Trạng thái ứng suất
|
Kí hiệu
|
Cường độ tính toán
của thép cán và thép ống
|
1
|
2
|
3
|
Kéo nén và uốn
|
Theo giới hạn chảy
|
R
|
R=Ơc/yvl
|
Theo sức bền tức thời
|
Rb
|
Rb= σb/yvl
|
Trượt
|
Rc
|
Rc= 0,58σc/yvl
|
ép mặt theo mặt phẳng tì đầu (khi
có gia công phẳng)
|
Rcm
|
Rcm= σb/yvl
|
ép mặt cục bộ trong các khớp trụ
(cổ trục) khi tiếp xúc chặt
|
|
R’cm= 0,5σb/yvl
|
ép theo đường kính của con lăn(khi tiếp xúc
tự do trong các kết cấu có độ di động hạn chế
|
Rclăn
|
R’clăn=0,025σb/yvl
|
Kéo theo hướng chiều dầy của thép cán
|
RG
|
R’δ = 0,5σb/yvl
|
Chú thích: yvl – hệ
số độ tin cậy của vật liệu, xác định theo mục 3,2
3.2. Giá trị hệ số độ tin cậy của vật liệu
thép cán và thép ống cho phép tham khảo các tiêu chuẩn Liên Xô tương ứng (Xem
bảng 48 phụ lục 1). Cường độ tính toán của thép cán và thép ống cho phép tham
khảo các tiêu chuẩn Liên Xô tương ứng (xem bảng 50 và 51 phụ lục 1).
3.3. Cường độ tính toán của khối đúc từ thép
các bon và Gang xám lấy theo bảng 52 và 52 phụ lục 2
3.4. Cường độ tính toán của liên kết hàn đối
với những dạng liên kết và trạng thái ứng xuất khác nhau được xác định theo
công thức trong bảng 2.
Bảng 2
Dạng liên kết
Trạng thái ứng xuất
Kí hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối
Nén kéo và uốn khi hàn tự động. Nửa tự động
hàn tay có kiểm tra chất lượng của đường hàn
Theo giới hạn chảy
Rh
Rh=R
Theo sức bền tức thời
=Rb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo giới hạn chảy
Rh
Rh=0,85R
Cắt
Rhc
Rhc
=Rc
Góc
Cắt (quy ước)
Theo kim loại của đường hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rg =0,55
Theo kim loại của biên nóng chảy
Rbg
Rbg
=0,45σb
Chú thích:
1. Đối với những đường hàn bằng tay giá trị cường
độ tiêu chuẩn của kim loại đường hàn được chỉ dẫn theo bảng 55-a (phụ lục2)
2. Đối với những đường hàn tự động hoặc nửa
tự động giá trị của Rrtcg lấy theo bảng 55 b (phụ lục 2)
3. Giá trị hệ số độ tin cậy theo vật liệu của
đưòng hàn yvth lấy bằng: 1,25 khi giá trị của Rtch không
lớn hơn 490 MPa (5000kg/cm2 ); 1,35MPa (6000kg/cm2
) và lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ tính toán của thép hàn trong liên
kết có dạng đường hàn góc được ghi trong bảng 55 - a (phụ lục 2)
3.5. Cường độ tính toán của liên kết một
bulông được xác định theo các công thức ở trong bảng 3.
Bảng 3
Trạng thái ứng suất
Ký hiệu
Cường độ tính toán
của liên kết một Bulông
Cắt và kéo các
bulông khớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6;5.6;6.6
4.8;5.8
8.8
Cắt
Rblc
Rblc
=38σblb
c b
Rblc
=0,4 σblb
c b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c b
-
kéo
Rblk
Rblk
=0,42 σblb
k b
Rblk
=0,4 σblb
k b
Rblk
=0,5 σblb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ép mặt
a) Bulông độ chính xác cao
b) Bulông độ chính xác bình thường và
bulông thô
Rblcm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rblcm
=(0,5+280Vb/E) σb
Cường độ tính toán chịu cắt và kéo của các bu
lông trong liên kết được lấy theo bảng 58, cường độ tính toán chịu ép mặt của
các cấu kiện lấy theo bảng 59 (phụ lục 2).
3.6. Cường độ tính toán chịu kéo (Rm.bl)
của bu lông móng được xác định theo công thức:
Rmk,bl
=0,4σb (1)
Cường độ tính toán chịu kéo (Ruk.bl)
của bu lông hình chữ U (trong mục 2.5) được tính theo công thức:
(2)
Cường độ tính toán chịu kéo của bu lông móng
và bu lông hình chữ U lấy theo bảng 60-a (phụ lục 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó: σbl – sức bền tức thời
nhỏ nhất của bulong khi đứt lấy theo bảng 61 (phụ lục 3)
3.8. Cường độ tính toán chịu kéo (Rđ)
của dây thép cường độ cao có dạng bó (sợi thẳng) hoặc bên được tính theo công
thức:
Rd = 0,63 σb (4)
3.9. Giá trị của cường độ tính toán (lực)
chịu kéo của dây thép lấy bằng giá trị của lực kéo đứt cáp (xác định theo các
tiêu chuẩn Nhà Nước hoặc các điều kiện kĩ thuật) chia cho hệ số độ tin cậy
ybl(ybl= 1,6)
4. Điều kiện làm việc
và chức năng của kết cấu
4.1. Khi tính toán kết cấu thép cần tính đến:
- Hệ số độ tin cậy theo chức năng của kết cấu
(ycn) (lấy theo bảng 4);
- Mức độ quan trọng của nhà và công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
Loại nhà và công
trình
Hệ số độ tin cậy
theo chức năng ycn
Loại 1
Nhà và công trình có ý nghĩa kinh tế quốc
dân hoặc xã hội đặc biệt quan trọng như: Nhà máy nhiệt điện; những khu trung
tâm của lò luyện kim; ống khói cao hơn 200m; tháp vô tuyến bể chứa dầu và các
sản phẩm dầu có thể tính lớn hơn 10.000m3; những công trình thể
thao có mái che với khán đài; nhà hát hộ sinh; viện bảo tàng; kho lưu trữ Nhà
nước
Loại 2
Nhà và công trình có ý nghĩa kinh tế quốc
dân hoặc xã hội quan trọng như: các cơ sở công nghiệp nông nghiệp, nhà dân
dụng và thông tin liên lạc không ghi loại 1 và 3
Loại 3
Nhà và công trình có ý nghĩa xã hội và kinh
tế quốc dân hạn chế như: kho không có quá trình phân loại và đóng gói để giữ các
sản phẩm nông nghiệp, phân bón, sản phẩm hoá học, than… nhà kính trồng trọt,
nhà ở 1 tầng, cột dây thông tin liên lạc, cột đỡ đèn chiếu sáng các khu dân cư
hàng rào của nhà và các công trình tạm…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số độ tin cậy yb= 1,3 đối với các cấu
kiện của kết cấu được tính toán độ bền theo sức bền tức thời.
- Hệ số điều kiện làm việc y và hệ số điều
kiện làm việc liên kết ylk lấy theo bảng 5, bảng 34 và phụ lục 4.
Bảng 5
Các cấu kiện của
kết cấu
Hệ số điều kiện làm
việc γ
1. Dầm đặc và các thanh chịu nén trong giàn
của sàn dưới các phòng của nhà hát, câu lạc bộ, rạp chiếu bóng, khán đài, cửa
hàng, kho giữ sách và kho lưu trữ …khi trọng lượng của sàn bằng hoặc lớn hơn
tải trọng tạm thời
2. Cột của các nhà công cộng và gối đỡ của
tháp nước
3. Các thanh chịu nén chính (trừ thanh ở
gối) của hệ thanh bụng tiết diện chữ T tổ hợp từ các thép góp của giàn hàn ở
mái và sàn (thí dụ: vì kèo và những giàn tương tự) khi độ mảnh lớn hơn hoặc
bằng 60)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các thanh căng, thanh kéo, thanh neo,
thanh treo, được làm từ thép cán
6. Các cấu kiện của kết cấu thanh ở mái và
sàn
a) Thanh chịu nén (trừ loại tiết diện ống
kín) khi tính toán ổn định;
b) Thanh chịu kéo trong kết cấu hàn;
c) Các thanh chịu kéo, nén và các bản nối
trong kết cấu bu lông (trừ kết cấu dùng bu lông cường độ cao) từ thép có giới
hạn chảy nhở hơn 440Mpa (4500kg/cm2), chịu tải trọng lĩnh khi tính
toán về độ bền
7. Dầm tổ hợp đặc,cột và các bảng nối bằng thép
có giới hạn chảy nhỏ hơn 440Mpa(4500kg/cm2) chịu tải trọng tĩnh, được
làm bằng liên kết bu lông cường độ cao, khi tính toán theo độ bền
8. Tiết diện của các cấu kiện cán, hàn và
các bản nối bằng thép có giới hạn chảy nhỏ hơn 440Mpa (4500kg/cm2)
ở những chỗ nối bằng bu lông (trừ bu lông cường độ cao), chịu tải trọng tĩnh,
khi tính toán theo độ bền:
a) Dầm đặc và cột;
b) kết cấu thanh cửa mái và sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) được liên kết trực tiếp với thanh cạnh trên
một cạnh bằng các đường hàn hoặc bằng hai bu lông trở lên, đặc dọc theo thép
góc:
- thanh xiên theo hình 9,a,b,
- thanh chống theo hình 9,c
- thanh xiên theo hình 9,c
- thanh chống theo hình 9,d,e
b) Được liên kết trực tiếp với thanh cánh
trên một cạnh bằng một bu lông (trừ các chỉ dẫn trong điều 9,c của bảng),
cũng như liên kết qua bản mắt không phụ thuộc dạng liên kết;
c) khi hệ thanh bụng hình chữ thập với một
bu lông liên kết theo hình 9,h
10. Các thanh chịu nén bằng thép góc đơn, được
liên kết theo một cạnh (đối với thép góc không đều cạnh chỉ theo cạnh nhỏ),
trừ các cấu kiện của kết cấu đã nêu trong điều 9 của bảng, và dàn phẳng bằng
thép góc đơn
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,80
0,95
0,9
0,95
0,95
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,10
1,10
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,85
0,80
0,75
0,70
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các hệ số điều kiện làm việc (γ
<1) khi tính toán sẽ không xét cùng lúc
2. Các hệ số điều kiện làm việc
trong các mục 1 và 6, c; 1 và 7; 1 và 8;2 và 7; 2 và 8, a; 3 và 6, c; 6, b;
khi tính toán sẽ không xét cùng lúc.
3. Các hệ số điều kiện làm việc
trong các mục 3; 4; 6, a, c; 7; 8; 9 và 10 cũng như trong các điều 5 và 6,b
(trừ các liên kết hàn đối đầu). Sẽ không xét đến khi tính liên kết của các
cấu kiện được khảo sát.
4. Các trường hợp không nêu ở trên
khi tính toán lấy y bằng1
5. Tính toán các cấu
kiện kết cấu thép chịu lực dọc trục và uốn
Các cấu kiện chịu kéo đúng tâm và nén đúng
tâm
5.1. Tính toán độ bền các cấu kiện chịu kéo
hoặc nén đúng tâm do lực dọc trục (N) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán bộ bền của tiết diện tại nơi liên
kết có các cấu kiện chịu kéo là những thép góc chịu đơn, được liên kết bằng
những bulông trên một cạnh theo công thức (5) và (6). Giá trị của hệ số điều
kiện làm việc (y) trong công thức (6) lây theo phụ lục 4.
5.2. Đối với những cấu kiện chịu kéo bằng
thép có tỉ số giữa cường độ chịu kéo theo sức bền tức thời (Rb) và
hệ số tin cậy (yg) lớn hơn cường độ tính toán theo giới hạn chảy (R)
(Rb/yg>R), có thể sử dụng khi thép đã đạt giới hạn
chảy tính theo công thức
(6)
5.3. Tính toán ổn định các cấu kiện đặc chịu
nén đúng tâm theo công thức :
(7)
φ- Hệ số tròn dọc được xác định theo công
thức sau:
Khi o <λ≤ 2,5:
(8)
Khi 2,5 < λ ≤ 4,5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi λ > 4,5
(10)
Giá trị của hệ số uốn dọc (φ) lấy theo bảng
72
5.4. Tính toán những thanh từ những
thép góc đơn chịu nén đúng tâm theo các chỉ dẫn ở điều 5.3, khi xác định độ
mảnh của các thanh đó bán kính (r) của tiết diện thép góc và chiều dài tính
toán l0 lấy theo các quy định của điều 6.1 đến 6.7
Tính toán các thanh của kết cấu không gian từ
những thép góc đơn được tiến hành theo các chỉ dẫn cảu điều 15.10
5.5. Những cấu kiện chịu nén có bản bụng đặc,
tiết diện hở hình chữ ∏ với λx<3λy (λx, λy)
- độ mảnh tính toán của cấu kiện với trục x và trục y cần phai tăng cường bằng các
bản giằng; và cần tuân theo các chỉ dẫn của điều 5.6 và 5.8(xem hình 1).
Khi không có các bản giằng hoặc thanh giằng thì
cấu kiện này ngoài việc kiểm tra theo công thức (7), phải kiểm tra tính ổn định
ở trạng thái uốn xoắn theo công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c - Hệ số, xác định theo công thức :
(12)
α = ax /h - Khoảng cách tương đối
giữa trọng tâm chịu kéo và trọng tâm chịu uốn.
