
pH trong khoảng từ 6,0 đến 8,0 và độ dẫn điện nhỏ hơn 5 microsiemens.
6.4.1.3.7. Nhiệt độ nước
trong đường ống trước khi vào thiết bị phơi sáng phải là nhiệt độ nước của môi
trường xung quanh.
6.4.1.3.8. Nước sẽ đập
trực tiếp vào mẫu thử ở dạng bụi nhỏ với lưu lượng phù hợp để làm ướt đồng đều
và nhanh lúc đập vào bề mặt mẫu.
Bụi nước chỉ được đập vào bề mặt mẫu
thử đối diện với nguồn sáng. Không sử dụng lại nước đã phun và không được ngâm
mẫu thử vào nước.
6.4.1.3.9. Mẫu thử phải
xoay quanh ngọn hồ quang để đảm bảo có được sự phân phối ánh sáng đồng đều. Tất
cả các vị trí trong thiết bị phơi sáng phải được lắp kín các mẫu thử hoặc vật
thay thế để đảm bảo duy trì được sự phân tán nhiệt độ đồng đều. Mẫu thử được giữ
trên giá, lưng hướng ra môi trường trong phòng. Tuy nhiên sự phản xạ từ tường của
phòng thử không được phép chiếu vào mặt sau mẫu thử. Nếu cần thiết, các mẫu thử
có thể lùi lại để chống phản xạ miễn là không cản trở việc tuần hoàn khí tự do
trên bề mặt mẫu thử.
6.4.1.3.10. Phải vận
hành thiết bị phơi sáng để cung cấp ánh sáng liên tục và cung cấp bụi nước
không liên tục trong nhiều chu kỳ với khoảng thời gian 2 giờ. Mỗi chu kỳ 2 giờ
phải được chia thành nhiều giai đoạn, trong suốt thời gian đó mẫu thử được phơi
sáng 102 phút không có bụi nước và 18 phút có bụi nước.
6.4.1.4. Đánh giá
Sau khi phơi sáng, nếu cần thiết, mẫu
thử có thể được làm sạch theo cách khuyến cáo của nhà sản xuất để loại bỏ các cặn
bẩn xuất hiện.
Đánh giá mẫu thử đã bị phơi sáng bằng
quan sát chú ý tới các đặc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Màu sắc
- Độ mờ
- Sự phân hủy dễ nhận thấy.
Đo độ truyền sáng của mẫu thử phơi
sáng.
6.4.1.5. Đánh giá kết
quả
Đánh giá kết quả bằng cách quan sát mẫu
thử phơi sáng, so sánh biểu hiện bề ngoài của mỗi mẫu thử phơi sáng với mẫu đối
chứng không bị phơi sáng.
Hệ số truyền sáng đo được không sai
khác quá 5% so với phép đo trên mẫu thử không bị phơi sáng và không thấp hơn:
- 75% đối với kính chắn gió;
- 70% đối với trường hợp không phải
kính chắn gió được lắp đặt ở vị trí cần thiết giúp người lái có khả năng quan
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Trình tự thử
Đặt 3 mẫu hoặc 3 mẫu thử hình vuông có
kích thước ít nhất là 300 mm x 300 mm theo chiều thẳng đứng, trong một hòm kín
được duy trì nhiệt độ 50oC ± 2oC và độ ẩm tương đối 95% ± 4%, thời gian đặt
trong hòm kín là hai tuần.
Mẫu thử phải được chuẩn bị như sau:
- Ít nhất một mép của mẫu thử trùng với
mép của tấm kính.
- Nếu thử nhiều mẫu thử trong cùng một
thời gian, phải có khoảng cách thích hợp giữa chúng.
Phải có biện pháp đề phòng nước ngưng
tụ trên trần và tường của buồng thử rơi xuống mẫu thử.
7.2. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ:
Không
màu Có màu
Màu của lớp trung gian 1 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Đánh giá kết quả
7.3.1. Kính an toàn
được xem là đạt yêu cầu của phép thử độ chịu ẩm nếu không có thay đổi đáng kể
nào nhận thấy được trong vùng lớn hơn 10 mm, tính từ mép không cắt và lớn hơn
15 mm, tính từ mép cắt sau khi kính nhiều lớp (loại bình thường và loại được xử
lý) được duy trì 2 giờ ở điều kiện khí quyển bình thường và kính thủy tinh - vật
liệu dẻo và phủ vật liệu dẻo được giữ 48 giờ như trên.
7.3.2. Các mẫu thử
được coi là đạt yêu cầu của phép thử độ chịu ẩm nếu một trong các điều kiện sau
được đáp ứng.
7.3.2.1. Tất cả các mẫu
thử cho kết quả đạt yêu cầu, hoặc
7.3.2.2. Một lần thử
cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt phép thử tiếp theo trên bộ mẫu mới
cho kết quả đạt yêu cầu.
8. Thử độ bền đối với
nhiệt độ thay đổi
8.1. Phương pháp thử
Hai mẫu thử có kích thước 300 mm x 300
mm đặt trong buồng kín có nhiệt độ âm 40oC ± 5oC trong
khoảng 6 giờ, sau đó để chúng ngoài không khí ở nhiệt độ 23oC ± 2oC trong
khoảng 1 giờ hoặc cho đến khi nhiệt độ của chúng bằng với nhiệt độ này. Tiếp
theo đặt mẫu thử trong không khí lưu thông ở nhiệt độ 72oC ± 2oC khoảng
3 giờ. Sau đó lại để ngoài không khí ở nhiệt độ 23oC ± 2oC hoặc
làm lạnh đến nhiệt độ này và tiến hành thử trên mẫu thử.
8.2. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mầu lớp trung gian hoặc lớp phủ vật liệu
dẻo 1
2
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
8.3. Đánh giá kết quả
Kết quả thử độ bền đối với nhiệt độ
thay đổi được coi là đạt yêu cầu nếu mẫu thử không có một vết nứt rõ rệt, vẩn đục,
phân lớp hoặc các biểu hiện hư hỏng khác.
9. Chất lượng quang học
9.1. Thử hệ số truyền
sáng
9.1.1. Thiết bị
9.1.1.1. Nguồn sáng gồm
một đèn sợi đốt đặt trong hộp chữ nhật kích thước 1,5 mm x 1,5 mm x 3 mm.
Điện áp của đèn phải sao cho nhiệt độ
mầu của sợi đốt là 2856 K ± 50 K. Điện áp của đèn phải được ổn định trong khoảng ± 1/1000. Thiết bị sử
dụng kiểm tra điện áp phải có độ chính xác tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một màng ngăn được đặt vào để có chùm
sáng với đường kính là 7 mm ± 1 mm. Màng ngăn đặt cách thấu kính 100 mm ± 50 mm về phía xa nguồn
sáng. Điểm đo đặt ở tâm của chùm sáng.
9.1.1.3. Thiết bị đo
Thiết bị thu có độ nhạy quang phổ
tương đối với hiệu suất phát sáng tương đối phù hợp tiêu chuẩn ICI
(International Commission on Illumination - Hội đồng Quốc tế về chiếu sáng). Bề
mặt nhận sáng của thiết bị thu được phủ bằng chất tán xạ trung bình và phải gấp
ít nhất 2 lần mặt cắt ngang của chùm sáng được phát sáng bởi hệ thống quang học.
Nếu sử dụng quả cầu tích hợp, lỗ hổng của quả cầu phải có diện tích mặt cắt
ngang bằng ít nhất 2 lần diện tích mặt cắt ngang của phần song song của chùm
sáng. Sai số của thiết bị thu và bộ phận thị phối hợp không lớn hơn 2% dải đo.
Thiết bị thu phải đặt vào tâm của chùm
sáng.
9.1.2. Tiến hành thử
Độ nhạy của hệ thống đo lường được điều
chỉnh sao cho thiết bị thu chỉ vạch chia 100 khi kính an toàn chưa đặt vào chùm
sáng.
Khi không có ánh sáng chiếu đến, thiết
bị thu phải chỉ vạch chia 0.
Đặt kính an toàn ở khoảng cách xấp xỉ
5 lần đường kính thiết bị thu. Cho tấm kính an toàn vào giữa màng ngăn và thiết
bị thu rồi điều chỉnh sao cho góc tới của chùm sáng bằng 0o ± 5o. Đo hệ
số truyền đều trên kính an toàn, nếu tại điểm đo thiết bị chỉ vạch chia n, hệ số
truyền đều x = n/100.
9.1.2.1. Nếu là kính
chắn gió, các phương pháp đo thay thế được ứng dụng cho mẫu thử cắt ra từ phần
phẳng nhất của kính chắn gió hoặc một tấm kính phẳng vuông đã được chuẩn bị trước
có đặc tính vật liệu và độ dày giống như kính chắn gió trong thực tế, phép đo
được thực hiện với chùm sáng vuông góc với tấm kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.3. Chỉ số cản trở
của đặc tính phụ
Không
màu Có màu
Mầu kính 1 2
Mầu lớp trung gian 1 2
(đối với kính chắn gió nhiều lớp)
Không
có Có
Vùng giảm sáng và/hoặc băng làm mờ 1 2
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
9.1.4. Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4.2. Trong trường
hợp tấm kính không đặt ở những nơi cần thiết đối với việc quan sát của lái xe
(ví dụ trên nóc xe) hệ số truyền sáng ổn định của kính có thể nhỏ hơn 70%. Đánh
dấu thích hợp những tấm kính mà hệ số truyền sáng ổn định nhỏ hơn 70%.
9.2. Thử độ méo quang
học
9.2.1. Phạm vi
Phương pháp được quy định là phương
pháp chiếu cho phép đánh giá độ méo quang học của kính an toàn.
9.2.1.1. Các định
nghĩa
- Độ lệch
quang học (Optical deviation): Góc giữa hướng thực và hướng biểu kiến của một
điểm khi nhìn xuyên qua tấm kính an toàn, độ lớn của góc là hàm của góc tới của
tia sáng, độ dày và độ nghiêng của tấm kính, bán kính cong tại điểm của tia tới.
- Độ méo
quang học (Optical distortion) theo hướng MM': hiệu đại số của sai lệch góc
Da đo giữa hai
điểm M và M' trên bề mặt tấm kính. Khoảng cách giữa hai điểm phải sao cho hình
chiếu của chúng lên mặt phẳng vuông góc với hướng nhìn cách nhau một đoạn DX (xem Hình
8). Độ lệch được xem là dương nếu ngược chiều kim đồng hồ, âm nếu thuận chiều
kim đồng hồ.
- Độ méo
quang học tại điểm M: Độ méo quang học tối đa đối với tất cả các hướng
M-M' từ điểm M.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) DX = MC là khoảng
cách giữa hai đường thẳng song song với hướng nhìn và đi qua hai điểm M và M'.
9.2.1.2. Thiết bị
Phương pháp này đòi hỏi việc chiếu lên
màn hình một phim dương bản thích hợp xuyên qua tấm kính cần kiểm tra. Sự thay
đổi hình dạng của ảnh chiếu khi đưa tấm kính an toàn vào đường đi của ánh sáng
tạo ra cách đo độ méo. Thiết bị bao gồm những dụng cụ được chỉ ra ở Hình 11.
- Máy chiếu chất lượng
tốt, có nguồn sáng tập trung cường độ cao. Các đặc tính:
Độ dài tiêu cự nhỏ nhất: 90
mm
Độ mở xấp xỉ: 1/2,5
Đèn halogen thạch anh: 150
W (nếu không sử dụng bộ lọc)
Đèn halogen thạch anh: 250
W (nếu sử dụng bộ lọc xanh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9. Sơ đồ
thiết bị quang học của máy chiếu
1. Nguồn
sáng 2. Phim dương bản 3. Màn chắn sáng 4. Thấu kính hội tụ sơ cấp 5.
Thấu kính hội tụ thứ cấp
- Phim dương bản bao gồm,
ví dụ như một dãy các hình tròn sáng trên nền tối (xem Hình 10). Phim dương bản
phải có chất lượng và độ sắc nét cao để phép đo có thể thực hiện với sai số nhỏ
hơn 5%. Khi chưa có kính an toàn, kích thước của hình tròn khi chiếu phải có ảnh
là vòng tròn có đường kính xác định như sau:
[(R1 + R2)/R1]
DX (5)
trong đó: DX = 4 mm
(xem Hình 9)
Máy chiếu được cho dưới
dạng sơ đồ trên Hình 9. Một màng chắn đường kính 8 mm đặt phía trước và cách thấu
kính 10 mm.
- Giá đỡ đứng:
cho phép quét ánh sáng theo chiều dọc, chiều ngang của tấm kính an toàn và quay
được nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11. Sơ đồ
bố trí thử độ méo quang học
1. Máy chiếu
2. Màn chắn 3. Màn hình 4. Hướng nhìn 5. Góc nghiêng của kính thử
R1 = 4 m,
R2 = 4 m
- Kiểm tra
biên dạng ảnh chiếu để đo thay đổi kích thước khi cần đánh giá nhanh. Sơ đồ được
thể hiện ở Hình 12.
9.2.1.3. Trình tự thử
- Giới thiệu chung
Lắp tấm kính an toàn
lên giá đỡ đứng (xem mục 9.2.1, Phụ lục A) theo góc nghiêng thiết kế. Chiếu ảnh
lên vùng được khảo sát. Quay hoặc di chuyển tấm kính an toàn theo chiều thẳng đứng
hay ngang để kiểm tra tất cả hoặc một vùng đặc biệt cần xác định.
- Đánh giá bằng một
dưỡng mẫu kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = 0,145 DaL ´ R2 (6)
Mối liên hệ giữa thay
đổi đường kính của ảnh chiếu Dd và độ lệch góc Da được cho bởi:
Dd = 0,29 Da ´ R2 (7)
trong đó
Dd, A : Tính
bằng milimét
Da, DaL : Tính bằng
phút (góc)
R2 :
Tính bằng mét.
Hình 12. Phác
họa các dưỡng mẫu kiểm tra thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép đo bằng thiết
bị quang điện
Khi có yêu cầu đo
chính xác với sai số phép đo nhỏ hơn 10% giá trị giới hạn, thì đo Dd trên trục
hình chiếu, giá trị chiều rộng của vết đo được lấy tại điểm có độ sáng bằng 0,5
lần giá trị độ sáng tối đa.
9.2.1.4. Đánh giá kết
quả
Xác định độ méo quang
học của tấm kính an toàn bằng cách đo Dd ở mỗi điểm trên bề mặt
và theo tất cả các hướng để Dd lớn nhất.
9.2.1.5. Phương
pháp thay thế: Ngoài ra cho phép dùng kỹ thuật strioscopic như là một kỹ thuật
thay thế kỹ thuật chiếu với điều kiện duy trì được độ chính xác của phép đo được
ghi trong mục 9.2.1.3, Phụ lục A.
9.2.1.6. Khoảng cách Dx là 4 mm.
9.2.1.7. Kính chắn gió
được giữ ở góc nghiêng như khi lắp trên xe.
9.2.1.8. Trục chiếu nằm
trong mặt phẳng nằm ngang phải được giữ gần như vuông góc đối với vết của kính
chắn gió trên mặt phẳng đó.
9.2.2. Phép đo phải
được thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.2. Với loại xe M
và N khác M1, vùng I được xác định theo mục 9.2.5.2, Phụ lục A
9.2.2.3. Loại xe
Phép thử phải được lặp lại nếu kính chắn
gió lắp trên các loại xe có tầm nhìn khác với tầm nhìn của loại xe lắp kính này
đã được chứng nhận.
9.2.3. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
9.2.3.1. Bản chất của
vật liệu
Kính
đã mài nhẵn Kính nổi Kính tấm mỏng
Chỉ số cản trở 1 1 2
9.2.3.2. Các đặc tính
phụ khác
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có 4 mẫu để tiến hành phép thử.
9.2.5. Định nghĩa các
vùng
9.2.5.1. Vùng A và B của
kính chắn gió của loại xe M1 được định nghĩa trong Phụ lục R của quy chuẩn này.
9.2.5.2. Các vùng của
kính chắn gió cho loại xe M và N khác với M1 được định nghĩa trên cơ sở của:
- Điểm trước mắt: là
điểm cách điểm R của ghế ngồi lái xe 625 mm về phía trên, nằm trên mặt phẳng thẳng
đứng song song với mặt phẳng đối xứng dọc xe, đi qua trục vô lăng lái. Điểm trước
mắt gọi là điểm "O", được xác định như dưới đây:
- Đường thẳng OQ là đường
nằm ngang đi qua điểm trước mắt O và vuông góc với mặt phẳng đối xứng dọc xe.
- Vùng I là vùng kính
chắn gió được xác định bởi giao tuyến của kính chắn gió với 4 mặt phẳng xác định
dưới đây:
P1: Là mặt phẳng thẳng đứng đi qua điểm
O và tạo một góc 150 về phía tay trái với mặt phẳng đối xứng dọc xe.
P2: Là mặt phẳng thẳng đứng đối xứng với
P1 qua mặt phẳng đối xứng dọc xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P3: Là mặt phẳng đi qua đường thẳng OQ
và tạo thành góc 100 phía trên mặt phẳng nằm ngang.
P4: Là mặt phẳng đi qua đường thẳng OQ
và tạo một góc 80 phía dưới mặt phẳng nằm ngang.
9.2.6. Đánh giá kết
quả
Một loại kính chắn gió được coi như đạt
yêu cầu thử độ méo quang học nếu thử trên 4 mẫu thử, độ méo quang học không vượt
qua giá trị cho trong bảng 6 dưới đây ứng với mỗi vùng.
Bảng 6. Độ
méo quang học
Loại xe
Vùng
Giá trị lớn
nhất của độ méo quang học
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.
2 phút (đơn vị đo
góc)
6 phút (đơn vị đo góc)
M và N khác M1
I
2 phút (đơn vị đo
góc)
9.2.6.1. Với xe loại M
và N, phép đo không được thực hiện trong vùng xung quanh cách mép của kính 25
mm.
9.2.6.2. Trong trường
hợp chia nhỏ kính chắn gió, phép đo không thực hiện trong dải rộng 35 mm, tính
từ mép của tấm kính tại sát cột chia.
9.2.6.3. Giá trị lớn
nhất 6 phút góc được cho phép đối với tất cả các phần của vùng I hoặc vùng A nhỏ
hơn 100 mm, tính từ mép kính chắn gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Thử độ phân tách
hình ảnh thứ cấp
9.3.1. Các phương pháp
thử
Sử dụng 2 phương pháp thử để chứng nhận:
Kiểm tra bia và kiểm tra bằng kính chuẩn trực.
