TT
|
Tên thiết bị
|
Dạng kiểm tra
|
Lần đầu/định kỳ
|
Hàng năm
|
(1)
|
Trang bị an toàn
|
-
|
Xuồng cấp cứu
|
H,N, T
|
H, N, T
|
-
|
Phao bè cứu sinh
|
H,N, T
|
H, N
|
-
|
Dụng cụ nổi
|
N
|
N
|
-
|
Phao tròn
|
N
|
N
|
-
|
Phao áo
|
N
|
N
|
(2)
|
Phương tiện tín hiệu
|
-
|
Đèn tín hiệu hành trình
|
N, T
|
N, T
|
-
|
Đèn tín hiệu nhấp nháy (chớp)
|
N,T
|
N, T
|
-
|
Đèn tín hiệu đánh cá
|
N,T
|
N, T
|
-
|
Phương tiện tín hiệu âm thanh
|
N, T
|
N, T
|
-
|
Pháo hiệu
|
N
|
N
|
-
|
Vật hiệu
|
N
|
N
|
(3)
|
Thiết bị vô tuyến điện
|
-
|
Máy thu phát vô tuyến MF/HF
|
H,N, T
|
N, T
|
-
|
Máy thu chuyên dụng thông tin dự
báo thiên tai (SSB)
|
H,N, T
|
N, T
|
-
|
Máy thu phát vô tuyến điện thoại
cực ngắn VHF
|
H,N, T
|
N, T
|
-
|
Máy thu phát VHF hai chiều
|
H,N, T
|
N, T
|
-
|
Thiết bị phát báo ra đa
|
N, T
|
N, T
|
-
|
Thiết bị truyền thanh chỉ huy
|
H,N, T
|
N, T
|
(4)
|
Trang thiết bị hàng hải
|
-
|
Ra đa hàng hải
|
H,N, T
|
N, T
|
-
|
La bàn từ lái
|
N, T
|
N, T
|
-
|
Máy đo sâu
|
N, T
|
N, T
|
-
|
Máy thu định vị vệ tinh GPS
|
H,N, T
|
N, T
|
-
|
Đồng hồ bấm giây
|
N, T
|
N, T
|
-
|
Dụng cụ đo độ nghiêng
|
N, T
|
N, T
|
-
|
Đèn tín hiệu ban ngày
|
N,T
|
N, T
|
-
|
Ống nhòm hàng hải
|
N,T
|
N, T
|
Chú thích:
- H: Hồ sơ
- T: Thử hoạt động
- N: Kiểm tra bên ngoài.
|
2.1.6. Một số yêu cầu kỹ
thuật
2.1.6.1. Yêu cầu kỹ thuật
về vật liệu:
2.1.6.1.1. Vật liệu dùng
để chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải phù hợp với Phần 7A, QCVN
21:2010/BGTVT.
2.1.6.1.2. Trong trường
hợp cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu giám sát việc chế tạo những vật liệu
chưa được nêu trong Quy chuẩn nói trên. Việc sử dụng những vật liệu, kết cấu
hoặc những qui trình công nghệ mới hay lần đầu tiên đưa trình Đăng kiểm trong
việc chế tạo, sửa chữa các trang thiết bị dưới giám sát của Đăng kiểm phải được
Đăng kiểm chấp thuận.
2.1.6.2. Yêu cầu kỹ thuật
dùng trong thiết kế, chế tạo kiểm tra và lắp đặt các trang thiết bị an toàn
phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng cho từng loại thiết bị quy định trong
Chương III, IV, V và Phụ lục của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con
người trên biển (SOLAS, 1974), đã bổ sung sửa đổi và Quy tắc Quốc tế về tránh
va trên biển năm 1972.
2.1.7. Bố trí và thử hoạt
động
2.1.7.1. Bố trí và thử
hoạt động trang thiết bị an toàn phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và
Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển được Tổ chức hàng hải
thế giới (IMO) thông qua ngày 01/11/1974, đã bổ sung sửa đổi; quy tắc phòng
ngừa đâm va tàu thuyền trên biển 1972, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có
liên quan.
2.1.7.2. Trang thiết bị
an toàn được liệt kê dưới đây phải được Đăng kiểm giám sát khi lắp đặt và thử
hoạt động:
2.1.7.2.1. Trang bị cứu
sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.1.2. Máy vô tuyến
điện xách tay;
2.1.7.2.1.3. Phao vô
tuyến chỉ báo vị trí sự cố của phương tiện cứu sinh;
2.1.7.2.1.4. Máy vô tuyến
điện thoại hai chiều;
2.1.7.2.1.5. Pháo dù;
2.1.7.2.1.6. Trang bị
phóng dây;
2.1.7.2.1.7. Phao bè cứu
sinh;
2.1.7.2.1.8. Xuồng cấp
cứu;
2.1.7.2.1.9. Trang bị lên
xuống và hạ xuồng cấp cứu;
2.1.7.2.1.10. Phao tròn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.1.12. Dụng cụ
nổi;
2.1.7.2.1.13. Thiết bị
phát báo rađa;
2.1.7.2.2. Trang bị tín
hiệu
2.1.7.2.2.1. Đèn cột;
2.1.7.2.2..2. Đèn mạn
2.1.7.2.2.3. Đèn lái;
2.1.7.2.2.4. Đèn kéo;
2.1.7.2.2.5. Đèn chiếu
sáng 3600;
2.1.7.2.2.6. Chuông ở mũi
tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.2.8. Cồng và vật
hiệu;
2.1.7.2.3. Trang bị vô
tuyến (không kể trang bị vô tuyến dùng cho phương tiện cứu sinh nêu ở mục 2.1.7.2.1):
2.1.7.2.3.1. Trạm vô
tuyến điện báo;
2.1.7.2.3.2. Trạm vô
tuyến điện thoại;
2.1.7.2.3.3. Máy tự động
báo động, vô tuyến điện báo;
2.1.7.2.3.4. Máy tự động
báo động, vô tuyến điện thoại;
2.1.7.2.3.5. Máy vô tuyến
định hướng có chức năng dẫn đường ở tần số cấp cứu vô tuyến điện thoại;
2.1.7.2.3.6. Thiết bị vô
tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF);
2.1.7.2.3.7. Thiết bị vô
tuyến điện thoại sóng trung (MF) hoặc sóng trung/ngắn (MF/HF);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.3.9. Thiết bị in
trực tiếp băng hẹp hoàn chỉnh (NBDP);
2.1.7.2.3.10. Phao vô
tuyến chỉ báo vị trí sự cố qua tinh quĩ đạo cực loại tự nổi hoặc không tự nổi;
2.1.7.2.3.11. Máy thu
trực canh gọi chọn số ở tần số sóng cực ngắn (VHF DSC);
2.1.7.2.3.12. Máy thu
trực canh gọi chọn số ở tần ố sóng trung MF hoặc sóng trung/sóng ngắn (MF/HF);
2.1.7.2.3.13. Trạm thông
tin vệ tinh đất-tàu tiêu chuẩn A (INMARSAT-A);
2.1.7.2.3.14.Trạm thông
tin vệ tinh đất-tàu tiêu chuẩn C (INMARSAT-C);
2.1.7.2.3.15. Máy thu
telex hàng hải (NAVTEX);
2.1.7.2.3.16. Máy thu gọi
tăng nhóm hoặc thiết bị giải mã gọi tăng nhóm (EGC);
2.1.7.2.4. Trang bị hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.4.2. Thiết bị đo sâu;
2.1.7.2.4.3. Máy đo khoảng cách và
tốc độ;
2.1.7.2.4.4. Dụng cụ chỉ báo góc
lái;
2.1.7.2.4.5. Dụng cụ chỉ báo vòng
quay chân vịt;
2.1.7.2.4.6. Dụng cụ chỉ báo bước,
chế độ làm việc của chân vịt biến bước hoặc thiết bị phụt mạn tàu;
2.1.7.2.4.7. Dụng cụ chỉ báo tốc độ
quay tàu;
2.1.7.2.4.8. Rađa;
2.1.7.2.4.9. Thiết bị tự động dựng biểu đồ
số rađa;
2.1.7.2.4.10. Máy lái tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.8. Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật do Đăng kiểm cấp
2.1.8.1. Cấp giấy chứng nhận
2.1.8.1.1. Khi trang thiết
bị an toàn được chế tạo mới hoặc nhập khẩu sẽ được Đăng kiểm kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận và các hồ sơ biên bản khác có liên quan. Quy định về cấp Giấy chứng
nhận cho thiết bị an toàn phải phù hợp với quy định hiện hành của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.1.8.1.2. Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá cấp cho tàu khi Đăng kiểm giám sát việc đưa các trang
thiết bị xuống tàu để sử dụng trong đóng mới tàu cá cũng như giám sát các trang
thiết bị an toàn tàu đang khai thác thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này. Mẫu
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục III, Quy chế đăng
kiểm tàu cá ban hành kèm theo Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.1.8.2. Hiệu lực của Giấy
chứng nhận
Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá trong đó có nội dung về trang thiết bị an toàn được cấp đối với
tàu cá đóng mới, cải hoán, hàng năm có hiệu lực 01 năm.
2.1.9. Miễn giảm và thay thế
tương đương
2.1.9.1. Trường hợp có hai
tàu luôn đi kèm nhau trong quá trình khai thác trên biển (như tàu đánh cá lưới
kéo đôi), Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm một phần các yêu cầu về trang bị
hàng hải, vô tuyến điện, nếu xét thấy việc áp dụng hoàn toàn các yêu cầu này là
không hợp lý hoặc không cần thiết.
2.1.9.2. Trang thiết bị an
toàn chưa có đủ các tài liệu theo quy định của Quy chuẩn này có thể được chấp
thuận nếu Đăng kiểm xem xét và công nhận là chúng có hiệu quả tương đương so
với các yêu cầu của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Quy định chung
2.2.1.1. Phần này áp dụng
cho tàu cá chịu sự giám sát của Đăng kiểm mà phương tiện và thiết bị cứu sinh
của chúng được lắp lên tàu.
2.2.1.2. Phần này quy
định số lượng các phương tiện và cách bố trí chúng ở trên tàu.
2.2.1.3. Các tàu có chiều
dài L ≥ 45 m cập các cảng quốc tế phải được trang bị phương tiện cứu sinh theo Công ước quốc tế về an toàn
tàu cá Torremolinos 1993, sửa đổi bổ sung 1995.
2.2.2. Quy định trang bị
2.2.2.1. Tàu cá thuộc phạm
vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 phải được trang bị các phương tiện cứu sinh
với khối lượng qui định trong bảng 2.2.1 và bảng 2.2.2.
2.2.2.2. Các phao tròn cứu
sinh trang bị cho các tàu phải được lấy theo bảng 2.2.1.
Nếu tàu phải trang bị 4 hoặc
trên 4 phao tròn có đèn tự cháy sáng, thì tối thiểu 02 chiếc trong đó phải được
trang bị tín hiệu khói tự động.
2.2.2.3. Đối với tàu tàu chế
biến, dịch vụ thủy sản, mỗi tàu phải trang bị 01 thiết bị phóng dây có tối
thiểu 4 đầu phóng và 4 dây phóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tàu
Chiều dài
(m)
Số lượng phao tròn cứu sinh
Tổng số
Có đèn tự cháy sáng
Có dây ném cứu sinh
Tàu chế biến, dịch vụ thủy sản
L < 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đối với các tàu L ≥ 24, mỗi mạn có
ít nhất 1 chiếc có dây ném không phải là các phao có đèn tự sáng và tín hiệu
khói
24≤ L < 45
45 ≤ L < 75
L ≥ 75
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu đánh cá, thu mua thủy sản
L < 12(1)
12 ≤ L < 24
24 ≤ L < 45
L ≥ 45
1
2
4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
Chú thích: (1) Đối với tàu lắp máy
chính có tổng công suất ≥ 50 sức ngựa
Bảng 2.2.2. Định mức trang
bị phương tiện cứu sinh cho tàu cá
Phương tiện cứu sinh
Vùng hoạt động
Định mức trang bị phương tiện cứu
sinh và VTĐ của Phương tiện cứu sinh (% số người trên tàu hoặc chiếc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao bè cứu sinh
Dụng cụ nổi
Phao áo
Tàu tàu chế biến, dịch vụ thủy sản
1. Tàu cấp không hạn chế
01 (1)
50% mỗi mạn
-
100%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tàu cấp HCI, HCII
L ≥ 75
01(1)
50% mỗi mạn
-
45 ≤ L < 75
-
100% mỗi mạn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
75% mỗi mạn
-
3. Tàu cấp HCIII
L ≥ 75
-
100% mỗi mạn
-
45 ≤ L < 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100% mỗi mạn
24≤ L < 45
-
-
75% mỗi mạn
12≤ L < 24
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu đánh cá, thu mua thủy sản
1. L > 45
-
50% mỗi mạn
-
100%
(+ số trực ca)
2. KHC, HCI, HC II
a. 24 ≤ L < 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
75% mỗi mạn
b. 12≤ L < 24
-
-
50%(2) mỗi mạn
3. HC III
12 ≤ L < 24
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%(2) mỗi mạn
L < 12(3)
-
-
-
Chú thích bảng 2.2.2:
(1) Xuồng cấp cứu có thể thay bằng
xuồng cứu sinh (nếu chúng thỏa mãn yêu cầu đối với xuồng cấp cứu)
(2) Đăng kiểm có thể xem xét thay
dụng cụ nổi bằng phao tròn.
(3) Đối với tàu lắp máy chính có
tổng công suất ≥ 50 sức ngựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Chiều dài tàu (m)
HC: Vùng hoạt động: biển hạn chế
KHC: Vùng hoạt động: biển không
hạn chế
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật
phương tiện cứu sinh
2.2.3.1. Phương tiện cứu sinh phải
dễ sử dụng và có đủ bền để mang được trọng lượng phù hợp với thiết kế của
phương tiện đó. Phương tiện cứu sinh phải có màu sắc để dễ nhận biết: Màu đỏ,
màu vàng hoặc màu da cam.
2.2.3.2. Phương tiện cứu sinh phải
được gắn nhãn hiệu của nhà chế tạo, ngày chế tạo và ấn chỉ, số kiểm tra của Cơ
quan có thẩm quyền.
2.2.3.3. Khi phương tiện cứu sinh
được bố trí, trang bị trên tàu, phải kẻ tên tàu hoặc số đăng ký, cảng đăng ký
bằng chữ in hoa lên phương tiện cứu sinh.
2.2.3.4. Phao áo:
2.2.3.4.1. Phải có vật liệu
phản quang được gắn ở những vị trí trợ giúp tốt cho việc tìm kiếm, số lượng tấm
phản quang ít nhất là 04 với tổng diện tích từ 200 cm2 đến 400 cm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.4.3. Phao áo phải được
bố trí sao cho dễ lấy và có quy định chỗ để riêng đối với từng thuyền viên;
không cho phép cất giữ tập trung.
2.2.3.5. Phao tròn:
2.2.3.5.1. Phải có đường
kính ngoài không lớn hơn 800 mm và đường kính trong không nhỏ hơn 400 mm.
2.2.3.5.2. Dây bám của phao
tròn phải được cố định tại 04 điểm cách đều xung quanh chu vi của phao.
2.2.3.5.3. Vật liệu phản
quang của phao tròn phải được gắn quanh tiết diện ngang thân phao tại 04 điểm
cách đều xung quanh chu vi của phao.
2.2.3.5.4. Phao tròn phải
được phân bố sao cho luôn sẵn sàng sử dụng được ở 02 bên mạn tàu và phải được
cất giữ sao cho có khả năng tháo ra được nhanh chóng.
2.2.3.6. Dụng cụ nổi:
2.2.3.6.1. Tại điểm giữa của
hai cạnh dài và ngắn của dụng cụ nổi phải gắn vật liệu phản quang khoanh tròn
theo tiết diện ngang thân.
2.2.3.6.2. Dây vịn (dưới
dạng các vòng tay cầm) quanh chu vi của dụng cụ nổi phải được gắn cố định, số
tay cầm tương đương với số người mà dụng cụ nổi giữ được theo thiết kế; dây vịn
phải bảo đảm khả năng xách được dụng cụ nổi và vòng tay cầm phải có độ võng để
người bám vào an toàn, hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.6.4. Dụng cụ nổi phải
được cất giữ sao cho có thể giải phóng bằng tay hoặc tự động ngay lập tức khỏi
các cơ cấu cất giữ.
2.2.3.7. Phao bè cứu sinh
2.2.3.7.1. Vật liệu phản
quang phải được trang bị ở xung quanh mái che của phao bè cứu sinh hoặc phía
dưới sàn (đối với phao bè cứu sinh bơm hơi) hoặc phải gắn vào khoang nổi (đối
với phao bè cứu sinh không trang bị mui che) đảm bảo đủ chiều dài và chiều rộng
có diện tích tối thiểu là 150 cm2.
2.2.3.7.2. Phao bè cứu sinh
phải được cất giữ với một cơ cấu nhả nổi tự do sao cho có thể giải phóng bằng
tay hoặc tự động ngay lập tức khỏi các cơ cấu cất giữ.
2.2.3.8. Xuồng cấp cứu
2.2.3.8.1. Chiều dài xuồng
cấp cứu phải không ngắn hơn 3,8 m và không dài hơn 8,5 m.
2.2.3.8.2. Phải có khả năng
điều động được ở vận tốc tối thiểu 6 hải lý/giờ và duy trì được vận tốc đó
trong thời gian 4 giờ.
2.2.3.8.3. Xuồng cấp cứu
phải luôn ở trạng thái sẵn sàng sử dụng ngay lập tức không quá 5 phút trong các
trường hợp: Cứu người ngã xuống nước, những người trên tàu đang bị nạn hoặc kéo
các phao bè cứu sinh đang ở tình trạng cấp cứu.
2.2.3.8.4. Vật liệu phản
quang của xuồng cấp cứu phải được gắn ở phần trên của be chắn sóng, đảm bảo đủ
chiều dài và chiều rộng có diện tích tối thiểu là 150 cm2. Nếu xuồng
có mái che thì phải đảm bảo mái che không che khuất vật liệu phản quang và trên
đỉnh mái che phải bố trí vật liệu phản quang đảm bảo đủ chiều dài và chiều rộng
có diện tích tối thiểu là 150 cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.
Phương tiện tín hiệu
2.3.1. Quy định chung
2.3.1.1. Những qui định ở
Phần này áp dụng cho các tàu cá chịu sự giám sát của Đăng kiểm mà trang bị
phương tiện tín hiệu của chúng cũng như các phụ tùng của phương tiện này được
sử dụng trên các tàu đó.
2.3.1.2. Những qui định ở
Phần này áp dụng cho các tàu đóng mới và các tàu đang khai thác, tàu đang đóng
hoặc tàu ở giai đoạn đóng tương tự mà sống chính của nó được đặt trước ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực và những tàu đang khai thác có phương tiện tín hiệu không
thỏa mãn các yêu cầu của Phần này thì có thể được miễn giảm hoàn toàn việc thực
hiện các yêu cầu dưới đây nếu được Đăng kiểm cho phép.
2.3.1.3. Chiều dài tàu áp
dụng trong phần này là chiều dài lớn nhất của tàu.
2.3.1.4. Phần này qui định
số lượng và cách bố trí các phương tiện tín hiệu đó ở trên tàu.
2.3.1.5. Thành phần phương
tiện tín hiệu gồm có:
2.3.1.5.1. Đèn tín hiệu hành
trình;
2.3.1.5.2. Đèn tín hiệu đánh
cá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.5.4. Vật liệu;
2.3.1.5.5. Pháo hiệu báo bị
nạn
2.3.1.6. Trang bị phương
tiện tín hiệu cho phương tiện cứu sinh phải phù hợp với yêu cầu ở mục 2.1.7.2.2 “Bố trí và thử hoạt động”.
2.3.2. Quy định trang bị
2.3.2.1. Thành phần chính
của phương tiện tín hiệu của các tàu cá, trừ pháo hiệu báo bị nạn, phải phù hợp
với bảng 2.3.1 và bảng 2.3.2.
2.3.2.2. Trên các tàu bộ đèn
tín hiệu chính dùng dầu thì phải có bộ đèn dự phòng với số lượng đã chỉ dẫn ở
mục 2.3.2.4.
2.3.2.3. Nếu trên tàu các
đèn được cấp điện từ hai nguồn (nguồn điện chính và nguồn điện sự cố), thì trên
tàu đó phải trang bị thêm một bộ đèn mạn dự phòng, các đèn này có thể là đèn
điện dùng ắc qui hoặc là đèn dầu.
2.3.2.4. Bộ đèn dự phòng bao gồm
các đèn sau đây:
2.3.2.4.1. Đèn cột, đèn mạn,
đèn đuôi, đèn “hạn chế khả năng điều động”, đèn “mất khả năng điều động”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.3.1. Thành phần chính
của phương tiện tín hiệu trên tàu cá (1)
Đèn tín hiệu hành trình
Phương tiện tín hiệu âm thanh
Vật liệu màu đen
Đèn cột (trắng)
Đèn mạn (2)
Đèn đuôi tàu (trắng)
Đèn chiếu 3600
Còi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả cầu
Hình thoi
Xanh (phải)
Đỏ (trái)
Trắng
Đỏ
2/1(3)
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/1(3)
2
1(4)
1(5)
3
01
Chú thích:
(1) Đối với tàu cá không có cabin
lái không yêu cầu trang bị như bảng 2.3.1 nhưng phải có ít nhất một
đèn cầm tay và sẵn sàng báo hiệu cho các tàu khác tránh va.
(2) Trên các tàu cá có chiều dài
nhỏ hơn 20 mét, các đèn mạn có thể được kết hợp thành một đèn kép 2 màu đặt ở
mặt phẳng dọc trục của tàu, sao cho màu đỏ bên trái và màu xanh bên phải tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số - Áp dụng cho tàu có chiều
dài nhỏ hơn 50 m.
(4) Tàu cá có chiều dài từ 12 m
trở lên phải trang bị. Tàu cá có chiều dài nhỏ hơn 12 m lắp máy có tổng công
suất ≥ 50 sức ngựa, không nhất thiết phải trang bị còi nhưng phải trang bị
phương tiện khác để phát tín hiệu âm thanh có hiệu quả.
(5)
Tàu cá có chiều dài từ 20 m trở lên.
Bảng 2.3.2. Trang bị bổ sung cho tàu
đánh cá
TT
Loại tàu
Đèn tín hiệu
Chiếu sáng 3600
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Đỏ
Xanh
1
Tàu đánh cá lưới kéo đang kéo lưới(1)
1
-
1
2(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu đánh cá (trừ tàu đánh cá lưới
kéo đang kéo lưới) các dụng cụ bắt cá trải ra dưới nước theo chiều ngang
không lớn hơn 150 m
1
1
-
2(2)
3
Tàu đánh cá (trừ tàu đánh cá lưới
kéo đang kéo lưới) có dụng cụ trải ra dưới nước theo chiều ngang lớn hơn 150
m
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3(3)
Chú thích:
(1) Có
thể trang bị thêm đèn dùng cho những tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 m theo yêu
cầu tại bảng 2.3.4.
(2) Hai hình chóp nón
đặt quay đỉnh vào nhau, cái nọ cách cái kia theo đường thẳng đứng.
(3) 02 chóp nón đặt
như (2), chiếc còn lại đặt quay đỉnh lên phía trên và đặt về phía có dụng cụ
đánh cá.
2.3.2.5. Trang bị pháo hiệu
Trang bị pháo hiệu cho các
tàu theo bảng 2.3.3, phụ thuộc vào vùng hoạt động của tàu. Số lượng pháo
hiệu nêu trong bảng 2.3.3 không được tính vào số lượng yêu cầu trang bị
cho xuồng và bè cứu sinh.
Bảng 2.3.3 Trang bị pháo
hiệu cho các tàu
Vùng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pháo hiệu cầm tay (màu đỏ)
Tín hiệu khói nổi được
(màu da cam)
Vùng không hạn chế
8
4
4
Hạn chế I và II
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế III
0
2
2
2.3.3. Kết cấu các phương
tiện tín hiệu
2.3.3.1. Đèn tín hiệu hành
trình
2.3.3.1.1. Phân loại đèn:
2.3.3.1.1.1. Đèn loại I:
Dùng cho những tàu có chiều dài L ≥ 45 m
2.3.3.1.1.2. Đèn loại II:
Dùng cho những tàu có chiều dài 12 m ≤ L < 45 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.1.2. Đặc tính cơ bản của các đèn
tín hiệu được quy định tại bảng 2.3.4.
Bảng 2.3.4. Đặc tính cơ bản
của các đèn tín hiệu
TT
Tên đèn
Màu sắc
Cường độ sáng, candela
Tầm nhìn tối thiểu, HL
Góc nhìn của đèn trong mặt phẳng
nằm ngang
Đèn loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn loại III
Đèn loại I
Đèn loại II
Đèn loại III
Góc chiếu sáng
Phân bổ góc nhìn
1
Đèn cột
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,0
4,3
6
5(1)
2
2250
112,50 mỗi bên của mặt phẳng đối xứng nhìn từ
mũi
2
Đèn đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
4,3
4,3
3
2
2
1350
Nhìn theo góc 67,50 mỗi mạn theo hướng từ đuôi
tàu
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
12,0
4,3
0,9
3
2
1
112,50
112,50 về phía mạn phải nhìn từ mũi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn hành trình mạn trái
Đỏ
12,0
4,3
0,9
3
2
1
112,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Đèn hành trình kết hợp 2 màu
Xanh, Đỏ
-
4,3
0,9
-
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,50 về mỗi mạn nhìn thẳng từ mũi tàu, mạn
phải xanh, mạn trái đỏ
6
Đèn hành trình kết hợp 3 màu
Xanh, Đỏ, Trắng
-
-
0,9
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600
Góc xanh 112,50 mạn phải nhìn thẳng từ mũi tàu,
góc đỏ 112,50 mạn trái nhìn thẳng từ mũi tàu. Góc trắng 1350
nhìn theo góc 67,50 ở mỗi mạn nhìn theo hướng từ đuôi tàu
7
Đèn chiếu sáng 3600
Trắng, Đỏ, Xanh
12,0
4,3
4,3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3600
Nhìn mọi phía theo mặt phẳng ngang
8
Đèn chớp chiếu sáng 3600
Vàng
12,0
4,3
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
3600
Nhìn mọi phía theo mặt phẳng ngang
9
Đèn chiếu xung quanh bổ sung(3) đối với tàu
đánh cá bằng lưới vét gần nhau
Trắng, Đỏ, Xanh
0,9
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
3600
Nhìn mọi phía theo mặt phẳng ngang
10
Đèn chiếu sáng 3600 cho các tàu thuyền hoặc vật
được kéo khó phát hiện
Trắng, Đỏ, Xanh
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
3
3
3
3600
Nhìn mọi phía theo mặt phẳng ngang
Chú thích:
(1) Trên các tàu cá có chiều dài L< 24 m, tầm nhìn tối
thiểu 3 hải lý
(2) Tầm nhìn tối thiểu của góc trắng là 2 hải lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.1.3. Yêu cầu kỹ thuật:
2.3.3.1.3.1. Kết cấu đèn
phải loại trừ khả năng nước vào đèn, đối với đèn điện phải đảm bảo nước không
vào phần dây dẫn phía trong đèn; đối với đèn dầu, nước không vào kính của đèn,
bấc hoặc các chi tiết khác làm ảnh hưởng đến sự cháy của đèn.
2.3.3.1.3.2. Đèn đốt bằng
dầu phải có hình thức kết cấu để đảm bảo có thể cháy bình thường khi tốc độ gió
bên ngoài đến 30 m/s.
2.3.3.1.3.3. Đèn tín hiệu
hành trình bằng điện phải đảm bảo đặc tính kỹ thuật ánh sáng khi điện áp sai
lệch so với giá trị định mức là 5%.
