AC
|
Dòng xoay chiều
|
Alternating Current
|
AM
|
Điều biên
|
Amplitude Modulation
|
BER
|
Tỷ lệ lỗi bit
|
Bit Error Ratio
|
BW
|
Độ rộng băng thông
|
BandWidth
|
CSMA
|
Kỹ thuật đa truy nhập
nhận biết sóng mang
|
Carrier Sense Multiple
Access
|
D8PSK
|
Khóa dịch tần pha 8 mức
mã hóa vi sai
|
Differentially encoded 8
Phase Shift Keying
|
DC
|
Dòng một chiều
|
Direct Current (feeding,
signalling)
|
DSB
|
Song biên đầy đủ sóng
mang
|
Double Side Band
|
EM
|
Điện từ
|
ElectroMagnetic
|
EMC
|
Tương thích điện từ
|
ElectroMagnetic
Compatibility
|
EUT
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
Equipment Under Test
|
Fc
|
Tần số trung tâm
|
Centre Frequency
|
GFSK
|
Khóa dịch tần Gauss
|
Gaussian Frequency Shift
Keying
|
PEP
|
Công suất đường bao đỉnh
|
Peak Envelope Power
|
PTT
|
Ấn để nói
|
Press To Talk
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
rms
|
Giá trị hiệu dụng
|
root mean square
|
STDMA
|
Kỹ thuật tự tổ chức kênh
đa truy nhập phân chia theo thời gian
|
Self-Organized Time
Division Multiple Access
|
VDL
|
Đường truyền số VHF
|
VHF Digital Link
|
VHF
|
Tần số rất cao
|
Very high frequency
|
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Phát xạ
2.1.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về phát xạ đối
với các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được quy
định tại Bảng 1 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Điều kiện đo được quy định
tại Phụ lục A của quy chuẩn này
2.1.2. Điều kiện riêng
Các điều kiện riêng được
trình bày dưới đây bổ sung mục 2.1.2 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Bảng
1 - Điều kiện riêng đối với các phép đo phát xạ
Mục
áp dụng điều kiện riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.
Cấu hình đo kiểm
Chế độ
hoạt động để khảo sát:
- Trên một máy phát, các
phép đo được thực hiện khi phát ở công suất danh định cao nhất và ở chế độ
chờ;
- Một âm đơn hay một dòng
bit được sử dụng để điều chế tại máy phát như quy định tại mục A.5 Phụ lục A
của quy chuẩn này.
2.2.
Miễn nhiễm
2.2.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về miễn nhiễm
đối với các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên quan được
quy định tại Bảng 4 của QCVN 18:2014/BTTTT.
Điều kiện đo, đánh giá chỉ
tiêu và tiêu chí chất lượng được quy định tương ứng tại các Phụ lục A, Phụ lục
B và Phụ lục C của quy chuẩn này.
2.2.2. Điều kiện riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Điều kiện riêng đối với các phép thử miễn nhiễm
Mục
áp dụng điều kiện riêng
Các
điều kiện riêng
2.2.3.
Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến
Phương
pháp thử
Mức tín
hiệu thử miễn nhiễm RF
- Mức thử trên khoảng
tần số 80 MHz đến 1 400 MHz là 10 V/m (không được điều chế).
- Mức thử trên khoảng
tần số 1 400 MHz - 2 000 MHz là 3 V/m (không được điều chế).
2.2.5.
Miễn nhiễm đối với đột biến nhanh, chế độ chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín
hiệu thử miễn nhiễm
- Mức thử cho các cổng
tín hiệu, cổng viễn thông và cổng điều khiển là 1 kV, điện áp hở mạch;
- Mức thử cho cổng đầu
vào nguồn DC là 2 kV, điện áp hở mạch;
- Mức thử cho cổng đầu
vào nguồn AC là 2 kV, điện áp hở mạch;
Đặc
điểm tín hiệu thử và ứng dụng:
- Tín hiệu thử có các
đặc điểm là 5/50 ns và 5 kHz;
- Đối với các cổng nguồn
AC và DC, phải áp dụng phép thử đột biến cho tất cả các dây của cáp tham
chiếu với đất đấu vỏ thiết bị. Trở kháng nguồn là 50 Ω;
- Khi nguồn AC và DC
được cung cấp đồng thời, nguồn DC phải được tắt.
