Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-7:2016 về Không khí trong nhà - Phần 7: Chiến lược lấy mẫu

Số hiệu: TCVN10736-7:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
ICS:13.040.20 Tình trạng: Đã biết

nRU

Số lượng đơn v phòng

A

Diện tích của một phòng tính bằng mét vuông, m2

Llcl

Hệ số được nhân với nồng độ sợi PCM để thu được giới hạn tin cậy dưới 95 %

Lucl

Hệ số được nhân nồng độ sợi PCM để thu được giới hạn tin cậy trên 95 %

sr

Thành phần của hệ số biến động liên phòng thử nghiệm cho số đếm sợi PCM

x

Số sợi đếm được

xlcl

Giới hạn tin cậy dưới 95 % của số sợi đếm bằng SEM hoặc TEM

xucl

Giới hạn tin cậy trên 95 % của số sợi đếm bằng SEM hoặc TEM

α

Mức thống kê có ý nghĩa

D1

Đối với một số đếm sợi x, giá trị phân phối  với bậc tự do 2x và mức ý nghĩa (1-α/2)

D2

Đối với một số đếm sợi x, giá trị phân phối  với bậc tự do 2(x+1) và mức ý nghĩa α/2

E

Giới hạn phát hiện

z

Độ lệch tiêu chuẩn

5.2  Chữ viết tắt

ED

Nhiễu xạ điện tử

EDXA

Phân tích tán xạ năng lượng tia X

HEPA

Hạt tuyệt đối hiệu suất cao

MEC

Hỗn hợp este của xenlulo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Polycabonat

PCM

Kính hin vi quang học phản pha

SAED

Tán xạ điện tử vùng lựa chọn

SEM

Kính hiển vi điện tử quét

TEM

Kính hiển vi điện tử dẫn truyền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bụi lơ lửng tổng số

6  Chiến lược đo

6.1  Lập kế hoạch phép đo

6.1.1  Yêu cầu chung

Phụ thuộc vào quy định có thể áp dụng, kính hiển vi quang học phản pha (PCM), kính hiển vi điện tử quét (SEM) hoặc kính hiển vi điện tử dẫn truyền (TEM) có thể được quy định đ phân tích mẫu không khí. Thông số lấy mẫu không khí phụ thuộc vào mục đích của phép đo, giới hạn kiểm soát quy định và phương pháp phân tích, cần chú ý vào khả năng phân tích của các phương pháp ở trên là khác nhau, và kết quả thu được từ PCM, SEM hoặc TEM có thể không tương thích.

Một số quy định chỉ rõ rằng sự diễn giải về nồng độ sợi amiăng trong không khí trong nhà được dựa trên so sánh với phép đo đồng thời được thực hiện bên ngoài. Điều kiện thời tiết có thể hạn chế đến khả năng thu mẫu không khí thỏa đáng trong môi trường ngoài trời. Bất cứ khi nào có thể, mẫu cần phải được tiến hành lấy trong các điều kiện gió nhẹ, độ ẩm thấp, cần thực hiện các bản ghi chi tiết của điều kiện thời tiết, tốc độ gió và hướng gió trong khoảng thời gian lấy mẫu. Thu thập tt cả mẫu không khí tại độ cao từ 1,2 m đến 1,5 m so với sàn, với mặt hộp lọc hướng xuống một góc khoảng 45 °. Tất c thông tin có sẵn liên quan đến địa hình địa phương, loại và vị trí của nguồn cần phải được ghi chép lại.

Tất cả dữ liệu lấy mẫu có th có ý nghĩa cho phân tích sau này phải được ghi chép cn thận. Vị trí của thiết bị lấy mẫu phải được lập thành tài liệu theo dạng phác họa và nếu có thể bằng ảnh chụp.

6.1.2  Mục đích phép đo

Mục đích của quan trắc không khí trong nhà về amiăng như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Để xác định nồng độ sợi amiăng ngắn hạn trong không gian ở trong quá trình sử dụng bình thường trước khi hoạt động có thể xáo trộn amiăng. Việc này được biết như “lấy mẫu nền”.

3) Để xác định tác động lên nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí dẫn đến từ hoạt động bảo dưỡng thường nhật trong tòa nhà tại đó vật liệu chứa amiăng được lắp đặt. Việc này được biết như “lấy mẫu xác nhận quy trình”.

4) Để xác định thay đổi nồng độ sợi amiăng trong không khí có thể do các hoạt động mô phng, thay đổi việc sử dụng tòa nhà, hoặc do hậu quả của những hư hỏng không chủ ý của vật liệu chứa amiăng. Việc này được biết như “lấy mẫu điều tra".

5) Đ thiết lập liệu có hay không nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí thấp hơn mức được quy định tại đó các rào ngăn cách theo thời gian có thể được tháo bỏ hoặc các biện pháp phòng ngừa về an toàn bị gián đoạn, và nơi của khu vực bị giảm bớt có th được khôi phục, sau khi các hành động khắc phục tạm thời đ giảm rủi ro phơi nhiễm sợi amiăng đã được thực hiện, hoặc sau khi các hoạt động giảm bớt amiăng đã hoàn tất. Việc này được biết như “lấy mẫu thanh lý”.

6) Để thiết lập liệu có hay không trong các công việc giảm bớt, rò rỉ của không khí bị nhiễm bẩn từ khu vực ngăn cách vào môi trường nội bộ đã xảy ra hoặc đang diễn ra. Việc này được biết như “lấy mẫu rò r”.

7) Để xác định sự phơi nhiễm của sợi amiăng truyền trong không khí; lấy mẫu không khí cho mục đích này được thực hiện trong vùng thở của từng cá nhân. Việc này được biết như “lấy mẫu cá nhân”.

Các mục đích này được mô tả chi tiết hơn trong Bảng 1.

Bảng 1 - Kiểu quan trắc không khí trong nhà và mô phỏng các điều kiện sử dụng

Câu hỏi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều kiện lấy mẫu (xem 6.2)

Nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí cao như thế nào trong điều kiện sử dụng phòng bình thường?

Để thiết lập nồng độ sợi amiăng dài hạn trong không khí trong nhà cho các mục đích chẩn đoán hoặc để kiểm tra xác nhận tính hiệu quả của sự giảm bớt amiăng [lấy mẫu mức thông thường, 6.1.2 (1)]

Không yêu cầu mô phỏng. Thu thập mẫu không khí trong điều kiện và sử dụng tòa nhà bình thường.

Cái gì là nồng độ amiăng sở với hiệu ứng nào của một hành động được so sánh?

Để xác định nồng độ nền sợi amiăng ngắn hạn trong không gian trong điều kiện sử dụng bình thường trước một hành động có thể làm xáo trộn amiăng [lấy mẫu nền, 6.1.2 (2)].

Không yêu cầu mô phỏng. Thu thập mẫu không khí trong điều kiện và sử dụng tòa nhà bình thường ngắn trước khi hành động được lập kế hoạch.

Nồng độ sợi amiăng trong phòng như thế nào khi các hành động như thay đổi bóng đèn, làm sạch các bức tường và sàn, hoặc thay thế trần giả được tiến hành?

Để xác định liệu nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí không được chấp nhận do các hành động bảo dưỡng định kỳ [lấy mẫu xác nhận quy trình, 6.1.2 (3)].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hành động khắc phục tạm thời có cần thiết hay không nếu các phòng được sử dụng cho mục đích khác?

Để xác định liệu nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí được chấp nhận nếu việc sử dụng phòng được thay đổi [lấy mẫu khảo sát, 6.1.2 (4)].

Xáo trộn bề mặt, tạo sự di chuyển không khí và rung chuyển điển hình của chúng sẽ xảy ra trong các điều kiện ở được dự kiến.

Nồng độ sợi amiăng có giảm đến giá trị được chấp nhận đến mức các biện pháp phòng ngừa về an toàn có th ngừng hay không? Các hành động khắc phục tạm thời có thành công hay không?

Để xác nhận, sau khi hành động khắc phục tạm thời được thực hiện, và trước khi ngừng các biện pháp phòng ngừa về an toàn, các hành động đại diện trong khu vực không tạo ra nồng độ không được chấp nhận của sợi amiăng truyền trong không khí [lấy mẫu thanh lý, 6.1.2 (5)].

Xáo trộn bề mặt, tạo sự di chuyển không khí và rung chuyn đin hình của chúng sẽ xảy ra trong các điều kiện ở được dự kiến.

Sau khi hoàn thiện việc giảm bớt amiăng trong một vùng ngăn cách, nồng độ sợi amiăng trong các điều kiện xáo trộn nhiều có thấp hơn giá trị giới hạn cho phép quy định hay không?

Quan trắc không khí thanh lý cuối cùng để xác định liệu khu vực trong vùng ngăn cách đã được làm sạch đầy đủ để các hàng rào bao quanh có th được loại b và khu vực của tòa nhà được lại [ly mẫu thanh lý, 6.1.2 (5)].

Tạo ra s chuyển động không khí lớn hơn khi xảy ra trong sử dụng tòa nhà bình thường. Sử dụng phương pháp rung chuyển và xáo trộn bề mặt khác nhau với hỗn hợp không khí đến các điều kiện mô phng mạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quan trắc không khí để đảm bảo tất cả các biện pháp phòng ngừa bảo vệ là hiệu quả trong các hành động giảm bớt [lấy mẫu rò r, 6.1.2 (6)].

Thu thập mẫu không khí xung quanh vành đai ngăn cách trong khi làm việc.

Nồng độ sợi amiăng liên quan đến hoạt động như dẫn đến sự tiếp xúc cá nhân có được chấp nhận hay không?

Quan trắc không khí để xác định sự phơi nhiễm cá nhân [lấy mẫu cá nhân, 6.1.2 (7)].

Thu thập mẫu không khí trong vùng thở của cá nhân trong khi thực hiện các hành động.

6.1.3  Lựa chọn phương pháp phân tích

Phương pháp phân tích bắt buộc theo tiêu chuẩn quốc gia có thể đã được quy định để xác định nồng độ sợi amiăng trong không khí trong nhà. Nếu không quy định phương pháp phân tích tiêu chuẩn quốc gia, một trong bốn tiêu chuẩn sau có thể được lựa chọn cho việc sử dụng chiến lược lấy mẫu này. Đặc tính của phương pháp tiêu chuẩn này dựa trên PCM, SEM và TEM dẫn truyền trực tiếp và TEM dẫn truyền gián tiếp được quy định tại Phụ lục B.

6.1.4  Số lượng vị trí mẫu

Số lượng mẫu không khí được thu thập phụ thuộc vào số lượng, kích thước và sự sắp xếp của các phòng trong tòa nhà. Rất thuận tiện để biểu thị tính chất của tòa nhà theo “đơn vị phòng", từ đó số lượng mẫu được thu thập cho mục đích đặc thù có thể tính được. Tối thiểu phải thu thập hai mẫu cho từng khu vực riêng biệt, ngoại trừ đối với diện tích các phòng rất nhỏ, dưới 10 m2, mỗi diện tích đó được xem như một đơn vị phòng. Đối với các phòng lớn, tính số lượng đơn vị phòng sử dụng Công thức (1), và làm tròn đến số nguyên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó

nRU là số lượng đơn vị phòng;

A là diện tích của phòng lớn tính bằng mét vuông, m2.

Số lượng của mẫu cần để đánh giá khu vực đặc thù đối với lấy mẫu điều tra hoặc thông thường, và cho lấy mẫu nn, thanh lý hoặc rò rỉ, được quy định tại Bảng 2.

Các vị trí ở cao (ví dụ nền chiếu sáng, buồng vận hành cần cẩu, phòng trưng bày, nền làm việc trong các hầm thông gió) phải được đánh giá riêng biệt.

Bảng 2 - Số lượng tối thiểu mẫu ngẫu nhiên cần cho đánh giá các tòa nhà lớn

S đơn vị phòng trong đánh giá

Số lượng tối thiểu mẫu được yêu cầu

N a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy mẫu nền, thanh lý hoặc rò r

1 đến 2

2

2

3 đến 4

2

3

5 đến 6

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7 đến 8

3

5

9 đến 11

3

6

12 đến 14

3

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

8

18 đến 20

4

9

21 đến 25

5

10

26 đến 31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

32 đến 38

6

12

39 đến 46

6

13

47 đến 55

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lớn hơn 55

N/8 (làm tròn lên)

N/4 (làm tròn lên)

a N là giá tr của nRU, được làm tròn lên.

6.1.5  Lựa chọn vị trí lấy mẫu

Có thể chọn các đơn vị phòng sao cho tăng khối lượng vị trí tại đó dự kiến có nguồn amiăng tiềm ẩn được dựa trên khảo sát trước đây và phân tích vật liệu xây dựng. Nếu việc này được thực hiện, kết quả từ các mẫu phân tầng phải được tách biệt rõ ràng với các mẫu được phân bố ngẫu nhiên. Trong tòa nhà có số lượng các phòng nhỏ nhiều, hoặc các phòng rất lớn, có thể lấy mẫu các vị trí ngẫu nhiên. Thiết bị lấy mẫu không khí nói chung được đặt ít nhất cách tường 2 m, và hộp lọc được đặt ở vị trí từ 1,2 m đến 1,5 m so với mặt sàn. Cần phải xem xét vị trí của bộ khuếch tán cấp khí sao cho mẫu không khí thu thập được càng đại diện cho không khí trong phòng càng tốt.

Nếu một hoặc nhiều nồng độ sợi amiăng đo được vượt quá giá trị giới hạn cho phép, phải tiến hành các chu kỳ đo khác sau khi thực hiện các hoạt động khắc phục phù hợp để giảm nồng độ sợi amiăng.

Xác định lại một số mẫu ngẫu nhiên tiếp sau phải bao gồm các đơn vị phòng trong đó giá trị giới hạn đã bị vượt quá và các đơn vị phòng vẫn chưa tiến hành lấy mẫu.

Với một số vị trí lấy mẫu trong một phòng lớn hoặc trong một số phòng nhỏ được nối với nhau, mô phng các điều kiện sử dụng trong toàn bộ diện tích phòng và trong tất cả các phòng được kết hợp vào một đơn vị phòng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong cầu thang hoặc thang máy tiếp cận có thể có hiệu ứng gió lùa, ít nhất một vị trí ly mẫu phải được chọn trong phần trên của cầu thang hoặc thang máy, tương ứng. Cách khác, việc dán kín tất cả các chỗ h có thể giảm thiểu hiệu ứng gió lùa trong thang máy khi không tiếp cận hoặc trong các phòng tương tự. Phần dưới của thang sau đó phải được chọn như vị trí lấy mẫu.

6.1.6  Phép đo trong ống hồi lưu không khí của tòa nhà được điều hòa không khí

Mẫu không khí có thể được chọn trong hệ thống hồi hưu không khí của một tòa nhà được điều hòa không khí, tại vị trí ngay trước khi không khí hồi lưu được lọc và quay vòng. Vật liệu đặc trưng trong không khí tại vị trí này thông thường đại diện cho trường hợp trung bình trong không gian ở của tòa nhà. Cần phải vận hành hệ thống điều hòa không khí trong quá trình thu thập mẫu không khí. Vận tốc không khí trong ống dẫn không khí hồi lưu cần đủ thấp với di đường kính sợi quan tâm, việc lấy mẫu đẳng tốc là không cần thiết.

6.1.7  Phép đo trong phòng có thể tích nhỏ

Áp dụng phương pháp đo này trong phòng được đặc trưng bằng sự trao đổi không khí thấp và thể tích nhỏ có thể làm giảm nồng độ sợi amiăng trong lấy mẫu do tính năng thiết bị lấy mẫu cũng như cái lọc không khí khi sự phát thải sợi amiăng vào không khí không liên tục trong toàn bộ khoảng thời gian lấy mẫu. Trong trường hợp này, ví dụ, khi tiến hành mô phỏng điều kiện sử dụng. Do vậy, tng thể tích được lấy mẫu trên giờ cho tất cả mẫu trong một phòng không được vượt quá một phần mười của thể tích phòng, nếu không hậu quả của lấy mẫu có thể dẫn đến đánh giá thấp tình huống thực tế. Nếu dự kiến lấy mẫu được tiến hành trong phòng có hiệu ứng này và thực hiện các phân tích mẫu sử dụng phương pháp phân tích dẫn truyền trực tiếp, nên sử dụng cái lọc có đường kính 25 mm để giảm thiểu các yêu cầu th tích khí được lấy mẫu.

6.1.8  Điều kiện lấy mẫu trong khu vực ngăn cách

Bề mặt trong khu vực ngăn cách phải khô trước khi bắt đầu việc lấy mẫu. Nếu việc lấy mẫu được tiến hành trong một khu vực ngăn cách sau khi sử dụng chất hoạt động bề mặt hoặc chất keo dán, việc lấy mẫu chỉ được bắt đầu sau khi có khoảng thời gian đủ dài để đảm bảo rằng các chất hoạt động bề mặt hoặc chất keo dán đã được lắng. Nếu lấy mẫu bắt đầu quá sớm, bề mặt cái lọc có thể bị ph quá dày các chất hoạt động bề mặt và chất keo dán, thường chỉ có thể loại bỏ từng phần trong quá trình chuẩn bị mẫu, tùy thuộc vào chất hoạt động bề mặt hoặc chất keo dán. Sự xuất hiện của các vật liệu này trên mẫu làm giảm khả năng nhìn thấy các sợi amiăng mỏng, giảm độ nhạy của phép đo, và có thể dẫn đến loại bỏ mẫu.

