Ciprofloxacin:
|
5,0 μg/kg
|
Enrofloxacin:
|
5,0 μg/kg
|
Sarafloxacin:
|
5,0 μg/kg
|
Oxonilic axít:
|
5,0 μg/kg
|
Flumequine:
|
5,0 μg/kg
|
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong
phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3 Nguyên tắc
Dư lượng nhóm
fluoroquinolone trong mẫu thử được chiết bằng acetonitrile. Dịch chiết được làm sạch bằng
magiê sulfat, bột C18 và đưa vào phân tích bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép hai lần
khối phổ LC-MS/MS để xác định và
định lượng từng
chất nhóm fluoroquinolone
có trong mẫu.
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích, nước loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
4.1 Chất chuẩn
sarafloxacin, tinh khiết
lớn hơn hoặc bằng 95
%.
4.2 Chất chuẩn
enrofloxacin, tinh khiết lớn
hơn hoặc bằng 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Chất chuẩn
flumequine, tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95 %.
4.5 Chất chuẩn
oxonilic acid, tinh khiết
lớn hơn hoặc bằng 95 %.
4.6 Chất chuẩn
enrofloxacin D5, tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95 %.
4.7 Axetonitril (CH3CN), loại dùng
cho LC-MS.
4.8 Nước (H2O), loại dùng
cho LC-MS.
4.9 Metanol
(CH3OH), loại dùng cho LC-MS.
4.10 Natri
clorua (NaCI).
4.11 Kali
dihydrogen phosphate (KH2PO4).
4.12 Magie sulfat
(MgSO4), khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Natri
citrate tribasic dihydrate (C6H5Na3O7.2H2O).
4.15 Natri
hydrogencitrate sesquihydrate (C6H6Na2O7.1.5H2O).
4.16 Bột C18,
kích thước hạt 40 μm;
4.17 Natri hydroxyt (NaOH).
4.18 Hỗn hợp A1
Cân (2 ± 0,1) g magie sulfat khan (4.12); (0,5
± 0,05) g natri clorua (4.10); (0,5 ± 0,05) g Natri citrate tribasic dihydrate
(4.14) và (0,25 ± 0,05) g Natri hydrogencitrate sesquihydrate (4.15) vào ống ly tâm nhựa
15 ml (5.11).
4.19 Hỗn hợp
A2
Cân (0,9 ± 0,05) g magie sulfat khan
(4.12) và (0,15 ± 0,05) g bột C18 (4.16) vào ống ly tâm nhựa 15 ml (5.11).
4.20 Dung dịch
5 % axít formic
trong axetonitril
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21 Dung dịch kali
dihydrogen phosphate 30 mM
Cân 4,1 g kali dihydrogen
phosphate (4.11) vào cốc thủy tinh 1000 ml (5.19), hòa tan với khoảng
900 ml nước (4.8), chỉnh pH 7.0 bằng
dung dịch natri hydroxyt 1M (4.22). Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức
1000 ml (5.18), định mức tới vạch bằng nước. Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 1000 ml
(5.20) ở nhiệt độ phòng, dung dịch
bền trong 1 tháng.
4.22 Dung dịch
natri hydroxyt 1 M
Cân 4 g natri hydroxyt (4.17) vào cốc
thủy tinh 250 ml
(5.19), hòa tan với khoảng 90 ml nước (4.8). Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức
100 ml (5.18), định mức tới vạch bằng nước. Bảo quản trong chai nhựa tối màu
250 ml (5.20) ở nhiệt
độ phòng, dung dịch bền trong 6 tháng.
4.23 Dung dịch
chuẩn gốc nhóm fluoroquinolone 1000 mg/l
Cân khoảng 10 mg từng chuẩn
đơn nhóm fluoroquinolone vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm 7 ml metanol (4.9)
và 0,1 ml natri hydroxyt 1 M (4.22). Đặt vào bể siêu âm cho đến khi chuẩn tan
hoàn toàn, để dung dịch trở về nhiệt độ phòng, thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều,
bảo quản trong chai
thủy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 18 oC, dung dịch bền trong
1 năm, thường xuyên kiểm tra độ bền của dung dịch chuẩn.