2.2.6.
Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín
hiệu thử miễn nhiễm RF
- Mức thử là 10 V rms;
- Khi nguồn AC và DC
được cung cấp đồng thời, nguồn DC phải được tắt.
- Khi thử các cổng nguồn
DC, nguồn AC phải được tắt.
2.2.8.
Miễn nhiễm đối với sụt áp và ngắt quãng điện áp
Phương
pháp thử
Đặc
điểm tín hiệu thử và ứng dụng
- Khi nguồn AC và DC
được cung cấp đồng thời, nguồn DC phải được tắt.
2.2.9. Miễn nhiễm đối với quá
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tín hiệu thử miễn nhiễm
- Mức thử đối với các cổng viễn
thông dùng để kết nối trực tiếp với mạng viễn thông là 1 kV dây so với đất.
Trong trường hợp này, tổng trở kháng đầu ra của máy phát quá áp là 2 Ω;
- Mức thử đối với cổng vào
nguồn chính AC là 2 kV dây so với đất và 1 kV dây so với dây, các đặc tính
của máy phát quá áp là 1,2/50 μs và 8/20 μs.
Đặc điểm tín hiệu thử và ứng
dụng
- Khi nguồn AC và DC được cung
cấp đồng thời, nguồn DC phải được tắt.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị vô tuyến và
phụ trợ liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ
các quy định kỹ thuật trong quy chuẩn này.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị thuộc
phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức triển khai quản lý thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1
theo quy chuẩn này.
5.2. Trong
trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Điều kiện đo kiểm
Điều kiện đo kiểm đối với
các thiết bị vô tuyến hàng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này
được quy định tại Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài ra, bổ sung thêm các
quy định sau:
A.1. Yêu cầu chung
Đối với các phép đo kiểm
phát xạ và miễn nhiễm, các thông tin liên quan đến điều chế tín hiệu đo, bố trí
đo kiểm... được quy định cụ thể từ mục A.2 tới mục A.5 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các quy định tại
mục A.2 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những thay đổi sau:
Đối với thiết bị liên lạc
vô tuyến ăng ten liền, phải có một điểm kết nối RF 50 Ω để phục vụ cho mục đích
đo kiểm.
A.2.1. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu vào máy phát
Áp dụng các quy định tại
mục A.2.1 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những thay đổi sau:
Máy phát phải được điều
chế ở chế độ điều chế đo kiểm bình thường từ một nguồn tín hiệu bên trong hoặc
bên ngoài có khả năng tạo ra các tín hiệu điều khiển thích hợp.
A.2.2. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu ra máy phát
Áp dụng các quy định tại
mục A.2.2 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những thay đổi sau:
Máy phát phải hoạt động ở
mức công suất đầu ra RF danh định lớn nhất (PEP), hoặc ở mức không nhỏ hơn -6
dB so với mức công suất trong các giới hạn về nhiệt độ đã công bố.
Tín hiệu đầu ra RF của máy
phát phải được đưa đến thiết bị đo bằng một dây dẫn được bảo vệ chẳng hạn như
cáp đồng trục. Thiết bị đo bao gồm một máy phân tích điều chế và một dụng cụ đo
méo âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu vào máy thu
Áp dụng các quy định tại
mục A.2.3 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT với những thay đổi sau:
Các tín hiệu RF mong muốn
đưa vào máy thu phải được điều chế ở chế độ đo kiểm bình thường (xem mục A.5).
Đối với máy thu có ăng ten
liền, phải có một điểm kết nối RF 50 Ω để phục vụ cho mục đích đo kiểm.
A.2.4. Bố trí tín hiệu đo
kiểm tại đầu ra máy thu
Áp dụng các quy định tại
mục A.2.4 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT.
A.2.5. Bố trí đo kiểm máy
phát cùng với máy thu (như một hệ thống)
Áp dụng các quy định tại
mục A.2.5 Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT.
A.3. Băng tần loại trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số hoạt động của
thiết bị phải được loại trừ trong các phép thử miễn nhiễm với các tín hiệu đo
RF bức xạ.