2.3.3.1.3.4. Đèn tín hiệu
phải có tay xách để di chuyển và nâng lên vị trí sử dụng để cố định vào vị trí
của nó; các đèn tín hiệu có góc nhìn 3600 trong mặt phẳng nằm ngang
nếu đặt chiếc nọ trên chiếc kia thì phải có tay xách thứ 2 phía dưới.
2.3.3.2. Phương tiện âm
thanh
2.3.3.2.1. Đặc tính cơ bản của còi
được quy định tại bảng 2.3.6.
Bảng 2.3.6. Đặc tính cơ bản
của còi
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần cơ bản
Áp lực âm thanh tối thiểu, db(1)
Tầm nghe, HL(2)
1
L ≥ 75
130÷ 350
138
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250÷ 700
130
1,0
3
12 ≤ L < 24
-
120
0,5
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Theo hướng cường độ âm thanh lớn nhất trong điều kiện
trời lặng gió.
2.3.3.2.2. Chuông: Ở khoảng cách 1 m
phát ra âm thanh không nhỏ hơn 110 db.
2.3.3.2.3. Yêu cầu kỹ thuật:
2.3.3.2.3.1. Những phương
tiện tín hiệu âm thanh được sử dụng trên tàu phải đảm bảo hoạt động liên tục,
âm thanh của chúng phải riêng biệt.
2.3.3.2.3.2. Âm còi phải là
âm đơn không bị dao động, rít và những sai lệch khác, đầu và cuối của một tín
hiệu không phụ thuộc vào thời gian phát, phải nghe rõ ràng thành từng hồi.
2.3.3.2.3.3. Chuông phải
được chế tạo bằng vật liệu không rỉ, phải kêu to và rõ ràng; không được phép
sơn chuông. Kích thước chuông được quy định tại bảng 2.3.7.
Bảng 2.3.7. Kích thước
chuông
TT
Chiều dài tàu (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng dùi đánh chuông
1
L ≥ 24
D ≥ 300
M ≥ 3% khối lượng chuông
2
12 ≤ L < 24
D ≥ 200
2.3.3.2.3.4. Chuông có thể
được thay thế bằng thiết bị khác có đặc điểm tương tự về âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.3.1. Kích thước cơ bản của vật
hiệu được quy định tại bảng 2.3.8.
Bảng 2.3.8. Kích thước cơ
bản của vật hiệu
TT
Chiều dài tàu (m)
Kích thước vật hiệu (m)
Hình cầu
Hình nón
Hình thoi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính 0,6
Đường kính đáy và chiều cao 0,6
Đường chéo ngắn 0,6
2
12 ≤ L < 24
Đường kính 0,3
Đường kính đáy và chiều cao 0,3
Đường chéo ngắn 0,3
2.3.3.3.2. Yêu cầu kỹ thuật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.3.2.2. Vật hiệu dạng hình xếp
phải có thiết bị bảo vệ, bảo quản trong thời gian cất và ngăn ngừa các vật hiệu
tự xếp lại khi sử dụng.
2.3.3.3.2.3. Hình nón phải có thiết
bị để nối trực tiếp với nhau (đỉnh với đỉnh, đáy với đáy)
2.3.3.3.2.4. Khoảng cách giữa hai
hình cầu nối nhau được quy định tại bảng 2.3.9.
Bảng 2.3.9. Khoảng cách giữa hai
hình cầu nối nhau
TT
Chiều dài tàu (m)
Khoảng cách (m)
1
L ≥ 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12 ≤ L < 24
1,0
2.3.3.4. Pháo hiệu
2.3.3.4.1. Phải được cất trong vỏ
kín nước, có ghi thời hạn sử dụng và chỉ dẫn ngắn gọn hoặc sơ đồ minh họa cách
sử dụng được in trên vỏ; được thiết kế không gây trở ngại cho người sử dụng.
2.3.3.4.2. Phải phát ra tín hiệu như
sau:
2.3.3.4.2.1. Cháy với màu đỏ tươi
2.3.3.4.2.2. Pháo dù phải có thời
gian cháy ≥ 40 s và có tốc độ rơi ≤ 5 m/s.
2.3.3.4.2.3. Pháo hiệu cầm tay phải
có thời gian cháy ≥ 60 s; tiếp tục cháy khi nhấn trong nước ở độ sâu 100 mm
trong 10 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.5. Các yêu cầu khác đối với phương
tiện tín hiệu phải phù hợp với yêu cầu ở Chương 3, QCVN 42:2012/GTVT.
2.3.4. Bố trí các phương tiện tín
hiệu trên tàu
2.3.4.1. Quy định chung
2.3.4.1.1. Phương tiện tín hiệu được
trang bị hoặc bảo quản trên tàu phải đảm bảo sử dụng được ngay vào bất kỳ lúc
nào khi cần thiết.
2.3.4.1.2. Đối với các đèn tín hiệu
chính và dự trữ phải có dự kiến nơi bố trí chúng.
2.3.4.1.3. Khoảng cách giữa các vị
trí bố trí các đèn tín hiệu theo chiều cao trong Quy chuẩn này là khoảng cách
tối thiểu, khoảng cách đó có thể tăng thêm nếu thượng tầng hoặc các thiết bị
khác làm ảnh hưởng đến việc nhìn thấy các đèn tín hiệu đó, song phải phù hợp
với các quy định tại mục 2.3.4.1.5.
2.3.4.1.4. Những đèn có góc nhìn
trong mặt phẳng nằm ngang là 3600, trừ đèn neo, phải được bố trí sao
cho ánh sáng của chúng không bị che khuất bởi các cột, đầu cột hoặc thượng tầng
một góc lớn hơn 60. Khi đó đèn được coi như một nguồn sáng tròn có
đường kính bằng đường kính ngoài của nguồn sáng.
2.3.4.1.5. Khi đặt hai hoặc ba đèn
theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia thì khoảng cách giữa chúng phải theo
đúng qui định dưới đây:
2.3.4.1.5.1. Trên những tàu cá có
chiều dài từ 20 m trở lên, khoảng cách giữa các đèn không được nhỏ hơn 2 m, còn
chiếc đèn ở dưới cùng phải được đặt ở vị trí có chiều cao trên mặt bong chính
không nhỏ hơn 4 m. Trên những tàu cá có chiều dài từ 12 m đến dưới 20 m, khoảng
cách giữa các đèn không được nhỏ hơn 1 m, còn chiếc đèn ở dưới cùng phải được
đặt ở vị trí có chiều cao trên mặt bong chính không nhỏ hơn 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.1.5.3. Đèn dưới cùng trong 2
đèn chiếu sáng 3600 đối với tàu đánh cá phải bố trí trên đèn mạn ở
chiều cao không nhỏ hơn 3 lần khoảng cách giữa các đèn chiếu sáng 3600
theo chiều thẳng đứng.
2.3.4.2. Các đèn tín hiệu, vật hiệu
trên tàu cá
2.3.4.2.1. Đèn tín hiệu cột
2.3.4.2.1.1. Trên tàu cá có chiều
dài từ 20 m trở lên, đèn tín hiệu cột ở phía trước phải đặt trên cột đèn tín
hiệu mũi hoặc trước nó, nếu tàu không có cột này thì bố trí ở phía mũi tàu
trong mặt phẳng đối xứng ở chiều cao không thấp hơn 6 m so với mặt boong chính.
Trên tàu cá có chiều dài từ 12 m đến dưới 20 m, đèn tín hiệu cột phải đặt ở độ
cao ít nhất là 2,5 m so với mặt boong chính.
Nếu chiều rộng của tàu lớn hơn 6 m
thì đèn này phải đặt ở độ cao so với mặt boong chính không nhỏ hơn chiều rộng
tàu, song không cần thiết đặt cao quá 12 m.
2.3.4.2.1.2. Khoảng cách nằm ngang
giữa các đèn tín hiệu cột trước và sau không được nhỏ hơn 1/2 chiều dài tàu.
Đèn cột ở phía mũi không được bố trí ở khoảng cách lớn hơn 1/4 chiều dài tàu kể
từ sống mũi.
Nếu trên các tàu có chiều dài nhỏ
hơn 50 m bố trí một đèn cột thì phải bố trí ở chiều cao như chỉ dẫn ở mục 2.3.4.1.5.1.
2.3.4.2.1.3. Đèn cột phải bố trí cao
hơn tất cả các đèn tín hiệu khác, kể cả thượng tầng, để tránh ảnh hưởng đến
việc nhìn thấy các đèn đó. Phải sao cho phân biệt rõ ràng từng đèn một theo vị
trí đặt chúng.
2.3.4.2.1.4. Đèn cột dùng điện phải
được bố trí cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.2.1.5. Dưới các đèn cột phải
có miếng che bảo vệ nằm ngang có kích thước đủ để đèn không tỏa sáng xuống
những lối đi và xuống các boong khác.
2.3.4.2.2. Đèn tín hiệu mạn
2.3.4.2.2.1. Đèn tín hiệu mạn màu
xanh phải bố trí ở phía bên mạn phải, còn đèn mạn màu đỏ bố trí mạn trái, cả
hai đèn phải bố trí song song và đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm của tàu và cùng
nằm trên một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đó.
Các đèn tín hiệu mạn phải bố trí sau
đèn cột phía trước và phải bố trí ở độ cao so với mặt boong chính, không lớn
hơn 3/4 chiều cao của đèn cột phía trước. Vị trí đèn tín hiệu mạn phải thích
hợp để không lẫn với các đèn khác trên boong và phải đảm bảo nước không hắt vào
đèn.