Các phương pháp thử này thích hợp cho
việc chứng nhận, kiểm soát chất lượng hay đánh giá sản phẩm.
9.3.1.1. Kiểm tra bằng
bia
a) Thiết bị
Nội dung của phương pháp này là khảo
sát một tấm bia được chiếu sáng qua kính an toàn.
Tấm bia phải được thiết kế sao cho việc
kiểm tra theo nguyên tắc thực hiện từng bước đơn giản.
Tấm bia phải là một trong các loại
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tấm bia "hình tròn và có đốm"
được chiếu sáng, có kích thước D là khoảng cách từ điểm trên mép của đốm đến điểm
gần nhất trên đường tròn bên trong, nằm đối diện với góc có độ lớn n phút, cách
tấm kính x mét (Hình 13b, Hình 14).
trong đó
n là giá trị tới hạn độ tách rời
hình ảnh thứ cấp (đo bằng phút);
x là khoảng cách từ kính an toàn tới
bia, không nhỏ hơn 7 m;
D được tính bằng công thức: D = x.tgn.
Bia được chiếu sáng bởi một hộp đèn
kích thước 300 mm x 300 mm x 150 mm, phía trước của hộp đèn thường bằng kính phủ
một lớp giấy đen chắn sáng hoặc phủ một lớp sơn đen mờ.
Hộp được chiếu sáng bằng một nguồn
sáng thích hợp. Để tiện lợi cho việc sử dụng các dạng khác của bia, dùng loại
bia giới thiệu ở Hình 16. Cũng có thể thay thế hệ thống bia bởi hệ thống chiếu
và khảo sát kết quả hình ảnh tạo ra trên màn hình.
b) Trình tự thử
Giữ kính an toàn ở góc nghiêng quy định
trên giá đỡ phù hợp, để sao cho việc quan sát được thực hiện trên mặt phẳng nằm
ngang đi qua tâm của bia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần thiết, có thể quay tấm kính an
toàn để đảm bảo duy trì hướng nhìn đúng. Có thể quan sát bằng một mắt để khảo
sát.
c) Đánh giá kết quả
Xác định giá trị tới hạn n:
Khi tấm bia a) (xem Hình 13a) được sử
dụng, hình ảnh sơ cấp và thứ cấp của vòng tròn tách rời ra, từ đó có thể xác định
được giá trị tới hạn n có bị vượt quá không, hoặc
Khi tấm bia b) (xem Hình 13b) được sử
dụng, hình ảnh thứ cấp của đốm sáng chuyển ra ngoài điểm tiếp tuyến với mép
trong của vòng tròn, từ đó có thể xác định được giá trị tới hạn n có bị vượt quá
không.
9.3.1.2. Kiểm tra bằng
kính chuẩn trực
Khi cần thiết, phải tiến hành thử như
mô tả dưới đây
a) Thiết bị
Thiết bị bao gồm một ống kính chuẩn trực
và kính viễn vọng được đặt theo Hình 15. Cũng có thể sử dụng hệ thống thiết bị
quang học tương đương để kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống kính chuẩn trực tạo ra ở vô cực
hình ảnh của hệ thống tọa độ cực với điểm sáng ở tâm của nó (xem Hình 16).
Trong mặt phẳng tiêu điểm của ống kính
quan sát, đặt một đốm đen có đường kính lớn hơn một chút so với điểm sáng trên
trục quang học để che khuất điểm sáng.
Khi mẫu thử về hình ảnh thứ cấp được đặt
giữa ống kính và kính chuẩn trực thì ngay sau đó một đốm sáng mờ xuất hiện ở
khoảng cách nào đó so với tâm của hệ thống tọa độ cực. Sự tách rời của hình ảnh
thứ cấp có thể được đo bằng khoảng cách giữa các điểm nhìn qua kính viễn vọng
quan sát (Hình 16). Khoảng cách giữa đốm đen và điểm sáng ở tâm của hệ thống tọa
độ cực biểu thị độ lệch quang học.
Hình 13. Các
kích thước của bia
c) Đánh giá kết quả
Đầu tiên, phải kiểm tra kính an toàn bằng
kỹ thuật quét đơn giản để xác định vùng cho hình ảnh thứ cấp nét nhất. Sau đó
kiểm tra vùng này bằng hệ thống kính chuẩn trực ở một góc tới thích hợp, đo giá
trị lớn nhất của sự tách rời hình ảnh thứ cấp.
Hình 14. Sơ đồ
bố trí thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khoảng
cách quan sát 6. Góc nghiêng của kính quan sát.
Hình 15. Sơ đồ
kiểm tra bằng kính chuẩn trực
1. Bóng đèn 2.
Thấu kính hội tụ, độ mở > 8,6 mm 3. Kính màn chắn, độ mở > độ mở của kính hội tụ
4. Bộ lọc mầu đường kính >
8,6 mm, đường kính lỗ tâm @
0,3 mm 5. Mặt tọa độ cực, đường kính > 8,6 mm
6. Thấu kính
không mầu, f ³ 86 mm, độ mở
10 mm 7. Thấu kính không mầu, f ³ 86 mm, độ mở 10 mm
8. Đốm đen, đường
kính @ 0,3 mm 9.
Thấu kính không mầu, f = 20 mm, độ mở < 10 mm.
9.3.1.3. Hướng quan
sát trong mặt phẳng ngang phải được giữ gần như vuông góc với các vết của kính
chắn gió trong mặt phẳng đó.
9.3.2. Phép đo phải
được thực hiện trên vùng được xác định trong mục 9.2.2, Phụ lục A ở trên tương ứng
với các loại xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phải được lặp lại nếu kính chắn
gió lắp trên các loại xe có tầm nhìn khác với tầm nhìn của loại xe lắp kính này
đã được chứng nhận.
9.3.3. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
9.3.3.1. Bản chất của
vật liệu
Kính đã được
mài nhẵn
(kính phẳng)
Kính nổi
Kính tấm mỏng
Chỉ số cản trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
9.3.3.2. Các đặc tính
phụ khác
Không có đặc tính nào được yêu cầu.
9.3.4. Số lượng mẫu
thử
Phải có 4 mẫu thử để tiến hành thử.
- Phim dương bản
bao gồm, ví dụ như một dãy các hình tròn sáng trên nền tối (xem Hình 10). Phim
dương bản phải có chất lượng và độ sắc nét cao để phép đo có thể thực hiện với
sai số nhỏ hơn 5%
Hình 16. Ví dụ về
quan sát bằng phương pháp kiểm tra kính chuẩn trực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5. Đánh giá kết
quả
Kính chắn gió được coi như đạt yêu cầu
thử độ tách rời hình ảnh thứ cấp, nếu sự tách rời hình ảnh sơ cấp và thứ cấp của
4 mẫu thử không vượt quá giá trị trong Bảng 7 dưới đây đối với mỗi vùng.
9.3.5.1. Đối với loại
xe M và N, không được thực hiện các phép đo ở vùng xung quanh cách mép kính 25
mm.
9.3.5.2. Trong trường
hợp kính chắn gió được chia nhỏ, không được đo trong dải rộng 35 mm tính từ mép
gần kề đường chia của tấm kính.
9.3.5.3. Cho phép giá
trị lớn nhất 25 phút (đơn vị đo góc) với tất cả phần chia của vùng I và vùng A
cách mép kính chắn gió nhỏ hơn 100 mm.
9.3.5.4. Cho phép có độ
lệch nhỏ so với quy định trong vùng B. Chúng phải được khoanh vùng và ghi lại
trong báo cáo.
Bảng 7. Độ
tách rời hình ảnh
Loại xe
Vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
A - Được mở rộng
tương ứng với 9.2.2.1
B
15 phút (đơn vị đo
góc)
25 phút (đơn vị đo góc)
M và N khác M1
I
15 phút (đơn vị đo
góc)
10. Thử phản ứng với
lửa (tính chịu lửa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này cho phép xác định tốc
độ cháy ngang của các loại vật liệu được sử dụng trong khoang hành khách của
các loại xe (ví dụ: xe con, xe tải, xe tải nhỏ, xe buýt) sau khi tiếp xúc với
ngọn lửa nhỏ đã được xác định.
Phương pháp này cho phép thử riêng biệt
hoặc kết hợp vật liệu và các bộ phận của thiết bị bên trong xe với chiều dày của
kính đến 13 mm. Nó được dùng để đánh giá tính đồng nhất của loạt sản phẩm làm bằng
vật liệu đó về khả năng chịu lửa của chúng.
Do có nhiều sự khác nhau giữa các trạng
thái trong thực tế (sử dụng và định hướng trong xe, điều kiện sử dụng, nguồn đốt...)
và điều kiện thử chính xác quy định ở đây, phương pháp này không thể xem như
phù hợp cho sự đánh giá đúng tất cả các đặc tính cháy trên xe.
10.2. Các định nghĩa
10.2.1. Tốc độ cháy (Burning
rate): là tỷ số của khoảng cách cháy được đo theo phương pháp này và thời gian
cháy hết khoảng cách này.
Đơn vị đo: mm/ph.
10.2.2. Vật liệu
composite
(Composite material): là vật liệu gồm nhiều lớp vật liệu giống nhau hay khác
nhau được gắn chặt với nhau theo bề mặt của chúng bằng cách gắn xi măng, ghép,
lớp sơn phủ, hàn v.v..
Khi các vật liệu khác nhau được gắn với
nhau một cách không liên tục (Thí dụ: bằng cách khâu, hàn tần số cao, đinh tán)
cho phép chuẩn bị các mẫu riêng biệt theo mục 10.5, Phụ lục A dưới đây và các vật
liệu này không được xem như là vật liệu composite.
10.2.3. Phía tiếp xúc
là phía hướng vào khoang hành khách khi kính được lắp trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được giữ theo chiều ngang trên
giá chữ U dày và tiếp xúc với ngọn lửa năng lượng thấp đã xác định trước trong
khoảng 15 giây trong buồng đốt, đầu tự do của mẫu tiếp xúc với ngọn lửa. Phép
thử xác định có hay không và khi nào ngọn lửa bị tắt hoặc thời gian cần thiết để
ngọn lửa cháy hết khoảng cách đo.
10.4. Thiết bị
10.4.1. Buồng đốt
(Hình 17) tốt nhất là làm bằng thép không gỉ, kích thước cho ở Hình 18. Phía
trước buồng đốt có một cửa quan sát và che được toàn bộ phía trước, có thể làm
giống như một cửa panen.
Đáy của buồng đốt có các lỗ thông gió
dạng tổ ong, phía trên của các mặt xung quanh có khe hẹp thông gió. Buồng đốt
được đặt trên các chân cao 10 mm. Buồng này có cửa ở một phía để đưa giá đỡ mẫu
thử vào, đối diện với cửa này là một lỗ có lắp ống cung cấp khí đốt. Một cái
khay hứng (xem Hình 19) để chứa các vật liệu nóng chảy rơi xuống, đặt ở phía dưới
của buồng đốt, giữa các lỗ thông hơi mà không được che một lỗ nào.
10.4.2. Giá đỡ mẫu thử
bao gồm 2 tấm kim loại hình chữ U hoặc khung làm bằng vật liệu chịu ăn mòn.
Kích thước cho ở Hình 20.
Hình 17. Sơ đồ
buồng đốt với giá đỡ mẫu và khay hứng
Tấm phía dưới được trang bị nhiều chốt
và tấm phía trên có các lỗ tương ứng để đảm bảo giữ chặt mẫu. Các chốt được sử
dụng như là các điểm để đo lúc bắt đầu và kết thúc khoảng cách cháy.
Giá đỡ được làm từ dây thép chịu nhiệt
đường kính 0,25 mm, đan cách nhau 25 mm bên trong khung chữ U ở đáy (xem Hình
21). Mặt dưới của mẫu cách tấm sàn đáy 178 mm. Khoảng các
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn cháy nhỏ được cung cấp bởi mỏ đốt
Bunsen có đường kính bên trong là 9,5 mm. Mỏ đốt được đặt trong buồng thử sao
cho tâm đầu mỏ đốt thấp hơn mép dưới đầu tự do của mẫu thử 19 mm (Hình 18).
10.4.4. Khí đốt
Khí đốt cung cấp cho đầu đốt có giá trị
nhiệt lượng khoảng 38 MJ/m3 (ví dụ khí tự nhiên).
10.4.5. Bàn chải kim
loại dài ít nhất là 110 mm, có 7 hay 8 răng tròn nhẵn trên chiều dài 25 mm.
10.4.6. Đồng hồ tính
giờ chính xác tới 0,5 giây.
10.4.7. Tủ khói
Buồng đốt có thể được đặt trong một tủ
khói được chế tạo sao cho dung tích bên trong ít nhất gấp 20 lần, nhưng không lớn
hơn 110 lần dung tích của buồng đốt và các kích thước dài, rộng, cao của tủ
khói lớn hơn 2,5 lần các kích thước tương ứng của buồng đốt.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khe hở
thông khí 2. Ngọn lửa khí ga 3. Mẫu thử
Trước khi tiến hành thử, phải đo tốc độ
của không khí theo chiều thẳng đứng đi qua tủ khói, tại điểm cách đầu cuối của
tủ khói 100 mm và hướng về phía cuối tủ. Vận tốc không khí đo được phải nằm
trong khoảng 0,10 đến 0,30 m/s để hỗn hợp đã cháy không ảnh hưởng đến người sử
dụng. Cũng có thể sử dụng tủ khói với thông gió tự nhiên và tốc độ không khí
thích hợp.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 19. Kết
cấu của khay hứng
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 20. Kết
cấu của giá giữ mẫu
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 21. Đoạn
kết cấu của khung dưới hình chữ U
1. Khe hởtiết
diện 0,5 x 0,5 mm 2. Mặt ngoài của khung
3. Khe hởtiết
diện 2 x 2 mm 4. Chiều dài (hướng của mẫu thử)
10.5. Mẫu thử
10.5.1. Hình dạng và
kích thước
Hình dạng và kích thước mẫu thử giới
thiệu ở Hình 22. Chiều dầy của mẫu thử tương ứng với chiều dầy của sản phẩm thử.
Chiều dày này không được lớn hơn 13 mm. Khi mẫu thử được chế tạo như trên, nó
phải có một cạnh nằm trên cạnh chiều dài của sản phẩm thử. Khi hình dạng và
kích thước sản phẩm không cho phép lấy mẫu thử với kích thước đã cho, các kích
thước nhỏ nhất sau đây phải được xem xét:
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 22. Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Với mẫu thử có chiều rộng từ 60 đến
100 mm, chiều dài nhỏ nhất phải là 138 mm. Trong trường hợp này, khoảng cách
cháy tương ứng với chiều dài của mẫu thử. Phép đo bắt đầu ở điểm đo đầu tiên.
+ Với mẫu thử có chiều rộng nhỏ hơn 60
mm và chiều dài nhỏ hơn 356 mm và các mẫu có chiều rộng từ 60 đến 100 mm, chiều
dài nhỏ hơn 138 mm, không thể tiến hành thử theo phương pháp này và cũng không
thể thử trên mẫu thử có chiều rộng nhỏ hơn 3 mm.
10.5.2. Lựa chọn mẫu
Phải lấy ít nhất 5 mẫu thử từ vật liệu
cần thử. Khi trong vật liệu có vận tốc cháy khác nhau tùy theo hướng của vật liệu
(điều này đã được thiết lập trong thử sơ bộ) thì phải lấy 5 mẫu (hoặc có thể
nhiều hơn) và đặt trong thiết bị thử sao cho đo được vận tốc cháy lớn nhất.
Khi vật liệu được cung cấp theo chiều
rộng, trên chiều rộng này phải cắt ra một chiều dài ít nhất là 500 mm. Từ phần
bị cắt, các mẫu phải được lấy cách mép của vật liệu không ít hơn 100 mm và tại
các điểm cách đều nhau.
Các mẫu phải được lấy theo cùng một
cách từ các sản phẩm thử khi hình dạng của sản phẩm cho phép. Nếu chiều dày của
sản phẩm lớn hơn 13 mm, nó phải được giảm xuống 13 mm bằng gia công cơ khí bề mặt
phía ngoài.
Các vật liệu composite (mục 10.2.2, Phụ
lục A) phải được thử nếu chúng đồng nhất.
Trong trường hợp vật liệu gồm nhiều lớp
hợp chất khác nhau được thêm vào mà không phải là vật liệu composite, tất cả
các lớp vật liệu có trong độ sâu 13 mm, tính từ bề mặt phía trong, phải được thử
từng lớp một.
10.5.3. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6. Trình tự thử
10.6.1. Đặt các mẫu thử
có lớp phủ ngoài lên một mặt phẳng và chải hai lần lớp phủ bằng bàn chải (xem mục
10.4.5, Phụ lục A).
10.6.2. Đặt mẫu thử
lên giá đỡ mẫu (xem mục 10.4.2, Phụ lục A). hướng bề mặt phía trong xuống dưới,
về phía ngọn lửa.
10.6.3. Chỉnh ngọn lửa
của khí đốt sao cho có độ cao 38 mm bằng cách sử dụng các chốt trong buồng đốt,
đường nạp không khí của mỏ đốt phải được đóng lại. Ngọn lửa phải cháy ít nhất 1
phút để ổn định trước khi tiến hành phép thử đầu tiên.
10.6.4. Đặt giá đỡ mẫu
thử vào buồng đốt sao cho đầu của mẫu thử tiếp xúc với ngọn lửa và sau 15 giây
thì cắt nguồn cấp khí đốt.
10.6.5. Phép đo thời
gian cháy bắt đầu khi chân của ngọn lửa vượt qua điểm đo đầu tiên. Quan sát ngọn
lửa lan truyền trên mặt nào (trên hoặc dưới) nhanh hơn.
10.6.6. Phép đo thời
gian cháy kết thúc khi ngọn lửa đến điểm đo cuối cùng hoặc khi ngọn lửa tắt trước
khi đạt tới điểm này. Nếu ngọn lửa không cháy đến điểm đo cuối cùng, phải đo
khoảng cách từ điểm cháy đến điểm mà ngọn lửa tắt. Khoảng cách cháy là một phần
của mẫu bị phá hủy trên bề mặt hoặc bên trong do cháy.
