TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7765 : 2007
SẢN
PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC
Fruit
and vegetable products - Determination of ash insoluble in hydrochloric acid
Lời nói đầu
TCVN 7765:2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 763:2003;
TCVN 7765:2007 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN
PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH TRO KHÔNG TAN TRONG AXIT CLOHYDRIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định tro không tan trong axit clohydric trong sản phẩm rau quả.
Phương pháp này dùng để xác định
các tạp chất silic cũng như silic nội tại trong thực vật.
CHÚ THÍCH Phương pháp xác định tạp
chất khoáng nói chung có nguồn từ đất được quy định trong tiêu chuẩn ISO 762[1])
2. Nguyên tắc
Mẫu thử được nung ở nhiệt độ khoảng
525 0C và các chất khoáng không tan trong axit clohydric loãng được
tách riêng.
3. Thuốc thử
Các thuốc thử được sử dụng phải là
loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là cất hoặc nước đã loại
khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Axit clohydric, dung
dịch 10 % (phần khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Máy trộn.
4.2. Lò nung, có thể duy trì
ở nhiệt độ 525 0C ± 25 0C.
4.3. Nồi cách thủy
4.4. Tủ sấy, có thể duy trì
ở nhiệt độ ở 103oC ± 2oC
4.5. Bình hút ẩm, chứa chất
hút ẩm hiệu quả.
4.6. Chén nung, làm bằng
thạch anh hoặc platin.
4.7. Giấy lọc, không tro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng
thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong
suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
6. Chuẩn bị mẫu thử
Các sản phẩm lạnh đông hoặc lạnh
đông sâu được làm tan băng trong bình kín và cho phần nước tan ra vào sản phẩm
trước khi trộn. Trước khi lấy mẫu thử, trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm bằng máy
trộn (4.1), nếu cần.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị chén thứ nhất
Sấy một chén rỗng (4.6) trong lò
nung (4.2) ở nhiệt độ quy định. Để nguội chén trong bình hút ẩm (4.5) sau đó
cân chính xác tới 0,0002 g. Lặp lại cho đến khi đạt được khối lượng không đổi.
7.2. Phần mẫu thử
Cân chính xác tới 0,01g trong chén
nung đã chuẩn bị trước (7.1), 4 g đến 25 g mẫu thử (điều 6) tùy theo hàm lượng
nước của sản phẩm. Đối với sản phẩm lỏng, mẫu thử có thể lấy theo thể tích (xem
8.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Sấy
Đặt chén nung có chứa phần mẫu thử
vào nồi cách thủy (4.3) và cho bay hơi nước có trong sản phẩm. Sấy khô trong tủ
sấy (4.4) đặt ở 103 0C. Không cần sấy đối với sản phẩm khô.
7.3.2. Nung
Sau khi sấy khô (nếu cần), đốt sơ
bộ rồi tro hóa hoàn toàn sản phẩm trong lò nung (4.2) ở 5250C; sau
khi nung tro có thể màu xám.
Đối với sản phẩm có hàm lượng đường
cao để tránh việc tạo bọt và mất bọt, có thể cần nung sơ bộ ở nhiệt độ thấp hơn
trước khi đặt vào lò nung. Đối với mục đích này, gia nhiệt từ từ mẫu đã sấy khô
trên bếp điện cho tới khi than hóa hết các chất hữu cơ.
Nên giảm hàm lượng muối của sản
phẩm có chứa nhiều hơn 2 % natri clorua bằng phương pháp sau đây: Nung trước
mẫu sau đó rửa cặn cacbon vài lần với một lượng nhỏ nước cất nóng.
7.3.3. Xử lý với axit clohydric
Để nguội mẫu trong bình hút ẩm
(4.5). Sau đó thêm 10 ml đến 25 ml dung dịch axit clohydric (3.1). Đậy bằng nắp
mặt kính đồng hồ và gia nhiệt trong nồi cách thủy (4.3) khoảng 15 min ± 2 min.
Chuyển cặn sang giấy lọc không tro
(4.7) đặt trong phễu. Tráng chén bằng nước nóng và chuyển phần nước rửa trong
chén sang giấy lọc. Rửa giấy lọc và cặn cho đến khi không còn phát hiện được
ion clo trong dịch chảy từ phễu [kiểm tra bằng dung dịch bạc nitrat (3.2)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị một chén nung mới (4.6)
như quy định trong 7.1 hoặc làm sạch chén nung thứ nhất. Nung chén này trong lò
nung (4.2) đến nhiệt độ quy định. Để nguội trong bình hút ẩm sau đó cân chính
xác đến 0,0002 g. Lặp lại cho đến khi đạt được khối lượng không đổi.
7.3.5. Sấy khô và nung
Đặt giấy lọc và cặn vào chén nung.
Sấy khô trong tủ sấy (4.4) ở nhiệt độ 103 0C, sau đó nung trong lò
nung (4.2) ở nhiệt độ 525 0C khoảng 30 min ± 2 min.
Để nguội trong bình hút ẩm (4.5),
sau đó cân chính xác đến 0,002 g. Lặp lại cho đến khi thu được khối lượng không
đổi.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Phương pháp tính
Tro không tan trong axit clohydric,
w, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau đây:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
của chén rỗng (7.1), tính bằng gam;
m2 là khối lượng
của chén và tro không tan trong axit (7.3.5), tính bằng gam;
m3 là khối lượng
của chén rỗng thứ hai (7.3.4), tính bằng gam;
Ghi kết quả đến hai chữ số thập
phân.
8.2. Phương pháp biểu thị khác
Đối với sản phẩm dạng lỏng, có thể biểu
thị kết quả bằng gam trên 100 ml sản phẩm, bằng cách lấy phần mẫu thử (7.2)
tính theo thể tích và thay mẫu số (m0 - m1) trong
công thức (xem 8.1) bằng V là thể tích phần mẫu thử
9. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử đơn lẻ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp
trên vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm do một người
thực hiện sử dụng cùng thiết bị thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn không
quá 5% các trường hợp lớn hơn 0,01 g tro không tan trong axit clohydric trên 100
g mẫu.
10. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng
cùng với viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự
cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc
nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì ghi kết quả cuối cùng thu được.