AC
|
Dòng xoay chiều
|
Alternate current
|
AIS
|
Hệ thống nhận dạng tự
động
|
Automatic Identification
System
|
AIS - SART
|
Thiết bị nhận dạng tự
động phát báo tìm kiếm cứu nạn
|
AIS Search and Rescue
Transmitter
|
COG
|
Hướng di chuyển
|
Course over Ground
|
Com State
|
Trường trạng thái thông
tin trong bức điện số 1 của AIS SART
|
Commnunication State
|
DC
|
Dòng một chiều
|
Direct current
|
EIRP
|
Công suất phát xạ đẳng
hướng tương đương
|
Effective Isotropic
Radiated Power
|
EUT
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
Equipment Under Test
|
EMC
|
Tương thích điện từ
trường
|
ElectroMagnetic
Compability
|
ESD
|
Phóng tĩnh điện
|
ElectroStatic Discharge
|
ID
|
Nhận dạng
|
Identification
|
IMO
|
Tổ chức Hàng hải quốc tế
|
International Maritime
organization
|
Nav Status
|
Trường trạng thái hành
hải trong bức điện số 1 của AIS SART
|
Navigational Status
|
UTC
|
Giờ phối hợp quốc tế
|
Universal Time
Coordination
|
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu về tương
thích điện từ
2.1.1. Khái quát
Trong khi đo tương thích
điện từ, EUT sẽ hoạt động tại các điều kiện đo kiểm bình thường, việc thiết lập
các điều khiển (mà các thiết lập điều khiển này có thể ảnh hưởng đến mức phát
xạ bức xạ) phải được điều chỉnh để đạt được mức phát xạ lớn
nhất. Nếu EUT có nhiều chế độ được kích hoạt, như chế độ hoạt động, chế độ
chờ... khi đó, chế độ mà tạo ra mức phát xạ cực đại sẽ phải được kích hoạt để
thực hiện quá trình đo đạc. Nếu EUT phải được kết nối với ăng ten thì ăng ten
đó phải là một ăng ten không bức xạ (hay còn gọi là tải giả).
Với các phép đo phát xạ
bức xạ, thiết bị cần đo (có bộ phát sóng vô tuyến) hoạt
động trong các băng tần đo phải được đặt ở trạng thái hoạt động nhưng chưa được
kích phát.
Môi trường điện từ bên
ngoài sẽ ảnh hưởng tới các EUT thông qua các cổng và giới hạn vật lý của EUT mà
thông qua đó, điện từ trường có thể phát xạ hay tác động tới EUT được gọi là các
cổng vỏ.
Các điều kiện phép đo phát
xạ bức xạ được tóm tắt trong Bảng 1 dưới đây:
Bảng
1 - Phát xạ điện từ trường
Phép
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
giới hạn
Phát
xạ bức xạ
150 kHz - 300 kHz
10 mV/m - 316 mV/m
(80 dBmV/m - 52 dBmV/m)
300 kHz - 30 MHz
316 mV/m
- 50 mV/m (52 dBmV/m - 34 dBmV/m)
30 MHz - 2 GHz
500 mV/m
(54 dBmV/m) ngoại trừ các tần số 156 MHz - 165 MHz
156MHz - 165 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Đo phát xạ bức xạ
từ các cổng vỏ
2.1.2.1. Mục
đích
Đo mọi tín hiệu phát ra từ
thiết bị không qua ăng ten và có thể gây nhiễu điện thế sang các thiết bị khác
trên tàu, như các bộ thu vô tuyến.
2.1.2.2. Phương
pháp xác định
a. Thiết bị thu đo gần đỉnh chỉ rõ
trong TCVN 7189:2009 được sử dụng. Băng thông máy thu trong dải tần 150 kHz đến
30 MHz là 9 kHz và trong dải từ 30 MHz đến 2 GHz là 120 kHz.
Với các phép đo cho tần số
từ 150 kHz đến 30 MHz sẽ phải sử dụng từ trường H. Ăng ten đo là ăng ten vòng
có màn chắn điện và có kích thước để có thể
đặt vừa một hình vuông có mỗi cạnh dài 60 cm. Hệ số chính xác của ăng ten bao
gồm hệ số +51,5 dB để biến cường độ từ trường thành điện trường tương ứng.