Băng RF thử nghiệm loại
trừ được gọi là “Băng tần loại trừ” và được quy định chi tiết dưới đây cho các
trường hợp khác nhau.
A.3.1. Băng tần loại trừ
của máy phát cho các phép đo phát xạ EM
Băng tần loại trừ được áp
dụng khi đo cho máy phát ở chế độ hoạt động. Băng tần loại trừ không áp dụng
khi đo máy phát ở chế độ chờ.
Các băng tần loại trừ đối
với máy phát được đưa ra trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Băng tần loại trừ của máy phát cho các phép đo phát xạ
Loại
EUT
(Khoảng cách kênh)
Độ
rộng của băng tần loại trừ
(Xem chú thích 1 và 2)
Tần
số trung tâm của băng tần loại trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,042
MHz hoặc 2,442 MHz
Fc
Khoảng
cách kênh 25 kHz
2,125
MHz hoặc 2,525 MHz
Fc
CHÚ THÍCH 1: Độ rộng
băng tần loại trừ được xác định bằng 5 lần băng thông máy thu cộng với 20 lần
băng thông đo (tức là 100 kHz, hoặc 120 kHz), trong phạm vi đo 30 MHz đến 1
GHz.
CHÚ THÍCH 2: Độ rộng
băng tần loại trừ đối với máy phát được mở rộng thêm 20 lần băng thông đo là
cần thiết để phù hợp với băng thông quá độ của các bộ lọc được sử dụng trong
các thiết bị đo. Băng thông đo hẹp có thể được sử dụng. Các băng tần loại trừ
và băng thông đo phải được ghi vào báo cáo đo kiểm.
A.3.2. Băng tần loại trừ của
máy thu đối với các phép đo phát xạ EM
Không áp dụng băng tần
loại trừ đối với các phép đo phát xạ EM của máy thu, hoặc các thiết bị phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng băng tần loại trừ
được xác định là ± 2 lần độ rộng băng tần chiếm dụng (BW) từ tần số trung tâm
(Fc ± 2BW).
Đối với thiết bị có khoảng
cách kênh là 25 kHz, băng tần loại trừ là ± 50 kHz từ tần số trung tâm; đối với
thiết bị có khoảng cách kênh là 8,33 kHz, băng tần loại trừ là ± 16,7 kHz từ
tần số trung tâm (Fc).
A.3.4. Băng tần loại trừ
của máy thu đối với các phép thử miễn nhiễm
Băng tần loại trừ là dải
tần số hoạt động, mở rộng ở mỗi đầu ± 5% của tần số trung tâm (Fc).
Ví dụ: Đối với tần số
trung tâm 127,5 MHz, băng tần loại trừ từ 111,625 MHz (tức là 118 MHz trừ 6,375
MHz) đến 143,35 MHz (tức là 136,975 MHz cộng với 6,375 MHz).
A.4. Đáp ứng băng hẹp của
máy thu
Các đáp ứng trên máy thu
là đáp ứng xảy ra trong quá trình thử miễn nhiễm được định nghĩa trong mục A.4
Phụ lục A của QCVN 18:2014/BTTTT, nó được xem là đáp ứng băng hẹp và được quy
định trong phép thử triệt đáp ứng giả trong quy chuẩn kỹ thuật thiết bị tương
ứng.
A.5. Điều chế đo kiểm bình
thường
Điều chế đo kiểm bình
thường được quy định chi tiết như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tín hiệu đầu vào máy thu
được thiết lập tại tần số danh định, được điều chế với tần số âm thanh hình sin
1 kHz ở độ sâu điều chế 30% với độ lớn tỷ số SINAD là 20 dB, đo tại đầu ra máy
thu sử dụng một bộ lọc tạp âm mạng âm thanh như mô tả trong ITU-T Recommendation
P.53;
+ Máy phát phải được điều
chế với tần số âm thanh hình sin 1 kHz. Mức tín hiệu âm thanh này được thiết
lập để tín hiệu đầu ra RF đạt được độ sâu điều chế ít nhất 80%.