Các đèn mạn phải được bố trí trên
cánh gà buồng lái với khoảng cách giữa hai đèn gần bằng chiều rộng của tàu, trừ
trường hợp do kết cấu của tàu không cho phép.
2.3.4.2.2.2. Đèn mạn phải có tấm
chắn dọc phía trong song song với mặt phẳng dọc tâm để che và hai tấm chắn
ngang (phía trước và phía sau) đặt thẳng góc với tấm chắn dọc. Tấm chắn phải
được sơn màu đen nhạt.
Tấm chắn dọc phải có chiều dài để
khoảng cách từ tâm của nguồn sáng đến cạnh sau của tấm ngang phía trước không
nhỏ hơn 0,915 m. Chiều rộng của tấm ngang phía trước phải đảm bảo cạnh ngoài
của nó cách đường thẳng đi qua tâm nguồn sáng và song song với mặt phẳng dọc
tâm tàu một khoảng 13 mm.
Tấm ngang phía sau phải có chiều
rộng đủ để che hoàn toàn về phía sau của đèn, song không làm giảm góc nhìn 22,50
về phía sau tàu. Chiều cao của tấm chắn dọc và hai tấm ngang không được nhỏ hơn
chiều cao thân đèn.
Phía trong bề mặt tấm phẳng dọc phải
sơn màu đen nhạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm chắn của đèn phải cố định chặt
vào chỗ đặt đèn, áp chặt vào tấm ngang phía sau và tì chặt vào đế đèn phía
dưới.
Tấm chắn đèn tín hiệu mạn không được
cố định bằng đây chằng, kiểu này chỉ cho phép dùng trên tàu chạy buồm và buồm
gắn máy, với điều kiện phải tuân thủ những yêu cầu đã đề ra ở trên và không gây
ảnh hưởng tới góc nhìn của giới hạn góc bao ánh sáng chiếu ra.
2.3.4.2.2.4. Cho phép thay các tấm
chắn đèn bằng cách tận dụng mạn hoặc thành của buồng lái, nhưng phải tuân thủ
tất cả những yêu cầu đã đề ra ở mục 2.3.4.2.2.
2.3.4.2.3. Đèn tín hiệu ở đuôi tàu
Đèn tín hiệu ở đuôi tàu phải bố trí
ở mặt phẳng dọc tâm tàu trên mạn chắn sóng, trên lan can ở đuôi hoặc trên thành
sau của thượng tầng đuôi.
2.3.4.2.4. Đèn neo (thay thế bằng hình tròn màu đen
vào ban ngày)
2.3.4.2.4.1. Ở những tàu có chiều
dài bằng và lớn hơn 50 m, đèn neo phải được đặt ở phía mũi và phía đuôi tàu,
chiều cao đặt đèn neo mũi so với mặt boong chính không được nhỏ hơn 6m. Khi đó
đèn neo phía đuôi tàu phải được đặt thấp hơn đèn neo mũi một khoảng không nhỏ
hơn 4,5 m.
2.3.4.2.4.2. Trên những tàu có chiều
dài nhỏ hơn 50 m, thay cho các đèn theo chỉ dẫn ở mục 2.3.4.2.4.1 có thể
đặt một đèn neo ở chỗ dễ thấy. Trên các tàu này không bắt buộc phải có đèn neo
ở đuôi tàu. Nhưng trong trường hợp bố trí hai đèn neo, thì phải bố trí theo chỉ
dẫn ở mục 2.3.4.2.4.1.
2.3.4.2.4.3. Đèn neo có thể bố trí
cố định trên các giá đặc biệt, hoặc dùng thiết bị để kéo lên. Đèn neo phải bố
trí ở phần mũi và đuôi tàu đảm bảo có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn một cách
tốt nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.2.5.1. Phải đặt 2 đèn tròn
chiếu sáng khắp bốn phía có ánh sáng màu đỏ, theo chiều thẳng đứng cái nọ trên
cái kia ở chỗ dễ nhìn thấy, phù hợp với các yêu cầu qui định ở mục 2.3.4.1.5.
2.3.4.2.5.2. Hai đèn có ánh sáng màu
đỏ có thể được đặt cố định hoặc có thiết bị để dễ dàng đặt lên chỗ dễ nhìn
thấy.
2.3.4.2.5.3. Khi tàu còn trớn, ngoài
các quy định tại 2.3.4.2.5.1 và 2.3.4.2.5.2 phải trưng thêm đèn
mạn và đèn lái.
2.3.4.2.6. Đèn tín hiệu tàu “hạn chế
khả năng điều động”
2.3.4.2.6.1. Phải đặt 3 đèn chiếu
sáng khắp bốn phía theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia ở chỗ dễ nhìn
thấy, đèn trên và đèn dưới có ánh sáng màu đỏ, đèn giữa có ánh sáng màu trắng
phù hợp với các yêu cầu qui định ở
mục 2.3.4.1.5.
2.3.4.2.6.2. Vào ban ngày treo 3 dấu
hiệu theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia ở nơi có thể nhìn thấy rõ nhất,
ở trên và ở dưới là dấu hiệu hình cầu, ở giữa là dấu hiệu hình thoi.
2.3.4.2.6.3. Khi tàu còn trớn, ngoài
các quy định tại mục 2.3.4.2.6.1 phải trưng thêm đèn mạn, đèn cột và đèn
lái.
2.3.4.3. Đèn tín hiệu, vật hiệu bổ
sung cho tàu đánh cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.3.1.1. Những tàu kéo lưới phải
có 2 đèn tín hiệu kéo lưới được bố trí theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái
kia, đèn ở trên có ánh sáng màu xanh, còn đèn phía dưới có ánh sáng màu trắng.
Cả hai đèn này phải thoả mãn các yêu cầu nêu ở mục 2.3.4.1.5.
2.3.4.3.1.2. Hai đèn nói ở mục 2.3.4.3.1.1
có thể là loại cố định và cũng có thể là loại có thiết bị nâng hạ từ vị trí sử
dụng.
2.3.4.3.1.3. Những tàu kéo lưới ở
gần sát nhau, nhưng biệt lập với nhau có dùng lưới kéo hoặc dụng cụ đánh cá
khác chìm dưới nước, có thể sử dụng đèn bổ sung trong các trường hợp nêu dưới
đây:
a) Khi thả lưới: Hai đèn hiệu kéo
lưới màu xanh, trắng bố trí theo phương thẳng đứng.
b) Khi thu lưới: Hai đèn bố trí theo
chiều thẳng đứng, đèn trên màu trắng, đèn dưới màu đỏ.
c) Khi lưới mắc phải chướng ngại
vật: Hai đèn màu đỏ bố trí theo phương thẳng đứng. Những đèn kể trên, nếu chúng
được sử dụng thì phải đặt ở chỗ dễ nhìn thấy và cách một khoảng không nhỏ hơn
0,9 m về cả hai phía của các đèn qui định ở mục 2.3.4.3.1.1.
2.3.4.3.1.4. Mỗi một tàu kéo lưới
đôi phải có:
a) Ban đêm: Chiếu tia sáng đèn pha
về phía trước và về phía chiếc tàu kéo lưới đôi kia.
b) Khi thả lưới hoặc thu lưới hoặc
khi bị mắc chướng ngại vật: Phải treo đèn như đã nêu ở mục 2.3.4.3.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.3.2.1. Tàu có dụng cụ bắt cá ở
biển trải ra theo chiều ngang cách tàu không lớn hơn 150 m, phải có 2 đèn báo
hiệu đánh bắt cá (một cái màu đỏ, một cái màu trắng) bố trí như đã chỉ dẫn ở
mục 2.3.4.3.1.1 và mục 2.3.4.3.1.2 cho các đèn kéo lưới. Đèn phía
trên trong hai đèn này phải là màu đỏ.
Đèn ở dưới phải được bố trí ở trên đèn
mạn với chiều cao không nhỏ hơn hai lần khoảng cách giữa các đèn tín hiệu kéo
lưới (đèn đỏ và đèn trắng).
2.3.4.3.2.2. Tàu có dụng cụ đánh bắt
cá ở biển trải ra theo chiều ngang có khoảng cách tới tàu lớn hơn 150 m, phải
có ba đèn tín hiệu đánh bắt cá, hai trong ba đèn (một đèn đỏ và một đèn trắng)
được bố trí như mục 2.3.4.3.2.1 và 01 đèn trắng chiếu sáng 3600
về hướng có dụng cụ bắt cá.
2.3.4.3.2.3. Những tàu đánh cá bằng
lưới vây, trong trường hợp tàu di chuyển khó khăn do dụng cụ đánh cá gây nên,
có thể treo hai đèn màu vàng ở chỗ dễ nhìn thấy theo chiều thẳng đứng, khoảng
cách của các đèn vàng so với các đèn nêu trong mục 2.3.4.3.2.1 không lớn
hơn 0,9 m về phía sau.
Những đèn này phải chớp liên tục
từng giây một, thời gian sáng và tắt của mỗi lần chớp phải đều nhau.
2.3.4.4. Bố trí phương tiện tín hiệu
âm thanh
2.3.4.4.1. Yêu cầu chung
2.3.4.4.1.1. Phương tiện tín hiệu âm
thanh phải được đặt để không một kết cấu hoặc trang thiết bị nào của tàu gây ra
nhiễu âm và làm giảm cường độ, độ trong của âm thanh được phát ra.