Với các phép đo cho tần số
trên 30 MHz sẽ phải sử dụng điện trường E. Ăng ten đo là ăng ten lưỡng cực cân
bằng độ dài cộng hưởng hoặc lưỡng cực luân phiên, hoặc ăng ten có độ tăng ích
cao như chỉ rõ trong TCVN 7189:2009. Kích thước của ăng ten đo theo hướng về
phía EUT không được vượt quá 20 % khoảng cách từ nó đến EUT. Tại các tần số
trên 80 MHz, có thể thay đổi độ cao giữa tâm của ăng ten đang đo so với mặt đất
từ 1 m đến 4 m.
b. Ngoài ra, trong băng
tần từ 156 MHz đến 165 MHz, phép đo sẽ lặp lại với băng thông thu là 9 kHz, các
điều kiện khác tương tự phần a) trên.
c. Cũng có thể lựa chọn
theo cách khác là trong băng tần từ 156 MHz đến 165 MHz sử dụng một thiết bị
thu giá trị đỉnh hay thiết bị phân tích tần số theo công bố của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Giới hạn phát xạ tại
điểm cách các cổng vỏ 3 m đo trên dải tần từ 150 kHz đến 2 GHz được mô tả trong
Hình 2.
Hình
2 - Giới hạn phát xạ bức xạ từ các cổng vỏ
b. Giới hạn phát xạ tại
điểm cách các cổng vỏ 3 m đo trên dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz là 24 dBmV/m.
c. Cách khác, trong dải
tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn phát xạ tại điểm
cách các cổng trên thân máy 3 m là 30 dBmV/m.
2.2. Yêu cầu về miễn nhiễm
2.2.1. Tổng quan
Trong các phép kiểm tra
này, EUT phải tuân thủ cấu hình hoạt động, thủ tục lắp đặt và nối đất thông
thường, trừ khi có thay đổi được chỉ rõ, và phải hoạt động trong điều kiện thử
nghiệm bình thường.
Môi trường điện từ bên
ngoài sẽ ảnh hưởng tới các EUT thông qua các cổng. Giới hạn vật lý của EUT mà
thông qua đó, điện từ trường có thể phát xạ hay tác động tới EUT được gọi là
các cổng vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo kiểm
miễn nhiễm, các kết quả được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn hiệu suất liên
quan tới các điều kiện hoạt động và các thông số chức năng của EUT, và được
định nghĩa như sau:
- Tiêu chuẩn hiệu suất A:
EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường trong và sau khi đo kiểm. Không xảy ra
suy giảm chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết
bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
- Tiêu chuẩn hiệu suất B:
EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường sau khi đo kiểm. Không xảy ra suy giảm
chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ
tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp. Trong khi thử, suy giảm hiệu suất hay
mất chức năng nhưng có thể tự phục hồi mà
không được phép thay đổi trạng thái hoạt động thực sự và dữ liệu lưu trữ.
- Tiêu chuẩn hiệu suất C:
Cho phép suy giảm tạm thời và mất chức năng trong khi đo kiểm, với điều kiện
chức năng có thể tự phục hồi, hoặc có thể được phục hồi lại sau khi kết thúc đo
kiểm nhờ hoạt động của các bộ phận điều khiển, như đã định nghĩa trong tiêu
chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp.
Các điều kiện và phép đo
kiểm được tóm tắt trong Bảng 2. Bảng 2 cũng cung cấp tiêu chuẩn hiệu suất cho
thiết bị vô tuyến và thiết bị định vị khác nhau. Với các loại thiết bị khác,
tiêu chuẩn hiệu suất phải được cung cấp trong tiêu chuẩn thiết bị tương ứng và
các chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp, tuy nhiên, tối thiểu EUT phải
tuân thủ chỉ tiêu chuẩn hiệu suất C.
