TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11035:2015
SÔCÔLA SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
FRUCTOSE, GLUCOSE, LACTOSE, MALTOSE VÀ SUCROSE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Milk chocolate -
Determination of fructose, glucose, lactose,
maltose and sucrose content - Liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 11035:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 980.13 fructose, glucose, lactose, maltose
and sucrose in milk chocolate. Liquid chromatographic method;
TCVN 11035:2015 do tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm
cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
SÔCÔLA SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
FRUCTOSE, GLUCOSE, LACTOSE, MALTOSE VÀ SUCROSE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng để
xác định hàm lượng fructose, glucose, lactose
maltose và sucrose trong sôcôla sữa.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Loại bỏ chất béo ra khỏi phần mẫu thử rồi chiết với nước trong điều kiện gia
nhiệt phần mẫu thử ở 85 °C đến 90 °C trong 25 min. Phần dịch lọc được phân tích
bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng detector chỉ số khúc xạ. Xác định nồng độ
của các loại đường dựa vào chiều cao pic hoặc diện tích pic.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích
và nước cất đạt yêu cầu loại 1 theo quy định của TCVN 4851:1989 (ISO
3696:1987), trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy từng loại chất chuẩn đường (fructose, glucose,
sucrose, lactose và maltose) 12 h ở 60 °C trong điều kiện chân không. Hòa tan
các chất chuẩn đường trong nước và pha loãng đến nồng độ 10 mg/ml. Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử
dụng.
4.2. Pha động, hỗn hợp axetonitril (CH3CN) và nước (đã lọc qua than hoạt tính) với tỉ lệ thể tích 80 : 20. Lọc hỗn hợp pha động này qua bộ lọc sợi
thủy tinh, cỡ lỗ 0,7 mm
(5.8) và khử khí trong bể siêu âm (5.4) trước khi sử dụng.
4.3. Ete dầu mỏ.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như
sau:
5.1. Máy sắc ký lỏng, có detector chỉ số khúc xạ R401 hoặc loại tương đương và máy ghi 10 mV.
5.2. Cột nhồi, loại chuyên dùng cho phân tích đường.
5.3. Bộ bơm, dùng cho sắc kí lỏng có vòng bơm 50 ml hoặc loại tương đương.
5.4. Bể siêu
âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Nồi cách thủy, có thể kiểm soát được
nhiệt độ đến 90 °C.
5.7. Bộ lọc xyranh Swinney, cỡ lỗ 0,45 mm.
5.8. Bộ lọc sợi thủy tinh, cỡ lỗ 0,7 mm.
5.9. Ống ly tâm, dung tích bằng hoặc lớn
hơn 100 ml.
5.10. Máy ly tâm, có thể ly tâm với tốc độ 1800 r/min và 2 000 r/min.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu
không bi hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt
quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy
định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể
liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 10,0 g sôcôla sữa đã được nghiền mịn cho
vào ống ly tâm (5.9) và thêm 50 ml ete dầu mỏ (4.3). Lắc để trộn đều sau đó ly tâm khoảng 15 min ở tốc độ 1800 r/min. Gạn và loại bỏ dịch nổi phía trên. Lặp lại
quá trình chiết.
Dùng đũa thủy tinh (5.5) khuấy đảo phần còn lại, thêm
100 g nước rồi cân, sau đó đặt vào nồi cách thủy (5.6) ở nhiệt độ khoảng từ 85 °C
đến 90 °C trong 25 min. Lấy ống ra để nguội đến nhiệt độ phòng rồi thêm nước đến
khối lượng ban đầu. Ly tâm khoảng 10 min ở tốc độ 2000 r/min, lấy phần dịch nổi trong phía trên và lọc qua bộ lọc
xyranh 0,45 mm (5.7).
7.2. Xác định
Cho đầy phần mẫu thử (7.1) vào vòng bơm 50 ml của
bộ bơm (5.3) và bơm lên cột với dung môi pha động ở tốc độ 1,5 ml/min đến 2,0
ml/min.
8. Tính kết quả
Tính nồng độ của từng loại đường trong dung dịch mẫu
thử bằng cách so sánh chiều cao pic hoặc diện tích pic từ của mỗi loại đường
tương ứng với chiều cao pic hoặc diện tích pic của từng chất chuẩn đường. Sử dụng
cùng một phương pháp đo (diện tích hoặc chiều cao).
Hàm lượng từng loại đường trong mẫu thử, X, biểu thị
bằng microgam trên gam (mg/g), được tính theo công thức
sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0 là chiều cao pic hoặc diện tích pic của chất chuẩn đường;
S là chiều cao pic hoặc diện tích pic của loại đường tương ứng trong dung dịch mẫu thử;
V là thể tích dung dịch mẫu thử thu được sau khi lọc (xem 7.1), tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8906:2011 (EN 12630:1999), Nước rau quả, xác định hàm lượng glucoza,
fructoza, sorbitol và sacaroza - Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao.