Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 24/TBLS-CN-XD-TC Loại văn bản: Thông báo
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: ***
Ngày ban hành: 19/01/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Liên Sở:
CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG -
TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 24/TBLS-CN-XD-TC

Đà Lạt, ngày 19 tháng 01 năm 2007

 

THÔNG BÁO LIÊN SỞ

HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP TỔNG DỰ TOÁN VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ V/v Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
- Thực hiện Công văn số 6780/BCN-NLDK ngày 08/12/2006 của Bộ Công nghiệp V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán dây dựng chuyên ngành điện;
- Căn cứ Công văn số 8071/UBND-XD ngày 15/12/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v thực hiện Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây dựng,
Liên Sở: Công nghiệp – Xây dựng – Tài chính xây dựng Thông báo hướng dẫn việc lập tổng dự toán và dự toán chi phí đầu tư xây dựng các công trình điện
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

A. PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA THÔNG BÁO

1. Công tác xây dựng đường dây tải điện.

2. Công tác lắp đặt trạm biến áp điện lực.

3. Công tác thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp.

4. Công tác lắp đặt, bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị khu vực tỉnh Lâm Đồng.

B. PHÂN TÍCH CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

I. CHI PHÍ XÂY DỰNG: GXD = GXDC + GXDLT

Chi phí xây dựng một công trình điện gồm có 2 phần: Chi phí xây dựng công trình chính và chi phí xây dựng nhà tạm phục vụ cho quá trình quản lý thi công tại công trường, chi phí xây dựng được tính như sau:

Ia. Chi phí xây dựng công trình chính: GXDC = H + VATXD

1. Chi phí trực tiếp: T = VL+NC+M+TT
a) Chi phí vật liệu (tại công trường): VL = Gvt + VC + CM

Chi phí vật liệu xây dựng công trình điện được tính tại công trường, chi phí này gồm: Chi phí vật liệu tại nơi cung cấp, chi phí vận chuyển và chi phí sử dụng ca máy cho thiết bị tự đổ, nâng hạ.

- Tính chi phí vật liệu tại nơi cung cấp (Gvt)

Chi phí vật liệu tại nơi cung cấp được tính như sau:

                 (1)
Trong đó:
+ Qi: Số lượng của loại vật tư thư i của công trình theo dự toán;

+ Uvti: Đơn giá của loại vật liệu thứ i. 

- Tính cước vận chuyển (VC)

Cước vận chuyển được tính như sau:

                   (2)

Trong đó:

+ M: Khối lượng vật liệu, thiết bị vận chuyển, đơn vị tính là [tấn];

+ Lj: Chiều dài đường loại j, đơn vị tính [Km];

+ Uvcj: Đơn giá vận chuyển ứng với đường loại j, đơn vị tính là [đồng/ tấn-Km];

+ Kcvc: Hệ số điều chỉnh theo bậc hàng vận chuyển so với hàng bậc 1;

+ 1,05: Tỉ lệ thuế GTGT 5% đã có trong trong đơn giá vận chuyển.

Cước vận chuyển các vật liệu - thiết bị điện áp dụng Quyết định số 206/QĐ-UB ngày 10/11/2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng, trong Quyết định này đã hướng dẫn tính cước bao gồm thuế GTGT.

Cự ly vận chuyển và xếp loại đường bộ được căn cứ theo Quyết định số 114/QĐ-BGTVT ngày 11/01/2006 của Bộ Giao thông Vận tải.

Việc phân loại đường bộ và cự ly vận chuyển để tính cước căn cứ theo Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng.