10.6.7. Nếu mẫu không
bị đốt cháy hoặc không tiếp tục cháy sau khi mỏ đốt đã tắt hoặc ngọn lửa tắt
trước khi đạt được điểm đo đầu tiên và như vậy không đo được thời gian cháy,
khi đó ghi trên báo cáo kết quả thử: tốc độ cháy là 0 mm/phút.
10.6.8. Trước khi thực
hiện bất kỳ phép thử nào, phải bảo đảm nhiệt độ của buồng cháy và thiết bị giữ
mẫu không quá 300C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
trong đó
S là khoảng cách cháy, tính bằng mm;
t là thời gian để cháy hết, tính bằng
giây.
10.8. Các chỉ số cản
trở của các đặc tính phụ
Không yêu cầu các đặc tính phụ.
10.9. Đánh giá kết quả
10.9.1. Kính an toàn
phủ vật liệu dẻo (xem mục 1.2.3) và kính an toàn thủy tinh - vật liệu dẻo (xem
mục 1.2.4) được coi là đạt yêu cầu phép thử độ chịu lửa nếu vận tốc cháy không
vượt quá 250 mm/phút.
10.9.2. Kính vật liệu
dẻo (xem mục 1.2.5.) và kính kép vật liệu dẻo không thể uốn được coi là đạt
yêu cầu phép thử độ chịu lửa nếu vận tốc cháy không vượt quá 110 mm/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Các chất hóa học
được sử dụng để thử
11.1.1. Dung dịch xà
phòng không ăn mòn: 1% khối lượng Oletat-kali trong nước đã khử i-on.
11.1.2. Dung dịch rửa
cửa sổ: dung dịch nước có Isopropanol và dipropylene glycol monomethyl có nồng
độ từ 5 đến 10% theo khối lượng và amoni hyđroxit có nồng độ từ 1 đến 5% theo
khối lượng.
11.1.3. Cồn nguyên chất
biến tính: 1 phần thể tích rượu methylic trong 10 phần thể tích rượu ethylic.
11.1.4. Xăng chuẩn: Một
hỗn hợp của 50% thể tích Toluen, 30% thể tích 2,2,4 tri-methyl pentane, 15% thể
tích 2,2,4 tri-methyl-1penten và 5% thể tích rượu ethylic. Hỗn hợp nhiên liệu
dùng để thử phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
11.1.5. Dầu chuẩn: Một
hỗn hợp của 50% thể tích n-octan và 50% thể tích n-decan.
11.2. Phương pháp thử
11.2.1. Quy trình thử
có tải:
11.2.1.1. Mẫu
thử được đặt nằm ngang, một đầu được cố định bằng một giá đỡ, phần còn lại tựa
trên một cạnh gối đỡ cách giá cố định 51 mm. Khối lượng thử được treo ở đầu tự
do của mẫu thử, cách cạnh gối đỡ 102 mm (xem Hình 23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 23.
Phương pháp gá đặt mẫu thử
11.2.1.2. Khối lượng
thử sẽ là 28,7 t2 g, Ở đây t là độ dày tính theo mm của mẫu thử. Sức
căng của các sợi bên ngoài mẫu thử xấp xỉ 6,9 MPa.
Ví dụ: Đối với mẫu thử dày 3 mm đặt nằm
ngang, đầu cố định và gối đỡ cách nhau 51 mm thì khối lượng của tải là 258 g đặt
lên đầu tự do của mẫu cách gối đỡ 102 mm.
11.2.1.3. Trong khi mẫu
thử chịu tải, một loại hóa chất theo quy định được phủ lên bề mặt phía trên của
mẫu thử, xung quanh vùng gối đỡ. Dùng một bàn chải mềm rộng 13 mm, nhúng vào
dung dịch hóa chất trước mỗi lần quét. Thực hiện 10 lần quét độc lập cách nhau
1 s theo bề rộng của mẫu thử, cách xa các đầu và cạnh mép, như yêu cầu tại Hình
24.
11.3. Chỉ số cản trở
của các đặc tính phụ
Không màu
Có màu
Màu lớp trung gian
hoặc của lớp phủ vật liệu dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
Hình 24.
Phương pháp quét hóa chất lên mẫu thử
11.4. Đánh giá kết quả
11.4.1. Thử độ bền
hóa học được coi như đạt các yêu cầu thử nghiệm nếu mẫu thử không có biểu hiện
mềm, dính, rạn nứt hoặc mất tính trong suốt.
11.4.2. Các mẫu thử
được xem là đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
11.4.2.1. Tất cả mẫu thử
cho kết quả đạt yêu cầu;
11.4.2.2. Một mẫu thử
cho kết quả thử không đạt yêu cầu, nhưng một loạt các phép thử thực hiện trên một
bộ các mẫu thử mới cho kết quả đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Phạm vi áp dụng
Phép thử này dùng để xác định kính thử
thuộc loại kính vật liệu dẻo không thể uốn hay vật liệu dẻo có thể uốn được.
12.2. Phương pháp thử
Một mẫu thử hình chữ nhật kích thước
300 mm x 25 mm được cắt ra từ tấm kính có chiều dày danh định, mẫu thử được kẹp
chặt nằm ngang trên thiết bị sao cho đầu tự do cách thiết bị kẹp 275 mm. Đầu tự
do phải được đỡ bằng thiết bị phù hợp cho tới khi phép thử bắt đầu. Sau 60 giây
từ khi bỏ thiết bị đỡ, nếu dịch chuyển của đầu tự do theo phương thẳng đứng vượt
quá 50 mm thì tiếp tục phép thử gấp 1800. Mẫu thử được gập lại một
cách dứt khoát, sau đó nó được gấp quanh miếng thép có độ dày 0,5 mm cho đến
khi nó tiếp xúc hoàn toàn cả hai mặt với nhau.
Hình 25. Sơ đồ
bố trí thử uốn
12.3. Điều kiện thử
- Nhiệt độ: 200C
± 20C
- Độ ẩm tương đối: 60%
± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng theo phương thẳng đứng lớn
hơn 50 mm đối với kính vật liệu dẻo có thể uốn được và sau 10 giây bị uốn 1800
vật liệu không bị nứt gãy tại điểm gấp (xem Hình 25)
13. Thử cắt ngang
13.1. Phạm vi áp dụng
Phép thử này là phương pháp đơn giản để
xác định khả năng bám dính của các lớp phủ với bề mặt bên dưới. Cũng có thể sử
dụng để đánh giá tính giòn dễ vỡ và các đặc tính độ bền khác.
13.2. Thiết bị thử
Dao cắt có 6 lưỡi cách nhau 1 mm. Dùng
kính lúp có độ phóng đại 2 x để kiểm tra bằng quan sát mẫu thử cắt ngang (xem
Hình 26).
13.3. Phương pháp thử
Cắt qua lớp phủ trên bề mặt một khoảng
rộng bằng 6 lưỡi cắt và thực hiện một đường cắt khác theo hướng vuông góc với
đường này tạo ra một hình kẻ ca rô có 25 ô vuông (hình cắt ca rô).
Dao cắt được đẩy ra từ từ với tốc độ từ
2 đến 5 cm/s và lưỡi cắt tiếp xúc với bề mặt nhưng không ăn vào quá sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4. Đánh giá kết quả
Quan sát hình cắt ca rô bằng kính lúp.
Trường hợp các lưỡi cắt hoàn toàn phẳng mịn và không có mảnh lớp phủ nào bị
bong ra thì nó biểu thị giá trị cắt ngang là Gt0. Trường hợp có một số mảnh
trong phạm vi các nét cắt bị bong ra và nếu toàn bộ các vùng bị bong tróc vào
khoảng 5% hình cắt ca rô thì giá trị cắt ngang là Gt1.
1. Xác định về kiểu
Kính chắn gió độ bền cao được xem là
thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất ở một trong các đặc
tính chủ yếu hoặc phụ sau đây.
1.1. Đặc tính chủ yếu
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Hình dạng và
kích thước
Kính chắn gió độ bền cao được xem là
thuộc về nhóm này hay nhóm kia của hai nhóm với các mục đích thử độ phân mảnh
và các đặc tính cơ học, tức là phải nằm 1 trong 2 nhóm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2.2. Kính chắn
gió cong.
1.1.3. Phân loại
theo chiều dày, trong đó chiều dày danh nghĩa là 'e', như sau (dung sai chế tạo
cho phép là ± 0,2 mm).
Loại I: e
£ 4,5 mm
Loại II: 4,5
mm < e £ 5,5 mm
Loại III: 5,5
mm < e £ 6,5 mm
Loại IV: e
> 6,5 mm
1.2. Đặc tính phụ
1.2.1. Bản chất của
vật liệu (kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
1.2.2. Mầu sắc
(không màu hoặc nhạt màu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4. Sát nhập của
các dải làm mờ hoặc cách khác.
2. Thử độ phân mảnh
2.1. Chỉ số cản trở của
đặc tính phụ
2.1.1. Chỉ quan tâm
đến bản chất của vật liệu.
2.1.2. Kính nổi và
kính tấm mỏng được coi như có cùng một chỉ số cản trở.
2.1.3. Phép thử độ
phân mảnh được lặp lại khi chuyển từ kính phẳng sang kính nổi hoặc kính tấm mỏng
và ngược lại.
2.1.4. Phép thử được
lặp lại nếu các dải làm mờ khác với các dải sơn đã được sử dụng.
2.2. Số lượng mẫu
Sử dụng 6 mẫu từ loạt mẫu có bề mặt
khai triển nhỏ nhất và 6 mẫu từ loạt mẫu có bề mặt bề mặt khai triển lớn nhất,
các mẫu này được chọn theo hướng dẫn ở Phụ lục M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính chắn gió độ bền cao bao gồm 2
vùng chính: F1 và F2. Nó cũng có thể gồm một vùng trung gian F3. Các vùng này
được định nghĩa như sau
2.3.1. Vùng F1
Vùng biên ngoài có độ phân mảnh tốt,
là một dải rộng ít nhất 7 cm bao xung quanh kính chắn gió và bao gồm cả một dải
phía ngoài rộng 2 cm không phải là đối tượng để đánh giá.
2.3.2. Vùng F2
Vùng nhìn thấy có độ phân mảnh khác
nhau, luôn luôn bao gồm phần hình chữ nhật, có kích thước ít nhất cao 20 cm,
dài 50 cm
2.3.2.1. Với loại xe
M1, tâm của hình chữ nhật ở bên trong vòng tròn bán kính 10 cm có tâm trên hình
chiếu của điểm giữa đoạn V1 - V2
2.3.2.2. Với loại xe
M và N khác với M1, tâm của hình chữ nhật đặt trong vòng tròn bán kính 10 cm có
tâm trên hình chiếu của điểm O.
2.3.2.3. Chiều cao của
hình chữ nhật có thể giảm xuống còn 15 cm đối với kính chắn gió có chiều cao nhỏ
hơn 44 cm.
2.3.3. Vùng F3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Phương pháp thử
Áp dụng các phương pháp quy định trong
mục 1, Phụ lục A.
2.5. Điểm va đập (xem Hình 2,
Phụ lục Q)
2.5.1. Điểm va đập
được lựa chọn như sau:
Điểm 1: Trong phần giữa của vùng F2,
trong vùng ứng suất thấp hoặc cao.
Điểm 2: Trong vùng F3, gần nhất đối với
mặt phẳng đối xứng thẳng đứng của vùng F2.
Điểm 3 và 3': Cách các mép của mẫu 3
cm, nằm trên trung tuyến. Khi có các vết đánh dấu vùng giữ kính trên xe, một điểm
va đập phải gần mép có vết giữ này và điểm va đập còn lại gần với mép đối diện.
Điểm 4: Ở nơi có bán kính cong nhỏ nhất,
trên trung tuyến dài nhất.
Điểm 5: Cách mép của mẫu 3 cm, ở chỗ
mà bán kính cong của mép nhỏ nhất, ở bên trái hoặc bên phải của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Đánh giá kết quả
2.6.1. Phép thử được
coi là cho kết quả đạt yêu cầu nếu độ phân mảnh đạt tất cả các điều kiện trong
Mục 2.6.1.1, 2.6.1.2, 2.6.1.3, Phụ lục B dưới đây.
2.6.1.1. Vùng F1
a) Số lượng mảnh
vỡ dạng hình vuông 5 cm x 5 cm không nhỏ hơn 40 và cũng không lớn hơn 350. Tuy
nhiên, trong trường hợp số mảnh vỡ nhỏ hơn 40 nhưng số mảnh vỡ này có dạng hình
vuông 10 cm x 10 cm chứa hình vuông 5 cm x 5 cm không nhỏ hơn 160 thì có thể chấp
nhận được.
b) Theo quy định
trên, một mảnh vỡ kéo dài qua một cạnh hình vuông phải được đếm như một nửa mảnh
vỡ.
c) Không được
thử độ phân mảnh trong dải rộng 2 cm xung quanh cạnh mẫu thử, dải này được xem
như khung kính, không nằm trong bán kính 7,5 cm tính từ điểm va đập.
d) Cho phép có
3 mảnh vỡ lớn nhất có diện tích 3 cm2. Không cho phép có 2 mảnh vỡ
trong số đó nằm trong cùng một đường tròn đường kính 10 cm.
đ) Cho phép có
các mảnh vỡ có hình thon dài, miễn là các đầu của chúng không sắc, độ dài không
vượt quá 7,5 cm, ngoại trừ trong trường hợp cho trong mục 2.6.2.2, Phụ lục B dưới
đây. Nếu những mảnh vỡ này kéo dài đến mép kính, chúng không được tạo thành góc
lớn hơn 450 với mép kính.
2.6.1.2. Vùng F2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không cho
phép có mảnh vỡ nào có diện tích lớn hơn 16 cm2, trừ trường hợp được
cho trong mục 2.6.2.2, Phụ lục B dưới đây.
c) Trong bán
kính 10 cm tính từ điểm va đập, nhưng chỉ có phần hình tròn chứa trong vùng F2,
cho phép có ba mảnh vỡ với diện tích lớn hơn 16 cm2 nhưng nhỏ hơn 25
cm2.
d) Các mảnh vỡ
phần lớn có hình dạng đều đặn và không có những điểm thuộc dạng được quy định
trong phần dưới đây của mục d) này. Không cho phép có nhiều hơn 10 mảnh không đều
có dạng hình chữ nhật 50 cm x 20 cm và không nhiều hơn 25 mảnh trên toàn bộ bề
mặt kính chắn gíó.
Không mảnh vỡ nào dài hơn 35 mm tương ứng
với phần dưới của mục d) này:
+ Một mảnh vỡ
được coi là mảnh vỡ đặc biệt nếu nó không thể đặt trong hình tròn đường kính 40
mm, hoặc nếu có ít nhất một điểm mà khoảng cách từ điểm này đến phần có chiều dầy
bằng chiều dày của kính lớn hơn 15 mm, hoặc có một hoặc nhiều đỉnh có góc đỉnh
nhỏ hơn 400.
đ) Cho phép có
các mảnh vỡ dạng thon dài trong vùng F2 nếu chúng không vượt quá chiều dài 10
cm, trừ trường hợp ghi trong mục 2.6.2.2., Phụ lục B.
2.6.1.3. Vùng F3
Các mảnh vỡ trong vùng này phải có đặc
tính trung gian giữa các mảnh vỡ tương ứng cho phép ở các vùng lân cận (vùng F1
và F2).
2.6.2. Kính chắn
gió được đệ trình để chứng nhận được coi như đạt yêu cầu thử độ phân mảnh, nếu
ít nhất một trong các điều kiện sau được thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2.2. Khi một lần
thử tại điểm va đập quy định trong mục 2.5.1, Phụ lục B ở trên cho kết quả
không đạt yêu cầu, số lượng mảnh vỡ đếm được không vượt quá giới hạn sau:
Vùng F1: Không có nhiều hơn 5 mảnh vỡ
có chiều dài nằm trong khoảng 7,5 và 15 cm.
Vùng F2: Không có nhiều hơn 3 mảnh vỡ
có diện tích từ 16 đến 20 cm2 trong vùng bên ngoài vòng tròn bán
kính 10 cm đặt trên điểm va đập.
Vùng F3: Không nhiều hơn 4 mảnh vỡ từ
10 đến 17, 5 cm chiều dài và được lặp lại trên một mẫu mới theo quy định của mục
2.6.1, Phụ lục B hoặc có các sai lệch nằm trong các giới hạn đã được quy định ở
trên.
2.6.2.3. Khi 2 lần thử
trong tất cả các lần thử được thực hiện tại các điểm va đập quy định trong mục
2.5.1, Phụ lục B cho kết quả không đạt yêu cầu với các sai lệch, nhưng không vượt
quá giới hạn quy định trong mục 2.6.2.2, Phụ lục B và một loạt các phép thử tiếp
theo thực hiện trên bộ các mẫu mới theo quy định của mục 2.6.1, Phụ lục B hoặc
không quá hai mẫu trong bộ mẫu mới có các sai lệch trong giới hạn quy định
trong mục 2.6.2.2., Phụ lục B.
2.6.3. Nếu có các
sai lệch như trên, phải ghi chúng vào báo cáo thử nghiệm và ảnh chụp các phần
có liên quan đến kính chắn gió được kèm với báo cáo.
3. Thử bằng chùy thử
3.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Với mỗi một
nhóm kính chắn gió độ bền cao, phải chọn 8 mẫu cùng loại, bao gồm 4 mẫu có bề mặt
khai triển nhỏ nhất và 4 mẫu có bề mặt khai triển lớn nhất để tiến hành thử độ
phân mảnh (xem mục 2.2, Phụ lục B trên).
3.2.2. Phòng thử
nghiệm có thể thay thế bằng thử 6 mẫu thử kích thước (1100 mm x 500 mm)+5-2
mm đối với mỗi một loại chiều dày của kính chắn gió, tùy theo điều kiện thực tế
của mình.
3.3. Phương pháp thử
3.3.1. Áp dụng
phương pháp thử quy định trong mục 3, Phụ lục A.
3.3.2. Độ cao rơi là
1,5 m+0-5 mm.
3.4. Đánh giá kết quả
3.4.1. Phép thử được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu kính chắn gió hay mẫu thử bị rạn vỡ.
3.4.2. Một bộ các mẫu
thử đệ trình để chứng nhận được xem là đạt yêu cầu kết quả thử bằng chùy thử nếu
một trong hai điều kiện sau được đáp ứng:
3.4.2.1. Tất cả các
phép thử cho kết quả đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chất lượng quang học
Áp dụng các yêu cầu chất lượng quang học
quy định trong mục 9, Phụ lục A cho mỗi loại kính chắn gió.