ở đây:
jw - Mô men quán tính quạt của
tiết diện
bi, δi - Bề rộng và chiều
dày của bản trong tiết diện
Đối với tiết diện có dạng như trên hình 1.a,
các giá trị JW,JY H2 Và α được xác định theo
những công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Đối với những thanh tổ hợp chịu nén có
các thanh liên kết bằng bản giằng hoặc thanh giằng, hệ số uốn dọc M với trục ảo
(trục thẳng góc với mặt phẳng của bản giằng hoặc thanh giằng) cần xác định theo
công thức (8) đến (10), trong đó thay bằng
tgdg ; tgdg = tgdg Giá
trị của tgdg được tính theo bảng 6,
phụ thuộc vào tgdg.
Trong đó thanh tổ hợp có thanh giằng, ngoài
việc kiểm tra ổn định của toàn thanh còn phải kiểm tra ổn định của từng nhánh
nằm trên đoạn giữa các mắt.
Độ mảnh riêng rẽ của từng nhánh λ1,
λ2, λ3 của các đoạn giữa các bản giằng không lớn hơn 40.
Khi có một mặt phẳng, dùng tấm đặc thay cho
bản giằng (hình 1, b, c) thì độ mảnh của nhánh được tính theo bán kính quán
tính của một nửa tiết diện đối với trục thẳng góc với mặt phẳng của bản giằng.
Trong những tổ hợp có thanh giằng, độ mảnh của
các nhánh riênh rẽ giữa các mắt không được lớn hơn 80 và không được vượt quá độ
mảnh tương đương (λtgdg), của toàn thanh. Cho phép dùng độ mảnh của
nhánh đối với những giá trị lớn hơn (nhưng không quá 120) khi thanh được tính
theo sơ đồ biến dạng.
5.7. Các cấu kiện tổ hợp từ các thép góc,
góc, thép [..., liên kết sát nhau hoặc qua các bản nối được tính toán như các thanh
bụng đặc khi thoả mãn điều kiện khoảng cách lớn nhất giữa các bản hàn (khoảng
tĩnh không) hay giữa tâm của các bulông ở biên không được vượt quá :
- 40 r đối với cấu kiện chịu nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính quán tính r của thép góc, thép
[trong cấc tiết diện dạng chữ T hoặc chữ i lấy đối với trục song song với mặt
phẳng của bản nối, trong tiết diện dạng chữ thập lấy bán kính quán tính nhỏ
nhất.
Trong phạm vi chiếu dài của cấu kiện chịu nén
phải đặt không ít hơn 2 tấm đệm.
5.8. Tính toán các cấu kiện liên kết (bản
giằng, thanh giằng) của những thanh tổ hợp chịu được tiến hành theo lực cắt quy
ước (Qqu lấy không đổi trên toàn chiều dài thanh và xác định công thức;
Trong đó :
β - Hệ số lấy bằng giá trị nhỏ hơn trong 2
giá trị Mmin/M hoặc V/(M R)
φ - Hệ số uốn dọc trong mặt phẳng của những
cấu kiện liên kết.
φmin – Giá nhỏ hơn trong những hệ số
dọc (trong mặt phẳng của các cấu kiện liên kết trong mặt phẳng thẳng góc với
chúng.
σ/F - ứng suất nén trong cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chỉ rõ các bản giằng (thanh giằng) thì Qqu
được phân chia đều cho các bản giằng, thì Qqu sẽ chia đôi, một nửa
cho tấm đặc còn một nửa cho các bản giằng (thanh giằng);
Khi tính toán các thanh ba mặt đều nhau, lực
cắt quy ước tác dụng trên hệ thống các cấu kiện liên kết thuộc một mặt phẳng được
lấy bằng 0,8 Qqu.
5.9. Bản giằng và liên kết của nó với nhánh
cột (hình3) cần được tính như các cấu kiện của giàn không có thanh xiên với:
- Lực cắt bản Tb theo công thức:
Tb=Qb1/b
- Mô men uốn bản trong mặt phẳng (Mb)
theo công thức :
Mb =Qb1/2
Trong đó : Qb - lực cắt quy ước
tác dụng lên hệ thống bản giằng trong một mặt phẳng.
5.10. Các thanh giằng cần được tính như các
thanh bụng của đàn.Khi tính các thanh xiên giao nhau của hệ giằng chữ thập có
các thanh chống ngang (hình 4) cần kể thêm nội lực phụ (Np) xuất
hiện trong thanh xiên do sự ép của các nhánh. Giá trị của Np được xác định theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
Nnh –Nội lực trong một nhánh của
thanh
Fnh- Diện tích tiết diện của một
nhánh
Fx –Diện tích tiết diện của một
thanh xiên;
α - Hệ số, xác định được công thức
α = al2/(a3+2b3)
(27)
Với a,l và b – những kích thước lấy theo hình
4
5.11. Các thanh được dùng để làm giảm chiều
dài tính toán của những cấu kiện chịu nén phải được tính với nội lực cắt quy ước
trong cấu kiện chịu nén cơ bản theo công thức (23).
Các cấu kiện chịu uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :Wth.min- Mô men chống
uốn nhỏ nhất của tiết diện đối với trục đang xét;
giá trị của ứng xuất tiếp (t) trong tiết diện của cấu kiện chịu
uốn cần thoả mãn điều kiện :
(29)
Khi bản bụng bị giảm yếu do những lỗ bu lông,
giá trị W trong công thức (29) cần được nhân với hệ số D, trong đó D xác định
như sau:
α = a/ (a - d)
a - Bước của lỗ đinh;
d - Đường kính của lỗ.
5.13. Độ bền của bản bụng dầm tại những nơi
đặt tải trọng ở cánh trên, cũng như ở các tiết diện gối dầm khi không được tăng
cường bằng các sườn cứng, được kiểm tra theo ứng xuất cục bộ bằng công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
P - Giá trị tính toán của tải trọng (lực)
Z - Chiều dài phân bố quy ước của tải trọng
xác định theo điều kiện tựa đối với trường hợp tựa theo hình 5
Trong đó : t- Chiều dày cánh trên của dầm,nếu
dầm lưới là dầm hàn (hình 5a) hoặc khoảng cách từ mặt trên của cánh đến điểm
bắt đầu uốn cong của bụng dầm nếu dầm dưới dầm cán (hình 5b).
5.14. Khi tính toán dầm theo công thức (28),
bản bụng của nó phải thoả mãn điều kiện :
(33)
Trong đó:
- ứng xuất pháp song song với trục của dầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y- Khoảng cách từ điểm đang khảo sát đến trục
chính (x-x) của tiết diện;
- ứng xuất tiếp trung bình khi tính có kể
đến công thức (30)
σb,hb - Chiều dày và
chiều cao của bản bụng
Chú thích: Khi dùng công
thức(33) các ứng xuất Vx và Vy được xác định tại cùng một điểm của dầm và lấy
với dấu tương ứng của chúng.
5.15. Kiểm tra ổn định dầm tiết diện I, chịu
uốn trong mặt phẳng bản bụng (khi đã thoả mãn các yêu cầu ở điều 5.12 và 5.14)
theo công thức:
(34)
Trong đó:
WC - Mô men chống uốn, xác định
đối với cánh chịu nén;
φd - Hệ số, xác định theo phụ lục
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trường hợp là dầm đơn giản
- Lấy bằng khoảng cách giữa các điểm cố kết
của cánh chịu nén không cho chuyển vị ngang (các mắt của hệ giằng dọc hoặc
ngang của các điểm liên kết của phần cứng)
- Lấy bằng chiều dài nhịp dần (1) khi không
có hệ giằng.
b) Trường hợp là dầm côn sơn :
- Lấy bằng khoảng cách giữa các điểm cố kết
của cánh chịu nén trong mặt phẳng ngang khi có các liên kết với cánh tại đầu
mút và dọc theo chiều dài con sơn.
- Lấy bằng chiều dài con sơn, khi đầu mút
cánh chịu nén của con sơn không được cố kết trong mặt phẳng ngang.
5.16. Không cần kiểm tra ổn định tổng thể của
dầm khi:
a) Tải trọng truyền qua sàn đặc cứng, tựa
liên tục lên cánh chịu nén của dầm và được liên kết chặt với dầm (các tấm bê
tông cốt thép bằng bê tông nặng nhẹ, xốp, các sàn thép phẳng thép hình, thép sóng..)
b) Tỉ số giữa chiều dài và tính toán của dầm
(l0) và bề rộng của cánh chịu nén bc không vượt quá giá trị xác định
theo công thức của bảng 7 đối với những tiết diện chữ i đối xứng và những dầm
có cánh chịu nén mở rộng nhưng bề rộng của cánh chịu khéo không nhỏ hơn 0,75 bề
rộng cánh chịu nén.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đặt trọng
tải
Giá trị lớn nhất
l0/bc khi không cần kiểm tra ổn định của dầm các và hàn (khi 1dhc/bc<6 và
15dhc/Vc d35)
1
2
ở cánh trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phụ thuộc mức đạt tải khi tính đoạn đầu
giữa các điểm cố kết hoặc khi uốn thuần tuý
5.17. Kiểm tra đọ bền của các cấu kiện chịu
uốn trong hai mặt phẳng chính theo công thức :
Trong đó : x và y - Các tọa độ của điểm đang
xét với các trục chính.
Không yêu cầu cần kiểm tra ổn định của các
dầm uốn chính trong 2 mặt phẳng khi thoả mãn các yêu cầu của điều 5.16
5.18. Tính toán độ bền của cá dầm đơn giản
tiết diện đặc bằng thép có giới hạn chảy nhỏ hơn 580 Mpa (5900 Kg /cm2)
chịu tải trọng tính (sau khi đã thoả mãn các điếu kiện nêu trong các điều 5.19
đến 5.21 và 7.24) theo các công thức (có thể kể đến biến dạng dẻo):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(39)
- Khi uốn trong hai mặt phẳng chính và ứng xuất
và khi ứng xuất tiếp W d0,5 Rc(trừ những tiết diện gối)
Trong đó :
M, MX, MY- Các giá trị
tuyệt đối của mô men uốn;
C1 - Hệ số, được xác định theo các
công thức (42)và (43);
Cx,và CY - Các hệ số,
lấy theo bảng 66 (phụ lục 5)
Tiết diện gối của dầm (khi M=0; MX=0;
MY=0) được kiểm tra theo công thức:
(41)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
clm =
0,5(1+c); cxm = 0,5(1+cx); cxy = 0,5(1+cy)
Khi tiết diện chịu tác dụng đồng thời cả
mômen uốn M và lực cắt Q, thì hệ số c1 được
xác định như sau:
- Nếu t
≤0.5 RC lấy c1=c; (42)
- Nếu 0.5 RC ≤ W ≤ 0.9 Rc
lấy c1= 1.05βc (43)
(44)
ở đây :
c - Hệ số lấy theo bảng 66 (phụ thuộc 5)
δb,hb - Chiều dày và
chiều cao của bản dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c1- Hệ số lấy không nhỏ hơn 1 và
không lớn hơn hệ số c
Khi tính toán theo các chỉ dẫn của điều 5.20;7.5;7.24
và 13.1, giá trị của các hệ số c,cx,cY trong những công thức
(39),(40) cho phép được lấy theo các giá trị nhỏ hơn của bảng 66 (phụ lục 5) nhưng
không nhỏ hơn 1,0.
Khi bản bụng bị giảm yếu do các lỗ bu lông
giá trị của ứng xuất W cần nhân với hệ số xác định theo công thức (30)
5.19. Chỉ tính toán độ bền kể đến sự phát
triển biến dạng dẻo của dầm thay đổi đối với một tiết diện có tổ hợp nội lực M
và Q bất lợi nhất. Trong các tiết diện còn lại không cho phép tính toán có kể
đến đến sự phát triển của biến dạng dẻo.
5.20. Để đảm bảo ổn định tổng thể của dầm khi
tính với sự phát triển của biến dạng dẻo cần phải: hoặc tuân thủ theo những chỉ
dẫn của diều 5.16,a; hoặc lấy giá trị lớn nhất của tỉ số giữa chiều dài tính
toán của dầm với bề rộng của cánh chịu nén l0/b0 được xác
định theo công thức của bản 6, giảm đi bằng cách nhân với hệ số.
δ = [1-0,7 (c1-1)/(c
– 1)], với 1 c1 ≤ c.
Những dầm có cánh chịu nén nhỏ hơn cánh chịu
kéo được tính toán kể đến sự phát triển dạng dẻo, chỉ khi thoả mãn chỉ dẫn của
điều 5.16, a;
5.21. Trong những dầm được tính toán kể đến
sự phát triển của biến dạng dẻo, bản bụng cần được tăng cường bằng những sườn
cứng ngang theo các chỉ dẫn của điều 7.10 ;7.12 và 7.13 kể cả những chỗ đặt tải
trọng tập trung.
5.22. Đối với những dầm liên tục và dầm ngầm
có tiết diện chữ I không đổi chịu uốn trong mặt phẳng có độ cứng lớn nhất,
chiều dài các nhịp lân cận khác nhau không quá 20%, chịu tải trọng tĩnh, khi đã
thoả mãn các chỉ dẫn của điều 5.20;5.21;7.5;và 7.24 thì việc tính toán độ bền
cần tiến hành theo công thức (39) có thể kể đến sự phân bố lại mô men gối và
nhịp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M=α Mmax (45)
Trong đó :
Mmax - Mô men uốn lớn nhất tại
nhịp hoặc gối được xác định dàm liên tục khi giả thiết vật liệu làm việc đàn
hồi.