- Tính chi phí ca máy cho thiết bị tự đổ và nâng hạ

Chi phí ca máy cho thiết bị tự đổ và nâng hạ trong quá trình vận chuyển vật tư như sau:

                   (3)

Trong đó:

+ m: Khối lượng vật liệu, thiết bị điện trong quá trình vận chuyển từ nơi cung cấp đến nơi thi công có sử dụng thiết bị tự đổ và nâng hạ, đơn vị tính [tấn];

+ U: Đơn giá dùng thiết bị tự đổ và nâng hạ, đơn vị tính [đồng/tấn hàng]; 

+ 1,05: Tỉ lệ thuế GTGT 5% trong đơn giá cước vận chuyển.

b) Chi phí nhân công: NC = B x Kđcnc x Kđc

Trong đó:

- Chi phí nhân công theo đơn giá nhân công XDCB chuyên ngành điện được tính như sau:

                (4)

+ Wi: Khối lượng của loại công việc thứ i;

+ Ui: Đơn giá nhân công để thực hiện 1 đơn vị khối lượng của loại công việc thứ i. Đơn giá nhân công này được áp dụng từ bộ đơn giá do Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo các quyết định sau:

* Quyết định số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện;

* Quyết định số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt trạm biến áp;

* Quyết định số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ đơn giá XDCB chuyên ngành thí nghiệm đường dây và trạm biến áp;

* Quyết định số 107/QĐ-UB ngày 20/01/1997 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành đơn giá lắp đặt, bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị của tỉnh Lâm Đồng.

- Kđc : Hệ số điều chỉnh nhân công theo cấp điện áp. Đối với công tác xây lắp công trình đường dây có cấp điện áp nhỏ hơn 110KV thì chi phí nhân công trong bộ đơn giá XDCB chuyên ngành điện ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp được điều chỉnh với hệ số Kđc = 0,95.

- Kđcnc: Hệ số điều chỉnh nhân công theo mức phụ cấp khu vực.

Tuỳ theo từng loại công trình trong quá trình lập dự toán, thẩm định được điều chỉnh hệ số nhân công khác nhau và điều chỉnh như sau:

- Bảng hệ số nhân công ứng với các mức phụ cấp cho từng khu vực áp dụng cho việc thi công xây lắp đường dây tải điện trên không.

 

Nơi có phụ cấp khu vực

Mức phụ cấp

10%

20%

30%

40%

50%

70%

Hệ số nhân công Kđcnc

2,24

2,29

2,35

2,41

2,47

2,59

- Bảng hệ số nhân công ứng với các mức phụ cấp cho từng khu vực áp dụng cho việc thi công lắp đặt trạm biến áp điện lực.

 

Nơi có phụ cấp khu vực

Mức phụ cấp

10%

20%

30%

40%

50%

70%

Hệ số nhân công Kđcnc

2,37

2,43

2,49

2,56

2,62

2,74

- Bảng hệ số nhân công ứng với các mức phụ cấp cho từng khu vực áp dụng cho việc thi công lắp đặt hệ thống chiếu sáng đô thị.

 

Nơi có phụ cấp khu vực

Mức phụ cấp

10%

20%

30%

40%

50%

70%

Hệ số nhân công Kđcnc

5,55

5,71

5,87

6,02

6,18

6,50

- Bảng hệ số nhân công ứng với các mức phụ cấp cho từng khu vực áp dụng cho việc thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp.

 

Nơi có phụ cấp khu vực

Mức phụ cấp

10%

20%

30%

40%

50%

70%

Hệ số nhân công Kđcnc

1,43

1,47

1,50

1,54

1,57

1,64

Xác định mức phụ cấp khu vực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tham khảo Phụ lục 2.

c) Chi phí máy thi công: M = C x Kđcmtc

Trong đó:

- C: Chi phí máy thi công theo đơn giá XDCB chuyên ngành điện 

               (5)

+ Wj : Khối lượng của loại công việc thứ j;

+ Uj : Đơn giá ca máy để thực hiện 1 đơn vị khối lượng của loại công việc thứ j.

- Kđcmtc : Hệ số điều chỉnh ca máy thi công, giá trị này được điều chỉnh tùy theo từng loại công trình.

* Kđcmtc = 1,31 đối với công tác lắp đặt đường dây tải điện áp dụng bộ đơn giá của Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-NLDK;

* Kđcmtc = 1,26 đối với công tác lắp đặt trạm biến áp áp dụng bộ đơn giá của Bộ Công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 286/QĐ-NLDK;

* Kđcmtc = 1 đối với công tác Thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp.