- Thiết bị trạm gốc VDL
Mode 2 và VDL Mode 4:
+ Tín hiệu tại đầu vào máy
thu được thiết lập tại tần số danh định của máy thu, được điều chế bằng tín
hiệu đo kiểm chỉ ra bởi nhà sản xuất, để mô tả chế độ hoạt động bình thường;
+ Máy phát phải được điều
chế bằng tín hiệu đo kiểm chỉ ra bởi nhà sản xuất, để mô tả chế độ hoạt động
bình thường;
+ Nhà sản xuất có thể cung
cấp các thiết bị điều chế/giải điều chế để đo kiểm;
+ Máy phát tín hiệu để đo
kiểm (điều chế) phải cho phép tạo ra một dòng dữ liệu liên tục hoặc tin nhắn
lặp đi lặp lại cho phù hợp;
+ Trong trường hợp thiết
bị dữ liệu, các thiết bị đo kiểm phải cho phép tạo ra:
▪ Hiển thị giá trị của BER
với một dòng dữ liệu liên tục; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
Đánh giá tiêu chí
B.1. Yêu cầu chung
Áp dụng các quy định tại
mục B.1 Phụ lục B của QCVN 18.2014/BTTTT, trong đó nhà sản xuất phải cung cấp
thêm các thông tin sau:
- Danh sách các đầu nối
dịch vụ hoặc chương trình kết nối;
- Trong tài liệu hướng dẫn
sử dụng phải có hướng dẫn chi tiết cơ chế phục hồi bằng nhân công để thiết bị
hoạt động về trạng thái bình thường;
- Phiên bản phần mềm của
EUT được sử dụng trong các phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các quy định tại
mục B.2 Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT, với
những thay đổi sau:
- Đối với các phép thử
miễn nhiễm của các máy phát, máy phát phải được điều chế ở chế độ điều chế đo
kiểm bình thường (xem mục A.5). Một kết nối thông tin liên tục được thiết lập
khi bắt đầu đo kiểm và áp dụng các chỉ tiêu chất lượng được quy định tại Phụ
lục C của quy chuẩn này.
- Đối với các phép thử
miễn nhiễm của các máy thu, tín hiệu mong muốn RF tại đầu vào máy thu phải được
điều chế đo kiểm bình thường (xem mục A.5). Một kết nối thông tin liên tục được
thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và áp dụng các chỉ tiêu chất lượng được quy định
tại Phụ lục C của quy chuẩn này.
B.3. Thiết bị không có khả
năng cung cấp kết nối thông tin liên tục
Đối với thiết bị vô tuyến
không có khả năng cung cấp kết nối thông tin liên tục hoặc theo chu kỳ phải áp
dụng quy định tại mục B.3 Phụ lục B và mục C.3 Phụ lục C của QCVN
18:2014/BTTTT.
B.4. Thiết bị phụ trợ
Áp dụng các quy định tại
mục B.4 Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT.
B.5. Phân loại thiết bị
Áp dụng các quy định tại
mục B.5 Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Quy
định)
Tiêu chí chất lượng
EUT phải đáp ứng các tiêu
chí chất lượng được đưa ra trong Bảng C.1 bao gồm các chú thích 1, chú thích 2
và chú thích 3 liên quan, chi tiết quy định tại mục C.1, C.2, C.3 và C.4
Các tiêu chí chất lượng A,
B và C thể hiện ở Bảng C.1 được sử dụng như sau:
- Tiêu chí A áp dụng cho
phép thử miễn nhiễm với hiện tượng có tính chất liên tục;
- Tiêu chí B áp dụng cho
phép thử miễn nhiễm với hiện tượng có tính chất đột biến hoặc tại các mục cụ
thể được quy định trong quy chuẩn này;
- Tiêu chí C áp dụng cho
phép thử miễn nhiễm đối với ngắt quãng nguồn.
Bảng
C.1 - Tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
quá trình đo kiểm
Sau
khi đo kiểm
A
Hoạt động bình thường
Suy giảm chất lượng (Chú
thích 1)
Không mất chức năng
Hoạt động bình thường
Không suy giảm chất
lượng (Chú thích 2)
Không mất chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất chức năng (một hoặc
nhiều)
Hoạt động bình thường
Không suy giảm chất
lượng (Chú thích 2)
Tự phục hồi các chức
năng
C
Mất chức năng (một hoặc
nhiều)
Hoạt động bình thường
Không suy giảm chất
lượng (Chú thích 2)
Phục hồi các chức năng
nhờ tác động từ bên ngoài (Chú thích 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Không suy
giảm chất lượng sau khi tiến hành phép thử được hiểu là không có sự suy giảm
dưới mức chất lượng tối thiểu do nhà sản xuất xác định. Trong một số trường
hợp mức chất lượng tối thiểu có thể thay thế bằng mức suy giảm chất lượng cho
phép. Phép thử không được gây ra sự thay đổi dữ liệu hoạt động thực tế hoặc
dữ liệu có thể khôi phục của người sử dụng.