α - Hệ số phân bố mô men, xác định theo công
thức:
(46)
ở đây : Mqu_- Mô men uốn quy ước được
tính như sau:
a) Trong những dầm liên tục tựa tự do 2 đầu,
lấy trị số lớn hơn trong 2 trị số sau :
(47)
Mqu = 0,5M2 (48)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1 - Mô men ở nhịp biên, được tính
như dầm một nhịp kê tự do (kí hiệu mã là trị số cực đại của biểu thức đứng sau
nó);
M2- Mô men uốn lớn nhất trong nhịp
trung gian được tính như dầm một nhịp kê tự do;
a - Khoảng cách từ tiết diện có mô men M1 tác
dụng đến gối biên;
l - Chiều dài của nhịp biên
b) Trong dầm 1 nhịp và dầm liên tục có 2 đầu
ngàm thì Mqư = 0,5 M3. Trong đó M3 - giá trị
lớn nhất trong các mô men tính được khi coi dầm kê khớp ở các gối tựa.
c) Trong dầm có một đầu ngàm và đầu kia kê tự
do thì giá trị của Mqư được xác định theo công thức (47).
Giá trị tính toán của lực cắt Q trong công
thức (44) được lấy ở nơi có mô men lớn nhất (MMax) tác dụng. Nếu MMax
là mô men uốn ở nhịp thì cần phải kiểm tra tiết diện ở gối dầm.
5.23. Kiểm tra độ bền của dầm liên tục và dầm
ngàm,thoả mãn các chỉ dẫn của điều 5.22, trong trường hợp uốn theo hai mặt
phẳng chính, khi t ≤ 0,5 Rc,
theo công thức (40) có đến sự phân bố lại các mô mem gối và nhịp trong hai mặt
phẳng chính theo các chỉ dẫn của điều 5.22.
Các cấu kiện chịu tác dụng đồng thời của lực
dọc trục và uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.25. Kiểm tra độ bền của các cấu kiện chịu
nén lệch tâm nén uốn, kéo lệch tâm và kéo uốn được làm từ các loại thép có giới
hạn chảy nhỏ hơn 580 MPa= (5900kG /cm2), không chịu tác
dụng trực tiếp của tải trọng động, khi t
≤ 0,5 RC và N/(FTH R) > 0,1 theo công thức:
Trong đó :
M, MX và MY – Các giá
trị tuyệt đối của lực dọc và các mô men uốn, trong tổ hợp nộ lực bất lợi nhất.
N,CX và CY – Các hệ số
lấy theo phụ lục 5
Nếu N/(Fth R) ≤ 0,1 thì chỉ được
dùng công thức (49) khi thoả mãn các yêu cầu của mục 7.5 và 7.24.Trong các trường
hợp khác, kiểm tra độ bền theo công thức :
(50)
Trong đó: x và y - Các tọa độ điểm dạng khảo
sát của tiết diện với trục chính của nó.
5.26. Các cấu kiện chịu nén lệch tâm và nén
uốn, cần được kiểm tra ổn định trong mặt phẳng tác dụng của mô men (dạng mất ổn
định phẳng) và ngoài mặt phẳng tác dụng của mô men (dạng mất ổn định uốn xoắn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(51)
Trong công thức (51) hệ số φlt được
xác định như sau:
a) Đối với các thanh đặc theo bảng 74 phụ
thuộc vào độ mảnh quy ước O và độ lệch tâm tính đổi m1:
m1= ηm (52)
Trong đó:
η -Hệ số ảnh hưởng hình dạng của tiết diện
m-Độ lệch tâm tương đối,tính theo công thức
sau:
(e - Độ lệch tâm; W - Mô men kháng của tiết
diện, được lấy với thớ chịu nén lớn nhất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
a- Khoảng cách từ trục chính vuông góc với
mặt phẳng uốn của tiết diện đến trục của nhánh chịu nén lớn nhất, nhưng không
nhỏ hơn khoảng cách đến trục của bản bụng nhánh. Khi tính độ lệch tâm e=M/N,
các giá trị M và N được lấy theo những chỉ dẫn Kiểm tra ổn định của các
thanh rỗng ba mặt đều nhau, có các thanh giằng hoặc bản giằng, tiết
diện không đổi theo chiều dài hoặc nén lệch tâm hoặc nén uốn, theo các chỉ dẫn
của phần 15.
Không cần kiểm tra ổn định của các thanh đặc khi
m1>20 và các thanh rỗng khi m>20.
5.28. Các cấu kiện chịu nén lệch tâm được làm
từ thép có giới hạn chảy cao hơn 580 MPa (5900 kg/cm2),
có tiết diện không đối xứng (dạng tiết diện 10 và 11 của bảng 73 (phụ lục 6)
ngoài việc tính theo công thức (51) cần được kiểm tra độ bền theo công thức:
(54)
Trong đó :W - Được tính đối với thớ chịu kéo,
hệ số xác định theo công thức :
δ=1-Nλ2/(π2
EFng) (55)
5.29. Các giá trị tính toán của lực dọc N và
mô men uốn M được lấy trong cùng một tổ hợp tải trọng khi tính toán cấu kiện
theo sơ đồ không biến dạng với giả thiết thép biến dạng đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với cột tiết diện không đổi của hệ
khung – mô men lớn nhất trong phạm vi chiều dài của cột;
b) Đối với cột bậc _ mô men lớn nhất ở đoạn
cột có tiết diện không đổi;
c) Đối với một đầu ngàm, một đầu tự do – mô
men ở ngàm nhưng không nhỏ hơn mô men tại tiết diện cách chân cột một đoạn một
phần 3 chiều dài cột;
d) Đối với cánh trên chịu nén của dàn và của
các tấm dạng cấu trúc tinh thể, chịu tải trọng tác dụng không đúng mắt – mô men
lớn nhất trong khoảng một phần ba chiều dài khoang mắt của cánh khi tính cánh
như một dầm liên tục đàn hồi;
e) Đối với các thanh chịu nén có gối tựa hai
đầu là khớp và tiết diện có một trục đối xứng trùng với mặt phẳng uốn – mô men
xác định theo công thức của bảng 8:
Bảng 8
Độ lệch tâm tương
đối với Mmax trong các trường hợp
Giá trị tính toán
của M khi độ mảnh quy ước của thanh
< 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M ≤ 3
3 < m ≤ 20
M=M1
Chú thích :
Mmax-mô men uốn lớn nhất
trong phạm vi chiều dài của thanh;
M1 – Mô men uốn lớn nhất
trong phạm vi 1/3 chiều dài của thanh,nhưng không nhỏ hơn 0,5 Mmax;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Đối với các thanh chịu nén có gối tựa hai
đầu là khớp và tiết diện có hai trục đối xứng, giá trị tính toán của độ lệch
tâm tính đổi m1 theo bảng 76(phụ lục 6)
5.30. Kiểm tra ổn định của các cấu kiện chịu
nén lệch tâm có tiết diện không đổi ngoài mặt phẳng tác dụng của mô men khi uốn
chúng trong mặt phẳng có độ cứng lớn nhất (JX>JY),
trùng với mặt phẳng đối xứng theo công thức:
(56)
Trong đó :
C - Hệ số lấy theo chỉ dẫn ở mục 5.31;
φy - Hệ số lấy theo chỉ dẫn ở mục
5.3;
5.31. Hệ số C trong công thức (56)xác định như
sau:
- Khi giá trị của độ lệch tâm tương đối mx
≤ 5 thì:
(57)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi giá trị của đọ lệch tâm tương đối t 10
thì:
(58)
Trong đó : φd - Hệ số lấy theo các
chỉ dẫn của mục 5.15 và phụ lục 7 như đối với dầm với cánh chịu nén có từ hai
điểm có kết trở lên; đối với tiết diện kín φd =10
- Khi giá trị của độ lệch tâm tương đối
5<mx<10 thì:
C = C5(2-0,2mx)+
C10(0,2mx-1) (59)
Trong đó : C5 -Được xác định theo
công thức (57) khi mx =5,còn C10 - theo công thức (58)
khi mx=10
Khi xác định độ lệch tâm tương đối mx,
mô men tính toán Mx được lấy như sau:
a) Đối với những thanh 2 đầu liên kết
khớp,giữ không cho chuyển vị thẳng góc với mặt phẳng tác dụng của mô men - mô
men lớn nhất trên khoảng một phần ba chiều dài của thanh (nhưng không nhỏ hơn 1
nửa mô men lớn nhất trên chiều dài của thanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi độ mảnh thì
hệ số C không được vượt quá tải:
- Đối với những thanh tiết diện kín :C=1
- Đối với các thanh tiết diện chữ I có hai
trục đối xứng - giá trị C xác định theo công thức:
(60)
Trong đó:
δ=4ρ/μ ; ρ= (Jx+Jy)/(Fng.h2c)
μ = 2 +0,156 ;
ở đây : bi và δi- bề
rộng và bề dày các tấm của tiết diện;
hc - khoảng cách giữa trục các tấm
cánh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.32. Các cấu kiện chịu nén lệch tâm, bị uốn
trong mặt phẳng có độ cứng nhỏ nhất (JY<Jx và ey ¹ 0), nếu λx>λy
được tính theo công thức (51), đồng thời kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng tác
dụng của mô men uốn như thanh chịu nén trung tâm theo công thức:
(61)
Trong đó :φx - Hệ số, lấy theo các chỉ dẫn
của mục 5.2
Nếu λx ≤ λy không cần
kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng tác dụng của mô men
5.33. Đối với các thanh rỗng chịu nén lệch
tâm có các thanh giằng đặt trong các mặt phẳng song song với mặt phẳng uốn,
ngoài việc kiểm tra ổn định tổng thể của thanh theo công thức (51) cần phải
kiểm tra từng nhánh riêng như thanh chịu nén trung tâm theo công thức (7)
Khi xác định lực dọc trong mỗi nhánh cần kể
đến nội lực phụ NM do mô men. Giá trị của NM khi uốn trong mặt phẳng vuông góc
với trục y-y (bảng 6) được tính theo công thức : NM=M/b đối với các
tiết diện dạng 1 và 3; NM=M/2b đối với tiết diện dạng 2; Đối với
tiết diện dạng 3 khi uốn trong mặt phẳng vuông góc với trục x-x nội lực mô men NM=1,16M/b
(b - khoảng cách giữa trục của các nhánh)
Các nhánh riêng rẽ của thanh rỗng chịu nén
lệch tâm có những bản giằng cần phải kiểm tra ổn định như các cấu kiện chịu nén
lệch tâm, có kể đến những nội lực do mô men và sự uốn cục bộ của nhánh do lực
cắt thực tế hoặc quy ước (như đối với các thanh cánh của giàn không có thanh
xiên), cũng như theo các chỉ dẫn của mục 5.36
5.34. Kiểm tra ổn định của các thanh bụng
đặc, chịu nén và uốn trong 2 mặt phẳng chính, khi mặt phẳng có độ cứng lớn nhất
(JX>Jy) trùng với mặt phẳng đối xứng, theo công thức:
(62)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây φlt.Y xác định theo các chỉ
dẫn của mục 5.27 khi thay các đại lượng m và λ trong công thức bằng các đại lượng
my và Oy tương ứng; C lấy theo các chỉ dẫn của mục 5.31
Khi tính độ lệch tâm tính đổi ml.y=
ηmy, đối với tiết diện chữ I có cánh không như nhau, hệ số K được
lấy như đối với tiết diện dạng 8 của bảng 73 (phụ lục 6)
Nếu ml.y<mx, thì ngoài việc kiểm tra theo
công thức (62) cần kiểm tra theo công thức (51) và (56) khi lấy ey =C
Giá trị của các độ lệch tâm tương đối được
xác định theo công thức sau:
(63)
Trong đó: Wx và Wy -
Các mô men kháng của tiết diện lấy với thớ chịu nén lớn nhất đối với các trục tương
ứng x - x, y - y
Nếu λx > λy thì
ngoài việc tính toán theo công thức (62) cần tiến hành kiểm tra thêm theo công
thức (51) với ey =0
Trong trường hợp mặt phẳng có độ cứng lớn
nhất (Jx>Jy) không trùng với mặt phẳng đối xứng, giá
trị tính toán của mx sẽ tăng lên 25%
5.35. Kiểm tra ổn định của thanh rỗng
gồm hai nhánh bụng đặc, trục đối xứng y-y (hình 6) có những thanh giằng nằm
trong hai mặt song song, chịu nén và uốn trong hai mặt phẳng chính theo cách
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Về độ ổn định của các nhánh riêng biệt như
cấu kiện lệch tâm theo các công thức (51) và (56); khi đó lực dọc trong mỗi
nhánh được xác định có thể kể đến nội lực do mô men Mx (xem mục 5.33), còn mô
men My phân phối cho các nhánh theo tỉ lệ độ cứng của chúng (nếu My tác dụng
trong mặt phẳng của một trong các nhánh thì coi như nó truyền hoàn toàn lên
nhánh ấy)Khi kiểm tra theo công thức (51), thì độ mảnh lấy theo chỉ dẫn ở mục 6.13,
khi kiểm tra công thức (56) thì độ mảnh lấy khoảng cách lớn nhất giữa các mắt
các thanh giằng.