Chú thích: Loại kính độ bền cao đồng
nhất này có thể sử dụng làm kính chắn gió cho các loại xe ô tô có tốc độ tối đa
không quá 40 km/h
1. Xác định về kiểu
Kính độ bền cao đồng nhất được xem là
thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất ở một trong số các đặc
tính chủ yếu hoặc phụ sau
1.1. Đặc tính chủ yếu
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Bản chất của
quá trình xử lý tăng độ bền (nhiệt độ hoặc hóa học).
1.1.3. Phân loại
hình dạng: Có 2 loại khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3.2. Kính có cả
phần cong và phẳng.
1.1.4. Phân loại độ
dày, theo độ dày danh nghĩa "e", như sau (dung sai sản phẩm cho phép ± 0,2 mm).
Loại 1 e
£ 3,5 mm
Loại 2 3,5
mm < e £ 4,5 mm
Loại 3 4,5
mm < e £ 6,5 mm
Loại 4 e
> 6,5 mm
1.2. Các đặc tính phụ
1.2.1. Bản chất của
vật liệu: kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng.
1.2.2. Mầu sắc (nhạt
màu hoặc không màu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4. Sát nhập của
vùng chắn sáng hoặc cách khác.
2. Thử độ phân mảnh
2.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không yêu cầu các đặc tính phụ khác.
Vật liệu
Chỉ số cản
trở
Kính phẳng
2
Kính nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính tấm mỏng
1
2.2. Lựa chọn mẫu thử
2.2.1. Mẫu của từng
loại hình dạng và độ dày gây khó khăn cho sản xuất phải được lựa chọn theo các
chỉ tiêu thử nghiệm sau:
2.2.1.1. Trong trường
hợp kính phẳng, 1 bộ mẫu phải được cung cấp tương ứng với
a) Bề mặt khai
triển lớn nhất.
b) Góc nhỏ nhất
giữa 2 cạnh kề nhau.
2.2.1.2. Trong trường
hợp kính có cả phần cong và phẳng, 1 bộ mẫu phải được cung cấp tương ứng với
a) Bề mặt khai
triển lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều cao
phân đoạn lớn nhất.
2.2.2. Các phép thử
được thực hiện trên những mẫu tương ứng với vùng lớn nhất "S" phải được
coi như thích hợp với bất kỳ vùng khác nhỏ hơn S + 5%.
2.2.3. Nếu mẫu thử
có góc g < 300, phép
thử phải được coi là thích hợp cho tất cả các kính được sản xuất có góc lớn hơn
g0 - 50.
Nếu các mẫu thử có góc g ³ 300, phép
thử phải được coi là thích hợp cho tất cả các kính được sản xuất có góc bằng hoặc
lớn hơn 300.
2.2.4. Nếu chiều
cao phân đoạn h của mẫu thử lớn hơn 100 mm, phép thử phải được coi như áp dụng
được cho tất cả các kính được sản xuất có chiều cao phân đoạn h nhỏ hơn h + 30
mm.
Nếu chiều cao phân đoạn h của mẫu thử
nhỏ hơn hay bằng 100 mm, phép thử phải coi như áp dụng được cho tất cả các kính
được sản xuất có chiều cao phân đoạn h nhỏ hơn hoặc bằng 100 mm.
2.3. Số lượng tấm
trong một nhóm
Tương ứng với loại hình dạng được quy
định trong mục 1.1.3, Phụ lục C ở trên, số lượng mẫu trong một nhóm xác định theo
bảng 9 dưới đây.
Bảng 9. Xác định
số lượng tấm theo nhóm kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
Kính phẳng
4
Kính cong (bán kính
nhỏ nhất của phần cong ≥ 200 mm)
4
Kính cong (bán kính
nhỏ nhất của phần cong < 200 mm)
8
2.4. Phương pháp thử
2.4.1. Phải sử dụng
phương pháp được quy định trong mục 1, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Với các kính
cong và kính phẳng, các điểm va đập được xác định riêng cho từng loại trong Phụ
lục M, và ở Hình 3(a) và 3(b) ở một phía và Hình 3(c) của Phụ lục Q phía đối diện
như sau:
Điểm 1: ở tâm hình học của tấm kính.
Điểm 2: cho tấm kính cong có bán kính
cong nhỏ nhất nhỏ hơn 200 mm. Điểm này phải được chọn nằm trên đường thẳng dài
nhất của tấm kính, ở phần có bán kính cong nhỏ nhất.
2.5.2. Chỉ tiến hành
thử một lần trên điểm va đập quy định.
2.6. Đánh giá kết quả
2.6.1. Phép thử phải
được coi là cho kết quả đạt yêu cầu, nếu độ phân mảnh đáp ứng các điều kiện dưới
đây:
2.6.1.1. Số mảnh vỡ
trong mỗi hình vuông 5 cm x 5 cm không nhỏ hơn 40
2.6.1.2. Theo các mục
đích của quy định trên, một mảnh vỡ kéo dài qua cạnh hình vuông phải được đếm
là một nửa mảnh vỡ.
2.6.1.3. Không thử độ
phân mảnh trong dải rộng 2 cm xung quanh mép của mẫu, dải này xem như là khung
kính và cũng không thử trong bán kính 7,5 cm tính từ điểm va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1.5. Cho phép có một
vài mảnh vỡ có dạng thon dài, nếu như:
Các đầu của chúng không sắc cạnh.
Nếu kéo dài đến mép tấm kính, chúng
không tạo thành góc lớn hơn 450 với mép kính và, loại trừ trường hợp
cho trong mục 2.6.2.2, Phụ lục C dưới đây, chiều dài của chúng không vượt quá
7,5 cm.
2.6.2. Một nhóm mẫu
thử được coi như cho kết quả đạt yêu cầu thử độ phân mảnh nếu ít nhất một trong
các điều kiện say đây được đáp ứng:
2.6.2.1. Khi tất cả
các lần thử thực hiện tại các điểm va đập được quy định trong mục 2.5.1, Phụ lục
C ở trên cho kết quả đạt yêu cầu.
2.6.2.2. Khi một lần
thử trong tất cả các lần thử thực hiện tại các điểm va đập được quy định trong
mục 2.5.1, Phụ lục C ở trên cho kết quả không đạt yêu cầu, số lượng các sai lệch
không vượt quá giới hạn cho phép dưới đây:
Có tối đa 5 mảnh vỡ dài từ 6 đến 7,5
cm.
Có tối đa 4 mảnh vỡ dài từ 7,5 đến 10
cm.
Và được lặp lại trên mẫu mới phù hợp với
yêu cầu của mục 2.6.1, Phụ lục C hoặc có các sai lệch nằm trong giới hạn quy định
ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3. Nếu có các
sai lệch trên, chúng phải được ghi vào báo cáo thử nghiệm và ảnh của các phần
có liên quan của kính phải được đi kèm theo báo cáo.
3. Thử độ bền cơ học
3.1. Thử độ bền cơ học
bằng bi 227 g
Các chỉ số cản trở của đặc tính phụ
Vật liệu
Kính phẳng
Kính nổi
Kính tấm mỏng
Chỉ số cản trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
Mầu sắc
Không mầu
Có màu
Chỉ số cản trở
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính phụ khác không yêu cầu
(tên, sát nhập của các chất dẫn hoặc cách khác).
3.1.2. Số lượng mẫu
thử
Phải thực hiện phép thử trên 6 mẫu thử
3.1.3. Phương pháp thử
3.1.3.1. Phương pháp
thử được quy định trong mục 2.1, Phụ lục A.
3.1.3.2. Độ cao rơi
(từ mặt dưới của bi đến mặt trên của mẫu thử) là 2,0 m + 5 mm không
phân biệt chiều dày mẫu thử.
3.1.4. Đánh giá kết
quả
3.1.4.1. Phép thử phải
xem như cho kết quả đạt yêu cầu nếu mẫu thử không vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không quá một
lần thử cho kết quả không đạt yêu cầu.
b) Hai lần thử
cho kết quả không đạt yêu cầu, nhưng 1 loạt các phép thử tiếp theo trên bộ 6 mẫu
mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4. Chất lượng quang học
4.1. Các quy định
về hệ số truyền sáng ổn định cho trong mục 9.1, Phụ lục A được áp dụng cho kính
độ bền cao đồng nhất hoặc các phần của tấm kính không phải là kính chắn gió đặt
ở tầm nhìn của người lái.
4.2. Các quy định
trong mục 9, Phụ lục A phải được áp dụng cho kính độ bền cao đồng nhất được
dùng như kính chắn gió trên các xe có tốc độ thiết kế không vượt quá 40 km/h.
1. Xác định về kiểu
Kính chắn gió nhiều lớp thông thường
phải được xem như thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một
trong các đặc tính chủ yếu hoặc phụ sau đây:
1.1. Các đặc tính chủ
yếu
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính chắn gió nhiều lớp thông thường
phải được xem như thuộc về một nhóm để thử độ bền cơ học và thử tác động của
môi trường.
1.1.3. Số lượng các
lớp của kính.
1.1.4. Chiều dày
danh nghĩa "e" của kính chắn gió, với dung sai sản xuất là 0,2n mm (n
là số lớp của kính chắn gió).
1.1.5. Chiều dày
danh nghĩa của một hoặc nhiều lớp trung gian.
1.2. Đặc tính phụ
1.2.1. Bản chất của
vật liệu (kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
1.2.2. Mầu sắc (tất
cả hoặc từng phần) của một hoặc nhiều lớp trung gian (không mầu hoặc nhạt mầu).
1.2.3. Mầu sắc của
kính (không mầu hoặc có mầu).
1.2.4. Sát nhập của
các chất dẫn (dẫn điện hoặc dẫn nhiệt) hoặc cách khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quy định chung
2.1. Đối với kính
chắn gió nhiều lớp thông thường, phép thử khác với phép thử bằng chùy thử (xem
mục 3.2, Phụ lục D ở dưới) và phép thử chất lượng quang học phải thực hiện trên
mẫu thử phẳng được cắt ra từ kính chắn gió hoặc được làm một cách đặc biệt cho
mục đích thử. Trong mỗi trường hợp, các mẫu thử phải đại diện cho một loạt các
sản phẩm kính chắn gió đã sản xuất có yêu cầu chứng nhận.
2.2. Trước mỗi một
lần thử, mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 230C ± 20C không
ít hơn 4 giờ. Phép thử phải được thực hiện ngay khi mẫu thử được lấy ra khỏi
phòng này.
3. Thử bằng chùy thử
3.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
3.2. Thử bằng chùy thử
trên kính chắn gió nguyên dạng ban đầu
3.2.1. Số lượng mẫu
Phải tiến hành thử trên 4 mẫu lấy từ
nhóm kính có bề mặt khai triển nhỏ nhất và 4 mẫu lấy từ nhóm kính có bề mặt
khai triển lớn nhất, theo quy định của Phụ lục M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.1. Phương pháp
thử được quy định trong b), mục 3.1, Phụ lục A.
3.2.2.2. Độ cao rơi:
1,5 m+5-0 mm.
3.2.3. Đánh giá kết
quả
3.2.3.1. Phép thử này
được coi như cho kết quả đạt yêu cầu, nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
a) Mẫu thử rạn
nứt thành nhiều hình tròn tâm nằm gần sát với điểm va đập, khoảng cách từ điểm
va đập đến các mảnh rạn nứt gần nhất không lớn hơn 80 mm.
b) Các lớp kính
vẫn còn dính vào lớp trung gian làm bằng vật liệu dẻo. Cho phép có một hoặc nhiều
phân tách cục bộ khỏi lớp trung gian với khe hở phân tách nhỏ hơn 4 mm, ở cả
hai bên của rạn nứt và bên ngoài vòng tròn đường kính 60 mm, có tâm là điểm va
đập.
c) Tại vị
trí va đập
+ Diện tích
hở ra của lớp trung gian không lớn hơn 20 cm2.
+ Cho phép
có vết rách dài tới 35 mm trên lớp trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thử độ bền cơ học
4.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ
nào được yêu cầu.
4.2. Thử bằng bi 2260
g
4.2.1. Số lượng mẫu
thử
Phải thử 12 mẫu hình
vuông có cạnh 300+10-0 mm.
4.2.2. Phương pháp thử
4.2.2.1. Áp dụng
phương pháp quy định trong mục 2.2, Phụ lục A.
4.2.2.2. Độ cao rơi
(từ mặt dưới của bi đến mặt trên của mẫu thử) là 4 m+25-0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.1. Phép thử
được coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu bi không xuyên qua kính trong vòng 5
giây sau lúc va đập.
4.2.3.2. Bộ mẫu thử
được coi là đạt yêu cầu thử bằng bi 2260 g, nếu một trong hai điều kiện sau được
đáp ứng:
a) Tất cả
các lần thử cho kết quả đạt yêu cầu, hoặc
b) Một lần
thử cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các lần thử tiếp theo trên
nhóm mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4.3. Thử bằng bi 227
g
4.3.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ
nào được yêu cầu.
4.3.2. Số lượng mẫu
thử
Phải thử 10 mẫu thử
hình vuông có cạnh 300+10-0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.1. Áp dụng
phương pháp quy định trong mục 2.1, Phụ lục A
Phải thử 10 mẫu ở nhiệt
độ 400C ±
20C.
4.3.3.2. Độ cao
rơi: 9m ở +400C và khối lượng các mảnh vỡ tách ra được cho trong bảng
10 dưới:
Bảng 10. Độ
cao rơi
Chiều dày của
mẫu thử
+400C
± 20C
Độ cao rơi
Khối lượng
cho phép lớn nhất của mảnh vỡ
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g)
e £ 4,5
9
12
4,5 < e £ 5,5
9
15
5,5 < e £ 6,5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e > 6,5
9
25
4.3.4. Đánh giá kết
quả
4.3.4.1. Phép thử được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau đây được đáp ứng:
Bi không xuyên qua mẫu thử.
Mẫu thử không vỡ thành nhiều mảnh.
Nếu lớp trung gian không bị rách, khối
lượng các mảnh vỡ rơi ra từ mặt kính đối diện với điểm va đập không vượt quá
giá trị tương ứng được quy định trong mục 4.3.3.2, Phụ lục D ở trên.
4.3.4.2. Một bộ mẫu
thử được coi như đạt yêu cầu thử bằng bi 227 g nếu một trong các điều kiện sau
được đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hơn 2 lần thử
ở nhiệt độ quy định cho kết quả không đạt yêu cầu, nhưng một loạt các lần thử
tiếp theo trên nhóm mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
5. Thử tác động của
môi trường
5.1. Thử độ bền mài
mòn
5.1.1. Các chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các quy định của mục 4, Phụ lục
A, phép thử được tiếp tục thực hiện 1000 vòng.
5.1.2. Đánh giá kết
quả
Kính an toàn được coi như đạt yêu cầu
phép thử độ bền mài mòn nếu phát tán ánh sáng sau mài mòn không vượt quá 2%.
5.2. Thử độ bền chịu
nhiệt độ cao
Áp dụng các quy định của mục 5, Phụ lục
A .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Yêu cầu chung
Phép thử này chỉ được thực hiện nếu
phòng thử nghiệm nhận thấy, trên cơ sở kinh nghiệm đã có, phép thử này là hữu
ích đối với lớp trung gian.
5.3.2. Áp dụng các
quy định của mục 6.3, Phụ lục A
5.4. Thử độ bền chịu
độ ẩm.
Áp dụng các quy định của mục 7, Phụ lục
A.
6. Chất lượng quang học
Các quy định liên quan đến chất lượng
quang học của mục 9, Phụ lục A được áp dụng cho mọi loại kính chắn gió. Quy định
này không áp dụng cho kính chắn gió phẳng nằm trong nhóm kính đã được phê duyệt
kiểu nếu góc đặt kính nhỏ hơn 400.
1. Xác định về kiểu
Kính nhiều lớp không phải kính chắn
gió phải được xem như thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một
trong các đặc tính chủ yếu hoặc phụ sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Phân loại độ
dày theo độ dày danh nghĩa "e" (dung sai sản xuất cho phép là ± 0,2 mm, trong đó n
là số lớp của tấm kính) như sau:
Loại 1 e £ 5,5 mm
Loại 2 5,5 mm <
e £ 6,5 mm
Loại 3 e > 6,5 mm
1.1.3. Chiều dày
danh nghĩa của một hoặc các lớp trung gian.
1.1.4. Bản chất và
loại của một hoặc các lớp trung gian, ví dụ như PVB hoặc vật liệu dẻo khác là vật
liệu của một hoặc các lớp trung gian.
1.1.5. Xử lý đặc biệt
cho một trong các lớp của kính.
1.2. Đặc tính phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2. Màu sắc (tất
cả hoặc từng phần) của một hoặc các lớp trung gian (không màu hoặc nhạt màu).
1.2.3. Màu sắc của
kính (không màu hoặc nhạt màu).
1.2.4. Sát nhập của
dải chắn sáng hoặc cách khác
2. Quy định chung
2.1. Đối với kính
nhiều lớp không phải kính chắn gió, phải thực hiện phép thử trên mẫu thử phẳng
được cắt ra từ kính thật hoặc được chế tạo một cách đặc biệt cho mục đích thử.
Trong trường hợp như vậy, mẫu thử phải đại diện cho các tấm kính đã sản xuất có
yêu cầu được chứng nhận.
Mẫu thử phải được đặt trong phòng có
nhiệt độ 230C ± 20C ít nhất 4 giờ. Phép thử phải được tiến hành
ngay sau khi mẫu thử được lấy ra khỏi phòng.
2.3. Các quy định
của Phụ lục này được coi như thỏa mãn nếu kính thử có cùng thành phần như kính
đã được chứng nhận theo các quy định của Phụ lục D hoặc của Phụ lục G, hoặc của
Phụ lục H.
3. Thử độ bền cơ học
bằng bi 227 g
3.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Số lượng mẫu thử
Phải thử 8 mẫu thử hình vuông có cạnh
300 mm x 300 mm
3.3. Phương pháp thử
3.3.1. Áp dụng
phương pháp quy định của mục 2.1, Phụ lục A.