6.1.9  Hiệu ứng của tải bụi lớn lên cái lọc

Giới hạn phát hiện dưới đối với phép đo, về nguyên tắc, có thể đạt được bằng cách làm tăng thể tích mẫu khí và diện tích của cái lọc được kiểm tra. Nếu khoảng thời gian lấy mẫu hoặc lưu lượng thể tích tăng, do vậy làm tăng thể tích khí lấy mẫu, nồng độ của các hạt không phải sợi trong không khí trong nhà có thể làm tăng sự tạo thành khoáng chất trên cái lọc. Việc này có thể gây tắc nghẽn cái lọc trong quá trình lấy mẫu, và hậu quả là giảm áp đi qua cái lọc không được chấp nhận và như vậy giảm lưu lượng thể tích. Tải cái lọc lớn hơn của các hạt không phải sợi có thể làm mờ sợi amiăng, do vậy đưa đến độ chệch âm. Ti hạt không được vượt quá 10 % diện tích bề mặt của cái lọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.10  Đo mẫu trắng

Cái lọc được sử dụng cho mẫu trắng hiện trường phải trải qua quy trình chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh, số lượng mẫu trắng hiện trường được đưa đến phòng thử nghiệm và phân tích phải ít nhất bằng 10 % số mẫu không khí phân tích, và tối thiểu một mẫu cho một địa điểm và một mẫu cho một ngày.

6.1.11  Thu thập mẫu khí trong các tòa nhà

Mẫu khí thường được thu thập trong tòa nhà có sử dụng vật liệu xây dựng chứa amiăng, đ xác định xem các vật liệu này có đóng góp vào nồng độ amiăng trong không khí tòa nhà hay không. Có thể xác định vị trí tối ưu để thu thập mẫu khí chỉ sau khi việc khảo sát tòa nhà hoàn tất để thiết lập vị trí và loại vật liệu chứa amiăng hiện có, kiểu chuyển động không khí và các hoạt động của người . Nhiều mẫu được thu thập trong các khu vực có vật liệu chứa amiăng, và mẫu so sánh được thu thập trong khu vực liền kề dự kiến không có sợi amiăng truyền theo không khí. Lối không khí đi vào hệ thống điều hòa không khí được sử dụng thường xuyên thường được dung vị trí lấy mẫu ngoài nhà. Bất cứ khi nào có thể, cần phải lấy mẫu tĩnh trong khoảng thời gian hơn 4 h và có các hoạt động bình thường trong tòa nhà.

Phải ghi lại tất cả các số liệu ly mẫu có thể có ý nghĩa cho các phân tích sau này. Vị trí thiết bị ly mẫu phải được lập thành tài liệu dưới dạng phác họa và nếu có thể, bằng nh chụp. Ví dụ biểu mẫu số liệu mẫu phù hợp được nêu tại Phụ lục C.

Không được tiến hành lấy mẫu không khí nếu nồng độ bụi hoặc khói thuốc lá cao trong không khí, bi vì cái lọc thu mẫu có thể bị quá tải, điểm kiểm tra kính hiển vi không ththực hiện được hoặc sẽ cần kết thúc lấy mẫu sớm, dẫn đến phép đo có độ nhạy phân tích không đủ lớn.

Nếu dự kiến có giảm nhiệt độ trong thời gian lấy mẫu không khí, độ ẩm tương đối cần phải nhỏ hơn 70 %. Nếu nhiệt độ dưới đim sương, có thể thu thập được các giọt nước trên bề mặt cái lọc, dẫn đến làm tăng sự cản dòng.

6.2  Mô phỏng các điều kiện sử dụng

6.2.1  Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi tiến hành bất kỳ hoạt động mô phỏng, khu vực cần được thanh tra về bụi hoặc mảnh vụn có cha amiăng lơ lửng. Kim tra mẫu bụi và mảnh vụn bằng kính hiển vi nguồn sáng phân cực có thể cung cấp các hướng dẫn trong việc xác định có cần tiến hành hay không các hoạt động mô phỏng như vậy.

6.2.1.1  Mô phỏng các điều kiện sử dụng hiện tại

Đối với mục đích đo nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí tăng lên trong các điều kiện sử dụng hiện tại, mô phỏng các hoạt động có thể so sánh với các hoạt động thường diễn ra [3]. Mô phỏng các điều kiện sử dụng là một quá trình trong đó bất kỳ bụi nào có th có trên các bề mặt trong phòng, có thể chứa sợi amiăng, được tạo lơ lửng vào không khí trong nhà theo cách có thể so sánh với cách xảy ra trong các hoạt động chủ yếu sử dụng khi ở thông thường. Ví dụ, làm sạch văn phòng là một hoạt động thường xuyên có thể mô phỏng hoạt động chủ yếu sử dụng của văn phòng, trong khi việc đập bóng rổ và chạy có thể mô phỏng hoạt động chủ yếu sử dụng trong phòng thể thao. Sự mô phỏng đạt được bằng cách tạo ra sự chuyển động không khí, xáo trộn bề mặt và/hoặc rung chuyển. Kiểu phương pháp mô phỏng được liệt kê tại Phụ lục A. Cần sử dụng thống nhất các phương pháp tại Phụ lục A trong các nghiên cứu để hỗ trợ cho sự so sánh của kết quả. Các xuất phát từ các phương pháp đã quy định phải được chứng minh trong từng trường hợp cụ th.

Ngoài kiểu hoạt động mô phỏng, các yếu tố như năng lượng hoặc nỗ lực được dùng khi mô phỏng hoạt động, khi lần đầu được tiến hành, khong thời gian của hoạt động, tần suất mà các hoạt động được lặp lại và khoảng thời gian lấy mẫu không khí được thực hiện sẽ tác động tất cả nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí đo được. Một loạt các trường hợp sẽ gặp phải, ít có trong thực tế để có được các quy định cứng nhắc, nhưng phải có báo cáo tóm tắt bằng văn bản đầy đủ những biến động đó.

Hoạt động mô phỏng này được thiết kế để tạo ra các sol khí do các hoạt động bình thường. Nếu amiăng có trong môi trường trong nhà, việc mô phỏng có thể tạo ra sol khí amiăng trong địa điểm nghiên cứu. Tất cả người liên quan đến nghiên cứu cần sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân để tránh phơi nhiễm có thể với sol khí nguy hại tiềm tàng. Người khảo sát cần phải xem xét cẩn thận sự phơi nhiễm này có thể tạo ra sự phơi nhiễm nguy hại và thực hiện các bước để đảm bảo không có người đứng ngoài bị phơi nhiễm trong các hoạt động, cần phải xem xét các biện pháp phòng ngừa như rào ngăn cách và kiểm soát môi trường không khí để bảo vệ, tránh m rộng khu vực môi trường nhiễm bẩn trong mô phỏng.

6.2.1.2  Mô phỏng đối với thanh lý giảm bớt trước

Đối với mục đích thanh lý sự giảm bớt trước, việc lấy mẫu linh hoạt được quy định, trong đó bề mặt được làm xáo trộn để phát tán các bụi còn lại và tạo ra nồng độ amiăng trong không khí cao nhất. Trước khi tiến hành mô phỏng bất kỳ hoạt động nào, tiến hành kiểm tra bằng thị giác các bề mặt trong khu vực. Nếu các mảnh vỡ có chứa amiăng trên bề mặt, không tiến hành các mô phỏng vì sẽ cần làm sạch khu vực.

CHÚ THÍCH Quy trình chi tiết để kiểm tra bằng thị giác của một khu vực mới được giảm bớt được nêu tại Tài liệu tham khảo [8].

6.2.2  Kiểu mô phỏng được dùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Việc mô phỏng có th được bỏ qua từng phần hoặc hoàn toàn nếu các điều kiện bình thường của chúng dẫn đến sự lơ lửng của các sợi amiăng. Ví dụ, các hoạt động thể thao trong phòng tập th thao, các hoạt động trong một ngày trường học, hoặc việc làm sạch thông thường của các phòng bằng máy hút chân không có thể được xem xét các mức độ đủ xáo trộn.