5.36. Bản giằng hoặc thanh giằng của cột rỗng
chịu nén lệch tâm được tính toán theo các chỉ dẫn của mục 5.9 và 5.10. Lực cắt
được lấy theo giá trị lớn nhất trong hai giá trị: lực cắt thực tế Q và lực cắt
quy ước Qqu tính theo chỉ dẫn của mục 5.8.
Khi lực cắt thực tế lớn hơn lực cắt quy ước
thì không nên dùng liên kết bản giằng trong các cấu kiên rỗng chịu nén lệch
tâm.
Bộ phận gối tựa
5.37. Khi cần phân bố thật đều áp lực dưới
gối tựa thì phải dùng gối khớp cố định có bản đệm trung tâm, gối tiếp tuyến,
còn khi phản lực lớn thì dùng gối cân bằng.
Trong trường hợp khi kết cấu bên dưới cần
loại bổ lực ngang do dầm hay giàn tựa cố định gây ra cần dùng gối tựa di dộng
phẳng hay có con lăn.
Hệ số ma sát trong gối di động phảng phất lấy
bằng 0,3 trong gối tựa con lăn lấy bằng 0,03.
5.38. Trong khớp trụ (trục) của gối cân bằng,
việc kiểm tra ép mặt được tiến hành (khi góc trung tâm của mặt tiếp xúc bằng
hoặc lớn hơn π/2) theo công thức :
(64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r và l - Bán kính chiều dài của khớp;
R1cm - Cường độ tính
toán ép mặt cục bộ khi tiếp xúc chặt, lấy theo chỉ dẫn của mục 3.1
5.39. Tính toán con lăn chịu nén xuyên tâm được
tiến hành theo công thức:
(65)
Trong đó:
n - số lượng con lăn;
d và l - Đường kính và chiều dài con lăn;
Rc.lăn - cường độ tính toán chịu
nén xuyên tâm của con lăn khi tiếp xúc tự do, lấy theo các chỉ dẫn của mục 3.1
6. Chiều dài tính
toán và độ mảnh giới hạn của các cấu kiện kết cấu thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Chiều dài tính toán lo của các thanh
trong giàn phẳng và hệ giằng (trừ hệ thanh bụng chữ thập của giàn) được lấy
theo bảng 10.
Bảng 10
Phương uốn dọc
Chiều dài tính toán
lo
Thanh cánh
Thanh xiên và thanh
đứng ở gối
Các thanh bụng khác
1. Trong mặt phẳng giàn
a) Đối với các giàn trừ những giàn thuộc
điều 1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong phương vuông góc với mặt phẳng giàn
(ngoài mặt phẳng giàn):
a) Đối với giàn, trừ những giàn thuộc điều
2.b
b) Đối với các giàn có những thanh cánh
bằng thép hình kín và liên kết giữa thanh bụng với thanh cánh dạng chữ T
l
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1
l
l
l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8l
0,9l
l1
Chú thích :
l - Chiều cao hình học của thanh (khoảng
cách giữa tâm các mắt) trong mặt phẳng giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Nếu dọc theo chiều dài của thanh tác
dụng các lực nén N1 và N2(N1> N2)
thì chiều dài tính toán lo ngoài mặt phẳng giàn của nó (hình 7, c, d,và hình 8)
được tính theo công thức :
(66)
Trong trường hợp này việc kiểm tra ổn định
cần phải tiến hành theo lực N1
6.3. Chiều dài tính toán l0 của thanh bụng
chữ thập (hình 7, e) cần lấy như sau:
- Trong mặt phẳng giàn: bằng khoảng cách từ
tâm của mắt giàn đến điểm giao nhau của chúng (l0=1);
- Ngoài mặt phẳng giàn: đối với thanh chịu
nén - lấy theo bảng 13, đối với thanh kéo - bằng chiều dài hình học của thanh
(l0=l1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đặc điểm mắt giao
nhau của các thanh bụng
Chiều dài tính toán
l0 ngoài mặt phẳng giàn nếu thanh đỡ là thanh
Chịu kéo
Không chịu lực
Chịu nén
Cả hai thanh không gián đoạn
Thanh đỡ gián đoạn và có phủ bản mắt;
- Thanh khảo sát không gián đoạn
- Thanh khảo sát gián đoạn và có phủ bản
mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7l1
0,7l1
0,7l1
l1
-
l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú thích :
l - Khoảng cách từ tâm của mắt dàn
đến điểm giao nhau của thanh
l1- Chiều dài hình học
của thanh
6.4. Bán kính quán tính r của tiết diện các
thanh làm bằng các thép góc đơn lấy như sau:
- Khi chiều dài tính toán của thanh bằng l
hoặc 0,9l (l - khoảng cách giữa các mắt gần nhất) lấy giá trị nhỏ nhất (r=rmin);
- Trong trườn hợp còn lại: lấy đối với trục
của thép góc hoặc song song với mặt phẳng giàn (r = rx hoặc r = ry
phụ thuộc vào phương uốn dọc).
Chiều dài tính toán của các thanh trong kết
cấu không gian rỗng
Từ các thép góc đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh
l0
r
Cánh:
- Theo hình 9.a,b,c
- Theo hình 9.d,e,h
Xiên:
- Theo hình 9.b,c,d
- Theo hình 9.a,e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chống:
- Theo hình 9.b
- Theo hình 9.c
lm
1,14 lm
μd.ld
μd.ldc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8lc
0,65 lc
rmin
rx hoặc
ry
rmin
rmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rmin
rmin
Chú thích :
ldc – chiều dài quy ước
của thanh xiên lấy theo bảng 13
μd – hệ số quy đổi chiều
dài tính toán của thanh xiên lấy theo bảng 14
Bảng 13
đặc điểm mắt giao
nhau của các thanh bụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu kéo
Không chịu lực
Chịu nén
Cả hai thanh không gián đoạn
Thanh đỡ gián đoạn và có phủ bản mắt:
- kết cấu theo hình 9.a
- Kết cấu theo hình 9.e
Khi 1 < n ≤3
Khi n > 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ld
1,3ld
(1,75-0,75n)ld
1,3ld
ld
1,3ld
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6ld
(1,9 - 0,1n)ld
1,6ld
ld
0,8ld
ld
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ld
ld
ld
Chú thích : Ld - Chiều dài của
thanh xiên theo hình 9.a,e
Trong đó : Jm.min và Jd.min
– Các mô men quán tính nhỏ nhất của thanh cánh và thanh xiên tương ứng
Bảng 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Giá trị của Pd khi
l/rmin bằng
d 60
60 < và d 60
> 60
Bằng đường hàn, bu lông (nhỏ không nhỏ
hơn 2)
Không có bản mắt
≤ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
1,04
0,54 + 0,36
3,56+28,8
0,765
0,74
Bằng một bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
0,64 + 28,8
0,82
Chú thích:
n - xem bảng 13
l - chiều dài,lấy bằng :ld –
theo hình 9.b,c,d,h
ldc – theo bảng 13(đối với các
thanh theo hình 9.a,c)
1. Giá trị của μd khi n trong
khoảng từ 2 đến 6 được xác định theo nội suy tuyến tính.
2. Khi liên trực tiếp của thanh xiên với
thanh cánh bằng đường hàn hoặc bu lông (không dùng bản mắt), và đầu kia qua
bản mắt thì hệ số chiều dài tính toán cần lấy bằng 0,5(1+μd ); khi
liên kết ở cả 2 đầu của thanh xiên đều có bản mắt thì μd =1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Chiều dài tính toán l0 và bán
kính của tiết diện r dùng để xác định độ mảnh của các thanh trong xà phẳng (thí
dụ trên hình 21) được lấy theo bảng 15
Bảng 15
Kết cấu xà
Chiều dài tính toán
lo và bán kính quán tính của tiết diện r
Thanh cánh
Thanh bụng
l0
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
Các thanh cánh và thanh bụng từ các thép
góc đơn (hình 21,a)
lm
lm
rmin
rx
ld, lc
-
rmin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh cánh từ thép chữ U và thanh bụng
từ thép góc đơn(hình 21,b)
lm
1,12lm1
rx
ry
ld, lc
-
rmin
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài tính toán
của các thanh trong hệ không gian hai lớp lưới
(kết cấu cấu trúc)
6.7. Chiều dài tính toán của các thanh trong
kết cấu cấu trúc được lấy theo bảng 16
Bảng 16
Các thanh của kết
cấu cấu trúc
Chiều dài tính toán
l0
1.Ngoài các chỉ dẫn ở điều 2 và 3
2.Cánh liên tục (không gián đoạn ở mắt) và
được liên kết với cấu kiện mắt hình cầu hoặc trụ bằng đường hàn đối đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)Bằng đường hàn hoặc bu lông (không ít hơn
2) bố trí dọc theo thanh khi
l/rmin≤ 90
90<l/rmin≤120
120<l/rmin≤150(chỉ đối với
các thanh bụng)
150<l/rmin≤200 (chỉ đối với các thanh
bụng)
c)Bằng một bu lông khi
l/rmin≤ 90
90<l/rmin≤120
120<l/rmin≤150(chỉ đối với
các thanh bụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
0,85l
l
0,9l
0,75l
0,7l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95l
0,85l
0,8l
Chú thích: l – chiều dài hình
học của thanh (khoảng cách giữa các mắt của kết cấu trúc)
Bán kính quán tính tiết diện r của các thanh trong
kết cấu trúc dùng để xác định độ mảnh cần lấy như sau:
- Đối với các thanh chịu nén uốn lấy theo trục
vuông góc hoặc song song với mặt phẳng uốn (r = rx hoặc r = ry)
- Trong các trường hợp còn lại lấy giá trị
nhỏ nhất (r = rmax)
Chiều dài tính toán
của cột (thanh đứng)
6.8. Chiều dài tính toán của cột (thanh đứng)
có tiết diện không đổi hoặc các đoạn của cột bậc được xác định công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó : l - chiều dài của cột, đoạn riêng
của nó hoặc chiều cao của tầng và μ- hệ số chiều dài tính toán.
6.9. Hệ số chiều dài tính toán μ của cột và
thanh đứng có tiết diện không đổi phụ thuộc vào điều liên kết của các đầu mút
của chúng và tải trọng.
6.10. Hệ số chiều dài tính toán à của cột có
tiết diện không đổi của khung một tầng trong mặt phẳng khung khi liên kết cứng
và ngang với cột và tải trọng tác dụng ở các mắt trên được xác định theo các
công thức:
- Khi liên kết khớp cột với móng
(68)
- Khi liên kết cứng cột với móng :
(69)
Trong công thức (86) và (69) ký hiệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jc Và lc - Mô men quán
tính tiết diện và chiều dài của cột được kiểm tra;
Jr1, Jr2, lc
- Mô mem quán tính tiết diện và chiều dài của các xà ngang liên kết với cột đó
Khi liên kết khớp xà ngang với cột trong công
thức (69) dùng n = 0
Khi tải trọng phân bố giưa các cột không đều
nhau và có khối lượng mái cứng hoặc hệ giằng dọc nối đầu trên của tất cả các
cột giá trị của hệ số à xác định theo công thức (68) hoặc (69) đối với cột chịu
tải nhiều hơn sẽ giảm đi bằng cách nhân với lượng:
, nhưng không được nhỏ hơn khi nhân với 0,7
ở đây :
nc và Jc - Nội lực tính toán và mô
men quán tính tiết diện tương ứng của cột khảo sát;
∑N và ∑J - Tổng các nội lự tính toán và mô
men quán tính tiết diện tương ứng của tất cả các cột của khung khảo sát và của
bốn khung lân cận (2 khung mỗi phía). Tất cả các nội lực phải do cùng một tổ
hợp tải gây lên nội lực NC trong cột được khảo sát.
6.11. Hệ số chiều dài tính toán à trong mặt
phẳng khung của các đoạn riêng trong các cột bậc được xác định theo mục lục
6.Khi xác định các hệ số chiều dài tính toán à của cột bậc trong khung nhà công
nghiệp một tâng cho phép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chỉ xác định chiều dài tính toán của các
cột đối với tổ hợp tải trọng cho giá trị lực dọc lớn nhất trên các đoạn riêng
của cột và giá trị nhận được à sẽ dùng cho cả các tổ hợp tải trọng khác.
- Đối với khung nhiều nhịp (từ hai nhịp trở
lên) khi có khối mái cứng hoặc hệ giằng dọc nối dầu trên tất cả các cột đảm bảo
sự làm việc không gian của công trình thì xác định chiều dài tính toán của cột
như đối với thanh đứng được liên kết cố định ở mức xà ngang.
- Đối với cột bậc khi thoả mãn điều kiện l2/l1
≤ 0,6 và N1/N2 ≥ thì giá trị của m lấy theo bảng 17.
Bảng 17
Điều kiện liên kết
đầu trên của cột
Hệ số P đối với
đoạn cột
Dưới khi
Trên
0,1 ≤ J1/J2 ≤ 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu tự do
Chỉ liên kết không cho quay
Tựa khớp cố định
Liên kết ngàm
2,5
2,0
1,6
1,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
3,0
3,0
2,5
2,0
Chú thích:
l1, J1, N1
– Chiều dài, mômen quán tính tiết diện và lực dọc của phần cột dưới
l1, J2.N2 –
Cũng như vậy của phân cột trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi n > 0,2:
(70)
- Khi n ≤ 0,2 :
(71)
Trong đó :
Jc và lc - Mômen quán
tính tiết diện và chiều dài của cột được kiểm tra;
J11, J12, li1,
li2 - Mô men quán tính tiết diện và chiều dài của các xà ngang liên
kết với đầu dưới của cột.