2.3.4.4.1.2. Bộ phận tín hiệu âm
thanh phải có kết cấu loại trừ khả năng tự phát ra tín hiệu âm thanh trong điều
kiện có tác dụng của gió, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.4.2.1. Còi phải được bố trí ở
chiều cao không nhỏ hơn 0,5 m trên boong thượng tầng kéo dài từ mạn này sang
mạn kia. Các kết cấu trên boong này không làm ảnh hưởng đến việc truyền âm của
còi.
Áp lực âm thanh phát ra của tín hiệu
âm thanh đo được ở nơi nghe thấy trên tàu chạy ngược lại (ở lầu cao nhất, buồng
lái, cánh gà) không vượt quá 110 db.
Còi đơn trên tàu phải được bố trí
thế nào để cường độ lớn nhất của âm thanh hướng theo chiều hành trình của tàu.
Trong mặt phẳng nằm ngang ở giới hạn
± 450 so với trục cơ bản của còi (theo hướng chiều tàu chạy) độ
chênh lệch của áp lực âm thanh của còi so với phương truyền âm cơ bản không
được vượt quá 4 db. Còn ở tất cả các hướng còn lại trong mặt phẳng nằm ngang,
độ chênh lệch áp lực âm thanh so với áp lực âm thanh phát ra theo hướng cơ bản
không được vượt quá 10db và khoảng cách nghe được ở bất kỳ hướng nào phải không
được nhỏ hơn một nửa khoảng cách ở hướng cơ bản.
2.3.4.4.2.2. Hệ thống hơi và khí nén
phải có kết cấu sao cho sau khi truyền dẫn hơi và khí nén phải đảm bảo khí
không bị ngưng tụ trong bất kỳ thời gian và điều kiện thời tiết nào.
2.3.4.4.2.3. Nút bấm hoặc tay kéo để
điều khiển còi phải bố trí ở bàn điều khiển tàu. Trên các tàu hoạt động ở vùng
không hạn chế và hạn chế I phải bố trí tối thiểu một nút bấm (hoặc tay kéo)
ngoài buồng lái, bên cánh gà buồng lái (nếu tàu có cánh gà). Trên các tàu còn
lại phải bố trí tối thiểu một nút bấm (tay kéo) ở mỗi phía cánh gà của buồng
lái.
2.3.4.4.3. Chuông
Chuông phải được bố trí cố định ở
boong mũi gần tời đứng. Chuông phải được treo sao cho đảm bảo chúng đu đưa tự
do bất kỳ hướng nào dưới một góc độ 500 mà không gây hư hỏng các chi
tiết và thiết bị của tàu.
2.3.4.5. Thiết bị để kéo và bảo quản
vật hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.5.2. Vật hiệu phải được để ở
cánh gà cạnh buồng lái hoặc gần thiết bị để nâng lên chỗ treo nó.
2.3.4.6. Thiết bị bảo quản pháo hiệu
Để cất pháo hiệu phải dùng tủ kín
nước đặt trong buồng lái, ngay lối ra cánh gà hoặc đặt trong hộp bằng kim loại
cố định chặt vào boong cánh gà buồng lái.
2.3.4.7. Thiết bị bảo quản các đèn
tín hiệu dự trữ
Để bảo quản các bộ đèn tín hiệu dự
trữ phải có các tủ đèn đặc biệt để bảo quản chúng.
2.4. Trang
bị vô tuyến điện
2.4.1. Qui định chung
Phần này quy định số lượng trang
thiết bị vô tuyến điện và việc lắp đặt chúng trên tàu cá chịu sự giám sát của
Đăng kiểm.
2.4.2. Quy định trang bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1.1. Các tàu cá phải được
trang bị thiết bị vô tuyến điện theo bảng 2.4.1 dưới đây.
2.4.2.1.2. Các tàu cá chỉ hoạt động
cách bờ không quá 12 hải lý không bắt buộc phải trang bị thiết bị vô tuyến
điện.
2.4.2.1.3. Bất cứ tàu cá nào sau khi
đóng mới cần phải đi tới nơi nào đó để hoàn thiện không bắt buộc phải trang bị
thiết bị vô tuyến điện theo quy định ngay nhưng phải trang bị đảm bảo đủ an
toàn tối thiểu phục vụ cho chuyến đi tuỳ từng trường hợp cụ thể do Đăng kiểm
xem xét và quyết định.
Bảng 2.4.1. Trang bị vô tuyến điện
cho tàu cá
Tên thiết bị
Vùng hoạt động
Số lượng theo vùng hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu chuyên dụng thông tin dự
báo thiên tai (SSB) (2)
Máy thu phát vô tuyến điện thoại
sóng cực ngắn VHF
Máy thu phát VHF hai chiều cầm tay
Thiết bị phản xạ rađa
(Radar-Transponder)
Pháo vô tuyến chỉ báo
sự cố qua vệ tinh (S.EPIRB)
Thiết bị truyền thanh
chỉ huy
Có bộ phận gọi chọn số
DSC trên kênh 70
Có bộ phận thu trực
canh DSC trên kênh 70
Tàu tàu chế biến, dịch
vụ thủy sản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
2. Tàu cấp HCI, HCII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
45 ≤ L < 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
24≤ L < 45
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
3. Tàu cấp HCIII
L ≥ 75
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
1
1
1
45 ≤ L < 75
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
1
1
24≤ L < 45
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
1
-
Tàu đánh cá, thu mua thủy sản
1. L > 45m
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
2. KHC, HCI, HC II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 ≤ L < 45
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12≤ L < 24
1
1
1
1
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 ≤ L < 24
-
1
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1(4)
-
-
-
-
-
-
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Có thể thay bằng
máy thu trực canh ở tần số cấp cứu vô tuyến điện thoại 2182KHz
(3) Đối với tàu lắp
máy chính có tổng công suất ≥ 50 sức ngựa
(4) Có thể thay bằng Radio trực canh nghe thông báo thời tiết.
2.4.2.2. Nguồn điện cung cấp
2.4.2.2.1. Tàu phải có nguồn năng
lượng lấy từ mạng điện chính của tàu đảm bảo đủ cung cấp điện cho toàn bộ thiết
bị vô tuyến điện và đồng thời nạp điện cho ắc qui dùng cho thiết bị vô tuyến
điện. Giá trị điện áp cung cấp không được thay đổi quá ± 10% giá trị danh định.
Tần số dao động không được thay đổi quá ±5% tần số định mức.
2.4.2.2.2. Trên tàu phải có nguồn năng
lực dự phòng đủ đảm bảo cung cấp liên tục ít nhất 3 giờ cho các phụ tải sau đây
mà không cần phải nạp thêm:
2.4.2.2.2.1. Máy thu phát vô
tuyến điện chính hoặc dự phòng
2.4.2.2.2.2. Thiết bị phát
tự động tín hiệu cấp cứu vô tuyến điện thoại
2.4.2.2.2.3. Máy thu phát
VHF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.2.3. Với các tàu hoạt động ở
vùng biển hạn chế III có thể chỉ cần nguồn ắc qui cấp cho thiết bị vô tuyến
điện là đủ.
2.4.2.3. Thiết bị an ten
2.4.2.3.1. Trên tàu phải có
anten chính thích hợp cho máy phát và máy thu vô tuyến điện chính của tàu.
2.4.2.3.2. Nếu không lắp đặt
anten dự phòng thì trên tàu phải có sẵn anten dự trữ (gồm dây anten, sứ cách
điện, dây chằng buộc v.v...) để sẵn sàng lắp đặt và sử dụng khi cần thiết.
2.4.2.3.3. Mỗi loại thiết bị
thông tin vô tuyến điện và vô tuyến hàng hải khác phải có anten riêng biệt.
2.4.2.4. Phụ tùng dự trữ và
cung cấp
2.4.2.4.1. Trên các tàu phải
có phụ tùng dự trữ và dụng cụ đồ nghề đủ đảm bảo cho việc bảo dưỡng và sửa chữa
đơn giản thiết bị như các quy định từ mục 2.4.2.4.2 đến mục 2.4.2.4.6,
dưới đây.
2.4.2.4.2. Phụ kiện thay thế
đơn giản: cầu chì, dây nối, chổi than của các mô tơ điện, băng cách điện.
2.4.2.4.3. Đồ nghề tháo mở
máy: Các loại tuốc nơ vít, kìm điện, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.4.5. Đèn chiếu sáng di
động, dây điện, bóng đèn.
2.4.2.4.6. Đồng hồ đo điện:
có thể đo vôn, ampe, điện trở.
2.4.3. Lắp đặt thiết bị vô
tuyến điện trên tàu
2.4.3.1. Qui định chung
2.4.3.1.1. Nếu không có
buồng vô tuyến điện riêng để lắp đặt và khai thác các máy thu, phát vô tuyến
điện chính thì các thiết bị phải được lắp đặt ở trong khu vực của buồng lái.
2.4.3.1.2. Thiết bị vô tuyến
điện phải được bố trí càng cao càng tốt.
2.4.3.1.3. Tất cả các thiết
bị vô tuyến điện phải được lắp đặt cố định chắc chắn trên tàu, tại những vị trí
tiện lợi cho sử dụng, sửa chữa, tránh tác động trực tiếp của thời tiết (mưa,
nắng, gió, vv..); tránh được điều kiện tác động của môi trường (nhiệt độ cao,
độ ẩm, vv..) và tránh được các nguy cơ va chạm cơ học để sao cho thiết bị vô
tuyến điện tàu có thể hoạt động bình thường với bất kỳ sự nghiêng ngang nghiêng
dọc, rung, lắc và mọi điều kiện thời tiết có thể xảy ra trong hành trình của
tàu.