6.2.3  Thời hạn của quy trình mô phỏng

Nếu không có quy định, phải tiến hành quy trình mô phỏng ngay trước khi lấy mẫu không khí được bắt đầu và có thể lặp lại. Khoảng thời gian trong đó quy trình mô phỏng được tiến hành không vượt quá 10 % toàn bộ thời gian lấy mẫu.

6.3  Các thông số lấy mẫu

6.3.1  Số lượng mẫu được thu thập

Đối với lấy mẫu thông thường, khảo sát, nền, thanh lý hoặc rò r, số lượng mẫu được thu thập phải theo Bảng 2.

6.3.2  Lấy mu mức độ thông thường

Để đảm bảo việc lấy mẫu đại diện cho các điều kiện bình thường, điều hòa không khí phải được bật và các biện pháp phòng ngừa sau phải được tiến hành.

a) Để tránh sự pha loãng nồng độ sợi amiăng trong không khí trong nhà, tt cả cửa sổ, cửa ra vào và các nơi mở tương tự phải được đóng kín tối thiểu trong 3 h trước khi ly mẫu được bắt đầu, và cũng đóng kín trong khi lấy mẫu không khí;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.3  Lấy mẫu nền

Tiến hành lấy mẫu nền để thiết lập nồng độ sợi amiăng ngắn hạn trong không gian để cung cấp cơ sở cho các so sánh sau khi các hoạt động được tiến hành. Các hoạt động có th hoặc không liên quan đến sự xáo trộn của amiăng. Thu thập các mẫu ngay trước khi hoạt động.

6.3.4  Lấy mẫu xác nhận quy trình và điều tra

Phép đo để xác định tác động của một sự kiện đơn lẻ trong một tòa nhà có thể khó thực hiện, bi vì nguồn sợi amiăng có th cao cục bộ và điều này sẽ dẫn đến sol khí không đồng nhất. Vì nồng độ sợi amiăng quan sát được tại một khoảng cách từ một nguồn cố định sợi amiăng truyền trong không khí có thể bị pha loãng đến điểm không có sự tăng lên, được phát hiện bằng một phép đo đơn l, có thể cần số lượng mẫu lớn để xác định đặc tính trường hợp nếu không có thông tin bổ sung như nguồn sợi amiăng trong không khí là có sẵn. Trong trường hợp khác, hoạt động, do tính chất của nó, có thể xảy ra ch trong thời gian ngắn, do vậy có thể thu thập thể tích không khí giới hạn trong hoạt động này. Điều này có thể dẫn đến độ nhạy phân tích không đủ lớn, và có thể cần tích lũy sợi amiăng từ một số lần lặp lại các hoạt động trên từng cái lọc đã tiếp xúc. Việc xem xét độ nhạy của phép đo là quan trọng trong thiết kế thực nghiệm đối với nghiên cứu các hoạt động ngắn hạn.

6.3.5  Lấy mẫu thanh lý

Cần phải áp dụng quy định bắt buộc của quốc gia đối với lấy mẫu thanh lý, nếu có. Nói chung, quan trắc không khí thanh lý trước giảm bớt tiếp sau các hoạt động giảm bớt amiăng phải được thực hiện chỉ sau khi:

a) Tất cả bề mặt đã được làm sạch sau khi hoàn tất công việc giảm bớt amiăng;

b) Kiểm tra bằng thị giác cho thấy không còn amiăng sót lại hoặc bụi nhìn thấy còn lại trong phòng; nếu quan sát thấy, tiêu chí đối với quy trình làm sạch đã không được đáp ứng và phải tiến hành việc làm sạch thêm;

c) Tất cả bề mặt khô; nước còn lại sẽ làm dính tạm thời sợi amiăng với bề mặt và làm cho nồng độ trong không khí thấp hơn nếu các bề mặt chưa được làm khô hoàn toàn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không có các quy định khác, trong khi lấy mẫu thanh lý bên trong khu vực ngăn cách để giảm bớt amiăng, các hệ thống thông gió áp suất âm, nếu được lắp đặt, phải được tắt.

CHÚ THÍCH Một số quy định của chính phủ có thể yêu cầu các hệ thống thông gió áp suất âm vẫn bật trong phép thử thanh lý. Mu không khí được thu thập trong các điều kiện này nói chung chứa bụi lơ lửng bắt nguồn từ khu vực ngăn cách để giảm bớt amiăng.

6.3.6  Lấy mẫu rò r

Lấy mẫu rò rđược sử dụng thường xuyên thông qua việc kiểm tra trực quan các rào ngăn cách, cần phải xem xét số lượng vị trí mẫu: ví dụ gần nơi khóa không khí (lối vào và ra của người làm việc, gần bao khóa (lối ra được dùng để loại bỏ bao ra khỏi khu vực ngăn cách), và gần nơi xả của hệ thống thông gió áp suất âm. Đối với loại thử nghiệm này, chỉ có thể lấy mẫu trong vài phút, trong trường hợp đó cần phải sử dụng lưu lượng cao để cung cấp đủ độ nhạy phân tích cho phép đo. Nguồn gốc của sợi amiăng trong một phép đo cho kết quả cao hơn mức nền cần phải được khảo sát.

6.3.7  Lấy mẫu cá nhân

Vùng thở của người làm việc là bán cầu bán kính 0,3 m mở rộng về phía trước mặt, và được đo từ điểm giữa của đường nối hai tai. Giá đỡ cái lọc cần đặt tại điểm hướng xuống dưới và được cố định ở ve áo trên hoặc vai áo của người làm việc, càng gần với miệng và mũi càng tốt, nên trong khoảng 0,2 m. Cần chú ý đến nồng độ cục bộ: trong trường hợp này, đầu lấy mẫu phải được đặt trên cạnh dự kiến cho kết quả cao hơn. Nếu s dụng phương tiện bảo vệ đường hô hấp, đầu lấy mẫu cần được đặt cách xa lối xả không khí sạch.

6.3.8  Lấy mẫu xung quanh

Các kết quả từ mẫu không khí được thu thập ngoài tòa nhà trong nghiên cứu thường được dùng để cung cấp cơ s để so sánh với các kết quả bên trong tòa nhà. Các điều kiện thời tiết thường hạn chế khả năng thu mẫu không khí thỏa đáng trong môi trường bên ngoài, và bất cứ khi nào, lấy mẫu cần phải tiến hành trong các điều kiện gió nhẹ, độ ẩm không khí thấp. Phải thực hiện các bản ghi chi tiết các điều kiện thời tiết, vận tốc gió và hướng gió trong thời gian lấy mẫu. Tất c thông tin liên quan đến địa hình địa phương và loại và vị trí của nguồn tiềm ẩn sợi amiăng cũng cần được ghi lại. Trong các nghiên cứu tòa nhà đô thị có điều hòa không khí, nồng độ bụi lơ lửng tổng số bên ngoài tòa nhà có thể giới hạn thể tích không khí được lấy mẫu, dẫn đến các giá trị độ nhạy phân tích cao hơn so với độ nhạy thu được trong tòa nhà. Trường hợp này yêu cầu sự diễn giải cẩn thận nếu chỉ số lượng nhỏ sợi amiăng quan sát được trong các phép đo.

6.4  Tính kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong diễn giải kết quả, cần nhận biết được giới hạn phát hiện và giới hạn của độ chụm đối với các phép đo bằng PCM, SEM hoặc TEM.

6.4.2  Giới hạn phát hiện đối với phân tích PCM

Giới hạn phát hiện đối với phân tích PCM trên cái lọc ti nhẹ được kiểm soát bằng số đếm si nền, phải thu được bằng kiểm tra cái lọc đại diện cho từng mẻ. Giới hạn phát hiện sẽ tăng theo mật độ bụi trên cái lọc, nhưng không có dữ liệu vững chắc trên hiệu ứng này.

6.4.3  Giới hạn phát hiện đối với phân tích SEM và TEM

Đối với phép đo được thực hiện bằng SEM hoặc TEM, giới hạn phát hiện được xác định trong chiến lược lấy mẫu này tính theo nồng độ số sợi amiăng dưới đây với xác suất 95 % nồng độ thực tế phải hợp lệ khi không phát hiện thấy sợi amiăng trong phân tích.