Bảng
2 - Miễn nhiệm điện từ
Phép
đo kiểm miễn nhiễm
Điều
kiện và yêu cầu đáp ứng
Nhiễu phân tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng vỏ
Tiêu chuẩn hiệu suất A
Phóng tĩnh điện
Tiếp xúc 6 kV
Không gian 8 kV
Tiêu chuẩn hiệu suất B.
2.2.2. Thiết bị thu sóng
vô tuyến
Nếu EUT có gắn
thiết bị thu sóng vô tuyến, thì các tần số trong băng loại trừ cùng với các đáp
ứng của thiết bị thu băng hẹp (đáp ứng giả) sẽ được miễn thực hiện các phép đo
kiểm miễn nhiễm đối với nhiễu bức xạ và nhiễu dẫn.
2.2.2.1. Băng
loại trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2. Đánh
giá đáp ứng thiết bị thu
Đáp ứng băng hẹp cho phép
(đáp ứng giả) được xác định bằng phương pháp sau:
- Nếu tín hiệu thử (tín
hiệu không mong muốn) làm suy giảm hoạt động tại một tần số riêng, tần số tín
hiệu thử phải được tăng thêm một lượng gấp đôi độ rộng băng tần của bộ lọc IF
máy thu nằm ngay trước bộ giải điều chế, theo công bố của nhà sản xuất. Tín
hiệu thử sau đó được giảm một lượng tương đương.
- Nếu không có suy giảm
tại cả hai tần số bù này thì đáp ứng ở đây được gọi là đáp ứng băng hẹp cho
phép. Nếu vẫn có suy giảm, thì có thể do phần bù đã làm cho tần số của tín hiệu
thử tương ứng với một đáp ứng băng hẹp khác. Điều này được xác định bằng cách
lặp lại cách làm trên với việc điều chỉnh tăng và giảm tần số tín hiệu thử thêm
2,5 lần độ rộng băng tần ở trên.
- Nếu vẫn còn suy giảm
chất lượng thì đáp ứng ở đây không được coi là đáp ứng băng hẹp cho phép.
2.2.3. Miễn nhiễm đối với
phát xạ tần số vô tuyến
2.2.3.1. Mục
đích
Mô phỏng ảnh hưởng của các
thiết bị phát sóng vô tuyến ở tần số trên 80 MHz, như các thiết
bị phát VHF đặt trên tàu, thiết bị radio cầm tay, đặt gần thiết bị.
2.2.3.2. Phương
pháp xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT cần đặt ở
khu vực có cường độ trường đồng nhất và cách điện với đất bằng giá đỡ phi kim.
Khu vực đồng nhất được hiệu chỉnh với phòng đo trống. Cấu
hình của EUT và các cáp đi cùng sẽ được ghi trong biên bản đo kiểm.
Các dây điện trần song
song sẽ được sử dụng nếu đường dây từ và đến EUT không được chỉ rõ, và để
hở trong trường điện từ cách EUT 1 m.
Đo kiểm được tiến hành như
trong TCVN 8241-4-3:2009, tại mức nghiêm ngặt 3, với ăng ten phát đặt đối diện
với một trong bốn mặt của EUT. Khi thiết bị có thể được sử dụng theo các hướng
khác nhau (thẳng đứng và nằm ngang), thử nghiệm được tiến hành ở tất cả các
mặt. EUT ban đầu được đặt sao cho một mặt trùng với mặt phẳng hiệu chuẩn (tham
khảo mục B.1 Phụ lục B). Dải tần được quét với tốc độ theo thứ tự là 1,5 x
10-3 decade/s với dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz và
0,5 x 10-3 decade/s với dải tần từ 1 GHz đến 2 GHz, và đủ
nhỏ để cho phép phát hiện bất kỳ lỗi chức năng nào của EUT. Bất kỳ tần số nhạy
cảm hay có tính vượt trội nào cũng cần được phân tích riêng.
EUT được đặt trong điện
trường điều chế với cường độ 10 V/m quét
trong dải tần từ 80 MHz đến 2 GHz. Điều chế tại tần số 400 Hz, với dung sai
tương đối ± 10 % đến độ sâu 80 % ± 10 %.