CHÚ THÍCH:
Tùy thuộc vào lượng cân, độ tinh khiết và gốc
liên kết của từng chuẩn, tính toán lại nồng độ chuẩn thực tế.
4.24 Dung dịch
chuẩn hỗn hợp nhóm
fluoroquinolone trung gian 10 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Tùy thuộc vào nồng độ chuẩn thực tế của các chuẩn
đơn (4.7), điều chỉnh thể tích lấy cho phù hợp.
4.25 Dung dịch
chuẩn hỗn hợp nhóm
fluoroquinolone trung gian 1 mg/l
Lấy 1 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm
flouroquinolone trung gian 10 mg/l (4.24) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm metanol
(4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml
(5.20) ở nhiệt độ từ 2 0C đến 8 0C , dung dịch bền
trong 1 tháng.
4.26 Dung dịch chuẩn
hỗn hợp nhóm
fluoroquinolone trung gian 0,1 mg/l
Lấy 1 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm
flouroquinolone trung gian 1 mg/l (4.25) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm
metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối
màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ từ 2 0C đến 8 0C , dung dịch
bền trong 1 tuần.
4.27 Dung dịch
nội chuẩn enrofloxacin D5 1000 mg/l
Cân 10 mg nội chuẩn
enrofloxacin D5 vào bình định mức 10 ml
(5.18), thêm 7 ml metanol (4.9) và 0,1 ml natri hydroxyt 1M (4.22).
Đặt vào bể siêu âm
(5.6) cho
đến
khi chuẩn tan hoàn toàn, để dung dịch trở về nhiệt độ phòng, thêm metanol
(4.9) cho đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml
(5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 180C, dung dịch bền trong 1 năm.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.28 Dung dịch
nội chuẩn enrofloxacin D5 trung gian 100 mg/l
Lấy 1 ml dung dịch nội chuẩn
enrofloxacin D5 1000
mg/l (4.27) vào bình định mức
10 ml (5.18), thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong
chai thủy tinh tối màu 15 ml
(5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 180C, dung dịch bền trong 6 tháng.
CHÚ THÍCH:
Tùy thuộc vào nồng độ chuẩn thực
tế của các chuẩn đơn (4.27), điều chỉnh thể tích lấy cho phù hợp.
4.29 Dung dịch
nội chuẩn
enrofloxacin D5 trung gian 10 mg/l
Lấy 1 ml dung dịch nội
chuẩn enrofloxacin D5 100 mg/l (4.28) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm metanol (4.9)
đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 180C, dung dịch
bền trong 3 tháng, thường xuyên kiểm
tra độ bền của dung dịch chuẩn.
4.30 Dung dịch
nội chuẩn
enrofloxacin D5 trung gian 1 mg/l
Lấy 1 ml dung dịch nội chuẩn
enrofloxacin D5 10 mg/l (4.29) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm metanol (4.9)
đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.20)
ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 180C, dung dịch bền trong 1 tháng.
4.31 Dung dịch
axít formic 0,1 % (pha động A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.32 Dung môi hòa tan C
Lấy 10 ml metanol (4.9) cho
vào bình định mức 100 ml (5.1.8), định mức tới vạch bằng dung dịch pha động A
(4.31).
Trộn
đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 100 ml (5.20) ở nhiệt độ phòng, dung
dịch bền trong 1 tuần.
4.33 Dung dịch
để dựng đường chuẩn
Pha hỗn hợp chuẩn nhóm
fluoroquinolone ở các nồng độ: 0,0; 5,0; 15,0; 30,0; 60,0; 100,0 μg/l và nội chuẩn,
enrofloxacin D5 ở nồng độ
25 μg/kg, cụ thể
như sau:
Lấy 6 bình định mức 10 ml (5.18) ký hiệu
S1, S2, S3, S4, S5, S6 thêm vào mỗi bình 250 μl nội chuẩn
enrofloxacin D5 1 mg/l (4.30).
Thêm lần lượt 50; 150; 300; 600; 1000 μl hỗn hợp chuẩn
fluoroquinolone 1 mg/l (4.25) vào các bình S2, S3, S4, S5, S6.
Định mức tới vạch các bình S1, S2,
S3, S4, S5, S6 bằng dung dịch pha động A (4.31).
Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu
15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 4 0C, dung dịch bền
trong 1 tuần.
Hút lần lượt 1 ml các dung dịch S1,
S2, S3, S4, S5, S6 vào
06 ống nghiệm chứa mẫu trắng (7.2.1) sau khi đã được làm khô ở bước 7.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị sau:
5.1 Hệ thống
máy sắc ký lỏng khối phổ LC-MS/MS
- Bơm 2 kênh dung môi biến đổi dòng;
- Đầu dò MS-MS;
- Máy tính và phần mềm phân tích;
- Cột sắc ký pha đảo C18 1,8 μm, 2.1 x 100
mm có gắn cột bảo
vệ cùng loại.
5.2 Cân phân
tích, có độ chính xác
đến 0,1 mg.
5.3 Cân kỹ
thuật, có độ chính xác đến
0,01 g.
5.4 Tủ lạnh đông, có thể hoạt
động liên tục ở nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng âm 18 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Bể siêu
âm.
5.7 Hệ thống
làm khô dung môi, hút chân không;
5.8 Máy lắc mẫu,
tốc độ tối thiểu 3000
r/min.
5.9 Pipet
pasteur, 150 mm, 3ml.
5.10 Ống ly
tâm thủy tinh, dung tích 10 ml.
5.11 Ống ly tâm nhựa, dung tích 15; 50 ml
có nắp.
5.12 Lọ đựng mẫu,
dung tích 1,5 ml có nắp và đệm
PTFE.
5.13 Đầu tip,
dung tích 100; 200; 1000; 5000 μl;
5.14 Máy xay mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.16 Micropipet,
dung tích 100; 200; 1000; 5000 μl;
5.17 Bộ lấy dung môi tự động, thể tích 25 ml,
điều chỉnh được;
5.18 Bình định mức
thủy tinh,
cấp chính xác loại A, dung tích 10; 100; 1000 ml;
5.19 Cốc thủy
tinh, dung tích 250; 500; 1000 ml.
5.20 Chai thủy
tinh tối màu, dung tích 15; 250; 500; 1000 ml.
5.21 Chai nhựa
tối màu, dung tích
250 ml.
5.22 Màng lọc
dung môi, đường kính 45 mm,
kích thước lỗ 0,2 μm bằng PTFE;
5.23 Đầu lọc mẫu
dùng ngay, đường kính 13 mm, kích thước lỗ
0,2 μm, làm bằng
PTFE;
5.24 Xylanh
tiêm, 1ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không được quy định trong
tiêu chuẩn này. Mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và
không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong quá
trình vận chuyển, bảo quản.
Mẫu được bảo quản trong tủ đông ở nhiệt độ nhỏ
hơn âm 18 oC cho đến khi xử lý
7 Cách tiến hành
7.1 Yêu cầu
chung
Toàn bộ quy trình phân tích cần được
thực hiện trong ngày.
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu trước khi đồng nhất phải được rã đông: Chuyển mẫu từ tủ
đông để rã đông tự nhiên ở nhiệt độ phòng trong khoảng 30 min hoặc giữ nguyên
bao gói kín xả dưới vòi nước trong 10 min.
Lấy phần ăn được của thủy sản và sản phẩm thủy sản cắt thành từng
miếng nhỏ, đồng hóa mẫu bằng máy xay mẫu (5.15). Chuyển mẫu đã đồng nhất sang dụng
cụ đựng mẫu, đậy nắp kín và lưu trữ ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng
âm 18 oC. Khi thực hiện phân tích, phải đưa mẫu về nhiệt độ phòng.
Cân m gam (2,0 ± 0,1) g mẫu đã đồng nhất
vào ống ly tâm nhựa
50 ml (5.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 07 mẫu, mỗi mẫu (2,0 ± 0,1) g mẫu
trắng đã đồng nhất vào 07 ống ly tâm nhựa 50 ml (5.11).
7.2.2 Chuẩn bị mẫu kiểm
soát 20 μg/kg
Cân (2,0 ± 0,1) g mẫu trắng đã đồng nhất
vào ống ly tâm nhựa 50 ml (5.11), thêm 40 μl dung dịch chuẩn hỗn hợp fluoroquinolone 1
mg/l (4.25), trộn đều bằng máy lắc mẫu trong 2 min.