Giới hạn phát hiện phụ thuộc vào

a) Thể tích được lấy mẫu đi qua cái lọc trong khoảng thời gian lấy mẫu, và

b) Diện tích cái lọc được kiểm tra

Giới hạn phát hiện được xác định theo nồng độ tương ứng để phát hiện 2,99 sợi amiăng trong phân tích. Ví dụ, đối với phép đo SEM trong đó thể tích không khí khoảng 1 m3 được thu thập trên centimet vuông (cm2) của cái lọc, diện tích 1 mm2 của bề mặt cái lọc đã được kim tra, giới hạn phát hiện phải bằng 300 sợi/m3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.4  Diễn giải kết quả và tính phù hợp với giá trị nồng độ cố định

6.4.4.1  Diễn giải phép đo PCM

Hệ số biến động đối với phân tích PCM là kết hợp của độ biến động Poisson, sai số trong phép đo th tích không khí và hợp phần chủ quan. Hợp phần chủ quan lớn nhất là các hiệu ứng này và từng phòng th nghim phân tích có thể thu được một giá trị cho nhóm người phân tích nó. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, đối với một nhóm phòng thử nghiệm ngẫu nhiên, khoảng tin cậy liên phòng 90 % có thể được ước lượng bằng kết hợp các biến động Poisson với hợp phần chủ quan 0,45 [7] [8] [9]. Để chứng minh tính phù hợp với giá trị nồng độ cố định, cần xem xét toàn bộ tính biến động. Giới hạn phát hiện trên và dưới được đưa ra bằng Công thức theo kinh nghiệm sau:

                                                                     (2)

                                                         (3)

Trong đó

Llcl là hệ số nhân để thu được giới hạn phát hiện dưới 95 %;

Lucl là hệ số nhân đ thu được giới hạn phát hiện trên 95 %;

sr là hợp phần chủ quan của hệ số biến động liên phòng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức (2) là không có giá trị đối với các giá trị sr 0,50. Công thức (3) không có giá trị với các giá trị sr 0,66.

Nhóm các phòng thử nghiệm phân tích đã thu thập đủ dữ liệu đ suy ra giá trị sR của nó có thể sử dụng công thức để thu được đường cong giới hạn tin cậy 95 % đối với sử dụng nhóm này. Người sử dụng số liệu phải có được giá trị sR từ phòng thử nghiệm, hoặc cần phải giả thiết giá trị bằng 0,45 đối với diễn giải dữ liệu PCM.

Ví dụ, giả thiết sR bằng 0,45, để chứng minh tính phù hợp với 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn sử dụng một mẫu đơn trên mẫu đó 100 sợi đã đếm được, Công thức (3) chỉ ra nồng độ sợi amiăng trong không khí đo được phải bằng hệ số 3,13 thấp hơn 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn. Do vậy, nồng độ sợi amiăng trong không khí đo được phải không được lớn hơn 0,003 sợi/ml (100 sợi đếm được) để chứng minh phù hợp với 0,01 sợi/ml tiêu chuẩn tại mức tin cậy 95 %.

6.4.4.2  Diễn giải phép đo SEM và TEM

Sự nhiễm bẩn nền do sợi amiăng dài hơn 5 µm trong phân tích SEM hoặc TEM nói chung có th bỏ qua, nhưng có th cần xem xét một nền thấp nếu phép đo dựa trên sợi amiăng dài hơn 0,5 µm.

Độ chụm của phân tích SEM và TEM thường không bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng chủ quan, và nếu sự lắng đọng toàn bộ sol khí trên cái lọc thu mẫu là đồng đều, có th giả thiết sợi amiăng phân phối Poisson. Có th thu được khoảng tin cậy 95 % của phép đo, tính theo hàm số của số lượng sợi amiăng đếm được, hoặc từ Công thức (4) và (5) hoặc từ Bảng 3. Công thức (4) và (5) là xấp xỉ cho giới hạn tin cậy trên và dưới 95 % chính xác đến khoảng hai chữ số thập phân.

Đối với một cấu trúc amiăng hoặc số đếm sợi amiăng x, giới hạn tin cậy dưới 95 % là

                                                                                      (4)

Giới hạn tin cậy trên 95 % là

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó d = (x+1), và z = 1,960, độ lệch chuẩn đối với giới hạn 2 phía tại mức xác suất 95 %.

Cách khác, có thể tính chính xác bằng máy tính có phần mềm giá trị giới hạn tin cậy trên và dưới 95 % nếu bảng tính phân bố , và giới hạn tin cậy được tính theo:

xLCL = 1/2D1                                                                                                                                                                                                                                           (6)

xUCL = 1/2D2                                                                                                                     (7)

Trong đó

D1 là giá trị  với bậc tự do 2x và mức ý nghĩa (1- α/2);

D2 là giá trị  với bậc tự do 2(x+1) và mức ý nghĩa α/2;

Đối với khoảng tin cậy 95 %, dùng α/2 = 0,025.

Trong một số trường hợp, sợi amiăng thu thập được trên cái lọc có thể xuất hiện thành chùm và cấu trúc khung, và tiêu chí đếm sợi amiăng được dùng có thể gây nên phân bố lệch với phân bố Poisson. Nếu sai lệch với phân bố Poisson là có ý nghĩa, và nếu phát hiện được một số lượng sợi amiăng đủ lớn, một cách tiếp cận bảo thủ hơn để giả thiết phân bố khác như Gaussi, trong đó độ lệch trung bình và độ lệch chuẩn không phụ thuộc vào biến số.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Diễn giải thống kê kết quả thường cho tất cả phương pháp kính hiển vi điện t, và được minh họa bằng các ví dụ sau:

VÍ DỤ 1 Nồng độ si amiăng trong không khí xung quanh bằng 50 sợi/m3, phép đo nồng độ không khí trong tòa nhà được thực hiện với độ nhạy phân tích 100 sợi/m3. Nếu số đếm sợi amiăng trung bình là , xác suất phát hiện x sợi amiăng trong kiểm tra có th được mô tả sử dụng phân bố Poisson:

                                                                                                        (8)

Trong ví dụ này, vì  = 0,5, xác suất phát hiện hai sợi amiăng trong kiểm tra mẫu là xấp xỉ 15 %. Do vậy, mặc dù quan sát được hai sợi amiăng trong số đếm tương ứng với nồng độ sợi amiăng bằng 200 sợi/m3, nếu đã kết luận rằng nồng độ này cao trong không khí xung quanh, thì xác suất 15 % đã kết luận là không chính xác.

Trường hợp không chắc chắn này, thường được giải quyết bằng cách tăng diện tích mẫu được kiểm tra, nghĩa là bằng cách tăng độ nhạy phân tích của phép đo. Nếu diện tích mẫu kiểm tra gấp đôi, độ nhạy phân tích bằng 50 sợi/m3, và cần phát hiện được trung bình bốn sợi amiăng. Bảng 3 chỉ ra giới hạn tin cậy dưới 95 % đối với bốn sợi amiăng bằng 1,090 si amiăng, do vậy thu được giá trị 54,5 sợi/m3 cho giới hạn tin cậy dưới 95 % về nồng độ. Gấp đôi diện tích mẫu được kiểm tra, trong trường hợp này, cho phép công bố tại mức tin cậy 97,5 %, nồng độ đo được cao tương ứng với nồng độ trong không khí xung quanh.

VÍ DỤ 2 Nếu nồng độ được đo ở 100 sợi/m3, và phép đo được tiến hành với độ nhạy phân tích 100 sợi/m3, một si amiăng đã được phát hiện. Đ chứng minh rằng, với mức tin cậy 97,5 %, phép đo cao tương ứng với nồng độ trong không khí xung quanh 50 sợi/m3, cần tăng diện tích được kiểm tra gấp 12 ln. Cách này thu được một độ nhạy phân tích bằng 8,333 sợi/m3 và phát hiện được 12 sợi amiăng. Giới hạn tin cậy dưới 95 % đối với trung bình 12 sợi amiăng được tìm trong Bảng 3 là 6,201 sợi amiăng, cho giới hạn tin cậy dưới 95 % với nồng độ 51,7 sợi/m3, hơi cao hơn với nồng độ trong không khí xung quanh 50 sợi/m3.