2.2.3.3. Giá
trị yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra hiệu
suất EMC phải được thoả mãn trong và sau phép đo kiểm tương ứng với Tiêu chuẩn
hiệu suất A.
2.2.4. Miễn nhiễm đối với
phóng tĩnh điện
2.2.4.1. Mục
đích
Mô phỏng ảnh hưởng của
phóng tĩnh điện từ người xảy ra trong môi trường khiến người đó tích điện, như
tiếp xúc với thảm sợi nhân tạo hay vải bằng chất liệu Vinyl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được thực hiện
như mô tả trong TCVN 8241-4-2:2009, sử dụng thiết bị phát tĩnh điện (ESD), là
một tụ điện tích năng lượng có điện dung 150 pF và trở kháng phóng 330 W
nối với một đầu phóng.
EUT phải được đặt trên một
mặt phẳng đất bằng kim loại có cách điện và ở khoảng cách 0,5 mm so với mỗi mặt
của EUT (tham khảo phần B.2, A.3 Phụ lục B).
Phóng điện từ thiết bị
phát sẽ được chiếu vào các điểm và bề mặt trên EUT mà người sử dụng có thể tới
gần trong quá trình sử dụng thông thường.
Thiết bị phát ESD được đặt
vuông góc với bề mặt, tại vị trí có thể thực hiện phóng điện và với tốc độ 20
lần trong 1 s. Mỗi vị trí được thử với 10 lần phóng điện tích dương và âm trong
khoảng thời gian ít nhất 1 s giữa các lần phóng để cho phép phát hiện bất kỳ
lỗi hoạt động nào của EUT. Phương pháp hay được sử dụng là phóng điện tiếp xúc.
Tuy nhiên nếu không thể áp dụng phương pháp phóng điện tiếp xúc thì sẽ dùng
phương pháp phóng điện qua không khí, như trên các bề mặt sơn cách điện theo
công bố của nhà sản xuất.
Để mô phỏng phóng điện lên
các vật thể đặt gần EUT, thực hiện 10 lần phóng điện tiếp xúc đơn, cực tính
dương và âm cho mặt phẳng đất tại mỗi bề mặt ở vị trí cách EUT 0,1 m. 10 lần
phóng điện nữa sẽ đặt vào tâm của đường biên của mặt phẳng ghép thẳng đứng, với
mặt phẳng đặt ở các vị trí khác nhau đủ để cả 4 bề mặt của EUT được chiếu đầy
đủ.
Các mức thử nghiệm bao gồm
phóng điện tiếp xúc 6 kV và phóng điện qua không khí 8 kV.
2.2.4.3. Giá
trị yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra hiệu
suất EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép đo kiểm tương ứng với Tiêu chuẩn hiệu suất
B.
2.3. Yêu cầu về phổ tần số
vô tuyến điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.1. Mục
đích
Để kiểm tra sự sai khác
giữa tần số sóng mang đo kiểm thực tế và tần số sóng mang danh định.
2.3.1.2. Phương
pháp xác định
a. Sơ đồ đấu nối
Hình
3 - Phép đo sai số tần số
b. Đo tần số sóng mang tại
các tần số AIS 1 và AIS 2
c. Phép đo sẽ được thực
hiện cả ở điều kiện đo kiểm thông thường và điều kiện đo kiểm tới hạn.
2.3.1.3. Giá
trị yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại điều kiện đo kiểm tới
hạn: không vượt quá ±1 kHz.
2.3.2. Công suất dẫn
2.3.2.1. Mục
đích
Để kiểm tra công suất ra
của AIS-SART có nằm trong khoảng giới hạn cho phép ở
các điều kiện hoạt động tới hạn.
2.3.2.2. Phương
pháp xác định
- Nối thiết bị cần kiểm
tra với đồng hồ đo công suất và ghi lại công suất dẫn ở điều kiện kiểm tra
thông thường (P20).