Js1, Js2, ls1,
ls2 - Mô men quán tính tiết diện và chiều dài của các xà ngang liên
kết với đầu trên của cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các cột của khung hai tầng các giá
trị của hệ số P xác định theo công thức (70) hoặc (71) cần nhân với hệ số 0,9.
6.13. Chiều dài tính toán của cột trong phương
dọc nhà (ngoài mặt phẳng khung) được lấy bằng khoảng cách giữa các điểm cố kết
không chuyển vị ra ngoài mặt phẳng khung các gối của cột, dầm cầu trục và dàn
đỡ kèo; các mặt liên kết củ hệ giằng và xà ngang… Chiều dài tính toán được phép
xác định trên cơ sở sơ đồ tính kể đến những điều kiện liên kết thực tế của các
đầu cột.
6.14. Chiều dài tính toán các nhánh của gối
phẳng trong các bằng truyền tải được lấy như sau:
- Trong phương dọc băng tải: lấy chiều cao
của cột (từ đấu của chân cột đến trục của cánh dưới dàn hoặc dầm) nhân với hệ số
P xác định như đối với cột có tiết diện không đổi, phụ thuộc vào điều kiện liên
kết ở các đầu cột;
- Trong phương ngang (trong mặt phẳng của
gối) lấy khoảng cách giữa tâm của các mút; đồng thời phải kiểm tra ổn định tổng
thể của gối như một thanh tổ hợp ở móng và đầu trên tự do.
Độ mảnh giới hạn của
các thanh chịu nén
6.15. Độ mảnh của các thanh chịu nén không được
vượt quá các giá trị trong bảng 18
Bảng 18
Các thanh của kết
cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thanh cánh, thanh đứng và thanh xiên ở
gối truyền phản lực gối (của giàn phẳng, kết mặt không gian từ các thép góc đơn,
kết cấu cấu trúc)
2. Các thanh của giàn phẳng (trừ các thanh
ở điều 1)
3. Các thanh của kết cấu không gian và kết
cấu cấu trúc hàn từ các thép góc đơn (trừ các thanh ở điều 1):
- Khi α = 1
- 0,5 ≤ α ≤ 1
- α < 0,5
4. Các thanh của kết cấu không gian và kết
cấu cấu trúc từ các thép góc đơn dùng liên kết bulông (trừ các thanh ở điểm
1)
- Khi α = 1
- 0,5 ≤ α ≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cánh trên của giàn không được gia cường
trong quá trình lắp ráp (độ mảnh giới hạn sau khi lắp ráp phải lấy theo điều
1)
6. Cột chính
7. Các cột phụ (cột sườn tường, cửa mái…)
các thanh giằng của cột, các thanh của hệ giằng đứng giữa các cột (ở dưới dầm
cầu chạy)
8. Các thanh giằng (trừ các thanh ở điều 7)
cũng như các thanh dùng để làm giảm chiều dài tính toán của thanh nén, và các
thanh không chịu lực khác.
120
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
210 đến 40α
200
220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
Chú thích: hệ số α = N/M EngR
Độ mảnh giới hạn của
các thanh chịu kéo
6.16. Độ mảnh của các thanh chịu kéo không được
vượt quá các giá trị trong bảng 19
Bảng 19
Các thanh của kết
cấu
Độ mảnh giới hạn
của các thanh kết cấu chịu kéo khi tác động lên kết cấu các tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tĩnh
Cấu trục (xem chú thích 4) và các tải trọng
đường sắt
1. Cánh và các thanh xiên ở gối của giàn phẳng
(kể cả giàn hãm) và của các kết cấu cấu trúc.
2. Các thanh của giàn và kết cấu cấu trúc
(trừ các thanh ở điều 1).
3. Cánh dưới của dầm và giàn cầu trục.
4. Các thanh của hệ giằng đứng giữa các cột
(ở dưới dầm cầu trục).
5. Các thanh giằng khác.
6. Thanh cánh và thanh xiên ở gối của cột đường
dây tải điện
7. Các thanh của cột đường dây tải điện từ thép
góc đơn (trừ các thanh trong điều 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
350
-
300
400
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
150
400
400
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
-
-
-
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
300
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trong các công trình không chịu tải
trọng động chỉ cấn kiểm tra độ mảnh của các thanh chịu kéo trong mặt phẳng thẳng
đứng.
2. Không hạn chế độ mảnh của các thanh chịu
kéo do ứng xuất trước.
3. Đối với các thanh chịu kéo mà nội lực có
thể đối dầu khi tải trọng ở vị trí bất lợi nhất, thì độ mảnh giới hạn phải
lấy như đối với thanh chịu nén khi đó khoảng cách giữa các bản đệm liên kết
trong các thanh tổ hợp không được vượt quá 40r.
4. Các giá trị của độ mảnh giới hạn được
xác định với cầu trục có số lượng chu kỳ các tác dụng của tải trọng n ± 2,106.
5. các tải trọng động đặt trực tiếp lên kết
cấu là các tải trọng được dùng trong tính toán theo bền mỏi hoặc khio tính kể
đến các hệ số động.
7. Kiểm tra ổn định
của bản bụng và bản cánh của các cấu kiện chịu uốn và chịu nén
Kiểm tra ổn định của
bản bụng của dầm
7.1. Để bảo đảm ổn định cục bộ của bản bụng
dầm, cần gia cường chúng bằng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các sườn ngang chính và các sườn dọc
- Các sườn ngang chính các sườn ngắn trung gian
và các sườn dọc (khi đó các sườn ngắn trung gian phải đặt giữa cánh) chịu nén
và sườn dọc.
Các ô chữ nhật của bản bụng (các tấm) năm giữa
các cánh và các sườn cứng ngang chính cạnh nhau phải được kiểm tra theo ổn
định. Khi đó các kích thước tính toán của ở bản được kiểm tra là:
a - Khoảng cách giữa trục và sườn ngang
chính;
ho - Chiều cao tính toán của bản
bụng (hình 10) trong các dầm hàn bằng cả chiều cao của bản bụng; trong dầm liên
kết bản cánh dùng bulông cường độ cao bằng khoảng cách giữa các mép gần nhau
nhất của các thép góc trên hai cánh; trong các dầm tổ hợp từ các thép hình cán
bằng khoảng cách giữa các điểm bắt đầu uốn cong; trong các đinh hình cong (hình
11) bằng khoảng cách giữa mép của các đoạn uốn cong.
7.2. Kiểm tra ổn định của bản bụng dầm phải
kể đến tất cả các thành phần của trọng thái ứng suất (σ, t, σch)
Các ứng suất σ, t và σch được tính theo giả
thiết vật liệu làm việc đàn hồi trên tiết diện nguyên không kể đến hệ số φd
ứng suất nén σ ở biên tính toán của bản bụng
(lấy dấu “+”) và ứng suất tiếp trung bình t
được tính theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
Hb - Chiều cao toàn bộ của bản
bụng
M và Q - Giá trị trung bình tương ứng của mô
men và lực cắt trong phạm vi của ô; nếu chiều dài của ô lớn hơn chiều cao tính
toán của nó thì M và Q được tính cho phần chịu lực lơn hơn ứng với chiều dài
bằng chiều cao của ô; nếu trong phạm vi của ô momen và lực cắt đổi dấu thì giá
trị trung bình của chúng được tính trên phần có dấu không đổi.
ứng suất cục bộ σch trong bản bụng
do các tải trọng tập trung phải được xác định theo các chỉ dẫn ở mục 5.13 và
13.34 (khi γj = 1,1).
Nếu trong các ô các tải trọng tập trung đặt
trên cánh chịu kéo thì cần kiểm tra đồng thời hai thanh phần của trang thái ứng
suất:σ và t hoặc σch
và t
Được dùng đường hàn một bên trong các dầm
kiểm tra ổn đinh của bản bụng vế trái của các công thức (74). (79), (82) và
(87) không vượt quá 0,9.
7.3. Khi thoả mãn điều kiện (33), không cần
kiểm tra ổn định của bản bụng nếu độ mảnh quy ước của bản bụng:
không vượt quá các giá trị:
- 3,5 khi không có ứng suất cục bộ trong các
dầm dùng đường hàn cánh hai bên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,5 khi có ứng suất cục bộ trong các dầm
dùng đường hàn cánh hai bên.
Khi đó cần đặt các sườn cứng ngang chính theo
các chỉ dẫn ở mục 7.10; 7.12 và 7.13.
7.4. Kiểm tra ổn định của bản bụng dầm có
tiết diện đối xứng, được gia cường chỉ bằng các sườn cứng ngang chính, khi
không có ứng suất cục bộ (σch = 0) và độ mảnh quy ước của bản bụng λb
≤ 6 được tiến hành theo bản công thức:
2 Trong đó: γ - hệ số lấy theo bảng 7 (75)
(76) Trong công thức (75) hệ số C0 lấy
như sau : - Đối với dầm hàn : theo bảng 22 phụ thuộc
vào giá trị của hệ số t: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t ≤ 0,8 1,0 2,0 4,0 6,0 10,0 ≥ 30 C0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 31,5 33,3 34,6 34,8 35,1 35,5
Với bc, δc – Chiều rộng
và chiều dày của cánh dầm chịu nén; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 21 Dầm Điều kiện làm việc của cánh chịu nén β Cầu trục Ray cầu trục không được hàn Ray cầu trục được hàn 2 ¥ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi có tấm tựa liên tục Các trương hợp khác ¥ 0,8 Chú thích: đối với các ô của
dầm cầu trục nếu tải trọng tập trung đặt trên cánh chịu kéo thì khi tính hệ
số t dùng E = 0,8 - Đối với dầm dùng liên kết bulông cường độ
cao C0 = 33,3 Trong công thức (76) công thức
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 μ - Tỉ số giữa cạnh lớn và cạnh nhỏ của bàn. 7.5. Kiểm tra ổn định của bản bụng dầm có
tiết diện đối xứng kể đến sự phát triển củ biến dạng dẻo khi không có ứng suất
cục bộ (Vcb = 0) và khi W d 0,9 Rc, Fc/Fb t 0,25; 2,2 < Ob d 6 được tiến
hành theo công thức: M ≤ R γ h02
δb (Fc/Fb + α) (78) Trong đó α = 0,24 - 0,15 (t/Rc)2 – 8,5.10-3
(λb- 2,2)2; ở đây γ lấy theo bảng 5 và t xác định theo công thức (73). 7.6. Kiểm tra ổn định bảng bụng của dầm có
tiết diện đối xứng, được gia cường chỉ bằng các sườn cứng ngang chính (hình
12), khi có ứng suất cục bộ (σcb ≠ 0) tiến hành theo công thức: (79) ở đây: γ - lấy theo bảng 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t0 - xác định theo công thức (76) Giá trị của σ0, và σcb trong
công thức (79) được xác định như sau: a) Khi a/ h0 ≤ 0,8: σ0 - theo công thức (75) (80) Với:
C1 - hệ số, đối với dầm hàn lấy
theo bảng 22 phụ thuộc vào tỉ số a/ho và giá trị của t theo công
thức (77); đối với dầm bulông cường độ cao - theo bảng 22 với giá trị của t
=10. Nếu tải trọng đặt ở cánh chịu kéo thì khi
kiểm tra bản bụng kể đến Vcb và W còn khi xác địnhk hệ số t theo công thức (77)
các trị số bc và Gc lấy tương ứng với bề rộng và chiều dày của cánh chịu kéo; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (81) Trong đó: C2 - hệ số lấy theo bảng 24 σ0,cb - Theo công thức (80), trong
đó nếu a/ho > 2 thí lấy a = 2 h0 c) Khi a/ ho > 0,8 và tỉ số Vcb/V không
lớn hơn các giá trị trong bảng 23: σ0 - Theo công thức (75) σ0,cb - Theo công thức (80) nhưng
thay a trong công thức (80) và trong bảng 22 bằng a/2 Trong mọi trường hợp t0 phải được tính theo
kích thước thực của ô bản.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 t Giá trị của C1 đối
với dầm hàn khi a/ h0 bằng ≤ 0,5 0,6 0,8 1,0 1,2 1,4 1,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≥ 0,2 ≤ 1 2 4 6 10 ≥ 30 11,5 12,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12,4 12,4 12,5 12,4 13,0 13,3 13,5 13,6 13,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16,1 16,6 16,8 16,9 17,0 18,0 20,4 21,6 22,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22,9 22,1 25,7 28,1 29,1 30,0 31,0 27,1 32,1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 38,3 39,7 41,6 32,6 39,2 45,2 48,7 51,0 53,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 46,5 54,9 59,4 63,3 68,2 45,6 55,7 65,1 70,4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 83,6 Bảng 23 Dầm T Giá trị giới hạn