Bảng 3 - Giới hạn trên và giới hạn dưới của số đếm với khoảng tin cậy 95 %, phân bố Poisson

Số đếm sợi hoặc cu trúc amiăng

Giới hạn dưới

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sđếm si hoặc cấu trúc amiăng

Giới hạn dưới

Giới hạn trên

Số đếm si hoặc cấu trúc amiăng

Giới hạn dưới

Giới hạn trên

0

0

3,689a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33,678

61,358

92

74,164

112,83

1

0,025

5,572

47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

62,501

93

75,061

113,94

2

0,242

7,225

48

35,392

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

94

75,959

115,04

3

0,619

8,767

49

36,251

64,781

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76,858

116,14

4

1,090

10,242

50

37,112

65,919

96

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

117,24

5

1,624

11,669

51

37,973

67,056

97

78,657

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

2,202

13,060

52

38,837

68,192

98

79,557

119,44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,814

14,423

53

39,701

69,326

99

80,458

120,53

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,764

54

40,567

70,459

100

81,360

121,66

9

4,115

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

41,433

71,591

110

90,400

132,61

10

4,795

18,391

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

42,301

72,721

120

99,490

143,52

11

5,491

19,683

57

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73,851

130

108,61

154,39

12

6,201

20,962

58

44,041

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

140

117,77

165,23

13

6,922

22,231

59

44,912

76,106

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

126,96

176,04

14

7,654

23,490

60

45,785

77,232

160

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

186,83

15

8,396

24,741

61

46,658

78,357

170

145,41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

9,146

25,983

62

47,533

79,482

180

154,66

208,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,904

27,219

63

48,409

80,605

190

163,94

219,05

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28,448

64

49,286

81,727

200

173,24

229,75

19

11,440

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

50,164

82,848

210

182,56

240,43

20

12,217

30,889

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51,042

83,969

220

191,89

251,10

21

13,000

32,101

67

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85,088

230

201,24

261,75

22

13,788

33,309

68

52,803

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

240

210,60

272,39

23

14,581

34,512

69

53,685

87,324

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

219,97

283,01

24

15,378

35,711

70

54,567

88,441

260

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

293,62

25

16,178

36,905

71

55,451

89,557

270

238,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

16,983

38,097

72

56,335

90,673

280

248,16

314,82

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17,793

39,284

73

57,220

91,787

290

257,58

325,39

28

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40,468

74

58,106

92,901

300

267,01

335,96

29

19,422

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

58,993

94,014

310

276,45

346,52

30

20,241

42,827

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

59,880

95,126

320

285,90

357,08

31

21,063

44,002

77

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

96,237

330

295,36

367,62

32

21,888

45,175

78

61,657

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

340

304,82

378,15

33

22,715

46,345

79

62,547

98,458

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

314,29

388,68

34

23,545

47,512

80

63,437

99,567

360

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

399,20

35

24,378

48,677

81

64,328

100,68

370

333,26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

25,213

49,840

82

65,219

101,79

380

342,75

420,22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26,050

51,000

83

66,111

102,90

390

352,25

430,72

38

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52,158

84

67,003

104,00

400

361,76

441,21

39

27,732

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85

67,897

105,11

410

371,27

451,69

40

28,575

54,469

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68,790

106,21

420

380,79

462,18

41

29,421

55,622

87

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

107,32

430

390,32

472,65

42

30,269

56,772

88

70,579

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

440

399,85

483,12

43

31,119

57,921

89

71,474

109,53

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

409,38

493,58

44

31,970

59,068

90

72,370

110,63

460

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

504,04

45

32,823

60,214

91

73,267

111,73

470

428,47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Giới hạn tin cậy 95 % của giới hạn trên một phía đối với cấu trúc zero bằng 2,99.

6.4.5  Tính giá trị trung bình trọng số thể tích

Đối với những ứng dụng đặc biệt (ví dụ tính giá trị trung bình dài hạn), kết hợp một số giá trị đo được để tính giá trị trung bình đối với nồng độ sợi amiăng C được dự kiến để giảm, ví dụ tính biến động của kết quả đo.

Nếu tính giá trị trung bình cho một dãy kết quả đo được dựa trên một số ít sợi amiăng đếm được, phải áp dụng quy trình toán học sau đây để thu được giá trị trung bình trọng số thể tích. Tính toán thông thường giá trị trung bình số học cho một giá trị nồng độ sợi amiăng không cần tính đến mối tương quan giữa số đếm sợi amiăng với thể tích được lấy mẫu.

Xác định hoàn chỉnh giá trị đo được bằng hai thông số: kết quả đánh giá đối với số lượng sợi amiăng, x, và thể tích mẫu khí được đánh giá, Vp. Chỉ thể tích mẫu khí được đánh giá Vp xác định giới hạn phát hiện.

Tương ứng, một số giá trị đo được kết hợp bằng tổng của số sợi amiăng, xi, và thể tích mẫu khí được đánh giá, Vp.

                                                                                                                        (9)

Và giới hạn phát hiện E:

                                                                                                                      (10)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đ tạo ra kết quả có thể truy nguyên, việc trình bày phép đo đối với từng mẫu phải bao gồm cả số sợi amiăng đếm được và dữ liệu cho phép tính toán thể tích khí lấy mẫu do người phân tích kiểm tra. Tất cả các mẫu cần được lấy tại cùng một lưu lượng dòng.

6.5  Báo cáo

Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt được trình bày tại Phụ lục D, trong đó có thể dùng cho các mục đích đo, và cho phép đo bằng PCM, SEM, TEM dẫn truyền trực tiếp hoặc TEM dẫn truyền gián tiếp.

7  Đảm bảo chất lượng

7.1  Yêu cầu chung

Điều này đưa ra các thông tin thực hành cho người sử dụng tiêu chuẩn để nâng cao chất lượng của phép đo. Thông tin được cung cấp đây chỉ liên quan đến chiến lược lấy mẫu, và không liên quan đến phương pháp phân tích chúng, mỗi phương pháp bao gồm quy trình đảm bảo chất lượng như một hợp phần tổng hợp của phương pháp. Để đánh giá hiệu năng của phòng thử nghiệm, tham khảo TCVN ISO/IEC 17025.

7.2  Hệ thống đảm bảo chất lượng phòng thử nghiệm

Trước khi đưa mẫu đến phòng thử nghiệm phân tích, đảm bảo rằng phòng thử nghiệm có hệ thống đảm bảo chất lượng được lập hồ sơ, và xác nhận rằng những xuất hiện phòng thử nghiệm được áp dụng hệ thống.

7.3  Phép đo lặp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4  Chấp nhận cái lọc chưa dùng và mẫu trắng làm mẫu mù

Mu trắng cái lọc và hộp lọc chưa dùng không được nhận dạng với phòng thử nghiệm. Mỗi mẫu trắng cái lọc hoặc hộp lọc chưa dùng cần được ấn định một thể tích không khí và bao gồm ngẫu nhiên các mẫu được phân tích. Việc này cung cấp một kiểm soát độc lập sự nhiễm bẩn trong phòng thử nghiệm và ngoài hiện trường, và đảm bảo rằng các mẫu kim soát này được phân tích với cùng mức độ quan tâm như các mẫu thực tế.

7.5  Phân tích liên phòng thử nghiệm

Khuyến nghị một hộp cái lọc từ mỗi nghiên cứu được đưa đến một phòng thử nghiệm thứ hai để phân tích. Việc này cung cấp một kiểm soát độc lập về độ chệch phòng thử nghiệm. Việc này cũng được bỏ qua nếu phòng thử nghiệm có thể cung cấp hồ sơ về hiệu năng thống nhất trong một chương trình liên phòng thử nghiệm.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp mô phỏng

A.1  Yêu cầu chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp cơ bản được dùng đ tái lơ lửng sợi từ bề mặt là

a) Di chuyển không khí;

b) Rung chuyển;

c) Sử dụng chổi;

d) Kết hợp a), b) và c).

Phương pháp này phải được dùng ngoại trừ có các tiêu chuẩn hoặc quy định quốc gia khác. Khi xác định kiểu mô phỏng được dùng, cần phải xem xét những hướng dẫn trong và các biện pháp trong tổ chức gắn với các biện pháp phòng ngừa an toàn. Điều quan trọng để đảm bảo rằng tất cả thiết bị được dùng trong các hoạt động mô phỏng được làm sạch cẩn thận để tránh vô ý đưa sợi amiăng vào khu vực thử.

A.2  Xáo trộn bề mặt

Với phương pháp đã mô t điều này, sợi amiăng lắng đọng được tái lơ lửng khỏi bề mặt và các hốc, hoặc sử dụng chổi hoặc máy thổi trực tiếp tại bề mặt từ một khoảng cách làm việc quy định.