* Kđcmtc = 1,57 đối với công tác lắp đặt, bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị Lâm Đồng.

d) Trực tiếp phí khác

Trực tiếp phí khác được xác định bằng 1,5% tổng chi phí vật liệu (VL) nhân công (NC) và máy thi công (M).

2. Chi phí chung

Chi phí chung trong dự toán xây dựng công trình điện được tính như sau:

C = T x Tl(1)%                 (6)

Trong đó:

- T : Chi phí trực tiếp;

- Tl(1): Tỉ lệ %, tỉ lệ này được xác định như sau:

a) Đối với công tác xây dựng hệ thống chiếu sáng đô thị:

Tl(1)% = 4,5%                 (7)

b) Công tác lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị công nghệ trong các loại công trình xây dựng bằng 65% chi phí nhân công.

C = 65% x NC                 (8)

c) Các công trình xây dựng điện khác:

Tl(1)% = 5,5%                 (9)

3. Giá thành xây dựng công trình: Z = T + C

4. Thu nhập chịu thuế tính trước.

Thu nhập chịu thuế tính trước trong dự toán công trình xây dựng điện được tính như sau:

TL = Z x Tl(2)                  (10)

a) Đối với công tác xây dựng hệ thống chiếu sáng đô thị:

Tl(2)% = 5,5%                 (11)

b) Các công trình xây dựng điện khác:

Tl(2)% = 6%                    (12)

5. Giá trị dự toán xây dựng trước thuế: H = Z + TL

6. Thuế giá trị gia tăng

Căn cứ Nghị định 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ; Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 và Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/08/2004 của Bộ Tài chính. Thuế giá trị xây lắp được tính bằng 10% giá trị dự toán xây dựng công trình khi chưa có thuế.

VATXD = H x 10%            (13)

Ib. Chi phí xây dựng nhà tạm

Chi phí xây dựng nhà tạm được xác định như sau:

GXDLT = H x Tl(3) x 1,1      (14)

Trong đó:

1. H: Giá trị xây lắp trước thuế.

2. Tl(3): Tỉ lệ so với giá trị xây dựng và được xác định theo thông tư số 04/2005/TT-BXD, cụ thể như sau:

a) Các công trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, công trình đi theo tuyến ngoài đô thị vùng dân cư:

Tl(3) = 2%                       (15)

b) Các công trình xây dựng ở nơi khác

Tl(3) = 1%                       (16)

c) 1,1: Hệ số thuế GTGT.

II. CHI PHÍ THIẾT BỊ : GTB = T + VATTB

1. Chi phí thiết bị tại công trường

(17)

a) T = T1 + T2

Trong đó:

- T1: Chi phí thiết bị phải lắp đặt;

- T2: Chi phí thiết bị không phải lắp đặt;

b) Gtbncc = Gtbncc1 + Gtbncc2

Trong đó:

- Gtbncc1: Chi phí thiết bị phải lắp đặt;

- Gtbncc2: Chi phí thiết bị không phải lắp đặt tại nơi cung cấp được tính như sau:

            (18)

- Qi: Số lượng của loại thiết bị thứ i;

- Ui: Đơn giá của 1 thiết bị  thuộc loại thiết bị thứ i tại thời điểm xây dựng.

b) VC: Chi phí vận chuyển thiết bị được xác định theo (2) ở phần tính chi phí vật liệu;

c) CM: Chi phí ca máy được xác định theo (3).

d) Phân loại vật tư và thiết bị trong công trình điện

Căn cứ Thông tư 17/2000/TT-BXD ngày 29/12/2000 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn phân loại vật liệu tính vào chi phí trực tiếp trong dự toán xây lắp công trình xây dựng.

2. Thuế giá trị gia tăng phần thiết bị 

VATTB = VATTB1 + VATTB2                  (19)

Trong đó:

- VATTB1 : Thuế GTGT của thiết bị phải lắp đặt;

- VATTB2 : Thuế GTGT của thiết bị không phải lắp đặt.