của Vch/V khi a/ h0 bằng 0,8 0,9 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,4 1,6 1,8 t 2,0 Hàn ≤ 1 2 4 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≥ 30 0 0 0 0 0 0 0,146 0,109 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,066 0,059 0,047 0,183 0,169 0,129 0,127 0,122 0,112 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,277 0,281 0,288 0,296 0,300 0,359 0,406 0,479 0,536 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,633 0,445 0,543 0,711 0,874 1,002 1,283 0,540 0,652 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,192 1,539 2,249 0,618 0,799 1,132 1,468 2,154 3,939 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - 0 0,121 0,184 0,378 0,643 1,131 1,614 2,347 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 24 a/ho 0,8 0,9 1,0 1,2 1,4 1,6 1,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 C2 Theo bảng 21 C2
= C0 37,0 39,2 45,2 52,8 62,0 72,6 84,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.7. Theo bản bụng của dầm có tiết diện đối
xứng ngoài các sườn cứng ngang chính, còn được gia cường bằng một sườn cứng dọc
đặt cách mép tính toán (chịu nén) của ô bàn một đoạn h1 (hình 13), thì phải
kiểm tra riêng từng phần của ô bản do sườn đó ngăn đôi ra; a) Bản 3 nằm giữa cánh chịu nén và sườn dọc được
kiểm tra theo công thức: σ/σ0l + σcb/σ0lcb
+ (t/t0l)2≤ γ (82) Trong đó : γ - Lấy theo bảng giá 5, còn V và
Vcb và W - xác định theo các chỉ dẫn ở mục 7.2 Các giá trị σ0l và δ01cb
được xác định theo các công thức: - Khi σcb =o (83) Với :
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu a/h > 2 thì khi tính σ0l và
δ01cb dùng a= 2h1 t01 xác định theo công thức (76), (các kích thước của ô bản
được kiểm tra khi thay các giá trị vào). b) Bản 4 nằm giữa sườn dọc và chịu kéo được
kiểm tra theo công thức :
Trong đó σ02,cb- Được xác định theo công
thức (80) và bảng 24 với t = 0,8 khi thay thế giá trị của tỷ số a/ho bằng a/(ho-h1): t0 2-Được xác định theo công thức (76) khi thay nó bằng các
kích thước của bản được kiểm tra σ2,cb = 0,4σcb- Khi đặt
tải chịu nén (hình 13a) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số γ lấy theo bảng 5
7.8. Nếu gia cường bản 3 bằng các sườn ngang
phụ ngắn thì phải kéo dài chúng đến sát sườn dọc (hình 14). Trong trường hợp này bản 3 được kiểm tra theo
các công thức (82) - (86), trong đó giá trị của a được thay bằng a1 (a1 -
khoảng cách giữa trục các sườn ngắn cạnh nhau – hình 14). Bản 4 cần được kiểm
tra theo các chỉ dẫn của mục 7.7, b. 7.9. Kiểm tra ổn định của bản bụng dầm có tiết
diện không đối xứng (cánh chịu nén mở rộng) theo công thức của mục 7.4; 7,6 đến
7,8 có kể đến các thay đổi sau: a) khi bản bụng chỉ được gia cường bằng các sườn
cứng ngang, trong các công thức (75),(81) và bảng 24 giá trị của h0 được
lấy bằng hai lần khoảng cách từ trục trung hoà đến biên tính toán (chịu nén)
của ô bản. Nếu a/h0 > 0,8 và σcb ≠ o thì cần kiểm tra
cả hai trường hợp theo các chỉ dẫn của mục 7.6 b, và 7.6 c, không phụ thuộc vào
giá trị của σcb/σ. b) Khi bản bụng được gia cường bằng các sườn
ngang và một sườn dọc đặt ở vùng chịu nén : Trong công thức (83), (84) và (87) thay h1/h0
bằng α h1/2ho. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ở đây : α = (σ - σ1) / σ. Với σ1
– ứng suất ở biên chịu nén kéo (mang dấu “-”) của ô bản được kiểm tra. Trong trường hợp cánh chịu kéo được mở rộng
(không chất tải) việc kiểm tra ổn định do tác dụng đồng thời của các ứng suất V
và W cần tiến hành theo công thức (90). 7.10. Cần phải gia cường bản bụng của dầm
bằng các sườn cứng ngang nếu giá trị độ mảnh quy ước của bản bụng λb
> 2,2 khi có tải trọng di động trên cánh dầm. Khoảng cách giữa các sườn cứng ngang không được
vượt quá 2h0 khi λb > 3,2 và 22,5h0 khi λb ≤
3,2. Cho phép khoảng cách giữa các sườn vượt quá
các giá trị trên cho tới trị số 3h0 nếu: bản bụng của dầm thoả mãn
việc kiểm tra theo các mục 7.4, 7.6 và ổn định tổng thể của dầm được đảm bảo
theo các yêu cầu của mục 5.16a hoặc 5.16b; ngoài ra giá trị l0/bc của cánh chịu
nén không được vượt quá các giá trị xác định theo các công thức của bảng 7 đối
với trọng tải đặt ở cánh trên. ở các chỗ đặt tải trọng tập trung cố định lớn
và tai gối phải đặt ở các sườn cứng ngang. Trong bản bụng chỉ được gia cường
bằng các sườn cứng ngang, bề rộng phần nhô ra của các sườn bs khi bố trí cặp sườn
đối xứng không được nhỏ hơn h0/30 + 40 mm, khi các sườn ở một bên -
không nhỏ hơn h0/24 + 50 mm; chiều này của sườn Cho phép gia cường bản bụng của dầm bằng các
sườn cứng bố trí ở một bên từ các thép góc đơn được hàn cói bản bụng theo mép của
cánh thép góc. Mô men quán tính của các sườn này được tính đối với các trục
trùng với biên của bản bụng giáp với sườn và không nhỏ hơn so với khi bố trí
cặp sườn đối xứng. 7.11. Khi gia cường bản bụng bằng một sườn
cứng dọc, mô men quán tính cần thiết Js của tiết diện sườn cứng cần lấy như
sau: - Đối với sườn ngang theo công thức: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đối với sườn dọc theo công thức của bảng 25
có so với các giá trị giới hạn. Bảng 25 H1/h0 Mô men quán tính
của tiết diện sườn dọc Jsd Giá trị giới hạn Nhỏ nhất Jsd.min Lớn nhất Jsd.m 0,20 0,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (25 – 0,5 a/h0)a2δb3
/h0 (1,5 – 0,4 a/h0)
a2δb3 /h0 1,5h0δb3 1,5 h0δb3 1,5h h0δb3 - 7h0δb3 3,5h0δb3 - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi bố trí sườn dọc và ngang ở một bên của
bản bụng, mô men quán tính tiết diện của mỗi sườn được tính với mỗi trục trùng với
biên của bản bụng giáp với sườn. Kích thước nhỏ nhất phần nhô ra của các bản sườn
cứng và dọc cần lấy theo các chỉ dẫn ở mục một 7.10 7.12. Phần bản bụng trên gối của dầm
tiết diện tổ hợp được gia cường bằng các sườn cứng phải được kiểm tra theo uốn
dọc ra ngoài mặt phẳng như một thanh cứng chịu phản lực gối. Tiết diện tính toán
của thanh đứng bao giờ cũng gồm tiết diện của sườn cứng và các – phần bản bụng ở
hai bên sườn, mỗi bên rộng 0,65δb Chiều dài tính toán của thanh đứng lấy bằng
chiều cao của bản bụng. Mút dưới của các sườn gối phải được bào nhẵn
tì sát hoặc hàn với cánh dưới của dầm. Khi chịu phản lực gối ứng suất trong tiết
diện đó trong trường hợp thứ nhất (hình 15a)- không vượt quá cường độ tính toán
của thép cán về ép mặt Rcm nếu a≤ 1,5δs và về nén R nếu a≥1,5δa;
trong trường hợp thứ hai (hình 16 b)- không vượt quá cường độ ép mặt Rcm. Trong trường hợp hàn sườn gối với cáng dưới
của dầm thì đường hàn phải tính với tác động của phản lực gối. 7.13. Sườn cứng một bên ở chỗ cánh trên đặt
tải trọng tập trung phải được kiểm tra như một thanh đứng chịu nén lệch tâm với
độ lệch tâm bằng mặt giữa của bản bụng đến trọng tâm của của tiết diện tính
toán thanh đứng. tiết diện tính toán của thanh đứng bao gồm tiết diện của sườn đứng
và các thành phần bản bụng ở hai bên sườn mỗi bên rộng 0,65δb . Chiều dài tính toán của thanh
đứng bằng chiều cao của bản bụng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.14. Tỉ số giữa chiều cao tính toán h0 và
chiều dầy Gb của bản bụng của cấu kiện chịu nén đúng tâm không được lớn hơn các
giá trị trong bảng 26. Bảng 26 Tiết diện của cấu
kiện Tỉ số lớn nhất h0/δb
khi giá trị của độ mảnh quy ước ≤ 0,8 > 0,8 Chữ I h0/δb
= h0/δb = (0,36 0,8)nhưng
không lớn hơn2,9… ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 h0/δb
= h0/δb = (0,85 0,19) nhưng
không lớn hơn 1,6 ống hình vuông h0/δb
= 0,9 h0/δb = (0,76 0,17) nhưng
không lớn hơn 1,45 Khi tiết diện của cấu kiện được chọn theo độ
mảnh giới hạn,cũng như với các cơ sở tính toán phù hợp thì giá trị lớn nhất của
h0/δb được nhân với hệ số φ /
σ (ở đây σ = N/Fng) nhưng không được lớn hơn khi nhân với 1,25. Khi đó
giá trị của h0/δb đối với tiết diện chữ I không được vượt
quá 3,2 7.15. Khi tính các cấu kiện chịu nén lệch tâm
và nén uốn có tiết diện chữ I và ống chữ nhật (hình 16) theo các công thức (51)
và (62), tỷ số giữa chiều cao tính toán ho của bản bụng và chiều dầy
δb không được lớn hơn các giá trị trong bảng 27. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị của độ lệch
tâm tương ứng Giá trị lớn nhất
của h0/Gb khi độ mảnh quy ước của thanh ≤ 0,8 > 0,8 m≤ 0,3 h0/δb
= m≥ 1 h0/δb=1,3
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú thích: khi giá trị củ độ
lệch tâm tương đối 0,3 < m < 1thì giá trị lớn nhất của h0/δb
được xác định bằng nội suy tuyến tính giữa các giá trị của h0/δb
được tính với m = 0,3 và m = 1 Khi tiết diện của cấu kiện được chọn theo độ
mảnh giới hạn cũng như khi các cơ sở tính toán phù hợp, giá trị lớn nhất của h0/δb
được nhân với hệ số (ở đây V = N/Fng
nhưng không lớn hơn khi nhân với 1,25 (trong đó φm = φh hoặc
φm = φh.xy). Khi đó giá trị của h0/δb
không được quá 3,2 7.16. Khi tính toán cấu kiện chịu nén lệch
tâm và nén uốn có tiết diện chữ I hoặc ống chữ nhật (hình 16) theo công thức
(56) tỉ số giữa chiều cao tính toán ho của bản bụng và chiều dày phụ thuộc vào
giá trị α = (σ - σ1)/σ (với σ - ứng suất nén lớn nhất tại biên tính
toán của bản bụng), lấy dấu “+”, khi tính không kể đến các hệ số φh,
φh,xy hoặc Cφ; σ1 - ứng suất tương ứng tại biên tính toán
đối diện bản bụng và không được lớn hơn các giá trị tính toán sau đây: - Khi α ≤ 0,5 theo điều 7.14; - Khi α ≤ 1 - theo công thức: (90) Trong đó: β = 1,4 (2α - 1)t/σ; (với t = Q/δbho - ứng
suất tiếp trung bình trong tiết diện khảo sát); - Khi 0,5 < α <1 - nội suy tuyến tính
giữa các giá trị được tính với α = 0,5 và α = 1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.18. Đối với các cấu kiện chịu nén đúng tâm,
nén lệch tâm và nén uốn tiết diện chữ T có độ mảnh quy ước O và 0,8 đến 4, tỷ
số giữa chiều cao tính toán của bản bụng chữ T và chiều dày khi 1 ≤ b0/h0
≤ 2 không được vượt quá các giá trị tính theo công thức :
Trong đó: bc - bề rộng của cánh chữ T; ho - Chiều cao tính toán của bản
bụng chữ T. 7.19. Trong các cấu kiện chịu nén đúng tâm
tiết diện chữ I với bản bụng có chiều cao tính toán h0 và được gia cường
bằng cặp sườn dọc đặt ở giữa bản bụng, giá trị của h0/δb được
quy định ở điều 7.14 được nhân với hệ số β, hệ số này khi (Jsb/h0δ3b)
≤ 6 được xác định theo công thức: (92) ở đây : Jsb - mômen quán tính của
tiết diện sườn dọc Khi gia cường bản bụng của cấu kiện chịu nén
lệch tâm hoặc nén uốn bằng sườn cứng dọc đặt ở giữa bản bụng và có Jsd
≥ 6hoδ3b. Phần chịu tải lớn hơn của bản bụng
và trục của sườn phải được khảo sát như bản độc lập và kiểm tra theo các chỉ
dẫn điều 7.16. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sườn cứng dọc được kể vào tiết diện tính toán
của cấu kiện. Các kích thước tối thiểu của phần nhô ra của
các sườn cứng dọc cần lấy theo các yêu vầu của điều 7.10. 7.20. Trong các cấu kiện chịu nén trung tâm,
cho phép thiết kể tiết diện với bản bụng có giá trị ho/δb
vượt quá các giá trị lấy theo điều 7.14 nhưng không lớn hơn 1,5 lần. Khi đó
trong tính toán chỉ dùng kích dùng thước của phần bản bụng xác định theo điều