2.4.3.2. Bố trí thiết bị vô
tuyến trong buồng lái
2.4.3.2.1. Thiết bị liên lạc
vô tuyến điện được bố trí theo mục 2.4.3.1.1 ở trong khu vực của buồng
lái phải được bố trí ở vị trí thuận tiện cho sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.2.3. Thiết bị vô tuyến
điện phải được lắp đặt sao cho từ trường do chúng tạo ra không làm thay đổi chỉ
số của la bàn từ quá phạm vi cho phép.
2.4.3.3. Bảo quản ắc qui vô
tuyến điện
2.4.3.3.1. Các ắc qui dùng
cho thiết bị vô tuyến điện nếu không có buồng đặt riêng biệt thì phải được đặt
trong các hộp (tủ) và phải tuân theo các điều kiện từ mục 2.4.3.3.2 đến
mục 2.4.3.3.7 dưới đây.
2.4.3.3.2. Buồng đặt ắc qui
vô tuyến điện phải đặt ở độ cao ngang với boong của buồng lái vô tuyến điện và
cao hơn. Vị trí của buồng lái sao cho cáp dẫn điện tới buồng vô tuyến điện
không dài quá 15 mét.
2.4.3.3.3. Bên trong buồng
ắc quy (kể cả giá đặt) phải được phủ sơn chống gỉ. Không bố trí công tắc, cầu
chì và các trang bị điện khác có khả năng gây ra tia lửa điện trong buồng ắc
quy. Chỉ cho phép đặt đường cáp điện qua buồng ắc qui được dựng trong các ống
kín bằng kim loại hoặc đặt trong các rãnh đặc biệt.
2.4.3.3.4. Ống thông gió tự
nhiên của buồng ắc quy phải được đi từ đỉnh buồng ắc quy đến không gian hở phía
trên, không được phép có đoạn ống nào nghiêng quá 450 so với phương
thẳng đứng. Nếu không thể dùng thông gió tự nhiên thì phải dùng thông gió cưỡng
bức, kết cấu quạt thông gió phải phù hợp với mục 2.4.3.3.3.
2.4.3.3.5. Phải có giá đặt
ắc qui, bề mặt của tầng giá cuối cùng phải nằm cách sàn không dưới 100 mm. Phải
có góc để cất giữ nước cất và dung dịch điện phân.
2.4.3.3.6. Các hòm (tủ) đựng
ắc qui bố trí trên boong hở của tàu phải có kết cấu chắn nước và đặt ở độ cao
cách boong không dưới 100 mm phải được thông gió tốt.
2.4.3.3.7. Các ngăn của ắc
quy phải có kết cấu và được cố định sao cho tránh được sự tràn chất điện phân
do chuyển động của tàu và ngăn chặn được sự tỏa hơi axit hoặc kiềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.4.1. Thiết bị vô tuyến
điện dùng cho phương tiện cứu sinh như máy thu phát VHF hai chiều, thiết bị
phát báo rađa (Radar Transponder), các phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố
(EPIRB) phải được bảo quản ở buồng lái hoặc trong một buồng khác không đóng kín
trong suốt hành trình trên biển của tàu để có thể nhanh chóng mang ra sử dụng
và mang xuống các phương tiện như xuồng, bè cứu sinh khi cần thiết.
2.4.3.4.2. Các phao vô tuyến
chỉ báo vị trí sự cố, các thiết bị phát báo rađa nếu được lắp đặt ngoài boong
hở của tàu thì phải bảo đảm được cố định chắc chắn, chịu được mọi sự rung động
của tàu trên hành trình của tàu và khả năng tự nổi khi tàu bị đắm.
2.4.3.5. Bố trí thiết bị
truyền thanh chỉ huy
2.4.3.5.1. Thiết bị truyền
thanh chỉ huy ở chế độ toàn tải phải đảm bảo phát thanh tới các buồng ở, buồng
công cộng cũng như tới boong hở của tàu với mức âm lượng tối thiểu lớn hơn mức
độ ồn của các khu vực này là 20dB.
2.4.3.5.2. Loa lắp đặt trong
buồng ngủ phải có bộ phận điều chỉnh âm lượng hoặc công tắc. Không cho phép
dùng phích cắm.
2.4.3.6. Bố trí thiết bị vô
tuyến điện hàng hải
2.4.3.6.1. Các thiết bị chỉ
báo toạ độ, vị trí tàu, tốc độ của tàu phải được lắp đặt sao cho có thể quan
sát được các kết quả chỉ thị trên máy từ bàn tác nghiệp hải đồ.
2.4.3.6.2. Bộ chỉ thị và
điều khiển rađa phải được đặt ở buồng lái gần vách trước buồng lái.
2.4.3.6.3. Các thiết bị vô
tuyến hàng hải phải được bố trí sao cho từ trường của chúng gây ra không làm
thay đổi sai số của la bàn từ quá phạm vi cho phép và sự hoạt động của thiết bị
này không làm ảnh hưởng tới sự hoạt động của thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.7.1. Đường dây dẫn
điện cung cấp cho thiết bị vô tuyến điện phải là đường dây riêng, không cho
phép đấu các phụ tải không liên quan đến thiết bị vô tuyến điện vào đường dây
này. Bảng điện vô tuyến điện phải có kết cấu để đóng, ngắt nguồn điện cung cấp
cho thiết bị, phải có cầu chì hoặc bộ ngắt điện tự động cho mỗi đường dây riêng
biệt.
2.4.3.7.2. Cáp cao áp của
thiết bị thông tin vô tuyến điện phải được đặt tách riêng với các loại cáp
khác.
2.4.3.7.3. Điện trở cách
điện của bất kỳ đoạn cáp nào khi đã ngắt hai đầu ra phải không được nhỏ hơn 10
MW và không phụ thuộc vào chiều dài đoạn cáp.
2.4.3.8. Anten và nối đất
2.4.3.8.1. Yêu cầu chung
2.4.3.8.1.1. Anten lắp đặt
trên tàu phải bảo làm việc hiệu quả, chịu được các tác động cơ khí và khí hậu
trong điều kiện vận hành tàu.
2.4.3.8.1.2. Anten phải được
lắp đặt và vận hành theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
2.4.3.8.2. Nối đất
2.4.3.8.2.1. Vỏ của các máy
phát phải được nối đất bằng thanh dẫn đồng hoặc dây đồng mềm tại 2 vị trí,
khoảng cách từ máy đến thân tàu càng ngắn càng tốt. Tiết điện của thanh dẫn nối
đất tuỳ thuộc vào công suất máy phát như ở bảng 2.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.8.2.3. Trên tàu phi
kim loại việc nối đất các thiết bị vô tuyến được thực hiện bằng cách nối vào
một tấm đồng nguyên chất hoặc đồng thanh diện tích không nhỏ hơn 0,5 m2
và dày hơn 4 mm gắn ở bề mặt ngoài thân tàu dưới đường nước không
tải.
Bảng 2.4.2. Tiết diện thanh
dẫn nối đất
TT
Công suất máy phát
Tiết diện thanh dẫn (mm2)
1
Dưới 50 W
25
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
3
Trên 100 W
100
2.4.4. Yêu cầu kỹ thuật đối
với thiết bị vô tuyến điện
2.4.4.1. Thiết bị vô tuyến
điện phải được bố trí, lắp đặt sao cho dễ vận hành, thuận tiện cho việc kiểm
tra, sửa chữa.
2.4.4.2. Các hộp đậy của
thiết bị vô tuyến điện phải được nối đất.
2.4.4.3. Khi tàu đang hoạt
động trên biển, thiết bị vô tuyến điện phải có khả năng thu, phát tín hiệu giữa
tàu và bờ và với các tàu khác theo đúng chức năng của mỗi thiết bị.
2.4.4.4. Mỗi thiết bị vô
tuyến điện phải có nhãn mác chứa các thông tin: Tên thiết bị, nhà chế tạo, năm
chế tạo, số seri, khoảng cách an toàn giữa thiết bị với la bàn từ lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.
Trang bị hàng hải
2.5.1. Qui định chung
2.5.1.1. Thiết bị hàng hải
phải đơn giản về kết cấu, thuận tiện cho sử dụng và an toàn khi làm việc.
2.5.1.2. Thiết bị hàng hải
phải có độ tin cậy cao và phải đảm bảo làm việc lâu dài trong các điều kiện ở
trên tàu.
2.5.2. Quy định trang bị
2.5.2.1. Các tàu phải được
trang thiết bị hàng hải theo vùng hoạt động và chiều dài tàu như qui định ở bảng
2.5.1 dưới đây:
Bảng 2.5.1. Thành phần trang
bị hàng hải
Tên thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng theo vùng hoạt động
La bàn từ lái
Máy đo sâu(1)
Máy thu định vị vệ tinh
(GPS)
Ra đa hàng hải
Đồng hồ bấm giây
Dụng cụ đo độ nghiêng
Đèn tín hiệu ban ngày
ống nhòm hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tàu cấp không hạn chế
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L ≥ 75
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
24≤ L < 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
3. Tàu cấp HCIII
L ≥ 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
1
1
1
1
1
45 ≤ L < 75
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
1
1
1
24≤ L < 45
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
-
1
Tàu đánh cá, thu mua thủy sản
1. L > 45m
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
2. KHC, HCI, HC II
24 ≤ L < 45
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
12≤ L < 24
1
1(2)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
1
3. HC III
12 ≤ L < 24
1
1(2)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
-
L < 12(3)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
Chú thích: (1) Khuyến khích thay thế bằng máy đo sâu dò
cá.