Thực hiện tối thiểu một mẫu kiểm soát
trong một lô mẫu.
Độ thu hồi của mẫu kiểm soát tham
khảo phụ lục A.
7.2.3 Bổ sung nội chuẩn
enrofloxacin D5
Thêm vào 50 μl dung dịch nội
chuẩn enrofloxacin D5 1 mg/l (4.30) vào tất cả các mẫu (bao gồm mẫu trắng, mẫu xây dựng
đường chuẩn, mẫu kiểm soát và các mẫu thử). Lắc bằng máy lắc mẫu (5.8) trong 30 s, để
15 min trước khi tiến hành phân tích.
7.3 Chiết tách
7.3.1 Chiết mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 5 ml (V0) dung dịch
5% axít formic trong axetonitril (4.20), lắc đều trong 1 min;
Cho hỗn hợp A1 (4.18)
vào, lắc đều 1 min, lắc trong 10 min ở 4500 r/min, siêu âm trong 10 min;
Ly tâm tại 4500 r/min trong 10 min ở nhiệt
độ 100C;
Chuyển 4,5 ml dịch phía
trên vào ống 15 ml có chứa hỗn hợp A2
(4.19);
Lắc bằng máy lắc mẫu (5.8) trong 10 min, siêu âm
trong 10 min, ly tâm mẫu
tại 4500 r/min
trong 10 min ở nhiệt độ 10 0C.
7.3.2 Xử lý dịch
chiết
Lấy 2 ml dịch chiết vào ống thủy tinh
15 ml khác, đem thổi khô bằng hệ thống làm khô dung môi (5.7) ở nhiệt độ không quá 40 0C;
Hòa tan phần cặn còn lại bằng 0,8 ml
dung môi hòa tan C (4.32), lắc mẫu trong 30 min bằng máy lắc mẫu (5.8). Lọc qua đầu lọc
mẫu dùng ngay 0,2 μm (5.23) bằng
xylanh tiêm 1 ml (5.24) vào lọ
đựng mẫu 1,5 ml (5.12), đậy kín nắp, phân tích trên LC-MS/MS.
7.4 Điều kiện
phân tích trên LC-MSMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo các píc sắc ký có dạng phân bổ
Gauss, thời gian lưu (tR) của các chất phải bằng hoặc lớn hơn hai lần thể
tích chết của cột. Mỗi chất phân tích thu được tỉ lệ tín hiệu
trên nhiễu (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn tại 4 điểm nhận dạng (IP)
bao gồm 1 ion mẹ, 2 ion con. Không có píc nhiễu tại vị trí của píc phân tích.
7.4.2 Điều kiện
phân tích trên LC
(tham khảo phụ lục B)
7.4.3 Điều phân
tích trên đầu dò MSMS (tham
khảo phụ lục C)
7.4.4 Thời gian lưu
và các phân mảnh
ion (tham khảo
phụ lục D)
7.4.5 Trình tự bơm
mẫu (tham khảo)
Dung môi (pha động); các dung dịch chuẩn;
mẫu trắng; mẫu kiểm soát; mẫu thử. Sau 10 mẫu phải bơm lại một điểm chuẩn hoặc mẫu kiểm
soát (7.2.2).
7.5. Xây dựng đường
chuẩn
Đường chuẩn được xây dựng dưới dạng y
= ax + b dựa trên tỉ số SS/SIS
(y) theo CS/CIS (x) với:
S S, C S là diện tích
pic và nồng độ của chất chuẩn tương
ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hệ số chặn nên gần
giá trị 0 và hệ số tương quan hồi quy (r2) phải lớn hơn hoặc bằng
0,99.
8 Tính kết quả
8.1 Hàm lượng từng
chất trong nhóm fluoroquinolone trong mẫu thử
Hàm lượng từng chất trong nhóm
fluoroquinolone, X, biểu thị bằng microgam trên kilogam (μg/kg), được
tính theo công thức:
X = X0 x F
trong đó:
X0 là nồng độ từng chất trong nhóm
fluoroquinolone trong mẫu thử được xác định theo đường chuẩn (7.5), tính bằng
microgam trên kilogam (μg/kg);
F là hệ số pha loãng mẫu.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Biểu diễn kết
quả
Kết quả thử nghiệm được báo
cáo với một chữ số thập phân, đơn vị tính là μg/kg.