3.3.2. Độ cao rơi của
mẫu thử là 9 m+25-0 mm
3.4. Đánh giá kết quả
3.4.1. Phép thử được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
Bi không được xuyên qua mẫu thử.
Mẫu thử không được vỡ thành nhiều mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Bộ mẫu thử
được coi như đạt yêu cầu thử độ bền cơ học nếu một trong các điều kiện sau được
đáp ứng.
3.4.2.1. Tất cả các lần
thử cho kết quả đạt yêu cầu.
3.4.2.2. Một lần thử
cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các lần thử tiếp theo trên nhóm mẫu
mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4. Thử tác động của
môi trường
4.1. Thử độ bền mài
mòn
4.1.1. Các chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu quy định trong mục
4, Phụ lục A, phép thử được thực hiện tiếp tục với 1000 vòng.
4.1.2. Đánh giá kết
quả
Kính an toàn được coi như đạt yêu cầu
phép thử độ bền mài mòn nếu như sự khuếch tán ánh sáng sau khi mẫu thử được mài
mòn không vượt quá 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các yêu cầu quy định trong mục
5, Phụ lục A.
4.3. Thử tính chống bức
xạ
4.3.1. Yêu cầu chung
Phép thử này chỉ được thực hiện nếu
phòng thử nghiệm nhận thấy, trên cơ sở kinh nghiệm đã có của mình, phép thử này
là hữu ích đối với lớp trung gian.
4.3.2. Áp dụng các
quy định của mục 6.3, Phụ lục A.
4.4. Thử tính chống ẩm
Áp dụng các quy định của mục 7, Phụ lục
A.
5. Chất lượng quang học
Phải áp dụng các quy định liên quan đến
hệ số truyền sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, Phụ lục A cho kính không
phải kính chắn gió hoặc của phần kính không phải kính chắn gió đặt ở tầm nhìn của
người lái xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xác định về kiểu
Kính chắn gió nhiều lớp được xử lý được
xem như thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc
tính chủ yếu hoặc phụ sau:
1.1. Các đặc tính chủ
yếu
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Hình dạng và
kích thước
Kính chắn gió nhiều lớp được xử lý được
coi là thuộc về nhóm cho mục đích thực hiện thử độ phân mảnh, độ bền cơ học và
độ bền chịu tác động của môi trường.
1.1.3. Số lượng các
lớp kính.
1.1.4. Chiều dầy
danh nghĩa "e" của kính chắn gió, có dung sai sản xuất ± 0,2 n mm (trong đó n
là số lớp của kính chắn gió) so với giá trị danh nghĩa cho phép.
1.1.5. Có thể xử lý
đặc biệt với một hoặc nhiều lớp của kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.7. Bản chất và
loại của một hay các lớp trung gian (ví dụ như các lớp trung gian PVB hoặc vật
liệu dẻo khác).
1.2. Đặc tính phụ
1.2.1. Bản chất của
vật liệu (kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
1.2.2. Màu sắc (tất
cả hoặc từng phần) của một hoặc các lớp trung gian (không màu hoặc nhạt màu).
1.2.3. Màu của kính
(không màu hoặc có màu).
1.2.4. Sát nhập của
chất dẫn nhiệt hoặc cách khác.
1.2.5. Sát nhập của
các dải chắn sáng hoặc cách khác.
2. Quy định chung
2.1. Đối với kính
chắn gió nhiều lớp được xử lý, phép thử khác với phép thử bằng chùy thử trên
kính chắn gió và phép thử chất lượng quang học phải được thực hiện trên mẫu
và/hoặc mẫu thử phẳng được chế tạo một cách đặc biệt cho mục đích thử. Trong
trường hợp này, mẫu thử phải đại diện cho một loạt sản phẩm kính chắn gió có
yêu cầu chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các phép thử quy định
Kính chắn gió nhiều lớp được xử lý phải
được:
3.1. Thử theo quy
định của Phụ lục D đối với kính chắn gió nhiều lớp thông thường.
3.2. Thử độ phân
mảnh theo quy định trong mục 4, Phụ lục G dưới đây.
4. Thử độ phân mảnh
4.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ.
Vật liệu
Chỉ số cản
trở
Kính phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính nổi
1
Kính tấm mỏng
1
4.2. Số lượng mẫu thử
hoặc kính thử
Sử dụng 1 mẫu thử có kích thước (1100
mm x 500 mm)+5-2 mm hoặc một mẫu thử cho mỗi điểm va đập.
4.3. Phương pháp thử
Phải áp dụng phương pháp được quy định
trong mục 1, Phụ lục A.
4.4. Một điểm hoặc
nhiều điểm va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Đánh giá kết quả
4.5.1. Mỗi một điểm
va đập trong thử độ phân mảnh được coi như cho kết quả đạt yêu cầu nếu tổng diện
tích bề mặt của những mảnh vỡ lớn hơn 2 cm2 chứa trong hình chữ nhật
được xác định trong mục 2.3.2, Phụ lục B hoặc chiếm không ít hơn 15% diện tích
của hình chữ nhật trên.
4.5.1.1. Đối với mẫu của:
a) xe loại M1,
tâm của hình chữ nhật phải nằm trong vòng tròn bán kính 10 cm, có tâm nằm trên
hình chiếu của điểm giữa của đoạn V1V2.
b) xe loại M và
N không phải là M1, tâm của hình chữ nhật phải nằm trong vòng tròn bán kính 10
cm, có tâm nằm trên hình chiếu của điểm O.
Chiều cao hình chữ nhật trên có thể giảm
xuống 15 cm đối với kính chắn gió có độ cao nhỏ hơn 44 cm hoặc đối với góc lắp
đặt của kính chắn gió nhỏ hơn 150 so với chiều thẳng đứng. Khả năng
nhìn được ít nhất bằng 10% diện tích hình chữ nhật tương ứng.
4.5.1.2. Đối với mẫu
thử, tâm của hình chữ nhật phải được đặt trên trục dài nhất của mẫu thử, cách một
trong các mép của nó 450 mm.
4.5.2. Mẫu thử được
coi như cho kết quả đạt yêu cầu thử độ phân mảnh nếu như một trong các điều kiện
sau được đáp ứng.
4.5.2.1. Phép thử cho
kết quả đạt yêu cầu với từng điểm va đập, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy định đối với
kiểu kính
Các vật liệu kính an toàn, được quy định
từ Phụ lục B đến Phụ lục G, nếu phủ ở bề mặt phía trong bằng lớp vật liệu dẻo,
không những phải tuân theo các yêu cầu của Phụ lục tương ứng đã đựơc trình bày ở
trên mà còn theo các yêu cầu sau đây:
2. Thử độ bền mài mòn
2.1. Các chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Kính phủ vật liệu dẻo phải được thử
100 vòng tương ứng với các quy định của mục 4, Phụ lục A.
2.2. Đánh giá kết quả
Kính phủ vật liệu dẻo được coi như cho
kết quả đạt yêu cầu thử độ bền mài mòn nếu sự khuếch tán ánh sáng sau mài mòn
không vượt quá 4%.
3. Thử tính chống ẩm
3.1. Phải thử tính
chống ẩm đối với vật liệu kính có độ bền cao phủ vật liệu dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thử độ bền đối với
thay đổi nhiệt độ
Áp dụng các quy định của mục 8, Phụ lục
A.
5. Thử độ chịu lửa
Áp dụng các quy định của mục 10, Phụ lục
A.
6. Thử độ bền hóa học
Áp dụng các quy định của mục 11, Phụ lục
A.
1. Xác định về kiểu
Kính chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo
được xem như thuộc về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong
các đặc tính chủ yếu hoặc phụ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Hình dạng và
kích thước
Kính chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo
được xem như thuộc về nhóm cho mục đích thử độ bền cơ học và thử tác động của
môi trường, độ bền đối với thay đổi nhiệt độ và độ bền hóa học.
1.1.3. Số lớp vật liệu
dẻo
1.1.4. Chiều dầy
danh nghĩa "e" của kính chắn gió, dung sai sản xuất cho phép: ± 0,2 mm.
1.1.5. Chiều dầy
danh nghĩa của lớp kính.
1.1.6. Chiều dầy
danh nghĩa của lớp vật liệu dẻo được sử dụng như lớp trung gian.
1.1.7. Bản chất và
loại của lớp vật liệu dẻo dùng như lớp trung gian (ví dụ như PVB hoặc vật liệu
dẻo khác) và của lớp vật liệu dẻo ở bề mặt phía trong.
1.1.8. Có thể thực
hiện xử lý đặc biệt trên tấm kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1. Bản chất của
vật liệu (Kính phẳng, kính nổi. kính tấm mỏng).
1.2.2. Màu (tất cả
hoặc từng phần) của lớp vật liệu dẻo (không màu hoặc nhạt màu).
1.2.3. Màu của kính
(không màu hoặc nhạt mầu).
1.2.4. Sát nhập của
chất dẫn nhiệt hoặc cách khác.
1.2.5. Sát nhập của
các dải làm mờ hoặc cách khác.
2. Quy định chung
2.1. Đối với kính
chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo, phép thử khác với thử bằng chùy thử (xem mục
3.2, Phụ lục I dưới) và thử chất lượng quang học được thực hiện trên mẫu thử phẳng
cắt ra từ kính chắn gió hoặc được chế tạo đặc biệt cho mục đích thử. Trong trường
hợp này, mẫu thử phải đại diện cho một loạt sản phẩm kính chắn gió có yêu cầu
chứng nhận.
Trước mỗi lần thử, mẫu thử phải được đặt
trong phòng có nhiệt độ 23 ± 20C không ít hơn 4 giờ. Phép thử được tiến
hành ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi phòng.
3. Thử bằng chùy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
3.2. Thử bằng chùy
thử trên kính chắn gió
3.2.1. Số lượng mẫu
thử
Phải thử 4 mẫu trong nhóm có bề mặt
khai triển nhỏ nhất và 4 mẫu trong nhóm có bề mặt khai triển lớn nhất, theo các
điều khoản quy định của Phụ lục M.
3.2.2. Phương pháp
thử
3.2.2.1. Áp dụng
phương pháp thử quy định trong mục 3.1, Phụ lục A.
3.2.2.2. Độ cao rơi là
1,5 m+0-5 mm.
3.2.3. Đánh giá kết
quả
3.2.3.1. Phép thử được
cho kết quả đạt yêu cầu, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các lớp kính
vẫn còn dính vào lớp trung gian làm bằng vật liệu dẻo. Cho phép có một hoặc nhiều
phân tách cục bộ khỏi lớp trung gian với khe hở của phân tách cục bộ nhỏ hơn 4
mm, ở cả hai bên của rạn nứt, bên ngoài vòng tròn đường kính 60 mm, tâm tại điểm
va đập.
c) Cho phép có
vết rách dài tới 35 mm trên lớp trung gian, ở phía va đập.
3.2.3.2. Một bộ mẫu
thử được coi như đạt yêu cầu thử bằng chùy thử nếu một trong 2 điều kiện sau được
đáp ứng.
a) Tất cả các
phép thử cho kết quả đạt yêu cầu, hoặc
b) Một phép thử
cho kết quả không đạt yêu cầu, nhưng một loạt các phép thử tiếp theo thực hiện
trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
3.3. Thử bằng chùy thử
trên mẫu thử phẳng
3.3.1. Số lượng mẫu
thử
Phải thử 6 mẫu thử phẳng có kích thước
(1100 mm x 500 mm)+5-2 mm.
3.3.2. Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.2. Độ cao rơi
là 4m+25-0 mm.
3.3.3. Đánh giá kết
quả
3.3.3.1. Phép thử này
cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
a) Lớp kính bị
cong và vỡ, xuất hiện nhiều mảnh vỡ tròn tập trung ở gần điểm va đập.
b) Cho phép có vết
rách ở lớp trung gian với điều kiện là đầu chùy thử không xuyên qua mẫu thử.
c) Không có mảnh
vỡ lớn nào tách ra khỏi lớp trung gian.
3.3.3.2. Bộ mẫu thử được
coi là đáp ứng yêu cầu phép thử bằng chùy thử nếu một trong hai điều kiện sau
được đáp ứng;
a) Tất cả các
phép thử cho kết quả đạt yêu cầu.
b) Một lần thử
cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các lần thử tiếp theo trên nhóm mẫu
mới cho kết quả đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Chỉ số cản
trở, phương pháp thử và đánh giá kết quả
Áp dụng các quy định của mục 4, Phụ lục
D.
4.2. Không áp dụng
yêu cầu thứ 3 của mục 4.3.4.1, Phụ lục D.
5. Thử tác động của
môi trường
5.1. Thử độ bền
chịu mài mòn
5.1.1. Thử độ bền
chịu mài mòn trên bề mặt phía ngoài
5.1.1.1. Áp dụng các
quy định của mục 5.1, Phụ lục D.
5.1.2. Thử độ bền chịu
mài mòn trên bề mặt phía trong
5.1.2.1. Áp dụng các
quy định của mục 2, Phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các quy định của mục 5, Phụ lục
A.
5.3. Thử độ bền
phát xạ
Áp dụng các quy định của mục 6.3, Phụ
lục A.
5.4. Thử tính chống
ẩm
Áp dụng các quy định của mục 7, Phụ lục
A.
5.5. Thử độ bền đối
với thay đổi nhiệt độ
Áp dụng các quy định của mục 8, Phụ lục
A.
6. Chất lượng quang học
Áp dụng quy định liên quan đến chất lượng
quang học cho trong mục 9, Phụ lục A cho mỗi loại kính chắn gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các quy định của mục 10, Phụ lục
A.
8. Thử độ bền hóa học
Áp dụng các quy định của mục 11, Phụ lục
A.
1. Định nghĩa về phân
loại
Các tấm kính thủy tinh vật liệu dẻo
không phải kính chắn gió được xem như thuộc về các loại khác nhau nếu chúng
khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu hoặc phụ.
1.1. Các đặc tính chủ
yếu:
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu.
1.1.2. Phân loại
chiều dầy theo chiều dầy danh nghĩa "e", dung sai chế tạo cho phép ± 0,2 mm, như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2 3,5
mm < e £ 4,5 mm
Loại 3 e
> 4,5 mm
1.1.3. Chiều dầy
danh nghĩa của lớp (hoặc các lớp) vật liệu dẻo được dùng như lớp trung gian.
1.1.4. Chiều dầy
danh nghĩa của tấm kính
1.1.5. Loại của lớp
(hoặc các lớp) vật liệu dẻo dùng như lớp trung gian, (ví dụ như PVB hay vật liệu
khác) và lớp vật liệu dẻo trên bề mặt phía bên trong.
1.1.6. Có thể thực
hiện một vài xử lý đặc biệt với lớp kính.
1.2. Các đặc tính phụ
1.2.1. Bản chất của
vật liệu (kính phẳng, kính nổi, kính tấm mỏng).
1.2.2. Màu sắc (tất
cả hoặc từng phần) của các lớp vật liệu dẻo (không màu hoặc nhạt màu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.4. Sát nhập của
dải chắn sáng hoặc cách khác
2. Quy định chung
2.1. Đối với các
tấm kính thủy tinh - vật liệu dẻo không phải kính chắn gió, phải thực hiện phép
thử trên mẫu thử phẳng cắt ra từ kính mẫu hoặc được chế tạo đặc biệt cho mục
đích thử. Trong trường hợp này, mẫu thử phải đại diện cho một loạt sản phẩm
kính được sản xuất có yêu cầu chứng nhận.
2.2. Trước khi thử,
mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 230C ± 20C không
ít hơn 4 giờ. Phải thực hiện phép thử ngay sau khi mẫu thử được lấy ra khỏi
phòng.
2.3. Các quy định
của Phụ lục này phải được xem như thỏa mãn nếu các tấm kính thử có cùng thành
phần cấu tạo như kính chắn gió được chứng nhận theo các điều khoản quy định của
Phụ lục I.
3. Thử bằng chùy thử
3.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
3.2. Số lượng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Phương pháp thử
3.3.1. Phương pháp
thử được quy định trong mục 3.1, Phụ lục A.
3.3.2. Độ cao rơi là
1,50+0-5 mm.
3.4. Đánh giá kết quả
3.4.1. Phép thử này
cho kết quả đạt yêu cầu nếu các điều kiện sau được đáp ứng:
3.4.1.1. Lớp kính bị vỡ
thành nhiều mảnh vỡ.
3.4.1.2. Cho phép có
vết rách ở lớp trung gian nhưng đầu chùy không được xuyên qua mẫu thử.
3.4.1.3. Không được có
mảnh vỡ lớn nào tách ra khỏi lớp trung gian.
3.4.2. Bộ mẫu thử được
coi là đạt yêu cầu của phép thử bằng chùy thử nếu một trong hai điều kiện sau
được đáp ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.2. Một lần thử
cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các lần thử tiếp theo trên nhóm mẫu
mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4. Thử độ bền cơ học
bằng bi 227 g
4.1. Áp dụng các
quy định trong mục 4, Phụ lục E và thay thế bảng 6, mục 4.3.2, Phụ lục E bằng bảng
12 dưới đây:
Bảng 12. Độ
cao rơi của bi
Độ dày
(mm)
Độ cao rơi
của bi(1)
(m)
e £ 3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 < e £ 4,5
6
e > 4,5
7
Chú thích: (1) dung sai là
+25 mm
4.2. Không áp dụng
các quy định trong mục 4.4.1.2, Phụ lục E.
5. Thử tác động của
môi trường
5.1. Thử độ bền mài
mòn
5.1.1. Thử độ bền mài
mòn trên bề mặt phía ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Thử độ bền
mài mòn trên mặt trong
5.1.2.1. Áp dụng các
quy định trong mục 2.1, Phụ lục H.
5.2. Thử độ bền nhiệt
độ cao
Áp dụng các quy định trong mục 5, Phụ
lục A.
5.3. Thử tính
chống bức xạ
Áp dụng các quy định trong mục 6.3, Phụ
lục A.
5.4. Thử tính
chống ẩm
Áp dụng các quy định trong mục 7, Phụ
lục A.
5.5. Thử độ bền
đối với sự thay đổi nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chất lượng quang học
Áp dụng các quy định về thử hệ số truyền
sáng ổn định cho trong mục 9.1, Phụ lục A đối với các tấm kính và các phần của
tấm kính không phải kính chắn gió được đặt ở tầm nhìn của người lái xe.
7. Thử độ chịu lửa
Áp dụng các quy định trong mục 10, Phụ
lục A.