Lặp lại kiểm tra ở các nhiệt độ tới hạn thấp và cao và ghi lại các giá trị đạt được
(P-20 và P55).
- Tính toán hệ số khuếch đại
của ăng ten AIS-SART sử dụng công thức sau:
G
= PR - P20 - Pd
(1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR: công suất
phát xạ (dBm);
P20: công suất
dẫn được đo ở điều kiện đo kiểm thông thường;
Pd:
là độ sai khác công suất ra giữa thiết bị AIS-SART tiêu chuẩn và AIS-SART đã
hiệu chỉnh được xác định theo công thức: Pd(dB) = Công suất ra
AIS-SART tiêu chuẩn (dBm) - Công suất ra AIS-SART đã hiệu chỉnh (dBm).
2.3.2.3. Giá
trị yêu cầu
Công suất dẫn, được hiệu
chỉnh với hệ số khuếch đại ăng ten được đưa ra trong Bảng 3.
Bảng
3 - Công suất dẫn - các giá trị yêu cầu
Công
suất
dBm
P-20
+ G + Pd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P55
+ G + Pd
≥ 27
CHÚ THÍCH: Công suất này
bằng với công suất phát xạ ở nhiệt độ tới hạn.
2.3.3. Công suất phát xạ
2.3.3.1. Mục
đích
Để kiểm tra công suất phát
xạ danh định của AIS-SART là 1 W (EIRP) ở điều kiện hoạt động
bình thường.
2.3.3.2. Phương
pháp xác định
Phép thử này chỉ yêu cầu
thực hiện ở các điều kiện kiểm tra thông thường và sẽ sử dụng một thiết bị
AIS-SART có pin đã được bật tối thiểu 92 h. Nếu việc đo kiểm diễn ra quá 4 h,
thì phải thay thế bằng một pin khác với điều kiện tương tự.
Đo công suất phát xạ tại
các điểm cách AIS-SART tối thiểu 5 m. AIS-SART được gắn trên giá đỡ không dẫn
điện với ăng ten cao hơn 1 m so với mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện biện pháp
phòng ngừa để triệt phản xạ từ mặt phẳng nằm ngang bằng cách sử dụng vật liệu
hấp thụ sóng cao tần.
Đo mức thu ở 4 điểm khác
nhau trong mặt phẳng phương vị bằng cách xoay AIS-SART mỗi bước 90°. Ghi lại
mức thu tối thiểu (PREC) và sử dụng nó để tính toán công suất phát
xạ ở nhiệt độ hoạt động bình thường, áp dụng công thức sau:
PR =
PREC - GREC + LC + LP
(2)
Trong đó:
PR: Là mức công
suất bức xạ từ AIS-SART (dBm);
PREC:
Là mức công suất đo được (dBm);
GREC:
Là hệ số khuếch đại ăng ten máy đo;
Lc:
Là tổn hao của máy đo (dB);
LP:
Là độ tổn hao lan truyền trong không gian tự do (dB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR ≥ 27
dBm (500 mW).
2.3.4. Phổ phát xạ khe
điều chế
2.3.4.1. Mục
đích
Phép thử này đảm bảo rằng
các dải biên điều chế và quá độ tạo ra bởi máy phát trong các điều kiện hoạt
động bình thường nằm trong mặt nạ cho phép.
2.3.4.2. Phương
pháp xác định
Các phương thức sau sẽ
được áp dụng:
a) Sử dụng tín hiệu kiểm
tra số 3.
b) AIS-SART được nối với
một máy phân tích phổ. Độ phân giải băng thông là 1 kHz, băng thông thị tần là
3 kHz hoặc lớn hơn và xác định giá trị đỉnh dương
(giữ giá trị lớn nhất).
2.3.4.3. Giá
trị yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong vùng ± 10 kHz từ
sóng mang, dải biên điều chế và quá độ thấp hơn giá trị 0 dBc;
- Tại các điểm ±10 kHz từ
sóng mang, dải biên điều chế và quá độ thấp hơn giá trị -20 dBc;
- Tại vùng từ ± 25 kHz đến
± 62,5 kHz từ sóng mang, dải biên điều chế và quá độ thấp hơn giá trị -40 dBc;
- Trong vùng giữa ±10 kHz
và ± 25 kHz từ sóng mang, dải biên điều chế và quá độ sẽ nằm phía dưới đường
chéo được thiết lập giữa hai điểm này.