7.14. Trong các cấu kiện chịu nén lệch tâm và nén uốn cho phép thiết kế tiết
diện với bản bụng có giá trị h0/δb vượt quá các giá trị
lấy theo bảng 26 khi đó trong tính toán chỉ lấy 2 phần biên của bản bụng có
chiều rộng bằng 0,85 δb tính từ hai
mép của chiều cao tính toán của bản bụng. Những thay đổi chiều cao tính toán của bản
bụng ở trên khi dùng để xác định diện tích tiết diện Fng khi kiểm
tra theo các công thức (51), (56) và (62). 7.21. Khi bản bụng của cột đặc có h0/δb
≥ 2,2thì phải gia cường bằng các sườn
cứng ngang đặt cách nhau một khoảng từ 2,5 đến 3ho; trên mỗi cấu kiện vận
chuyển không được đặt ít hơn hai sườn. Các kích thước nhỏ nhất của phần nhô ra
của sườn cứng ngang phải lấy theo các yêu cầu ở điều 7.10. Các tấm cánh (bản
cánh) của những cấu kiện chịu nén đúng tâm, nén lệch tâm, nén uốn và chịu uốn. 7.22. Chiều rộng tính toán của phần nhô ra của
các tấm cánh (bản cánh) bc cần lấy bằng khoảng cách: trong dầm hàn - từ biên
của bản bụng đến mép của bản cánh; trong các phép hình cán - từ điểm bắt đầu
uốn cong đến biên của bản cánh; trong các thép hình cong - từ biên chỗ lượn
cong của bản bụng đến biên của bản cánh. 7.23. Trong các cấu kiện chịu nén đúng tâm,
nén lệch tâm và nén cuốn có độ mảnh quy ước λ từ 0,8 đến 4, tỉ số giữa bề rộng
tính toán của bản cánh bc với chiều dày δc không được lớn
hơn các giá trị quy định trong bảng 28. Bảng 28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tỉ số lớn nhất bc/δc Cánh không viền của chữ I và chữ T bc/δc = (0,56+0,10) Cánh được viền của chữ I và chữ T bc/δc = (0,54+0,15 ) Cánh không viền của thép góc đều cạnh và các
thép hình cong (trừ thép chữ [) bc/δc = (0,35+0,07 ) Cánh được viền bằng sườn của thép góc đều cạnh
và thép hình cong bc/δc = (0,50+0,18 ) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 bc/δc = (0,38+0,08 ) Cánh được viền bằng sườn và cánh được gia cường
bằng bản của các thép hình cong bc/δc = (0,85+0,19 ) 7.24. Trong các cấu kiện chịu uốn, tỉ số bề
rộng phần nhô ra của cánh chịu nén bc với chiều dày δc không được
lớn hơn các giá trị của bảng 29. Bảng 29 Tính toán các cấu
kiện chịu uốn Đặc điểm của phần
nhô ra Tỷ số lớn nhất bc/δc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không viền bc/δc = 0,5 Viền bằng sườn bc/δc = 0,75 Kể đến sự phát triển của biền dạng dẻo (1) Không viền bc/δc = 0,11h0
/ δb nhưng không lớn hơn 0,5 Viền bằng sườn bc/δc = 0,16h0
/ δb nhưng không lớn hơn 0,75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Khi h0 / δb
≤ 2,7 giá trị lớn nhất của tỉ số bc/δc
cần lấy như sau: - Đối với cánh không viền : bc/δc
=0,3 - Đối với cánh viền bằng sườn : bc/δc
=0,45 2. h0- Chiều cao tính
toán của dầm; δb – Chiều dày bản bụng
của dầm. 7.25. Chiều cao sườn viền cảu cánh hsv (tính
từ trục của cánh) không được nhỏ hơn 0,3bc đối với các cấu kiện
không được gia cường bằng bản (hình 11); và 0,2bc đối với các cấu kiện
được gia cường bằng bản; khi đó chiều dày của sườn không được nhỏ hơn 2hsv 7.26. Trong các cấu kiện chịu nén đúng tâm có
tiết diện hình ống hay hình hộp, tỉ số lớn nhất của chiều rộng tính toán của
bảng cánh với chiều dày bc/Gc phải lấy theo bảng 26 như đối với bản bụng của
tiết diện hình ống và hình hộp. Trong các cấu kiện chịu nén lệch tâm và nén
uốn có tiết diện hình ống và hình hộp tỷ số lớn nhất bc/δc
cần lấy như sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Khi m ≥ 1,0 và ≤
2 + 0,04m : bc / δc= - Khi m ≥ 1,0 và ≤
2 + 0,04m : bc / δc=(0,4+0,3)(1-0,01m) 7.27. Khi chọn tiết diện của các cấu kiện
chịu nén đúng tâm, nén lệch tâm và nén uốn theo độ mảnh giới hạn, và cấu kiện
chịu uốn theo độ võng giới hạn cũng như với các cơ sở tính toán phù hợp, giá
trị lớn nhất của bc/δc sẽ được nhân với hệ số lớn hơn khi
nhân với hệ số nhưng không lớn hơn khi nhân
với 1,25. ở đây φm và σ được lấy: Đối với các cấu kiện chịu nén đúng tâm và nén
uốn: φm là giá trị nhỏ hơn trong các giá trị φ, φm, φh.xy,
Cφ dùng khi kiểm tra ổn định của các cấu kiện σ = N/Fng; - Đối với các cấu kiện chịu uốn: φm
= 1; σ là giá trị lớn hơn trong hai giá trị.
8. Tính toán kết cấu
thép tấm. Tính toán theo độ bền ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 theo công thức: (93) Trong đó: σx và σy - Các ứng suất
thép theo hai phương vuông góc với nhau γ - hệ số điều kiện làm việc lấy theo các chỉ
dẫn của tiêu chuẩn quốc tế các công trình công nghiệp và theo bảng 5. Khi có các giá trị tuyệt đối của các ứng suất
chính không được lớn hơn giá trị của cường độ tính toán nhân với J. txy - ứng suất tiếp. 8.2. Các ứng suất trong vỏ mỏng tròn xoay phi
mô men (hình 17) chịu áp lực của chất lỏng, chất khí hoặc vật liệu hạt được xác
định theo các công thức sau:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 σ1 và σ2 - Các ứng suất
tương ứng với phương kính tuyến và phương vòng. r1 và r2 - Các bán kính
cong các phương trong các phương trình chính của mặt trung bình của vỏ; P - áp lực tính toán trên một đơn vị bề mặt
của vỏ; δ - Chiều dày của vỏ F - hình chiếu lên trục Z - Z của toàn bộ áp lực
tính toán tác dụng lên phần vỏ acb
8.3. Các ứng suất trong vỏ mỏng kín tròn xoay
phi mô men chịu áp lực phân bố đều bên trong được xác định theo các công thức
sau: (96) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (97) - Đối với vỏ nón: (98) Trong đó: P - áp lực tính toán bên trong lên một đơn vị
bề mặt của vỏ; r - Bán kính mặt trung bình của vỏ (hình 18); β - Góc giữa đường sinh của mặt nón và trục
Z- Z (hình 18). 8.4. ở những chỗ thay đổi hình dạng và chiều
dày của cỏ cũng như thay đổi tải trọng và phải tính đến ứng suất cục bộ (hiệu
ứng biên). Tính toán theo ổn
định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 δ1 ≤ γδlth (99) Trong đó : δ1 - ứng suất tính toán
trong vỏ; δlth - ứng suất tới hạn, bằng giá
trị nhỏ hơn trong các giá trị y R hoặc CE δ/r (với r là bán kính mặt trung bình của vỏ; δ
là chiều dày vỏ); Giá trị của hệ số Y khi 0 <r/δ ≤ 300 được xác định
theo công thức: (100) Giá trị này của hệ số C lấy theo bảng30 Bảng 30 r/δ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 300 400 600 800 1000 1500 2500 C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,18 0,16 0,14 0,11 0,09 0,08 0,07 0,06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các thép ống được tính như thanh chịu nén
hoặc uốn, khi độ mảnh quy ước = phải thoả mãn điều kiện:
Các ống này được kiểm tra ổn định theo các
yêu cầu của chương 5, không phụ thuộc vào việc kiểm tra ổn định của thanh ống.
Không cần kiểm tra ổn định của thành ống không có khe hoặc thành ống hàn điện
nếu giá trị của r/δ không vượt quá một nửa giá trị được xác định theo công thức
(101). 8.7. Panen trụ được kê theo hai đường sinh và
hai cung định hướng, chịu nén đều dọc theo hai đường sinh khi b2/(rδ)
d 20 (với b - bề rộng panen đo theo cung định hướng) cần tính toán theo ổn định
như theo các công thức sau: (102) - Khi ứng suất tính toán σ =R: (103) Khi 0,8 R < σ < R tỉ số lớn nhất b/δ được
xác định theo nội suy tuyến tính. Nếu b2/(rδ) > 20 thì phải kiểm
tra ổn định của panen như vỏ theo các chỉ dẫn ở điều 8.5. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 σ2 ≤ γ.σ2th (104) Trong đó: σ2 = Pr/δ - ứng suất
vòng tính toán trong vỏ σ2th - ứng suất tới hạn, xác định
theo công các công thức sau: - Khi 0,5 ≤ l/r ≤ 10: σ2th =
0,05 E (r/l) (δ/r)3/2 (105) - Khi l/r ≥ 20: σ2th =
0,17 E (δ/r)2 (106) - Khi 10<l/r < 20 ứng suất σ2th
được xác định theo nội suy tuyến tính. Trong đó: l - chiều dài của vỏ trụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mô men quán tính của sườn cứng đặt ở một
phía, được lấy với trục trùng với trục tiếp giáp của vỏ sườn. 8.9. Kiểm tra độ ổn định vỏ trụ tròn kín,
chịu tác dụng đồng thời của các tải trọng nêu trên điều 8.5 và 8.8 theo công
thức: (107) Trong đó: σ1th - Được tính theo chỉ dẫn của
điều 8.5 σ2th - Theo các chỉ dẫn của điều
8.8 8.10. Kiểm tra ổn định vỏ nón tròn xoay có
góc nghiêng β ≤ 600, chịu lực nén dọc trục N (hình 19) theo công
thức sau: N ≤ γNth (108) Trong đó: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nth = 6,28
rmδ.σ1thcos2β (109) Với δ - chiều dày của vỏ; σ1th - Giá trị của ứng suất
được tính theo các chỉ dẫn của điều 8.5 khi thay bán kính r bằng rm 8.11. Kiểm tra ổn định của vỏ nón tròn xoay
chịu tác dụng của áp lực phân bố đều bên ngoài (P) vuông góc với mặt vỏ theo
công thức: σ2 ≤ Jγ.σ2th (111) Trong đó : σ2 = P rm/δ - ứng suất
vòng tính toán trong vỏ; σ2th - ứng suất tới hạn xác định
theo công thức: σ2th = 0,55 E(rm/h) (δ/rm)3/2 (112) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 rm - bán kính xác định theo công thức (110) 8.12. Kiểm tra ổn định vỏ nón tròn xoay chịu
tác dụng đồng thời của các tải trọng nêu trong điều 8.10 và 8.11 theo công thức: (113) Trong đó các giá trị Nth và σ2th
được tính theo công thức (109)và (112). 8.13. Kiểm tra ổn định vỏ cầu (hoặc chỏm cầu)
khi r/δ ≤ 750, chịu tác dụng của áp lực phân bố đều ở ngoài vông góc với mặt
vỏ, theo công thức: σ ≤ γσth (114) Trong đó σ = Pr/2δ - ứng suất tính
toán σth = 0,1E
δ/r - ứng suất tới hạn, lấy không lớn hơn R r - bán kính mặt
trung bình của vỏ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9.1. Phải sử dụng các giải pháp kết cấu ít
chịu ảnh hưởng của tập chung ứng suất và kiểm tra theo độ bền mỏi các kết cấu
thép và các cấu kiện như : dầm cầu trục, dầm sàn công tác, các cấu kiện của kết
cấu thép và các cầu đỡ tải, các kết cấu ở dưới động cơ… chịu trực tiếp các tải trọng
di động tác dụng ngắn hạn: tải trọng rung động hoặc các dạng tải trọng khác có
số lượng chu kì tải trọng từ 105 trở lên. Số lượng chu kì tải trọng được lấy theo các
yêu cầu công nghệ sử dụng. Tính toán kết cấu theo độ bền mỏi được tiến
hành đối với các tải trọng được quy định trong tiêu chuẩn “Tải trọng và tác
động”. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737 : 1978. 9.2. Kiểm tra độ bền mỏi theo công thức: σmax ≤ α Rmγm (115) Trong đó Rm - Cường độ mỏi tính
toán, lấy theo bảng 31 phụ thuộc vào cường độ tức thời của thép và nhóm cấu
kiện ở bảng 83 (phụ lục 8). α - Hệ số kể đến số lượng chu kỳ tải trọng n
và được tính theo công thức: - Đối với nhóm cấu kiện 1 và 2; (116) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (117) γm - Hệ số xác định theo bảng 32
phụ thuộc vào dạng của trạng thái ứng suất và hệ số không đối xứng của ứng suất
ρ =σmin/σmax; ở đây σmax và σmin -
tương ứng với các giá trị ứng suất lớn nhất và nhỏ nhất theo giá trị tuyệt đối
trong cấu kiện khảo sát, tính theo tiết diện giảm yếu không kể đến các hệ số φ,
φh, φd. Khi dấu các ứng suất khác nhau, hệ số không
đối xứng của ứng suất được lấy dấu “-”. Bảng 31 Nhóm Giá trị của Rm