Nói chung, các hoạt động xáo trộn cần phải làm xáo trộn được tối thiểu 5 % diện tích bề mặt nghiên cứu. Thời gian làm xáo trộn sẽ liên quan đến kích thước của khu vực ngăn cách (số đơn vị phòng). Đối với mục đích lấy mẫu thanh lý, sự xáo trộn mô phỏng phải được thiết kế để lặp lại một xáo trộn đáng kể trong vùng khoanh, và được dùng đ xáo trộn các khu vực nơi amiăng đã được loại bỏ, khu vực trực tiếp dưới nơi tiến hành việc loại bỏ và phần của khu vực ngang trong từng đơn vị phòng trong khoảng bán kính từ 3 m đến 5 m xung quanh thiết bị lấy mẫu. Việc xáo trộn cần được thực hiện trực tiếp trước khi hoặc từ khi bắt đầu hoạt động lấy mẫu và có thể được lặp lại trong khoảng thời gian lấy mẫu. Xáo trộn bụi bằng cơ học như quét bề mặt trong phòng sử dụng một chổi là biện pháp hiệu quả để tạo bụi lơ lửng trong không khí, khi kết hợp với di chuyển không khí. Chổi được dùng phải mới, để tránh đưa sợi amiăng từ lần sử dụng trước đi vào khu vực, có thể dùng quạt trong khu vực để phát tán bụi tái lơ lửng trong phòng. Nếu dùng chi, quét các bề mặt mạnh trước khi lấy mẫu. Có thể lặp lại việc quét trong khoảng thời gian lấy mẫu. Nếu dùng máy thổi, khoảng 5 % diện tích bề mặt nghiên cứu được quét một lần với xả của máy, và ít nhất 5 m2 từng đơn vị phòng chỉ định trong khoảng bán kính từ 3 m đến 5 m xung quanh thiết bị ly mẫu tương ứng. Hướng dòng không khí trực tiếp vào bề mặt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cần đánh giá tính năng của máy thổi được dùng để mô phỏng sự xáo trộn tối thiểu ba tháng một lần. Vận tốc không khí tại khoảng cách làm việc phải bằng 4 m/s ± 20 %. Vận tốc của dòng không khí có thể được đo bằng thiết bị đo gió.

A.4  Tạo rung chuyển

A.4.1  Đập bóng

Để mô phỏng các điều kiện đin hình sử dụng trong phòng như phòng tập thể thao, đập bóng rổ 40 lần lên sàn và tường trong bán kính 5 m xung quanh mỗi thiết bị lấy mẫu không khí trong khoảng thời gian lấy mẫu. Hoạt động này chiếm tối thiểu 10 % thời gian lấy mẫu.

A.4.2  Đóng sập cửa

Sợi amiăng có thể bị thoát ra từ các tấm tường bên trong được làm từ vật liệu có chứa amiăng thông qua rung chuyển và hiệu ứng bơm từ bức tường rỗng. Đóng mạnh cửa là biện pháp phù hợp để mô phỏng các điều kiện điển hình của việc sử dụng và tạo ra sự tái lơ lửng các sợi amiăng lắng đọng từ các tấm panel. Đóng cửa từ một vị trí góc vuông theo cách tăng tốc sao cho cửa được đóng mạnh. Lặp lại hành động này năm lần trong khoảng thời gian lấy mẫu. Nếu đóng mạnh cửa không mô phỏng được hiệu ứng bơm, ấn mạnh tấm panel năm lần trong khoảng thời gian lấy mẫu.

A.4.3  Rơi một vật

Để tái lơ lửng sợi amiăng mà có thể lắng đọng trên thảm và thm treo tường, làm rơi các vật tiêu biểu của phòng, như các quyển sách hoặc cặp tài liệu lên trên thảm. Làm rơi các vật từ độ cao 1 m sao cho cạnh rộng nhất tác động tới sàn trong vòng bán kính 5 m của từng thiết bị lấy mẫu. Lặp lại hành động này năm lần trong khoảng thời gian lấy mẫu.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Lựa chọn phương pháp lấy mẫu

B.1  Yêu cầu chung

Phương pháp phân tích theo tiêu chuẩn quốc gia có thể quy định để xác định sợi amiăng truyền trong không khí của tòa nhà. Nếu các quy định địa phương yêu cầu sử dụng những phương pháp này, chúng cần được sử dụng kết hợp với chiến lược lấy mẫu này.

Nếu không có các yêu cầu sử dụng phương pháp phân tích theo tiêu chuẩn quốc gia, bốn phương pháp phân tích tiêu chuẩn có sẵn đ đo sợi amiăng truyền trong không khí trong tòa nhà, và điều quan trọng là nhận biết được khả năng khác nhau của các phương pháp này. Đặc tính của bốn phương pháp tiêu chuẩn được tóm tắt như tại Bảng B.1. Việc lựa chọn phương pháp phù hợp sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ kích thước của sợi amiăng được đo, cách xác định nhận dạng amiăng, và các yêu cầu trong quy định hoặc tiêu chuẩn chất lượng không khí.

B.2  TCVN 6504 (ISO 8672), Chất lượng không khí - Xác định nồng độ số sợi vô cơ trong không khí bằng kính hiển vi quang học phản pha - Phương pháp lọc màng

TCVN 6504 (ISO 8672) là một phương pháp PCM nhằm để quan trắc định kỳ sự phơi nhiễm cá nhân tại nơi làm việc, nơi amiăng được thao tác hoặc xử lý. Phương pháp này không cung cấp việc nhận dạng sợi, và các sợi amiăng mỏng hơn xấp xỉ 0,2 µm là dưới giới hạn nhìn thấy. Nồng độ được báo cáo là cho tất cả các sợi dài hơn 5 µm và mỏng hơn 3,0 µm có thể nhìn thấy (xem Tài liệu tham khảo [5], [6] và [7]).

B.3  ISO 14966, Chất lượng không khí xung quanh - Xác định nồng độ số lượng các phần tử sợi vô cơ - Phương pháp kính hiển vi điện tử quét

ISO 14966 là một phương pháp dựa trên SEM được thiết kế để đo nồng độ sợi amiăng dài hơn 5 µm và rộng từ 0,2 µm đến 3,0 µm. Mỗi sợi được phân loại theo các thành phần hóa học dựa trên phổ EDXA của nó, phổ này cho phép phần lớn sợi không phải amiăng được loại bỏ ra khỏi phép đo. Nồng độ số lượng được báo cáo riêng biệt cho từng loại amiăng. Hệ tia X hiện đại cho phép phân biệt giữa các sợi của tất cả các loại amiăng. Do thành phần hóa học của bột tan và antrophyllit là rất giống nhau, phương pháp không thể phân biệt giữa các khoáng này ngoại trừ dựa trên sai khác về hình thái học. Thông tin thêm, xem Tài liệu tham khảo [3].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 6502 (ISO 10312) là quy trình TEM dẫn truyền trực tiếp cho phép phát hiện các sợi amiăng dưới chiều dài tối thiểu 0,5 µm và chiều rộng nhỏ hơn 0,01 µm. Sợi khoáng được nhận dạng bằng kết hợp hình thái học, kiểu ED và EDXA. Quy trình đếm sợi được quy định cho phép đo sợi amiăng dài hơn 0,5 µm, sợi amiăng dài hơn 5 µm, và sợi amiăng tương đương PCM (sợi amiăng dài hơn 5 µm và rộng từ 0,2 µm đến 3,0 µm).

B.5  ISO 13794, Không khí xung quanh - Xác định sợi amiăng - Phương pháp kính hiển vi điện tử dn truyn gián tiếp

ISO 13794 là một quy trình TEM dẫn truyền gián tiếp có khả năng phát hiện và nhận biết sợi tương tự như quy trình của ISO 10312. Ưu điểm của phương pháp ISO 13794 là không cần hạn chế tải của vật liệu đặc trưng trên cái lọc thu mẫu, bi vì điều chỉnh tải hạt có thể được thực hiện trong chuẩn bị mẫu TEM phòng thí nghiệm, cần biết rằng ISO 13794 có thể tạo ra một sự phân bố kích thước sợi amiăng khác trong chuẩn bị mẫu so với bằng phương pháp dẫn truyền trực tiếp TCVN 6502 (ISO 10312), và chuẩn bị mẫu dẫn truyền gián tiếp cũng thường đưa đến sự tăng đáng k nồng độ sợi amiăng được báo cáo.