Mức tham chiếu cho đo kiểm
sẽ là công suất dẫn được ghi phù hợp với 2.3.2.
Chi tiết về mặt nạ phát xạ
được minh họa ở hình sau:
Hình
4 - Mặt nạ phát xạ
2.3.5. Trình tự đo kiểm và
độ chính xác điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra tính chính xác
của chuỗi mào đầu với mẫu 24 bit 0 và 1 xen kẽ bắt đầu bằng bit 0. Độ lệch tần
số đỉnh được lấy từ tín hiệu băng gốc để xác định độ chính xác điều chế.
2.3.5.2. Phương
pháp xác định
Hình
5 - Phép đo độ chính xác điều chế
Quá trình đo sẽ như sau:
a. Thiết bị sẽ được đấu
nối như cấu hình A hoặc cấu hình B theo Hình 5. Tùy chọn sử dụng thiết bị kích
hoạt nếu thiết bị đo kiểm có khả năng đồng bộ với các burst phát ra từ thiết bị
cần kiểm tra;
b. Máy phát sẽ được chuyển
sang tần số AIS 2 (162,025 MHz);
c. Máy phát sẽ được điều
chế với tín hiệu kiểm tra số 1;
d. Độ lệch tần số sóng
mang sẽ được đo như là một chức năng của thời gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f. Độ lệch từ tần số sóng
mang sẽ được đo như là một chức năng của thời gian;
g. Các phép đo sẽ được lặp
lại ở tần số AIS 1;
h. Lặp lại phép đo kiểm ở
các điều kiện thử nghiệm tới hạn.
2.3.5.3. Giá
trị yêu cầu
Trong mỗi trường hợp, kiểm
lại chuỗi mào đầu bắt đầu với giá trị bit 0.
Độ lệch tần số đỉnh ở các
điểm khác nhau trong khung dữ liệu sẽ tuân theo Bảng 4. Các giới hạn này áp
dụng cho cả các đỉnh điều chế dương và âm. Bit 0 được định nghĩa như là bit đầu tiên
của chuỗi mào đầu.
Bảng
4 - Độ lệch tần số đỉnh theo thời gian
Chu
kỳ đo từ trung tâm tới trung tâm của mỗi bit
Tín
hiệu kiểm tra số 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình
thường
Tới
hạn
Bình
thường
Tới
hạn
Bit
0 tới bit 1
<
3 400 Hz
Bit
2 tới bit 3
2
400 Hz ± 480 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
400 Hz
±
240 Hz
2
400 Hz
±
480 Hz
2
400 Hz
±
240 Hz
2
400 Hz
±
480 Hz
Bit
32 tới bit 199
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
175 Hz
1
740 Hz
±
350 Hz
2
400 Hz
±
240 Hz
2
400 Hz
±
480 Hz
2.3.6. Hàm công suất ra
theo thời gian
2.3.6.1.
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Thời gian trễ máy phát
(TA - T0)
là thời gian giữa thời điểm bắt đầu của khe và thời điểm khi công suất phát có
thể vượt quá -50 dB công suất ổn định (Pss).
b. Thời gian tác động máy
phát (TB2 - TA) là thời
gian kể từ thời điểm công suất phát vượt quá -50 dB và thời điểm khi công suất
phát ra duy trì ở mức trong khoảng từ +1,5 dB đến - 1 dB so với Pss.
c. Thời gian kết thúc máy
phát (TF - TE)
là thời gian kể từ thời điểm cờ kết thúc (end flag) được phát và thời điểm khi
công suất ra của máy phát bị giảm tới mức 50dB dưới Pss và
duy trì dưới mức này sau đó.
d. Khoảng thời gian phát
(TF - TA)
là thời gian từ khi công suất vượt quá -50 dB tới khi công suất trở lại và dừng
lại dưới -50 dB.