Áp dụng Nghị định 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ; Thông tư số 84/2004/TT-BTC ngày 18/08/2004 của Bộ Tài chính:

VATTB1 = T1 x 10%          (20)

VATTB2 = T2 x 5%            (21)

III. CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN  VÀ CHI PHÍ KHÁC.

1. Chi phí quản lý chung:

Chi phí quản lý dự án của công trình điện căn cứ Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.

2. Chi phí lập dự án đầu tư:

Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.

3. Chi phí khảo sát xây dựng:

Chi phí khảo sát được áp dụng đơn giá khảo sát xây dựng các công trình điện Ban hành kèm theo Quyết định số 2362/QĐ-NLDK ngày 17/9/2003 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp.

Chi phí khảo sát được điều chỉnh hệ số: KKS = 1,76

3. Chi phí thiết kế và lập dự toán:

Căn cứ Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng được tính như sau:

Đối với công trình chiếu sáng đô thị được xếp vào loại công trình cấp IV.

4.  Chi phí bảo hiểm công trình:

Chi phí bảo hiểm công trình áp dụng theo Thông tư số 76/2003/TT-BTC ngày 04/8/2003 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng.

5. Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán:

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán được tính theo Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/3/2003 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.

IV. CHI PHÍ DỰ PHÒNG

Chi phí dự phòng được xác định như sau:

GDP = Tlệ% x (GXD + GTB + GQL + GK)              (22)

Trong đó: Tỉ lệ % được xác định theo Thông tư số 04/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng.

- Đối với dự án nhóm C:

Tỉ lệ %  = 5%                  (23)

- Đối với dự án nhóm A và B:

Tỉ lệ %  = 10 %               (24)

V. TỔNG DỰ TOÁN

Tổng dự toán công trình xây dựng được tính như sau:

GTDT = GXD + GTB + GQL + GK + GDP                   (25)

C. BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP

STT 

Khoản mục chi phí

Ký hiệu

Cách tính

I

CHI PHÍ XÂY DỰNG

GXD

GXDC + GXDLT

Ia

Chi phí xây dựng công trình chính, phụ trợ, tạm phục vụ thi công

GXDC

H + VATXD

1

Chi phí trực tiếp

T

VL+NC+M+TT

 

- Chi phí vật liệu

VL

Gvt + VC + CM

 

- Chi phí nhân công

NC

B x Kđcnc x Kđc

 

- Chi phí máy thi công

M

MTC x Kđcmtc

 

- Trực tiếp phí khác

TT

1,5% x (VL+NC+M)

2

Chi phí chung

C

T x Tl(1)%

3

Giá thành dự toán xây dựng

Z

T + C

4

Thu nhập chịu thuế tính trước

TL

Z x Tl(2)%

5

Giá trị dự toán xây dựng trước thuế

H

Z + TL

6

Thuế giá trị gia tăng

VATXD

H x 10%

Ib

Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công

GXDLT

H x Tl(3) x 1,1

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ

GTB

 T+ VATTB

1

Chi phí thiết bị phải lắp đặt

T1

 

2

Chi phí thiết bị không phải lắp đặt

T2

 

3

Thuế giá trị gia tăng

VATTB

T1x10% + T2x5%

D. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

I. Thông báo này thay cho Thông báo số 457/TBLS-CN-XD-TC ngày 20/11/2005 của Liên Sở: Công nghiệp - Xây dựng - Tài chính được áp dụng để lập tổng dự toán, dự toán chi phí đầu tư, thẩm định tổng dự toán, dự toán và làm cơ sở để thanh quyết toán các công trình điện được áp dụng từ ngày 01/10/2006 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

II. Tổ chức thực hiện: Áp dụng theo “Mục II/- Việc xử lý chuyển tiếp” tại Thông báo số 1022/SXD-KTKH ngày 25/12/2006 của Sở Xây dựng Lâm Đồng. Cụ thể như sau:

1. Những dự án đầu tư đang lập hoặc đã lập, nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt thì tổng mức đầu tư của dự án được điều chỉnh phù hợp với chế độ tiền lương tối thiểu mới.