CHÚ THÍCH 3: EUT cùng
với các thiết bị hỗ trợ đo kiểm của nó phải cung cấp một chỉ thị cần thiết để
người vận hành có thể phục hồi chức năng bình thường của thiết bị sau tác
động của EM. Khi có các chỉ thị này thì chi tiết đầy đủ hành động phục hồi
cần thiết và các triệu chứng của EUT phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
C.1. Tiêu chí chất lượng A
đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát và máy thu
Thiết lập một kết nối tại
đầu vào khi thử nghiệm, duy trì trong suốt quá trình thử nghiệm và đánh giá các
tín hiệu thông tin được phục hồi, ví dụ một tín hiệu âm thanh sẽ được sử dụng
như là tiêu chí để đảm bảo rằng chức năng thiết yếu của EUT được đánh giá trong
và sau khi thử nghiệm.
Tiêu chí A quy định chi
tiết trong Bảng C.1 phải được áp dụng.
Nếu trong quá trình thử
nghiệm miễn nhiễm RF, một tín hiệu không mong muốn tạo ra suy giảm tại đầu ra
của máy thu làm cho tỷ số SINAD giảm xuống còn 14 dB hoặc ít hơn, hoặc làm cho
đầu ra dữ liệu bị lỗi thì hiện tượng này được xem là một vấn đề về EMC và thiết
bị thử nghiệm là không đạt.
Nếu trong quá trình thử
nghiệm miễn nhiễm RF có một tín hiệu không mong muốn tạo ra suy giảm tại đầu ra
của máy phát làm cho méo tín hiệu âm thanh nhận được vượt quá 10%, hoặc làm dữ
liệu đã phát đi bị lỗi thì hiện tượng này được xem là một vấn đề về EMC và
thiết bị thử nghiệm là không đạt.
Trường hợp EUT chỉ là máy
phát, thử nghiệm phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ. Máy phát phải không
được hoạt động không theo ý muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.
Trường hợp EUT là một máy
thu phát, trong mọi trường hợp, máy phát phải không được hoạt động không theo ý
muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí B quy định chi
tiết trong Bảng C.1 được áp dụng.
Trường hợp EUT chỉ là máy
phát, thử nghiệm phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ. Máy phát phải không
được hoạt động không theo ý muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.
Trường hợp EUT là một máy
thu phát, trong mọi trường hợp, máy phát phải không được hoạt động không theo ý
muốn trong suốt quá trình thử nghiệm.
C.3. Tiêu chí chất lượng C
đối với phép thử với ngắt quãng nguồn
Tiêu chí C áp dụng đối với
sự ngắt quãng điện áp tương ứng với mức giảm điện áp cung cấp hơn 95 % trong 5
s:
- Trong suốt quá trình thử
nghiệm EMC:
+ Kết nối thông tin có thể
bị mất và một hoặc nhiều chức năng có thể bị mất;
+ Trong khi thử nghiệm
phải không có việc truyền ngoài ý muốn.
- Sau khi thử nghiệm EMC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Mức chất lượng âm thanh
phải trở lại mức không thấp hơn quy định của nhà sản xuất và/hoặc thông số kỹ
thuật phải trở lại giá trị danh định của nó;
+ Không được có việc
truyền ngoài ý muốn.
C.4. Tiêu chí chất lượng
đối với thiết bị không cung cấp kết nối thông tin hoặc chu trình làm việc liên
tục
Áp dụng các quy định tại
mục C.3 Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT.
C.5. Tiêu chí chất lượng
đối với thiết bị phụ trợ được đo kiểm độc lập
Áp dụng các quy định tại
mục C.4 Phụ lục C của QCVN 18:2014/BTTTT.