Hình
6 - Công suất theo mặt nạ khe thời gian
Bảng
5 - Định nghĩa các khoảng thời gian
Tham
chiếu
Bits
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định
nghĩa
T0
0
0
Bắt đầu của khe phát.
Công suất sẽ không vượt quá -50 dB của Pss
trước T0
T0 - TA
0 ÷ 6
0
÷ 0,625
Công suất có thể vượt
quá -50 dB của PSS *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TB1
6
0,625
Công suất sẽ trong
khoảng +1,5 dB hoặc - 3 dB của Pss *
TB2
8
0,833
Công suất sẽ trong
khoảng +1,5 dB hoặc - 1 dB của Pss
*
TE
(bao gồm 1 bit bổ sung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,271
Công suất sẽ duy trì
trong khoảng +1,5 dB hoặc -1 dB của Pss
trong khoảng TB2 đến TE*
TF
(bao gồm 1 bit bổ sung)
241
25,104
Công suất sẽ là -50 dB
của Pss và giữ
ở dưới mức này
TG
256
26,667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*): Sẽ không có điều
chế cao tần sau khi kết thúc phát (TE)
đến khi công suất giảm về 0 và bắt đầu khe tiếp theo (TG).
2.3.6.2. Phương
pháp xác định
Phép đo sẽ được thực hiện
bởi tín hiệu kiểm tra số 1 (chú ý rằng tín hiệu này tạo ra một bit bổ sung
trong phần CRC).
AIS-SART sẽ được nối với
một máy phân tích phổ.
Độ phân giải băng thông
(RBW) được đặt là 1 MHz, băng thông thị tần (VBW) được đặt là 1 MHz và
một bộ tách sóng mẫu sẽ được sử dụng ở trong
phép đo này.
Bộ phân tích sẽ sử dụng
chế độ zero span cho phép đo này. Máy phân tích phổ sẽ được đồng bộ với thời
gian bắt đầu danh định của khe (T0) có thể
lấy từ bên ngoài, hoặc từ AIS-SART.
2.3.6.3. Giá
trị yêu cầu
Công suất phát sẽ được duy
trì trong khoảng mặt nạ khe thời gian được chỉ ra trong Hình 6 và phối hợp với
thời gian được đưa ra trong Bảng 5.
2.3.7. Phát xạ giả từ máy
phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định phát xạ ở
các tần số khác sóng mang và các biên tần liên quan đến chế độ điều chế thông
thường.
2.3.7.2. Phương
pháp xác định
Các phép đo sẽ được thực
hiện ở đầu ra 50 Ω của máy phát sử dụng một máy thu hoặc máy phân tích
phổ với độ rộng băng thông của nó cài đặt giữa 100 kHz và 120 kHz hoặc cài đặt
gần nhất của nó, trên các dải tần sau:
Từ 108 MHz đến 137 MHz, từ
156 MHz đến 161,5 MHz, từ 406,0 MHz đến 406,1 MHz và từ 1 525 MHz đến 1 610
MHz.
2.3.7.3. Giá
trị yêu cầu
Không có mức tín hiệu
trong các dải tần nói trên được vượt quá 25 mW.
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Thiết bị nhận dạng tự động
phát báo tìm kiếm cứu nạn (AIS-SART) thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục
1.1 phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức triển khai quản lý thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn
(AIS-SART) theo Quy chuẩn này.