8. Thử độ bền hóa học
Áp dụng các quy định trong mục 11, Phụ
lục A.
1. Xác định về kiểu
Các tấm kính kép phải được xem như thuộc
về các kiểu khác nhau nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu
hoặc phụ.
1.1. Các đặc tính chủ
yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Thành phần của
kính kép (đối xứng hay không đối xứng).
1.1.3. Loại của mỗi
tấm kính thành phần được quy định ở mục 1 của Phụ lục C, hoặc của Phụ lục E hoặc
của Phụ lục K của quy chuẩn này.
1.1.4. Chiều rộng danh
nghĩa của khe hở giữa 2 tấm kính.
1.1.5. Kiểu làm kín.
1.2. Các đặc tính phụ
1.2.1. Các đặc tính
phụ của mỗi tấm kính thành phần được quy định trong mục 1.2 của Phụ lục C, hoặc
của Phụ lục E hoặc của Phụ lục K của quy chuẩn này.
2. Quy định chung
2.1. Mỗi một tấm
kính thành phần của kính kép cũng phải được chứng nhận kiểu theo các yêu cầu
quy định trong các Phụ lục liên quan của quy chuẩn này. (Phụ lục C, Phụ lục E
hoặc Phụ lục K).
2.2. Phép thử thực
hiện trên kính kép có chiều rộng danh nghĩa "e" của khe hở phải được
áp dụng cho tất cả các kính kép có cùng đặc tính và chiều rộng danh nghĩa của
khe hở với sai số ±
3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Đối với kính
kép có ít nhất một tấm kính nhiều lớp hoặc một tấm kính thủy tinh - vật liệu dẻo,
mẫu thử phải được đặt trong phòng có nhiệt độ 230C ± 20C không
ít hơn 4 giờ. Phép thử phải được tiến hành ngay khi mẫu thử được lấy ra khỏi
phòng.
3. Thử bằng chùy thử
3.1. Các chỉ số cản
trở của đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào được yêu cầu.
3.2. Số lượng mẫu thử
Phải thử 6 mẫu thử phẳng có kích thước
(1100 mm x 500 mm)+5-2 mm cho mỗi một chiều dày của tấm
kính thành phần và cho mỗi một chiều rộng khe hở như định nghĩa trong mục 1.1.4
Phụ lục này.
3.3. Phương pháp thử
3.3.1. Áp dụng các
phương pháp thử được quy định trong mục 3.1, Phụ lục A.
3.3.2. Độ cao rơi
là 1,5m+0-5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Đánh giá kết quả
3.4.1. Kính kép bao
gồm 2 tấm kính độ bền cao đồng nhất
Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu cả
hai tấm kính thành phần đều vỡ.
3.4.2. Kính kép bao
gồm các tấm kính nhiều lớp và/hoặc tấm kính thủy tinh - vật liệu dẻo không phải
kính chắn gió.
Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu
các điều kiện sau đây được đáp ứng:
3.4.2.1. Hai tấm kính
thành phần của mẫu thử cong oằn và vỡ, với các mảnh vỡ tròn tập trung quanh điểm
va đập.
3.4.2.2. Cho phép có
vết rách ở lớp trung gian nhưng đầu chùy không được xuyên qua mẫu thử.
3.4.2.3. Không cho
phép có mảnh vỡ lớn của kính tách ra khỏi lớp trung gian.
3.4.3. Kính kép bao
gồm kính độ bền cao đồng nhất và kính nhiều lớp hoặc kính thủy tinh - vật liệu
dẻo không phải kính chắn gió:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.2. Kính nhiều lớp
hay kính thủy tinh - vật liệu dẻo cong oằn và vỡ, xuất hiện nhiều mảnh vỡ tròn
tập trung quanh điểm va đập.
3.4.3.3. Cho phép có
vết rách ở lớp trung gian nhưng đầu chùy không được xuyên qua được mẫu thử.
3.4.3.4. Không được
có mảnh kính vỡ lớn nào được tách ra khỏi lớp trung gian.
3.4.4. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu của phép thử va đập bằng chùy thử nếu một trong hai điều kiện sau được
đáp ứng.
3.4.2.1. Tất cả các lần
thử cho kết quả đạt yêu cầu.
3.4.2.2. Một lần thử
cho kết quả không đạt yêu cầu nhưng một loạt các lần thử tiếp theo trên nhóm mẫu
mới cho kết quả đạt yêu cầu.
4. Chất lượng quang học
Phải áp dụng các quy định liên quan đến
hệ số truyền sáng ổn định trong mục 9.1, Phụ lục A cho các kính kép hoặc các phần
của kính kép chủ yếu được đặt ở tầm nhìn của lái xe.
1. Các đặc trưng của
kính chắn gió được tính đến là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Chiều cao
phân đoạn.
1.3. Độ cong.
2. Phân nhóm theo độ
dày
3. Phân nhóm theo diện
tích của bề mặt khai triển
Phải lựa chọn và đánh số 5 nhóm có bề
mặt khai triển lớn nhất và 5 nhóm có bề mặt khai triển nhỏ nhất như sau:
1 - lớn nhất 1
- nhỏ nhất
2 - lớn nhất sau 1 2
- nhỏ nhất sau 1
3 - lớn nhất sau 2 3
- nhỏ nhất sau 2
4 - lớn nhất sau 3 4
- nhỏ nhất sau 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phải chỉ rõ
chiều cao phân đoạn của mỗi một bề mặt khai triển của 2 nhóm quy định theo mục
3, Phụ lục M trên như dưới đây:
1 cho chiều cao phân đoạn lớn nhất
2 cho chiều cao phân đoạn lớn nhất tiếp
theo 1
3 cho chiều cao phân đoạn lớn nhất tiếp
theo 2
v.v...
5. Phải chỉ rõ độ
cong của mỗi một bề mặt khai triển của 2 nhóm quy định theo mục 3, Phụ lục K
trên như sau:
1 cho độ cong nhỏ nhất
2 cho độ cong nhỏ nhất tiếp theo 1
3 cho độ cong nhỏ nhất tiếp theo 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Số lượng ấn định
cho mỗi kính chắn gió trong 2 nhóm quy định theo mục 3, Phụ lục M trên phải bổ
sung lẫn nhau.
6.1. Phải thực hiện
đủ các phép thử đã quy định tại một trong các Phụ lục B, D, G, H và I cho kính
chắn gió nằm trong nhóm có 5 bề mặt khai triển lớn nhất mà tổng các bề mặt là
nhỏ nhất và cho kính chắn gió nằm trong nhóm có 5 bề mặt khai triển nhỏ nhất mà
tổng các bề mặt là nhỏ nhất.
6.2. Phải thử chất
lượng quang học theo quy định trong mục 9, Phụ lục A đối với các kính chắn gió
khác của cùng một đợt sản xuất.
7. Một số ít
kính chắn gió có sự khác nhau rõ ràng về các thông số hình dạng và/hoặc độ cong
so với giá trị tới hạn của nhóm chỉ được thử nếu phòng thử nghiệm nhận thấy rằng
những thông số này có thể có các tác động trái ngược nhau một cách rõ ràng.
8. Các giới hạn
của nhóm được xác định bằng bề mặt khai triển của kính chắn gió. Nếu kính chắn
gió đệ trình để chứng nhận có bề mặt khai triển nằm ngoài giới hạn chứng nhận
và/hoặc nhận thấy rõ ràng chiều cao phân đoạn lớn hơn hoặc độ cong nhỏ hơn thì
nó phải được coi như là một loại mới và phải được thử bổ sung nếu phòng thử
nghiệm nhận thấy; dựa trên kinh nghiệm đã có về sản phẩm và vật liệu đã sử dụng;
các phép thử này là cần thiết về mặt kỹ thuật.
9. Các loại kính
chắn gió khác do nhà máy đã có chứng nhận sản xuất sau đó theo loại chiều dày
đã được chứng nhận thì:
9.1. Phải chắc chắn
rằng loại đó thuộc một trong 2 nhóm quy định theo mục 3, Phụ lục M ở trên.
9.2. Phải được thực
hiện lại việc đánh số theo thứ tự được quy định tại mục 3, mục 4 và mục 5, Phụ
lục M ở trên.
9.3. Nếu nhận thấy
tổng của các số lượng ấn định cho kính chắn gió mới phối hợp nằm trong một
trong 2 nhóm, quy định theo mục 3, Phụ lục M ở trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.1. Cho kính chắn
gió độ bền cao.
a) Thử độ phân mảnh.
b) Thử bằng chùy
thử.
c) Thử độ méo
quang học.
d) Thử độ tách rời
hình ảnh thứ cấp.
đ) Thử hệ số
truyền sáng ổn định.
9.3.1.2. Cho kính chắn
gió nhiều lớp thông thường hoặc kính chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo.
a) Thử bằng chùy
thử.
b) Thử độ méo
quang học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thử hệ số
truyền sáng ổn định.
9.3.1.3. Cho kính chắn
gió nhiều lớp đã xử lý, thực hiện các phép thử được quy định trong mục 9.3.1,
Phụ lục A.
9.3.1.4. Cho kính chắn
gió phủ vật liệu dẻo, thực hiện các phép thử được quy định trong mục 9.3.1.1 hoặc
mục 9.3.1.2, Phụ lục A tùy theo từng trường hợp.
9.3.2. Không phải là
loại nhỏ nhất, chỉ thực hiện các phép thử chất lượng quang học theo quy định
trong mục 9, Phụ lục A.
1. Định nghĩa kiểu loại
Kính vật liệu dẻo không thể uốn được
coi như thuộc loại khác nếu chúng có sự khác nhau ít nhất ở một trong các đặc
tính chủ yếu và đặc tính phụ sau đây
1.1. Đặc tính chủ yếu
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3. Phân loại vật
liệu của nhà sản xuất.
1.1.4. Quy trình sản
xuất.
1.1.5. Hình dạng và
kích thước.
1.1.6. Độ dày danh
định. Đối với các sản phẩm vật liệu dẻo sản xuất bằng phương pháp ép đùn
(EXTRUDED), dung sai độ dày cho phép là ± 10% của độ dày danh định. Đối với các
sản phẩm vật liệu dẻo sản xuất bằng công nghệ khác (ví dụ đúc tấm acrylic),
dung sai cho phép là ± (0,4 + 0,1e) trong đó e là độ dày của tấm sản phẩm tính
theo mi li mét. Tham khảo tiêu chuẩn ISO 7823/1.
1.1.7. Màu của sản
phẩm vật liệu dẻo.
1.1.8. Bản chất của
lớp phủ bề mặt.
1.2. Đặc tính
phụ
Có hoặc không có dây dẫn hoặc bộ phận
đốt nóng.
2. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Các mẫu thử
phải được loại bỏ hết các lớp bảo vệ và phải được làm sạch trước khi thử.
2.2.1. Chúng phải
được giữ 48 giờ trong phòng có nhiệt độ 230C ± 20C và độ ẩm
50% ± 5%.
2.3. Để xác định
rõ được trạng thái phá hủy theo ứng suất động lực, các loại kính sẽ được chế tạo
tùy thuộc vào ứng dụng của các loại vật liệu dẻo. Các loại kính này liên quan đến
khả năng tiếp xúc của đầu người với kính và chúng có chứa các yêu cầu khác liên
quan đến phép thử bằng chùy thử.
3. Thử uốn
3.1. Chỉ số cản trở
của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
3.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 1 mẫu thử phẳng có kích thước
300 x 25 mm.
3.3. Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Đánh giá kết
quả
Mẫu thử được coi là loại không thể uốn
khi độ biến dạng theo phương thẳng đứng của mẫu thử nhỏ hơn hoặc bằng 50 mm sau
60 giây.
4. Thử bằng chùy thử
4.1. Chỉ số cản
trở của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
4.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 6 mẫu thử phẳng có kích thước
(1170 x 570+0-2 mm) hoặc 6 tấm kính
4.3. Phương pháp
thử
4.3.1. Áp dụng
phương pháp thử quy định trong mục 3.2, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Đối với các
tấm kính sử dụng làm cửa sổ bên cạnh, phía sau và cửa sổ trên nóc có khả năng
chịu va đập thấp hơn thì độ cao rơi áp dụng là 1,5 m và phải xác định được giá
trị HIC.
4.3.4. Đối với các
tấm kính sử dụng làm các cửa sổ nhỏ trên xe và làm cửa sổ trên rơ moóc không có
khả năng bị va đập thì không phải áp dụng phép thủy bằng chùy thử. Cửa sổ nhỏ
là cửa sổ mà trong đó không thể vẽ được vòng tròn có đường kính 150 mm.
4.4. Đánh giá kết
quả.
Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu
thỏa mãn các điều kiện sau:
4.4.1 . Mẫu thử
không bị xuyên thủng hoặc không bị vỡ thành các mảnh rời lớn.
4.4.2. Giá trị HIC
nhỏ hơn 1000.
4.4.3. Bộ mẫu thử
thỏa mãn yêu cầu thử bằng chùy nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
4.4.3.1. Các phép thử
cho kết quả đạt yêu cầu
4.4.3.2. Một phép thử
không đạt yêu cầu, nhưng các phép thử đối với bộ mẫu thử mới cho kết quả đạt
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Chỉ số cản trở
của các đặc tính phụ
Chỉ số cản
trở
Không có dây dẫn và
bộ phận sấy
1
Có dây dẫn và bộ phận
sấy
2
5.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 10 mẫu thử phẳng hình vuông có
kích thước cạnh 300+10-0 mm hoặc 10 tấm kính mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Áp dụng
phương pháp thử như mô tả trong mục 2.1, Phụ lục A.
5.3.2. Độ cao rơi đối
với các độ dày khác nhau được chỉ ra trong bảng 13 dưới đây:
Bảng 13. Độ
cao rơi theo độ dày
Độ dày
(mm)
Độ cao rơi
(m)
< 3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
5
4
> 6
5
Chú thích: Đối với các giá trị chiều
dày trung gian của mẫu thử nằm trong khoảng từ 3 mm đến 6 mm, chiều cao rơi được
xác định bằng phương pháp nội suy.
5.4. Đánh giá kết
quả
5.4.1. Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu thỏa mãn các điều kiện
sau:
- Bi không xuyên thủng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép có các vết rạn nứt, vỡ, gãy
trong mẫu thử.
5.4.2. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu thử bằng bi 227 g nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
5.4.2.1. Tám hoặc nhiều
hơn các phép thử riêng biệt có kết quả đạt yêu cầu với độ cao rơi quy định.
5.4.2.2. Nếu ba hoặc
nhiều hơn các phép thử riêng biệt có kết quả không đạt yêu cầu, nhưng các phép
thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
5.5. Phép thử bằng bi
227 g tại nhiệt độ - 180C ± 20C
5.5.1. Hạn chế tối
đa sự thay đổi nhiệt độ của mẫu thử, phép thử phải được thực hiện trong vòng 30
giây từ khi lấy mẫu ra khỏi trạng thái yêu cầu.
5.5.2. Phương pháp
thử được mô tả trong mục 5.3 của Phụ lục này, ngoại trừ nhiệt độ thử là -180C
± 20C.
5.5.3. Đánh giá kết
quả thử nghiệm như mô tả trong mục 5.4 của phụ lục này.
6. Thử tác động của
môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Các chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu tại mục 4, Phụ lục
A; thực hiện phép thử 1000, 500 và 100 vòng để đo mức độ mài mòn bề mặt của
kính.
6.1.2. Sử dụng 3 mẫu
thử vuông phẳng có kích thước cạnh 100 mm cho mỗi loại bề mặt.
6.1.3. Đánh giá kết
quả
6.1.3.1. Đối với loại
kính L, phép thử mài mòn cho kết quả đạt yêu cầu nếu tổng độ khuếch tán ánh
sáng không vượt quá 2% sau 1000 vòng thử trên mặt ngoài mẫu thử và 4% sau 100
vòng thử trên mặt trong mẫu thử.
6.1.3.2. Đối với loại
kính M, phép thử mài mòn cho kết quả đạt yêu cầu nếu tổng độ khuếch tán ánh
sáng không vượt quá 10% sau 500 vòng thử trên mặt ngoài mẫu thử và 4% sau 100
vòng thử trên mặt trong mẫu thử.
6.1.3.3. Đối với cửa
sổ trên nóc, không yêu cầu thử mài mòn.
6.1.4. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu thử nghiệm nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Tất cả các mẫu thỏa mãn yêu cầu; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thử độ bền với
thời tiết mô phỏng
6.2.1. Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Theo quy định tại mục 6.4, Phụ lục A,
tổng lượng bức xạ cực tím do đèn xê nông hồ quang sinh ra phải là 500 MJ/m2.
Trong quá trình bức xạ, mẫu thử phải tiếp xúc với bụi nước theo các chu kỳ liên
tục.
Trong một chu kỳ 120 phút mẫu thử được
phơi sáng 102 phút không có bụi nước và 18 phút có bụi nước.
Cho phép sử dụng phương pháp thử khác
nếu cho kết quả tương đương.
6.2.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 3 mẫu thử phẳng có kích thước
130 x 40 mm cắt ra từ mẫu kính phẳng.
6.2.3. Đánh giá kết
quả
6.2.3.1. Phép thử độ
bền với thời tiết cho kết quả đạt yêu cầu nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1.2. Không có bọt
khí hoặc các thay đổi nhìn thấy được như khuyết tật, đổi màu, trắng đục hoặc vết
nứt sinh ra trong quá trình thử.
6.2.4. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu về thử độ bền với thời tiết mô phỏng nếu thỏa mãn một trong các điều kiện
sau:
6.2.4.1. Tất cả các mẫu
thử thỏa mãn yêu cầu.
6.2.4.2. Một mẫu
không đạt, các phép thử thực hiện lại trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
6.3. Thử cắt ngang
6.3.1. Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Theo quy định tại mục 13, Phụ lục A,
chỉ áp dụng cho sản phẩm kính không thể uốn có lớp phủ.
6.3.2. Thực hiện
phép thử cắt ngang trên một trong các mẫu thử tại mục 6.2 trên.
6.3.3. Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt được giá trị thử cắt ngang là Gt1.
6.3.3.2. Mẫu thử cắt
ngang thỏa mãn yêu cầu phê duyệt nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
6.3.3.2.1. Phép thử đạt
yêu cầu.
6.3.3.2.2. Một phép thử
không đạt, thực hiện lại phép thử trên một mẫu khác trong số mẫu còn lại của mục
6.2 cho kết quả đạt yêu cầu.