Bảng B.1 - So sánh các thông số tương ứng của các phương pháp ISO có sẵn

Phương pháp phân tích

Loại kính hin vi

Chuẩn bị mẫu

Độ phóng đại đếm

Xác định sợi có thể đếm (chiều dài l, chiều rộng w)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp nhận dạng sợi

Kích thước mẫu kính hiển vi

Giá trị mục tiêu độ nhạy phân tícha

TCVN 6504 (ISO 8672)

PCM

Trực tiếp

400-500

l/w: tối thiểu 3,0

l:>5,0 µm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,2 µm

Không có

Tng cái lọc, hoặc ít nhất 1/4 cái lọc (0,96 cm2)

Giảm xuống 0,003 f/ml trong không khí sch với TSP thấp

ISO 14966

SEM

Trực tiếp

2000

l/w: ti thiểu 3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

w:<3,0 µm

0,2 µm

Thành phần hóa học

Tng cái lọc, hoặc ít nhất 1 cm2

Tiêu chuẩn 100 f/m3

TCVN 6502 (ISO 10312)

TEM/EDXA

Trực tiếp

20000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l:tối thiểu 0,5 µm

0,01 µm

Cấu trúc tinh thể và thành phần hóa học

3 lưới, mỗi lưới đường kính 3 mm

Tiêu chuẩn 500 s/m3

 

 

 

5000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l: tối thiểu 5,0 µm

w:0,2 µm đến 3,0 µm

0,03 µm

Tiêu chuẩn 100 f/m3

ISO 13794

TEM/EDXA

Gián tiếp

20000

l/w: tối thiểu 5,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,01 µm

Cấu trúc tinh thể và thành phần hóa học

3 lưới, mỗi lưới đường kính 3 mm

Tiêu chun 500 s/m3

 

 

 

5000

l/w: ti thiu 3,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

w:0,2 µm đến 3,0 µm

0,03 µm

Tiêu chuẩn 100 f/m3

a có thể tăng lên bằng kiểm tra diện tích cái lọc lớn hơn.

s cấu trúc dạng sợi (xem 4.19)

f sợi

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt được trình bày tại Bảng C.1. Mu tương tự với ví dụ này có thể được dùng cho bất kỳ mục đích đo nào, và cho các phép đo được thực hiện bằng PCM, SEM, TEM dẫn truyền trực tiếp hoặc TEM dẫn truyền gián tiếp.

Bảng C.1 - Ví dụ mẫu dữ liệu lấy mẫu không khí

Dự án:

 

Số:

 

Vị trí ly mẫu:

Số lượng ảnh:

Lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bắt đầu (ngày, thời gian):

Kết thúc (ngày, thời gian):

Khoảng thời gian (phút):

Thiết bị lấy mẫu (loại và số)

Cái lọc lấy mẫu (loại):

 

Cỡ lỗ (µm)

Đường kính (mm):

Đường kính hiệu dụng (mm):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu lấy mẫu

 

Số đọc đồng h đo th tích

 

Bắt đầu (m3)

Kết thúc (m3)

Tổng th tích không khí (m3)

Lưu lượng rò ru lấy mẫu kín) (l/m):

Chênh lệch áp suất tại thời điểm bắt đầu lấy mẫu (kPa) (Tùy chọn):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bắt đầu:

Kết thúc:

Các điều kiện khí hậu trong nhà (nếu cần)

Nhiệt độ không khí (°C):

Độ m không khí (%):

(Các) Phương pháp mô phỏng:

 

Khoảng thời gian mô phng (thời điểm bắt đầu và kết thúc):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian mô phỏng theo phần trăm của thời gian lấy mẫu:

Ghi chú:

Được thu thập bi:

Chữ ký:

Ghi chú:

 

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng D.1 chỉ ra ví dụ mẫu tóm tắt phù hợp cho báo cáo kết quả. Hình D.1 trình bày ví dụ phù hợp để minh họa vị trí của các mẫu không khí và các đặc điểm tương ứng như các lỗ cấp không khí, Tất cả các hạng mục chỉ ra Bảng D.1 cần được báo cáo, cùng với bản vẽ tòa nhà trên đó các vị trí lấy mẫu được chú giải, trừ những sai lệch so với quy trình của tiêu chuẩn này. Mọi sai lệch so với quy trình của tiêu chuẩn này cần phải được báo cáo.

Bảng D.1 - Ví dụ mẫu báo cáo tóm tắt

1. Thông tin về tòa nhà

Khách hàng

Tòa nhà

Vị trí giảm bớt amiăng (vẽ nếu có thể):

Khu vực được đánh giá (m2)

Số phòng trong khu vực đánh giá:

Ngày đo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Mc đích phép đo

Nồng độ không khí thông thường ()

Thanh lý không khí cuối cùng ()

Rò r từ khu vực ngăn cách ()

Xảy ra hoặc kho sát sự kiện ()

Khác (cụ thể)

 

3. Xác định s lượng mẫu yêu cầu:

S lượng đơn v phòng theo TCVN 10736-7 (ISO 16000-7):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng mẫu điều chỉnh đến:

Lý do điều chnh

4. Phương pháp: TCVN 6504 (SO 8672) () TCVN 6502 (ISO 10312) () ISO 13794 () ISO 14966 () Khác ()

5. Phương pháp mô phỏng:

 

6. Thời gian mô phỏng tính theo phn trăm của thi gian ly mẫu:

 

7. Kết quả (đơn vị công bố) sợi/ml () cấu trúc/l () sợi/m3 ()

01:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

09:

13:

02:

06:

10:

14:

03:

07:

11:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

04:

08:

12:

16:

8. Quan sát

()

Trong quá trình lấy mẫu, không có quan sát được tiến hành đưa ra do nghi ngờ về tính đại diện của kết quả lấy mu không khí

()

Ly mu không đại diện, bi vì:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số lượng mẫu quá ít

()

Bề mặt ướt

()

Khác (cụ thể):

9. Giá tr gii hạn:

()

Giá trị giới hạn đã tuân thủ với:

()

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Các yêu cầu ly mu bổ sung

()

Lấy mẫu bổ sung không được yêu cầu:

()

Lấy mẫu bổ sung tại vị trí……yêu cầu, bi vì giá trị giới hạn bị vượt quá.

()

Lấy mẫu bổ sung tại vị trí……yêu cầu, bi vì chúng được kết nối với các vị trí được quy định tại 7.2 về sự trao đổi không khí

()

Theo TCVN 10736-7 (ISO 16000-7), ly mẫu bổ sung được yêu cầu tại…… Vị trí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chữ ký:

Ngày:

Số các vị trí đại diện của các thiết b lấy mẫu không khí
Vị trí đánh dấu "A” là các lỗ cung cấp không khí

Hình D.1 - Ví dụ về phác thảo các vị trí lấy mẫu không khí

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Health Effects Institute - Asbestos Research. Asbestos in public and commercial buildings: A literature review and synthesis of current knowledge. Health Effects Institute - Asbestos Research 1991

[2] U.S. Environmental Protection Agency. Asbestos-containing materials in schools. Code of Federal Regulations Title 40 Part 763, Appendix A to Subpart E., Washington, DC, October 30, 1987

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] EN 1822, High efficiency air filters (HEPA and ULPA), Parts 1 to 3, 1998, Parts 4 to 5, 2000

[5] COWIE, A.J. and CRAWFORD, N.P. A Comparison of the Effects of Different Counting Rules and Aspect Ratios on the Level and Reproducibility of Asbestos Fibre Counts. Part I: Effects on Level. Report No. TM/82/23 (EUR P.77), Institute of Occupational Medicine, Roxburgh Place, Edinburgh EH8 9SU, December 1982

[6] CRAWFORD, N.P., THORPE, H.L. and ALEXANDER, W. A Comparison of the Effects of Different Counting Rules and Aspect Ratios on the Level and Reproducibility of Asbestos Fibre Counts. Part II: Effects on Reproducibility. Report No. TM/82/24 (EUR P.77), Institute of Occupational Medicine, Roxburgh Place, Edinburgh EH8 9SU, December 1982

[7] National Institute of Occupational Safety and Health. Asbestos and other Fibers by PCM. NIOSH Method 7400, Issue 2, NIOSH Manual of Analytical Methods, 4th edition, DHHS (NIOSH) Publication 94-113, 16 August, 1994

[8] American Society for Testing and Materials. Standard practice for visual inspection of asbestos abatement projects. Practice E1368-00, American Society for Testing and Materials, West Conshohocken, PA

[9] TCVN 5966 (ISO 4225) Chất lượng không khí - Những vấn đề chung - Thuật ngữ,

[10] TCVN 6504 (ISO 8672), Chất lượng không khí - Xác định nồng độ số sợi vô cơ trong không khí bằng kính hin vi quang học phản pha - Phương pháp lọc màng

[11] TCVN 6502 (ISO 10312) Không khí xung quanh - Xác định sợi amiăng - Phương pháp kính hin vi điện tử truyền dẫn trực trực tiếp

[12] ISO 13794, Ambient air - Determination of asbestos fibres - Indirect-transfer transmission electron microscopy method

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[14] ISO 16017-1, Indoor, ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 1: Pumped sampling

[15] ISO 16017-2, Indoor, ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tube/thermal desorption/capillary gas chromatography - Part 2: Diffusive sampling

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-7:2016 (ISO 16000-7:2007) về Không khí trong nhà - Phần 7: Chiến lược lấy mẫu để xác định nồng độ sợi amiăng truyền trong không khí

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.090

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.82.22
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!