5.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Định dạng các Burst bức điện AIS-SART
A.1. Định dạng Burst dữ
liệu 1 và 5
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out={7,3}, sub-message=0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out={7,3}, sub-message=0)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out={7,3}, sub-message=0)
• AIS 1, Message 14 “SART
ACTIVE”
• AIS 2, Message 14 “SART
ACTIVE”
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out={7,3}, sub-message=0)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out={7,3}, sub-message=0)
A.2. Định dạng Burst dữ
liệu thứ 2, 4, 6
• AIS 1, Message 1, Nav
Status =14, comm-state (time-out={6,4,2}, sub-message=slot)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status =14, comm-state (time-out={6,4,2}, sub-message=slot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• AIS 2, Message 1, Nav
Status =14, comm-state (time-out={6,4,2}, sub-message=slot)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status =14, comm-state (time-out={6,4,2}, sub-message=slot)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status =14, comm-state (time-out={6,4,2}, sub-message=slot)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status =14, comm-state (time-out={6,4,2}, sub-message=slot)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status =14, comm-state (time-out={6,4,2}, sub-message=slot)
A.3. Định dạng Burst dữ
liệu thứ 3
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=5, sub-message=0)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=5, sub-message=0)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=5, sub-message=0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=5, sub-message=0)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=5, sub-message=0)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=5, sub-message=0)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=5, sub-message=0)
A.4. Định dạng Burst dữ
liệu thứ 7
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=1, sub-message=utc)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=1, sub-message=utc)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=1, sub-message=utc)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=1, sub-message=utc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=1, sub-message=utc)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=1, sub-message=utc)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=1, sub-message=utc)
A.5. Định dạng Burst dữ
liệu thứ 8
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=0, sub-message=incr)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=0, sub-message=incr)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=0, sub-message=incr)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=0, sub-message=incr)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=0, sub-message=incr)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=0, sub-message=incr)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 14, comm-state (time-out=0, sub-message=incr)
A.6. Định dạng Burst dữ
liệu AIS-SART Trong chế độ kiểm tra
• AIS 1, Message 14 “SART
TEST”
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 15 not defined, comm-state (time-out=0, sub-message=0)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 15 not defined, comm-state (time-out=0, sub-message=0)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 15 not defined, comm-state (time-out=0, sub-message=0)
• AIS 1, Message 1, Nav
Status = 15 not defined, comm-state (time-out=0, sub-message=0)
• AIS 2, Message 1, Nav
Status = 15 not defined, comm-state (time-out=0, sub-message=0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• AIS 2, Message 14 “SART
TEST”
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
Ví dụ về thiết lập thiết bị trong các phép
thử về miễn nhiễm điện từ
B.1. Ví dụ thiết lập thiết
bị trong phép thử về miễn nhiễm đối với tần số
vô tuyến bức xạ
Hình
9 - Điều kiện thử nghiệm thích hợp miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến phân tán
B.2. Ví dụ thiết lập thiết
bị đặt trên sàn cho phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD) chỉ
rõ vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 - Thiết lập thiết bị đặt trên sàn cho phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện
(ESD) chỉ rõ vị trí cơ bản của
thiết bị phát ESD
B.3. Ví dụ thiết lập thiết
bị đặt trên bàn cho phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD) chỉ rõ vị trí cơ
bản của thiết bị phát ESD
Hình
11 - Thiết lập thiết bị đặt trên bàn cho phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện
(ESD) chỉ rõ vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] IEC 61097-14, Global
maritime distress and safety system (GMDSS)- Part 14: AIS Search and rescue
transmitter - Operational and performance
requirements, methods of testing and required test result, Edition 1.0 2010-02.
[2] IEC 60945, Maritime
navigation and radiocommunication equipment and systems - General requirements
- methods of testing and required test result, Edition 4 2002-08.
[3] QCVN 68:2013/BTTTT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trong hệ thống nhận dạng tự động AIS sử
dụng trên tàu biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] IMO Resolution
A694(17) General requirements for shipborne radio equipment forming part of
global maritime distress and safety system (GMDSS) and for
electronic navigation aids.
[6] Recommendation ITU-R
M.1371-4 (04/2010), Technical Characteristics for a Universal Shipborne
Automatic Identification System Using Time Division Multiple Access in the Maritime
Mobile Band.
[7] ITU-R WP5B -
Identities for AIS-SART, MOB and EPIRB-AIS.
[8] COMMISSION DIRECTIVE
2011/75/EU - 02/09/2011.
[9] QCVN 42: 2012/BGTVT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển”.
[10] QCVN 18:2014/BTTTT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin
vô tuyến điện.