6.4. Thử tính chống ẩm
6.4.1. Chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu tại mục 7, Phụ lục
A.
6.4.2. Thực hiện
phép thử trên 10 mẫu thử vuông cạnh 300 mm.
6.4.3. Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.1.1. Không nhìn thấy
các khuyết tật như bọt khí hoặc mờ đục xuất hiện trên bất cứ mẫu thử nào,
6.4.3.1.2. Hệ số truyền
sáng đo theo phương pháp quy định tại mục 9.1, Phụ lục A không nhỏ hơn 95% của
giá trị đo được trước khi thử và không được nhỏ hơn 70% đối với các cửa kính
giúp người lái quan sát.
6.4.4. Sau khi thử,
các mẫu thử được phục hồi ít nhất trong vòng 48 giờ tại nhiệt độ 230C
± 20C và độ ẩm tương đối là 50% ± 5%, sau đó các mẫu thử này dùng để
thử bi 227 g như mô tả trong mục 5 của Phụ lục này.
7. Chất lượng quang học
Áp dụng yêu cầu tại mục 9.1, Phụ lục A
cho các sản phẩm cần thiết cho người lái xe quan sát.
7.1. Đánh giá kết
quả
Một bộ mẫu đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
7.1.1. Tất cả các mẫu
thử đạt yêu cầu
7.1.2. Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng yêu cầu tại mục 10, Phụ lục A.
8.2. Đánh giá kết
quả
Bộ mẫu thử tính chịu lửa đạt yêu cầu nếu
tốc độ cháy nhỏ hơn 110 mm/phút.
8.2.1. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
8.2.1.1. Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu.
8.2.1.2. Một mẫu
không đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
9. Thử độ bền hóa học
9.1. Chỉ số cản
trở và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Đánh giá kết
quả
Bộ mẫu thử đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
9.2.1. Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu
9.2.2. Một mẫu
không đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu thử mới cho kết quả đạt yêu cầu.
1. Định nghĩa kiểu loại
Kính vật liệu dẻo có thể uốn được coi
như thuộc loại khác nếu nó có sự khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu
và đặc tính phụ sau đây
1.1. Đặc tính chủ yếu
1.1.1. Tên thương mại
hoặc nhãn hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3. Phân loại vật
liệu của nhà sản xuất.
1.1.4. Quy trình sản
xuất.
1.1.5. Độ dày danh
định e, dung sai sản xuất cho phép: ± (0,1mm + 0,1e); d > 0,1 mm.
1.1.6. Màu của sản
phẩm vật liệu dẻo.
1.1.7. Bản chất của
lớp phủ bề mặt.
1.2. Đặc tính
phụ
Không có đặc tính phụ liên quan.
2. Quy định chung
2.1. Đối với kính
vật liệu dẻo có thể uốn được, phép thử được tiến hành trên các mẫu thử phẳng được
cắt ra từ sản phẩm kính hoặc từ các mẫu thử được sản xuất riêng cho mục đích thử.
Trong cả hai trường hợp, mẫu thử phải đại diện cho các sản phẩm kính đề nghị được
phê duyệt kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng phải được giữ 48 giờ ở nhiệt độ
230c ± 20c và độ ẩm tương đối 50% ± 5%.
3. Thử uốn và gấp
3.1. Chỉ số cản
trở của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
3.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 1 mẫu thử phẳng có kích thước
300 x 25 mm.
3.3. Phương pháp
thử
Áp dụng phương pháp thử như mô tả
trong mục 12, Phụ lục A.
3.4. Đánh giá kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 10 giây gấp 1800, tại
điểm gấp vật liệu không có biểu hiện nứt gãy hoặc phá hủy.
4. Thử độ bền cơ học
4.1. Chỉ số cản
trở của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
4.2. Thử bằng bi 227
g tại 200C ± 50C
4.2.1. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 10 mẫu thử vuông phẳng có kích
thước cạnh 300 +10-0 mm.
4.2.2. Phương pháp
thử
4.2.2.1. Áp dụng
phương pháp thử như mô tả trong mục 2.1, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Đánh giá kết
quả.
4.2.3.1. Phép thử đạt
yêu cầu nếu bi không xuyên qua mẫu thử:
4.2.3.2. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu thử bằng bi 227 g nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
4.2.3.2.1. Có tối thiểu
8 kết quả đạt yêu cầu với độ cao rơi quy định
4.2.3.2.2. Có nhiều hơn
2 kết quả không đạt yêu cầu, nhưng các loạt phép thử trên bộ mẫu mới cho kết quả
đạt yêu cầu.
4.3. Thử bằng bi 227
g tại -180C ± 20C
4.3.1. Để giảm thiểu
sự thay đổi nhiệt độ của mẫu thử, phép thử phải được thực hiện trong vòng 30
giây tính từ khi lấy mẫu ra khỏi phòng thuần hóa nhiệt độ
4.3.2. Phương pháp
thử cho trong mục 4.2.2 của Phụ lục này, nhưng mẫu thử có nhiệt độ -180C
± 20C
4.3.3. Đánh giá kết
quả như trong mục 4.2.3 của Phụ lục này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thử độ bền
với thời tiết mô phỏng
5.1.1. Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các yêu cầu tại mục 6.4, Phụ lục
A. Tổng lượng bức xạ cực tím do đèn xê nông hồ quang sinh ra phải là 500 MJ/m2.
Trong quá trình bức xạ, mẫu thử phải tiếp xúc với bụi nước theo các chu kỳ liên
tục.
Trong một chu kỳ 120 phút mẫu thử được
phơi sáng 102 không có bụi nước và 18 phút có bụi nước.
5.1.1.1. Cho phép sử dụng
các phương pháp thử khác nếu có các kết quả tương đương.
5.1.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 3 mẫu thử phẳng có kích thước
130 x 40 mm được cắt ra từ mẫu kính phẳng.
5.1.3. Đánh giá kết
quả
Phép thử độ bền với thời tiết mô phỏng
cho kết quả đạt yêu cầu nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3.2. Không có bọt
khí hoặc các thay đổi nhìn thấy được như khuyết tật, đổi màu, trắng đục hoặc vết
nứt sinh ra trong quá trình thử.
5.1.4. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu về thử độ bền với thời tiết mô phỏng nếu thỏa mãn một trong các điều kiện
sau:
5.1.4.1. Tất cả các mẫu
thử thỏa mãn yêu cầu.
5.1.4.2. Một mẫu
không đạt, thực hiện lại các phép thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
6. Chất lượng quang học
Áp dụng các quy định cho trong mục
9.1, Phụ lục A cho các sản phẩm cần thiết cho người lái quan sát.
6.1. Đánh giá kết
quả
Bộ mẫu thử đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
6.1.1. Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thử tính chịu lửa
7.1. Chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các quy định cho trong mục 10,
Phụ lục A.
7.2. Đánh giá kết
quả
Phép thử tính chịu lửa đạt yêu cầu nếu
tốc độ cháy nhỏ hơn 110 mm/phút.
7.2.1. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
7.2.1.1. Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu
7.2.1.2. Một mẫu không
đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
8. Thử độ bền hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các quy định cho trong mục 11,
Phụ lục A.
8.2. Đánh giá kết
quả
Bộ mẫu thử đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
8.2.1. Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu.
8.2.2. Một mẫu
không đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
1. Định nghĩa kiểu loại
Kính kép được coi như thuộc loại khác
nếu chúng khác nhau ít nhất một trong các đặc tính chủ yếu và đặc tính phụ sau
đây;
1.1. Đặc tính chủ yếu
1.1.1. Tên thương mại hoặc
nhãn hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3. Phân loại vật
liệu của nhà sản xuất.
1.1.4. Độ dày của tấm
kính thành phần.
1.1.5. Quy trình sản
xuất cửa sổ.
1.1.6. Chiều rộng
khe hở giữa hai tấm kính thành phần.
1.1.7. Màu của sản
phẩm vật liệu dẻo.
1.1.8. Bản chất của
lớp phủ bề mặt.
1.2. Đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan.
2. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Các mẫu thử
phải được loại bỏ hết các lớp bảo vệ và phải được làm sạch trước khi thử. Chúng
phải được giữ ở nhiệt độ 230C ± 20C và độ ẩm tương đối
50% ± 5%, trong vòng 24 giờ.
2.3. Độ dày danh
định của sản phẩm kính vật liệu dẻo sản xuất bằng phương pháp đùn ép có dung
sai là ± 10% độ dày danh định. Đối với các sản phẩm kính vật liệu dẻo được sản
xuất bằng các công nghệ khác (ví dụ đúc tấm acrylic), dung sai độ dày cho phép
là ± (0,4 + 0,1e) mm, e là độ dày danh định của tấm kính.
Tiêu chuẩn tham chiếu: ISO 7823/1.
Nếu độ dày không đều do công nghệ định
dạng, việc đo độ dày được thực hiện tại tâm hình học của tấm kính.
2.4. Phép thử được
thực hiện trên loại kính này có chiều dầy thông thường của khe hở e được đo tại
tâm hình học được áp dụng cho tất cả các loại kính có cùng đặc tính kỹ thuật và
có chiều dầy thông thường của khe hở ± 5 mm
Mẫu thử là mẫu có chiều rộng khe hở
danh định lớn nhất và nhỏ nhất
3. Thử uốn
3.1. Chỉ số cản
trở của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng 1 mẫu thử phẳng cắt ra từ kính
mẫu có kích thước 300 x 25 mm.
3.3. Phương pháp
thử
Áp dụng phương pháp thử quy định trong
mục 12, Phụ lục A.
3.4. Đánh giá kết
quả
Mức độ biến dạng theo phương thẳng đứng
của cả hai tấm kính phải nhỏ hơn 50 mm sau 60 giây.
4. Thử bằng chùy thử
4.1. Chỉ số cản
trở của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
4.2. Số lượng mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Phương pháp
thử
4.3.1. Áp dụng
phương pháp thử quy định trong mục 3.2, Phụ lục A. Thực hiện va đập trên bề mặt
phía trong của kính cửa sổ.
4.3.2. Đối với các
tấm kính dùng làm vách ngăn và cửa sổ tách biệt có khả năng bị va đập cao, áp dụng
độ cao rơi là 3 m và từ đó xác định giá trị HIC
4.3.3. Đối với các
tấm kính dùng làm cửa sổ bên cạnh, phía sau và cửa trên nóc xe có khả năng chịu
va đập thấp hơn, áp dụng độ cao rơi là 1,5 m và từ đó xác định giá trị HIC.
4.3.4. Đối với các
tấm kính dùng làm cửa sổ trên rơ moóc, xe nhà di động và làm các cửa sổ nhỏ
không có khả năng bị va đập sẽ không áp dụng phép thử bằng chùy thử. Cửa sổ nhỏ
là các cửa sổ bên cạnh mà trong cửa đó không thể vẽ được vòng tròn có đường
kính 150 mm.
4.4. Đánh giá kết
quả.
Phép thử có kết quả đạt yêu cầu nếu thỏa
mãn các điều kiện sau
4.4.1. Mẫu thử
không bị xuyên thủng hoặc không bị vỡ thành các mảnh rời lớn.
4.4.2. Giá trị HIC
nhỏ hơn 1000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.1. Toàn bộ các
mẫu thử đạt yêu cầu; hoặc
4.4.3.2. Một phép thử
không đạt yêu cầu, nhưng loạt các phép thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu
cầu.
5. Thử bằng bi 227 g
5.1. Chỉ số cản
trở của các đặc tính phụ
Không có đặc tính phụ nào liên quan
5.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 10 mẫu thử phẳng của tấm kính
thành phần hoặc 10 mẫu thử có kích thước 300+10-0 x 300+10-0
mm.
5.3. Phương pháp
thử
5.3.1. Áp dụng
phương pháp thử quy định trong mục 2.1, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Độ cao rơi đối
với các độ dày khác nhau của tấm kính ngoài được cho trong bảng 14 dưới đây:
Bảng 14. Độ
cao rơi theo độ dày kính
Độ dày
(mm)
Độ cao rơi
(m)
< 3
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
> 6
5
Với các độ dày trung gian trong khoảng
từ 3 mm đến 6 mm, độ cao rơi được xác định theo phương pháp nội suy.
5.4. Đánh giá kết
quả
5.4.1. Phép thử cho kết quả đạt yêu cầu nếu thỏa mãn
các điều kiện sau:
- Bi không xuyên thủng mẫu thử;
- Mẫu thử không bị vỡ thành các mảnh rời
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1. Có 8 hoặc
nhiều hơn các phép thử riêng biệt có kết quả đạt yêu cầu với độ cao rơi quy định.
5.4.2.2. Nếu 3 hoặc
nhiều hơn các phép thử riêng biệt có kết quả không đạt yêu cầu, loạt các phép
thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
5.5. Thử bằng bi
227 g tại - 180C ± 20C
5.5.1. Hạn chế tối
đa sự thay đổi nhiệt độ của mẫu thử, phép thử phải được thực hiện trong vòng 30
giây từ khi lấy mẫu ra khỏi trạng thái quy định.
5.5.2. Phương pháp
thử được mô tả trong mục 5.3 của Phụ lục này, ngoại trừ nhiệt độ thử là -180C
± 20C.
5.5.3. Đánh giá kết
quả thử nghiệm như mô tả trong mục 5.4 của Phụ lục này.
6. Thử tác động của
môi trường
6.1. Thử khả năng chống
mài mòn
6.1.1. Các chỉ số cản
trở và phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Sử dụng 3 mẫu
thử vuông phẳng có kích thước cạnh 100 mm cho mỗi loại bề mặt.
6.1.3. Đánh giá kết
quả
6.1.3.1. Đối với loại
kính L, kết quả phép thử mài mòn đạt yêu cầu nếu tổng độ khuếch tán ánh sáng
không vượt quá 2% sau 1000 vòng thử trên bề mặt ngoài mẫu thử và 4% sau 100
vòng thử trên bề mặt trong mẫu thử.
6.1.3.2. Đối với loại
kính M, kết quả phép thử mài mòn đạt yêu cầu nếu tổng độ khuếch tán ánh sáng
không vượt quá 10% sau 500 vòng thử trên bề mặt ngoài mẫu thử và 4% sau 100
vòng thử trên bề mặt trong mẫu thử.
6.1.3.3. Đối với cửa
sổ trên nóc xe, không yêu cầu thử mài mòn.
6.1.4. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Tất cả các mẫu thử đạt yêu cầu; hoặc
- Một mẫu không đạt yêu cầu nhưng toàn
bộ các mẫu của bộ mẫu mới đạt yêu cầu.
6.2. Thử độ bền với
thời tiết mô phỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định trong mục 6.4, Phụ lục
A, tổng lượng bức xạ cực tím do đèn xê nông hồ quang sinh ra phải là 500 MJ/m2.
Trong quá trình bức xạ, mẫu thử phải tiếp xúc với bụi nước theo các chu kỳ liên
tục.
Trong một chu kỳ 120 phút mẫu thử được
phơi sáng 102 phút không có bụi nước và 18 phút có bụi nước.
6.2.1.1. Cho phép sử
dụng phương pháp thử khác nếu cho kết quả tương đương.
6.2.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng 3 mẫu phẳng 130 x 40 mm cắt ra
từ tấm kính ngoài của cửa sổ.
6.2.3. Đánh giá kết
quả
6.2.3.1. Phép thử độ
bền với thời tiết đạt yêu cầu nếu:
6.2.3.1.1. Hệ số truyền
sáng đo được theo quy định trong mục 9.1, Phụ lục A không thấp hơn 95% giá trị
đo được trước khi thử. Đối với các cửa sổ cần thiết cho lái xe quan sát, giá trị
này không thấp hơn 70%.
6.2.3.1.2. Không có bọt
khí hoặc các thay đổi nhìn thấy được như khuyết tật, đổi màu, trắng đục hoặc vết
nứt sinh ra trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.1. Tất cả các mẫu
thử đạt yêu cầu.
6.2.4.2. Một mẫu
không đạt yêu cầu nhưng loạt các phép thử trên bộ mẫu mới cho kết quả đạt yêu cầu.
6.3. Thử cắt ngang
6.3.1. Chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Theo quy định trong mục 13, Phụ lục A,
chỉ áp dụng cho sản phẩm kính có lớp phủ.
6.3.2. Thực hiện
phép thử cắt ngang trên một trong các mẫu thử tại mục 6.2.
6.3.3. Đánh giá kết
quả
6.3.3.1. Phép thử cắt
ngang đạt yêu cầu nếu đạt được giá trị thử cắt ngang là Gt1.
6.3.3.2. Bộ mẫu thử cắt
ngang đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.2.2. Một phép thử
không đạt yêu cầu nhưng loạt các phép thử trên các mẫu khác trong số mẫu còn lại
của mục 6.2 cho kết quả đạt yêu cầu.
6.4. Phép thử tính chống
ẩm
6.4.1. Chỉ số cản trở
và phương pháp thử
Áp dụng các quy định trong mục 7, Phụ
lục A.
6.4.2. Thực hiện
phép thử trên 10 mẫu thử hoặc cửa sổ có kích thước 300 x 300 mm.
6.4.3. Đánh giá kết
quả
6.4.3.1. Phép thử
tính chống ẩm đạt yêu cầu nếu:
6.4.3.1.1. Không nhìn
thấy các khuyết tật như bọt khí hoặc mờ đục xuất hiện trên bất cứ mẫu thử nào.
6.4.3.1.2. Và nếu hệ số
truyền sáng được đo theo phương pháp tại mục 9.1, Phụ lục A không nhỏ hơn 95% của
giá trị đo được trước khi thử và không được nhỏ hơn 70% đối với cửa kính cần
thiết cho người lái quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Chất lượng quang học
Áp dụng các quy định tại mục 9.1, Phụ
lục A cho các sản phẩm yêu cầu cho người lái quan sát.
7.1. Đánh giá kết
quả
Bộ mẫu đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
7.1.1. Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu.
7.1.2. Một mẫu
không đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
8. Thử tính chịu lửa
8.1. Chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các quy định tại mục 10, Phụ lục
A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được thực hiện độc lập trên cả
hai bề mặt của kính kép.
Phép thử tính chịu lửa đạt yêu cầu nếu
tốc độ cháy nhỏ hơn 110 mm/phút.