9 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
- Kết quả thử nghiệm;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
- Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
- Tất cả các chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng
đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Kiểm soát chất lượng kết quả thử nghiệm
1. Hệ số hồi quy tuyến tính (r2) của đường
chuẩn:
Phải lớn hơn hoặc bằng 0,99.
2. Độ thu hồi của mẫu kiểm soát:
Độ thu hồi của mẫu kiểm soát phải nằm
trong khoảng quy định trong bảng 1
Bảng 1 - Quy
định về độ thu hồi
Nồng độ
Độ thu hồi (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 - 105
100ppm
90 - 107
10ppm
80 -110
1ppm
80 -110
100ppb
80 -110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 - 115
1ppb
40 - 120
3. Độ lệch cường độ ion tương đối:
Độ lệch cường độ ion tương đối phải nằm
trong giới hạn theo bảng 2
Bảng 2 - Giới
hạn tối đa độ lệch cường độ ion tương đối
Cường độ
ion tương đối
Độ lệch cho
phép
> 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 20 % đến 50 %
± 25 %
> 10 % đến 20%
± 30%
≤ 10 %
± 50 %
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị LC:
HPLC hai kênh dung môi, có thể chạy
gradient, có thể đại áp suất tối đa 1034 bar.
Cột phân tích:
Cột sắc ký pha đảo C18, dài 100 mm, đường
kính trong 2,1 mm, kích thước hạt nhồi 1,8 μm;
Nhiệt độ cột:
40 0C;
Thể tích bơm mẫu:
14 μl;
Pha động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh A:
Dung dịch pha động A: 0,1 % axít formic
trong
nước(4.31);
Kênh B:
Metanol (4.9).
Bảng 3 - Điều kiện
gradient cho hệ thống LC
Thời gian, min
Tốc độ dòng, (ml/min)
Kênh A, %
Kênh B, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
90
10
7
0,4
35
65
9
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
9,5
0,4
5
95
10
0,4
90
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham
khảo)
Điều kiện phân tích trên đầu dò MSMS
Chế độ ion hóa: ion hóa phun điện tử
ESI, chế độ ion dương (ESI+)
Nhiệt độ nguồn ion hóa: 300 0C.
Nhiệt độ hóa hơi dung môi: 350 0C.
Tốc độ khí mang: 7 L/min
Áp suất phun: 3,45 bar.
Chế độ quét: MRM, theo các điều kiện
như bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất phân tích
Ion sơ cấp
(m/z)
Ion thứ cấp
(m/z)
Điện thế
(V)
Năng lượng
va chạm (eV)
Sarafloxacin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
368,1
342,1
110
18
14
Enrofloxacin
360,0
342,1
316,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
Ciprofloxacin
332,1
314,0
231,0
120
18
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
262,0
244,0
202,0
100
10
30
Oxonilic
acid
262,1
160,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
29
41
Enrofloxacin
D5
365,0
342,1
110
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Thời gian lưu và phân mảnh ion
Bảng 5 - Ví dụ về thời
gian lưu và phân mảnh ion
Chất phân tích
Ion sơ cấp (m/z)
Ion thứ cấp
(m/z)
Thời gian
lưu (min)
Sarafioxacin
386,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
342,1
5,32
Enrofloxacin
360,0
342,1
316,2
5,40
Ciprofloxacin
332,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231,0
5,78
Flumequine
262,0
244,0
202,0
7,21
Oxonllic
acid
262,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216,0
8,30
Enrofloxacin
D5
365,0
342,1
5,28
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Quy trình phân tích chuẩn NAF
051/12 “Xác hàm lượng Fluoroquinolone bằng LC/MSMS” của Cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Simultaneous Determination of 18
Quinolone Residues in Marine and Livestock Products by Liquid
Chromatography/Tandem Mass Spectrometry (tạp chí Tạp chí Food and
Drug Analysis, tập 18, số 2, 2010, trang 87-97).