2. Các công trình, hạng mục công trình đang tổ chức thực hiện lập hồ sơ thiết kế - tổng dự toán, dự toán.

3. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng.

4. Các công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang thì các bên liên quan tổ chức kiểm kê khối lượng đã thực hiện đến ngày 01/10/2006, khối lượng còn lại điều chỉnh dự toán và trình duyệt theo thông báo.

Trường hợp trong hợp đồng đã thoả thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, chủ đầu tư và nhà thầu thi công có thể thương thảo bổ sung hợp đồng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định để đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định.

5. Đối với công trình xây dựng được phép lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình), ban đơn giá công trình căn cứ vào chế độ, chính sách được nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình theo hướng dẫn của thông báo này, xác định mức điều chỉnh chi phí công nhân, máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình. 

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc đề nghị các đơn vị liên hệ Sở Công nghiệp, Sở Xây dựng, Sở Tài chính Lâm Đồng để cùng nghiên cứu giải quyết.

 

SỞ TÀI CHÍNH
GIÁM ĐỐC

 

SỞ XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC

SỞ CÔNG NGHIỆP
GIÁM ĐỐC

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (B/C);
- Các Sở: TC, XD; Kho bạc;
- UBND các Huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, QLĐ, KH-ĐT.

 

MỘT SỐ PHỤ LỤC

VỀ THÔNG BÁO LIÊN SỞ

PHỤ LỤC 1: MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy Ban dân tộc “Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp”;

- Căn cứ Nghị định số 189/2004/NĐ-CP ngày 17/11/2004 của Chính Phủ “Về việc thành lập xã thuộc các huyện Lạc Dương, Lâm Hà và thành lập huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng”;

Mức phụ cấp khu vực tại tỉnh Lâm Đồng được xác định như sau:

1. Thành phố Đà Lạt:

- Khu vực 20% gồm các xã: Tà Nung,  Xuân Thọ, Xuân Trường.

- Khu vực 10% gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12

2. Thị xã Bảo Lộc:

- Khu vực 30%: Xã Đạm Ri.

- Khu vực 20% gồm:

Các phường: 1, 2, Lộc Phát, Lộc Tiến, B’lao, Lộc Sơn;

Các xã: Lộc Thành, Lộc Nga, Lộc Châu, Đại Lào

3. Huyện Lạc Dương:

- Khu vực 70% gồm các xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đưng Knớ;

- Khu vực 50% gồm các xã: Lát, Đạ Sar, Thị trấn Lạc Dương.

4. Huyện Đam Rông:

Khu vực 70% cho toàn huyện gồm các xã: Đam Rông, Đạ Tông, Đạ Long, Liêng S’ron, Đạ Rsal, Phi Liêng, Đạ Knàng, Ro Men.

5. Huyện Lâm Hà:

- Khu vực 50% gồm các xã: Phúc Thọ, Phú Sơn, Phi Tô, Tân Thanh, Liên Hà, Hoài Đức, Nam Hà, Tân Hà, Đan Phượng, Đông Thanh, Gia Lâm, Mê Linh;

 - Khu vực 40% gồm : Thị trấn Đinh Văn, Thị trấn Nam Ban; Các xã: Tân Văn, Đạ Đờn.

6. Huyện Đơn Dương:

- Khu vực 50% gồm các xã: Tu Tra, Ka Đơn, Ka Đô, Pró;

- Khu vực 40%: Xã Quảng Lập;

- Khu vực 30% gồm: Thị trấn Thạnh Mỹ, Thị trấn Đ’ran; Các xã: Lạc Lâm, Lạc Xuân.

7. Huyện Đức Trọng:

- Khu vực 70% gồm các xã: Tà Năng,  Đà Loan, Tà Hine, Ninh Loan;

- Khu vực 40% gồm các xã: Ninh Gia, Bình Thạnh;

- Khu vực 30% gồm: Thị trấn Liên Nghĩa; Các xã: Tân Hội, Phú Hội, N’Thol Hạ,  Liên Hiệp, Hiệp Thạnh, Hiệp An.