8.2.1. Bộ mẫu thử đạt
yêu cầu nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
8.2.1.1. Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu
8.2.1.2. Một mẫu
không đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
9. Thử độ bền hóa học
9.1. Chỉ số cản
trở và phương pháp thử
Áp dụng các quy định tại mục 11, Phụ lục
A.
Phép thử chỉ áp dụng đối với mẫu thử đại
diện cho bề mặt ngoài của kính kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mẫu thử đạt yêu cầu nếu thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
9.2.1. Tất cả các mẫu
thử đều đạt yêu cầu
9.2.2. Một mẫu
không đạt yêu cầu nhưng bộ mẫu mới cho kết quả thử đạt yêu cầu.
Hình 1. Xác định
chiều cao phân đoạn h
Đối với kính an toàn có đường cong đơn
giản, chiều cao phân đoạn sẽ là: h1 lớn nhất.
Đối với kính an toàn có đường cong
kép, chiều cao phân đoạn sẽ là h1 lớn nhất + h2 lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
1. Chiều rộng không
nhỏ hơn 7 cm
2. Vùng F1
3. Vùng F2
4. Vùng F3
5. Chiều rộng không
lớn hơn 5 cm
b)
1. Vùng F1
2. Vùng F2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiều rộng không
lớn hơn 5 cm
5. Chiều rộng không
nhỏ hơn 7 cm
Hình 3a. Kính
phẳng
Hình 3b. Kính
phẳng
Hình 3c. Kính
cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vị trí của điểm V
1.1. Vị trí của điểm
V liên quan đến điểm "R" được xác định bởi 3 tọa độ X, Y và Z theo hệ
tọa độ không gian 3 chiều, được chỉ ra trong bảng 15 và 16.
1.2. Bảng 15 cho tọa
độ cơ sở với góc thiết kế của lưng ghế là 250. Chiều dương của tọa độ
được chỉ ra ở Hình 3 của Phụ lục này.
Bảng 15. Tọa
độ cơ sở
Đơn vị tính:
mm
Điểm V
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1
68
- 5
665
V2
68
- 5
589
1.3. Các điều chỉnh
với góc thiết kế của lưng ghế khác 250.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16. Điều
chỉnh tọa độ X và Z
Góc lưng ghế
(độ)
Tọa độ
ngang X
(mm)
Tọa độ đứng
Z
(mm)
Góc lưng ghế
(độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Tọa độ đứng
Z
(mm)
5
-186
28
23
-17
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-176
27
24
-9
2
7
-167
27
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
8
-157
26
26
9
- 3
9
-147
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
17
- 5
10
-137
25
28
26
- 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-128
24
29
34
-11
12
-118
23
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14
13
-109
22
31
51
-17
14
- 99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
59
- 21
15
- 90
20
33
67
- 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 81
18
34
76
- 28
17
- 71
17
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 31
18
- 62
15
36
92
- 35
19
- 53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
100
- 39
20
- 44
11
38
107
- 43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 35
9
39
115
- 47
22
- 26
7
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 52
2. Các vùng thử
2.1. Phải xác định
hai vùng thử theo các điểm "V" như sau
2.2. Vùng thử
"A" là vùng trên bề mặt phía ngoài của kính chắn gió bao quanh bởi
giao tuyến của 4 mặt phẳng kéo dài từ các điểm "V" hướng về phía trước
với bề mặt phía ngoài của kính chắn gió (xem Hình 1 dưới của Phụ lục này ):
(a) Mặt phẳng song song với
trục Y, đi qua điểm V1 và nghiêng về phía trên 30 với trục X (mặt phẳng
1).
(b) Mặt phẳng song song với
trục Y, đi qua điểm V2 và nghiêng xuống dưới 10 với trục X (mặt phẳng
2).
(c) Mặt phẳng đứng đi qua điểm V1, V2
và nghiêng 130 về bên trái trục X trong trường hợp xe tay lái thuận
(tay lái ở bên trái), nghiêng về bên phải trục X trong trường hợp xe tay lái
nghịch (tay lái ở bên phải) (mặt phẳng 3).
(d) Mặt phẳng đứng đi qua
điểm V1, V2 và nghiêng 200 về bên phải với trục X trong trường hợp
xe tay lái thuận, về bên trái với trục X trong trường hợp xe tay lái nghịch (mặt
phẳng 4).
2.3. Vùng thử
"B" là vùng mặt ngoài của kính chắn gió, bao quanh bởi giao tuyến của
4 mặt phẳng dưới đây với bề mặt phía ngoài của kính chắn gió (xem Hình 2a dưới):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Mặt phẳng nghiêng 50 về
phía dưới trục X, đi qua V2 và song song với trục Y (mặt phẳng 6).
(c) Mặt phẳng đứng đi qua V1 và V2,
nghiêng một góc 170 về bên trái trục X trong trường hợp xe tay lái
thuận và về bên phải trục X trong trường hợp xe tay lái nghịch (mặt phẳng 7).
(d) Mặt phẳng đối xứng với mặt phẳng
thứ 7 qua mặt phẳng đối xứng dọc xe (mặt phẳng 8).
2.4. "Vùng
thử giảm thiểu B" là vùng được loại bỏ bớt một số phần sau đây1)
trong vùng B (xem Hình 2 và 3 Phụ lục này)
Chú thích: 1)Căn cứ thực tế
để tính toán vùng giảm là các điểm giữ liệu được xác định trong mục 2.5 phải nằm
trong khu vực truyền sáng.
2.4.1. Vùng thử A
xác định theo mục 2.2, được mở rộng theo mục 9.2.2.1 của Phụ lục A
2.4.2. Tùy thuộc
vào nhà sản xuất, có thể áp dụng một trong các nội dung sau:
2.4.2.1. Toàn bộ phần
cản sáng được giới hạn dưới từ mặt phẳng 1 và kề sát mặt phẳng 4 và mặt phẳng
4’ đối xứng với mặt phẳng 4 qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
2.4.2.2. Toàn bộ phần
cản sáng được giới hạn dưới từ mặt phẳng 1, nằm trong vùng gạch chéo chiều rộng
300 mm, đường tâm nằm trên mặt phẳng trung tuyến dọc xe và phần cản sáng dưới mặt
phẳng 5 nằm trong vùng gạch chéo được giới hạn bởi giao tuyến của các mặt phẳng
đi qua các giới hạn của đoạn rộng 150 mm1) và song song với giao tuyến
của hai mặt phẳng 4 và 4’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Toàn bộ phần
cản sáng được giới hạn bởi giao tuyến của bề mặt ngoài của kính chắn gió với
các mặt phẳng sau:
(a) Mặt phẳng nghiêng với trục X 40
hướng xuống dưới, đi qua điểm V2 và song song với trục Y (mặt phẳng 9);
(b) Mặt phẳng 6;
(c) Mặt phẳng 7 và 8 hoặc cạnh của mặt
ngoài của kính chắn gió nếu giao tuyến của mặt phẳng 6 và 7 (mặt phẳng 6 và 8)
không cắt mặt ngoài của kính chắn gió.
2.4.4. Toàn bộ phần
cản sáng được giới hạn bởi giao tuyến của bề mặt ngoài của kính chắn gió với
các mặt phẳng sau:
(a) Mặt phẳng đứng đi qua điểm V1(mặt
phẳng 10);
(b) Mặt phẳng 3(1);
(c) Mặt phẳng 7(2) hoặc cạnh
của mặt ngoài của kính chắn gió nếu giao tuyến của mặt phẳng 6 và 7 (mặt phẳng
6 và 8) không cắt mặt ngoài của kính chắn gió.
(d) Mặt phẳng 9;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bên kia của
kính chắn gió là giao với mặt phẳng đối xứng với mặt phẳng qua mặt phẳng trung
tuyến dọc của xe.
(2) Bên kia của
kính chắn gió là giao với mặt phẳng 8.
2.4.5. Vùng giới hạn
bởi cạnh ngoài của bề mặt ngoài của kính chắn gió và đường bao cách cạnh ngoài
25 mm bên trong bề mặt ngoài kính chắn gió hoặc bất cứ phần cản sáng khác. Vùng
này không ảnh hưởng đến vùng thử mở rộng A.
2.5. Xác định các
điểm tính toán (xem Hình 3 Phụ lục này)
Các điểm tính toán là các điểm nằm
trên giao tuyến của mặt ngoài kính chắn gió với các đường thẳng phân tán ra
phía trước từ các điểm V.
2.5.1. Điểm tính thẳng
đứng phía trên của V1 và trên 70 so với phương nằm ngang (Pr1);
2.5.2. Điểm tính thẳng
đứng phía dưới của V2 và dưới 50 so với phương nằm ngang (Pr2);
2.5.3. Điểm tính nằm
ngang của V1 và lệch 170 về bên trái (Pr3);
2.5.4. Ba điểm tính
khác đối xứng với các điểm tính được xác định theo các mục từ 2.5.1 đến 2.5.3
qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe (lần lượt là P’r1 , P’r2 ,
P’r3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL: Vết
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe
Pi: Vết
của các mặt phẳng liên quan (xem mô tả)
Hình 1. Vùng
thử “A” (ví dụ về xe tay lái thuận)
CL: Vết
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe
Pi: Vết
của các mặt phẳng liên quan (xem mô tả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL: Vết
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe
Pi: Vết
của các mặt phẳng liên quan (xem mô tả)
Hình 2b. Vùng
thử cắt giảm “B” (ví dụ về xe tay lái thuận) -
vùng mờ phía trên xác định theo mục 2.4.2.1
CL: Vết
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe
Pri: Các
điểm tính
A, b, c, d: Tọa độ
của điểm “V” (xem mô tả)
Hình 3. Xác định
các điểm tính toán (ví dụ về xe tay lái thuận)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng cho Phụ lục này.
1.1. Loại sản phẩm (Type of
product) là tất cả các tấm kính có cùng đặc tính chủ yếu.
1.2. Loại chiều dày (Thickness
class) là tất cả các tấm kính với các lớp kính thành phần của nó có cùng chiều
dày với dung sai cho phép.
2. Các phép thử
Phải thực hiện các phép thử đối với
các loại kính theo quy định dưới đây:
2.1. Kính chắn gió độ
bền cao
2.1.1. Thử độ phân mảnh
theo quy định của mục 2, Phụ lục B.
2.1.2. Thử hệ số
truyền sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, Phụ lục A.
2.1.3. Thử độ méo
quang học theo quy định của mục 9.2, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Kính độ bền cao
đồng nhất
2.2.1. Thử độ phân mảnh
theo quy định của mục 2, Phụ lục C.
2.2.2. Thử hệ số
truyền sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, Phụ lục A.
2.2.3. Trong trường
hợp các tấm kính sử dụng như kính chắn gió.
2.2.3.1. Thử độ méo
quang học theo quy định của mục 9.2, Phụ lục A.
2.2.3.2. Thử độ tách rời
hình ảnh thứ cấp theo quy định của mục 9.3, Phụ lục A.
2.3. Kính chắn gió
nhiều lớp thông thường và kính chắn gió thủy tinh - vật liệu dẻo
2.3.1. Thử bằng chùy
thử theo quy định của mục 3, Phụ lục D.
2.3.2. Thử bằng phép
thử bi 2260 g theo quy định của mục 4.2, Phụ lục D và mục 2.2, Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Đo hệ số truyền
sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, Phụ lục A.
2.3.5. Thử độ méo
quang học theo quy định của mục 9.2, Phụ lục A.
2.3.6. Thử độ tách rời
hình ảnh thứ cấp theo quy định của mục 9.3, Phụ lục A.
2.3.7. Chỉ trong trường
hợp kính chắn gió là kính vật liệu dẻo:
2.3.7.1. Thử độ bền
mài mòn theo quy định của mục 2.1, Phụ lục H.
2.3.7.2. Thử tính chống
ẩm theo quy định của mục 3, Phụ lục H.
2.3.7.3. Thử độ bền
hóa học theo quy định của mục 1.1, Phụ lục A.
2.4. Kính nhiều lớp
thông thường và kính thủy tinh - vật liệu dẻo không phải kính chắn
gió
2.4.1. Thử bằng bi
227 g theo quy định của mục 4, Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Đo hệ số truyền
sáng ổn định theo quy định của mục 9.1, Phụ lục A.
2.4.4. Chỉ trong trường
hợp các tấm kính vật liệu dẻo - thủy tinh.
2.4.4.1. Thử độ bền
mài mòn theo quy định của mục 2.1, Phụ lục H.
2.4.4.2. Thử độ chịu ẩm
theo quy định của mục 3, Phụ lục H.
2.4.4.3. Thử độ bền
hóa học theo quy định của mục 11, Phụ lục A.
2.4.5. Các quy định
trên được coi như thích hợp với phép thử trên kính chắn gió cùng thành phần vật
liệu.
2.5. Kính chắn gió
nhiều lớp được xử lý
2.5.1. Bổ sung thêm
vào các phép thử được quy định trong mục 2.3, Phụ lục này phép thử độ phân mảnh
theo quy định của mục 4, Phụ lục G.
2.6. Kính phủ vật liệu
dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1. Thử độ bền
mài mòn theo quy định của mục 2.1, Phụ lục H.
2.6.2. Thử độ chịu ẩm
theo quy định của mục 3, Phụ lục H.
2.6.3. Thử độ bền
hóa học theo quy định của mục 11, Phụ lục A.
2.7. Kính kép: Phép thử phải
được thực hiện theo quy định của Phụ lục này cho mỗi tấm kính cấu thành kính
kép.
2.8. Tấm kính
vật liệu dẻo không phải kính chắn gió
2.8.1. Thử va đập bằng
bi 227 g theo quy định trong mục 5, Phụ lục N,
2.8.2. Đo hệ số
truyền sáng theo quy định trong mục 9.1, Phụ lục A,
Phép thử này chỉ áp dụng đối với các tấm
kính lắp tại các vị trí cần thiết cho sự quan sát của người lái.
2.8.3. Thử mài mòn
theo quy định trong mục 6.1. Phụ lục N,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này có thể thực hiện trên mẫu
của phép thử quy định trong mục 6.2, Phụ lục N.
2.9. Kính vật
liệu dẻo có thể uốn được không phải kính chắn gió
2.9.1. Thử va đập bằng
bi 227 g theo quy định trong mục 4, Phụ lục O,
2.9.2. Đo hệ số
truyền sáng thực hiện theo quy định trong mục 9.1, Phụ lục A,
Phép thử này chỉ áp dụng đối với các tấm
kính lắp tại các vị trí cần thiết cho sự quan sát của người lái.
2.10. Kính vật liệu dẻo
không thể uốn hoàn chỉnh
2.10.1. Thử va đập bằng
bi 227 g theo quy định trong mục 4, Phụ lục P,
2.10.2. Đo hệ số
truyền sáng thực hiện theo quy định trong mục 9.1, Phụ lục A,
Phép thử này chỉ áp dụng đối với các tấm
kính lắp tại các vị trí cần thiết cho sự quan sát của người lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Phép thử độ phân
mảnh
Phép thử được thực hiện trên các sản
phẩm kính an toàn khi kết thúc quá trình sản xuất.
3.2. Thử bằng chùy thử
Lựa chọn các mẫu đại diện cho các loại
kính chắn gió khác nhau.
Phép thử này có thể được thay thế bằng
phép thử bi 2260 g (xem mục 3.3 dưới của Phụ lục này).
3.3. Thử bằng bi
2260 g
Thực hiện phép thử đối với mỗi loại độ
dày khác nhau
3.4. Thử bằng bi 227
g
Các mẫu thử phải được cắt từ các mẫu sản
phẩm. Khi cần thiết, cho phép thực hiện phép thử trên các sản phẩm cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử phải được cắt ra từ các mẫu
sản phẩm. Khi cần thiết, cho phép thực hiện phép thử trên các sản phẩm cuối
cùng. Các mẫu này được lựa chọn sao cho tất cả các lớp trung gian được thử phù
hợp với công dụng của chúng.
Thực hiện thử ít nhất 3 mẫu cho một mầu
của lớp trung gian lấy trong sản phẩm xuất xưởng
3.6. Đo hệ số truyền
sáng
Thực hiện phép đo trên các mẫu đại diện
của các sản phẩm cuối cùng có mầu.
Miễn thực hiện phép thử này cho các tấm
kính có hệ số truyền sáng ổn định đo được trong suốt quá trình chứng nhận kiểu
không nhỏ hơn 75% đối với kính chắn gió và các tấm kính có ký hiệu V (xem mục
3.6.3, phần 3 của Quy chuẩn này); hoặc
Đối với các tấm kính độ bền cao, nhà
cung cấp kính phải đệ trình chứng nhận đạt các yêu cầu thử ở trên.
3.7. Kiểm tra độ méo
quang học và độ tách rời hình ảnh thứ cấp
Thực hiện kiểm tra các lỗi thị giác đối
với mỗi một kính chắn gió. Ngoài ra phải sử dụng các phương pháp quy định trong
quy chuẩn này hoặc phương pháp khác cho kết quả tương tự, thực hiện đo ở những
vùng khác nhau của tầm nhìn. Các mẫu được chọn phải đại diện cho tất cả các sản
phẩm.
3.8. Kiểm tra độ bền
mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Thử tính chống ẩm
Chỉ thực hiện phép thử này đối với các
tấm kính có bề mặt phủ vật liệu dẻo và kính thủy tinh - vật liệu dẻo.
3.10. Thử độ bền hóa
học
Chỉ thực hiện phép thử này đối với các
tấm kính có bề mặt phủ vật liệu dẻo và kính thủy tinh - vật liệu dẻo.
3.11. Thử cắt ngang
Phép thử này chỉ sử dụng đối với kính
vật liệu dẻo không thể uốn có phủ lớp chống mài mòn. Thực hiện phép thử đối với
mỗi loại vật liệu kính và lớp phủ của nó, có thể sử dụng mẫu thử được sử dụng để
thử thời tiết mô phỏng hoặc mẫu mới (mục 6.2; Phụ lục N)
Đối với mỗi kính chắn gió nằm trong chứng
nhận này, ít nhất các hạng mục dưới đây phải được cung cấp:
Nhà sản xuất xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại xe
Bề mặt khai triển "F"
Chiều cao phân đoạn "h"
Bán kính cong "r"
Góc lắp đặt "a"
Góc lưng ghế "b"
Tọa độ điểm "R" (với các tọa
độ tương ứng xB, yA, zC) liên quan đến điểm giữa
của mép trên kính chắn gió