(2) Khuyến khích áp dụng.
(3) Đối với tàu lắp máy chính có tổng công suất ≥ 50 sức ngựa.
2.5.2.2. Tất cả các tàu phải
được trang bị đầy đủ các tài liệu, ấn phẩm hàng hải theo vùng hoạt động của tàu
như bảng 2.5.2.
Bảng 2.5.2. Trang bị ấn phẩm
hàng hải
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng theo
vùng hoạt động
Ghi chú
Không hạn chế, hạn chế I
Hạn chế II, III
1
Hải đồ vùng chạy tàu
1
-
Hải đồ này phải đúng kích thước
qui định và phải được cập nhập thường xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng thuỷ triều vùng chạy tàu
1
1
Ấn phẩm phải được cập nhật mới
nhất
3
Bảng hiệu chỉnh độ lệch la bàn
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.1. Quy định chung
2.5.3.1.1. Các thiết bị hàng
hải trên tàu theo quy định của Quy chuẩn này nếu sử dụng nguồn năng lượng điện
thì phải được cung cấp điện suốt ngày đêm từ trạm điện tàu hoặc ắc qui để đảm
bảo sẵn sàng hoạt động.
2.5.3.1.2. Tất cả các thiết
bị hàng hải dùng nguồn năng lượng phải được lấy điện theo từng đường dây riêng
từ một bảng điện (tủ điện) chung của các thiết bị hàn hải.
2.5.3.1.3. Ở mỗi đường dây
riêng cấp cho mỗi thiết bị hàng hải phải có cái ngắt điện và cầu chì hoặc thiết
bị ngắt điện tự động.
2.5.3.1.4. Đường dây điện
của các thiết bị hàng hải đều phải được bọc kín và phù hợp với các yêu cầu của
phần thiết bị điện.
2.5.3.1.5. Việc bố trí lắp
đặt các thiết bị hàng hải và cáp điện của chúng không được tạo ra từ trường làm
sai lệch la bàn từ quá ± 10.
2.5.3.1.6. Vỏ của các thiết
bị hàng hải khi cần thiết phải được nối đất tin cậy.
2.5.3.1.7. Phải có các phụ
tùng dự trữ và đồ nghề cần thiết để có thể bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ thiết bị
hàng hải trên tàu.
2.5.3.1.8. Trên tàu phải có
hồ sơ kỹ thuật của các trang thiết bị hàng hải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thuyết minh kỹ thuật,
hướng dẫn sử dụng, bảo quản, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ nguyên lý, v.v…
2.5.3.1.9. Tất cả các dụng
cụ và thiết bị hàng hải sau khi được lắp đặt lên tàu phải được điều chỉnh phù
hợp và thử tại bến, thử đường dài theo quy trình thử được Đăng kiểm thông qua.
2.5.3.2. La bàn từ lái
2.5.3.2.1. La bàn từ lái
phải được đặt và cố định sao cho mặt phẳng thẳng đứng của nó đi qua các vạch
chỉ hướng không lệch với mặt phẳng dọc tâm hoặc mặt phẳng song song với mặt
phẳng dọc tâm tàu lớn hơn 0,20.
2.5.3.2.2.
La bàn từ lái phải được đặt ở vị trí điều khiển lái chính trong buồng lái.
2.5.3.2.3. Trên các tàu có
vùng hoạt động biển không hạn chế phải có bộ khử từ la bàn.
2.5.3.3. Máy đo sâu
2.5.3.3.1. Bộ chỉ thị của
máy đo sâu phải được đặt tại buồng lái
2.5.3.3.2. Anten của máy đo
sâu phải được đặt ở chỗ ít rung động của đáy tàu, cách xa 2 mạn, đuôi và mũi
tàu để tránh lộ ra khỏi nước khi tàu chòng chành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.3.4. Việc lắp đặt an
ten đo sâu phải đảm bảo được tính kín nước và kết cấu của thân tàu.
2.5.3.3.5. Bề mặt bức xạ của
anten phải được bảo vệ, không được sơn phủ và tránh bị hư hỏng do va đập cơ
học.
2.5.3.3.6. Đường cáp nối từ
máy đo sâu xuống anten phải được bảo vệ, tốt nhất là đi trong ống kim loại.
2.5.3.4. Bố trí và bảo quản
thiết bị hàng hải
Các trang bị hàng hải trong bảng
2.5.1 phải được bố trí tại các vị trí điều khiển tàu (buồng lái, buồng hoa
tiêu, v.v...) và phải được bảo quản đảm bảo sự làm việc tin cậy khi sử dụng.
2.5.4. Yêu cầu kỹ thuật đối
với thiết bị hàng hải
2.5.4.1. Thiết bị hàng hải
phải có khả năng hoạt động liên tục với chức năng phù hợp dưới mọi trạng thái
biển khác nhau, với các thông số di chuyển của tàu, dưới mọi điều kiện rung
lắc, độ ẩm và nhiệt độ tàu có thể gặp trong quá trình khai thác.
2.5.4.2. Mỗi bộ hoàn chỉnh
của thiết bị hàng hải phải được thiết kế sao cho chỉ một người có thể vận hành.
2.5.4.3. Tất cả các thiết bị
và dụng cụ hàng hải phải được trang bị phụ tùng thích hợp để đảm bảo cố định
chắc chắn ở nơi thường xuyên làm việc. Cho phép sử dụng các thiết bị giảm chấn
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4.5. Tất cả các đầu nối,
phích cắm hoặc đầu nối dễ tháo phải có kết cấu sao cho loại trừ khả năng nhầm
lẫn.
2.5.4.6. Tất cả các dụng cụ
và thiết bị hàng hải phải có kết cấu sao cho đảm bảo giữ nguyên các thông số kỹ
thuật khi điện áp mạng điện tàu biến đổi ± 10%, tần số biến đổi ± 5%.
2.5.4.7. Ở thiết bị hàng hải
phải có tín hiệu nhìn thấy bằng mắt để biểu thị rằng thiết bị đã được cấp điện.
2.5.4.8. Ở bên ngoài vỏ bảo
vệ của mỗi dụng cụ và thiết bị hàng hải phải ghi các thông tin: Tên nhà sản
xuất, kiểu loại hoặc số seri, ngày chế tạo.
2.5.4.9. Các yêu cầu kỹ
thuật khác đối với thiết bị hàng hải phải phù hợp với yêu cầu ở Chương 5, QCVN
42:2012/GTVT.
III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Chứng nhận sản phẩm
trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá
Trang thiết bị an toàn lắp
đặt trên tàu cá phải được kiểm tra, thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận của Đăng
kiểm hoặc các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền được Đăng kiểm công nhận.
3.2. Quản lý hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá trong đó có nội dung về trang thiết bị an toàn theo quy
định tại Quy chế đăng kiểm tàu cá ban hành kèm theo Quyết định số
96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của chủ
tàu, thuyền trưởng
Thực hiện đầy đủ các quy
định về đăng kiểm tàu cá và duy trì trạng thái làm việc tốt của các trang thiết
bị an toàn lắp đặt trên tàu cá nêu trong Quy chuẩn này giữa hai kỳ kiểm tra.
4.2. Trách nhiệm của các cơ
sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi tàu cá
4.2.1. Thực hiện đầy đủ các
quy định về an toàn tàu cá nêu trong quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, cải
hoán, phục hồi, sửa chữa.
4.2.2. Chịu sự giám sát của
đăng kiểm và phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Đăng kiểm tiến hành kiểm tra
việc bố trí, lắp đặt và thử hoạt động các trang thiết bị an toàn trên tàu.
4.2. Trách nhiệm của các cơ
sở thiết kế tàu cá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Cung cấp đủ hồ sơ
thiết kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo Quy định của Quy chuẩn
này.
4.3. Trách nhiệm của các cơ
sở thiết kế, chế tạo, nhập khẩu các trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá
Thiết kế, chế tạo, nhập khẩu
các trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá phải thỏa mãn các yêu cầu của
Quy chuẩn này và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
4.3. Trách nhiệm của Cơ quan
đăng kiểm tàu cá Trung ương (Tổng cục Thủy sản)
4.3.1. Hướng dẫn thực hiện
các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, chủ tàu, cơ sở đóng
mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu cá; các đơn vị đăng kiểm ở địa phương.
4.3.2. Kiểm tra định kỳ hoặc
đột xuất việc tuân thủ Quy chuẩn này đối với các đơn vị đăng kiểm ở địa phương.
4.3.3. Tổ chức in ấn, phổ
biến, tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện áp dụng Quy
chuẩn này.
4.3.4. Rà soát, tổng hợp
những vướng mắc hoặc đề xuất chuyển đổi quy chuẩn này, tham mưu Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để xem xét, quyết định.
4.4. Trách nhiệm của Cơ quan
đăng kiểm tại địa phương (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Áp dụng quy chuẩn
Khi các văn bản, tài liệu
được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo quy định của văn bản mới.
5.2. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục Thủy sản, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải tổ
chức thực hiện Quy chuẩn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
đề xuất chuyển đổi nhằm đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động khai thác
thủy sản thì các tổ chức, cá nhân đề xuất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để xem xét quyết định./.