8. Huyện Di Linh:

- Khu vực 50% gồm Các xã: Đinh Trang Thượng, Sơn Điền, Gia Bắc, Hòa Bắc, Bảo Thuận;

- Khu vực 40% gồm các xã: Tân Nghĩa, Tân Thượng, Đinh Lạc, Gia Hiệp, Tam Bố, Hòa Nam;

- Khu vực 30% gồm các xã: Đinh Trang Hòa, Gung Ré, Hòa Ninh, Hòa Trung, Liên Đầm, Tân Châu, Thị Trấn Di Linh.

9. Huyện Bảo Lâm:

- Khu vực 50% gồm các xã: Lộc Nam,  Lộc Thành, Lộc Lâm,  Lộc Bắc, Lộc Phú, Lộc Bảo;

- Khu vực 40% gồm các xã: Tân Lạc, Lộc Ngãi, Lộc Tân, Lộc Quảng;

- Khu vực 30% gồm: Thị trấn Lộc Thắng; các xã: Lộc Đức, Lộc An.

10. Huyện Đạ Huoai:

- Khu vực 50% gồm các xã: Đạ Tồn, Đạ Oai, Đoàn Kết, Đạ Ploa;

- Khu vực 40% gồm các xã: Đam B’ri, Hà Lâm, Madaguoi;

- Khu vực 30% gồm: Thị trấn Đạm Ri, Thị trấn Madaguoil.

11. Huyện Đạ Tẻh:

- Khu vực 70% gồm các xã: Đạ Lây, Quốc Oai, Mỹ Đức, Quảng Trị, Hương Lâm, An Nhơn;

- Khu vực 50% gồm các xã: Triệu Hải, Đạ Kho, Hà Đông;

- Khu vực 40% có: Thị trấn Đạ Tẻh.

12. Huyện Cát Tiên:

- Khu vực 70% gồm các xã: Tiên Hoàng, Phước Cát 2;

- Khu vực 50% gồm các xã: Gia Viễn, Tư Nghĩa, Nam Ninh, Mỹ Lâm, Đức Phổ, Phù Mỹ, Phước Cát 1, Quảng Ngãi;

- Khu vực 40% có: Thị trấn Đồng Nai.

 

PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG

1. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình.

2. Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sữa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình.

3. Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.

4. Quyết định số 285/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn giá XDCB chuyên ngành xây lắp đường dây tải điện.

5. Quyết định số 286/QĐ-NLDK ngày 23/02/2004 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành đơn giá XDCB chuyên ngành lắp đặt trạm biến áp.

6. Quyết định số 1426/QĐ-BCN ngày 31/5/2006 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành bộ đơn giá XDCB chuyên ngành thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp.

7. Quyết định số 107/QĐ-UB ngày 20/01/1997 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v ban hành đơn giá lắp đặt, bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị của tỉnh Lâm Đồng.

8. Quyết định số 114/QĐ-BGTVT ngày 11/01/2006 của Bộ Giao thông Vận tải về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ năm 2006.

9. Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 của UBND tỉnh Lâm Đồng V/v xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

10. Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.

11. Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.

12. Thông tư 17/2000/TT-BXD ngày 29/12/2000 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn phân loại vật liệu tính vào chi phí trực tiếp trong dự toán xây lắp công trình xây dựng.

13. Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

14. Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.

15. Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình.

16. Quyết định số 2361/QĐ-NLDK ngày 17/9/2003 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng các công trình điện.

17. Quyết định số 2362/QĐ-NLDK ngày 17/9/2003 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Giá khảo sát xây dựng các công trình điện.

18. Thông tư số 137/1999/TT-BTC ngày 19/11/1999 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn bảo hiểm công trình xây dựng.

19. Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/3/2003 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông báo liên sở 24/TBLS-CN-XD-TC ngày 19/01/2007 hướng dẫn việc lập tổng dự toán và dự toán chi phí đầu tư xây dựng các công trình điện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Sở Công nghiệp - Sở Xây dựng - Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.717

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.186.109
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!