khi cường độ tức thời kéo dứt của thép σh, Mpa (kg/cm2) cấu kiện < 420 (4300) ≥ 420 (4300) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ≥ 440 (4500) < 520 (5300) ≥ 5200 (5300) < 580 (5900) ≥ 580 (5900) < 675 (6900) 1 2 120 (1220) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 128 (1300) 106 (1080) 132 (1350) 108 (1100) 136 (1390) 110 (1120) 145 (1480) 116 (1180) 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 6 7 8 9 Đối với mọi mác thép 90 (920) Đối với mọi mác thép 75 (765) Đối với mọi mác thép 60 (610) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với mọi mác thép 36 (370) Đối với mọi mác thép 27 (275) Bảng 31 Vmax Hệ số đối xứng của
ứng suất U Công thức để tính
hệ số Jm Kéo -1 ≤ ρ ≤ 0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0 ≤ ρ ≤ 0,8 0,8 ≤ ρ < 1
Nén -1 ≤ ρ <1
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi tính toán độ bền mỏi theo công thức (115)
tích Rmγm không được vượt quá Rb/γb. 9.3. Phải sử dụng các giải pháp kết cấu ít
chịu ảnh hưởng của ứng suất tập trung và trường hợp cần thiết phải kiểm tra độ
bền mỏi theo số liệu chu kỳ bé các kết cấu thép và các cấu kiện chịu trực tiếp
các tải trọng có số lượng chu kỳ tác dụng nhỏ hơn 105. 10. Tính toán các cấu
kiện của kết cấu thép độ bền kể đến phá hoại dòn. 10.1. Các cấu kiện chịu kéo trung tâm, kéo
lệch tâm, cũng như các vùng chịu kéo của các cấu kiện chịu uốn cần kiểm tra độ
bền theo cường độ tính toán của phá hoại dòn theo công thức: σ ≤ β Rb/γb (118) Trong đó: σmax - ứng suất kéo lớn nhất trong
tiết diện tính toán của cấu kiện, tính theo tiết diện giảm yếu không kể đến các
hệ số động và φd β - hệ số lấy theo bảng (84) (Phụ lục 8) Chú thích: Các cấu kiện được
kiểm tra bền kể đến phá hoại dòn khi thiết kế cần dùng các giải pháp để không
phải tăng diện tích tiết diện được xác định theo các chỉ dẫn của chương 5. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Liên kết hàn 11.1. Kiểm tra liên kết đối đầu chịu kéo hoặc
nén đúng tâm theo công thức: (119) Trong đó; δb - Chiều dày nhỏ nhất của các
cấu kiện được liên kết; lb - Chiều dài tính toán của đường
hàn bằng chiều dài toàn bộ của nó trừ đi 2Gb, hoặc bằng chiều dài toàn bộ nếu
các đầu của đường hàn kéo dài quá giới hạn nối. Đối với các cấu kiện của các kết cấu tính
toán theo điều 5.2, khi tính toán liên kết hàn đối đầu trong công thức (199)
thay
b Không cần kiểm tra liên kết hàn đối đầu khi dùng
vật liệu hàn theo phục lục 2, các cấu kiện liên kết được hàn đầy đủ và có kiểm
tra chất lượng đường hàn. 11.2. Liên kết hàn dùng đường hàn góc chịu
tác dụng của lực dọc và lực cắt được kiểm tra về cắt (quy ước) theo hai tiết
diện (hình 20). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N / (βh hhlh)
≤ Rgγ (120) - Theo kim loại ở biên nóng chảy (tiết diện
2) N / (βh hhlh)
≤ Rbgγ (121) Trong đó: lb - Chiều dài tính toán của đường
hàn lấy bằng chiều dài toàn bộ của nó trừ đi 10 mm; hb - Chiều cao đường hàn góc; βh,βb - Các hệ số lấy
như nhau: khi hàn các cấu kiện từ thép có giới hạn chảy nhỏ hơn 580 M∏ a(5900kg/cm2)theo bảng 33; với giới
hạn chảy cao hơn 580 M∏ a (5900 kg/cm2) không phụ thuộc vào phương
pháp hàn, vị trí đường hàn và đường kính que hàn, lấy βh =0,7và βb=1 Đối với đường hàn góc trong các cấu kiện làm
từ thép có giới hạn chảy nhỏ hơn295 M∏ a (3000 kg/cm2) dùng que hàn
hoặc dây hàn có cường độ tính toán lấy theo điều 3.4 với điều kiện: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 33 Phương pháp hàn đường
kính dây hàn d mm Vị trí đường hàn Hệ số Giá trị hệ số βh
và βb khi chiều cao đường hàn mm 3- 8 9 - 12 14 - 16 ≥ 18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 nghiêng βb 1,1 0,7 βb 1,15 1,0 Nằm βb ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,9 0,7 βb 1,15 1,05 1,0 Hàn tự động và bán tự động khi d = 1,4 ÷2 nghiêng βb ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,8 0,7 βb 1,05 1,1 Nằm βb 0,9 0,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 βb 1,05 1,0 Hàn tay bán tự động với dây hàn đặc d <
1,4 hoặc dây hàn có lõi thuốc hàn nghiêng nằm ngang thẳng đứng ngược βb βb 0,7 1,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi chọn que hàn hoặc lấy dây hàn cần kể đến
các nhóm kết cấu như chỉ dẫn trong 54, 55 (phục lục 2). 11.3. Tính toán liên kết hàn dùng đường hàn
góc chịu tác dụng của mô men trong mặt phẳng bố trí đường hàn được tiến hành
theo hai tiết diện bằng các công thức; (122) - Theo kim loai đường hàn: (123) Trong đó Wh – M ô men kháng của
tiết diện tính toán theo kim loại đường hàn Wb - Mô men kháng của tiết diện tính toán
theo kim loại ở đường biên nóng chảy. Tính toán liên kết hàn dùng đường hàn góc
chịu tác dụng của mô men uốn trong mặt phẳng bố trí đường hàn được tiến hành ở
hai tiết diện theo các công thức: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (124) - Theo kim loại ở biên nóng chảy : (125) Trong đó: Jxh và Jyh - Các mô men
quán tính của tiết diện tính toán theo kim loại đường hàn đối với các trục
chính của nó. Jxb và Jyb - Các mômen quán
tính của tiết diện tính toán theo kim loại ở biên nóng chảy; x và y - Các tọa độ của những điểm ở xa nhất
so với trọng tâm chịu kéo của tiết diện tính toán của đường hàn với trục chính
của nó. 11.4. Kiểm tra liên kết hàn đối đầu không được
kiển tra vật lý về chất lượng trong cùng một tiết diện có tác dụng đồng thời
của ứng suất tiếp theo công thức (33) trong đó các giá trị σx, σy,
txy và R được thay tương
ứng bằng σx = σxh, σy = σyh là
những ứng suất nháp trong liên kết hàn theo hai phương vuông góc với nhau; txy = txyh là ứng suất tiếp
trong liên kết hàn R = Rh. 11.5. Kiểm tra liên kết hàn dùng đường hàn
góc chịu tác dụng đồng thời lực dọc, lực cắt và mômen theo điều kiện: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong đó: tg và tbg là các ứng suất trong
tiết diện tính toán tương ứng với kim loại đường hàn và kim loại ở biển nóng
chảy, bằng tổng hình học các ứng suất gây bởi lực dọc, lực cắt và mômen. Liên kết bulông 11.6. Khi liên kết bulông chịu tác dụng của
lực dọc N đi qua trọng tâm chịu kéo của liên kết thì lực phân phối lên bulông được
coi như đều nhau. 11.7. Khả năng chịu lực lớn nhất của
một bulông (n)bl được xác định theo công thức: - Chịu cắt : - Chịu ép mặt: - Chịu kéo : Chú thích: các kí hiệu trong
bảng công thức (127) đến (129) : Rcbl.Rcmbl,
Rkbl – các cường độ tính toán của liên kết bulông. d - Đường kính ngoài của thân bulông; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fblth, - Diện tích tiết
diện thực của bulông đối với các bulông có ren, giá trị của Fblth
dung theo bảng 62 ∑δ - Tổng chiều dày nhỏ nhất của
các bản thép cùng trượt về một phía. nc - Số lượng mặt cắt tính toán
của một bulông δlk - Hệ số điều kiện làm việc của
liên kết, lấy theo bảng 34 Đối với liên kết một bulông phải tính đến hệ
số điều kiện làm việc J theo điều 11.8. 11.8. Số lượng bulông n trong liên kết khi
chịu lực dọc N được xác định theo công thức: (130) Trong đó: [N]min - Giá trị nhỏ
nhất trong các khả năng chịu lực của một bulông được tính theo điều 11.7. Bảng 34 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ số điều kiện làm
việc của liên kết γlk 1. Liên kết nhiều bulông khi tính toán chịu
cắt và ép mặt với bulông Tính (độ chính xác nâng cao) - Thô và độ chính xác bình thường 2. Liên kết bulông trong các cấu kiện của
kết cấu hàn bằng thép có giới hạn chảy nhỏ hơn 380 M∏ a (3900) kg/cm2
chịu ép mặt khi các khoảng cánh: a - dọc theo lực, từ mép của cấu kiện đến
trọng tâm của lỗ gần nhất, a = 1,5d (đối với liên kết một bulông và nhiều
bulông), và b - giữa trọng tâm các lỗ = 2d (trong liên kết nhiều bulông). 1,0 1,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,85 Chú thích: 1. Các hệ số trong các điều 1 và 2
được kể đến cùng một lúc 2. Khi giá trị các khoảng cánh a và
b nằm giữa các giá trị điều 2 và bảng 38 hệ số γlk được xác định bằng nội suy
tuyến tính. 11.9. Khi liên kết chịu tác dụng của mô men
gây trượt các cấu kiện được liên kết, thì lực phân phối cho các bulông được lấy
tỷ lệ với khoảng cách từ trọng tâm của liên kết đến bu lông khảo sát. 11.10. Bulông chịu cắt kéo đòng thời được
kiểm tra về cắt và kéo riêng biệt. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.11. Khi các kết cấu liên kết với nhau qua
bản nối hoặc qua các cấu kiện trung gian,cũng như các liên kết dùng bản nối một
phía, số lượng bulông cần được tăng lên so với tính toán 10% Khi liên kết các cánh nhô ra của thép góc
hoặc thép bằng những đoạn nối ngắn, thì số lượng bulông dùng để liên kết một
trong các cánh của đoạn nối ngắn cần tăng lên 50% so với tính toán. Liên kết bulông cường
độ cao 11.12. Liên kết bulông cường độ cao được tính
toán với giả thiết nội lực tác dụng trong liên kết được truyền bằng ma sát nảy
sinh trên các mặt tiếp xúc của các cấu kiện được liên kết do lực xiết của các
bulông cường độ cao. Khi do lực dọc được coi như phân bố đều cho các bulông. 11.13. Lực tính toán [N]bl mà mỗi
mặt ma sát của mỗi cấu kiện liên kết có thể chịu được do lực xiết của các
bulông cường độ được xác định theo công thức: [N]bl = Rkblc
γlk. Fthbl.f/γc (131) Trong đó: Rkblc - Cường độ tính
toán khi chịu kéo của bulông cường độ cao; f - Hệ số ma sát lấy theo bảng 35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Fthbl - Diện tích tiết
diện thực của bulông, lấy theo bảng 62 γlk - Hệ số điều kiện làm việc của
liên kết, phụ thuộc số lượng bulông n cần thiết để tiếp nhận nội lực tính toán
và lấy bằng: 0,8 khi n < 5 0,9 khi 5 ≤ n < 10 1,0 khi n ≥ 1,0 Số lượng bulông cường độ cao n trong liên kết
khi chịu lực dọc được xác định theo công thức:
Trong đó: nms - Số lượng mặt ma
sát của liên kết Bulông cường độ cao được xiết bằng lực dọc
trục bulông. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 35 Phương pháp làm sạch các mặt phẳng liên kết Phương pháp điều chỉnh lực xiết của bulông Hệ số ma sát f Hệ số γc
khi tải trọng và khi độ dung sai giữa đường kính của lỗ và bulông σmm Động khi σ = 3÷6 Tĩnh khi σ = 5÷6 Động khi σ = 1 Tĩnh khi σ = 1÷ 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Theo M Theo α 0,58 0,58 1,35 1,20 1,12 1,02 2. Phun cát thạch anh hoặc bột kim loại hai
mặt phẳng liên kết có lớp bảo vệ là mạ kẽm hoặc nhôm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Theo α 0,5 0,5 1,35 1,20 1,12 1,02 3. Làm sạch một mặt phẳng có lớp bảo vệ là keo
pôlime và một silic cácbua bằng cát thạch anh hoặc bột kim loại mặt phẳng
khác không có lớp bulông bảo vệ bằng bàn trải sắt. Theo M ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,5 0,5 1,35 1,20 1,12 1,02 4. Bằng ngọn lửa hơi đốt hai mặt phẳng
không có lớp bảo vệ. Theo M Theo α ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,42 1,35 1,20 1,12 1,02 5. Bằng bàn trải sắt đánh sạch hai mặt phẳng
không có lớp bảo vệ. Theo M Theo α 0,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,35 1,25 1,17 1,06 6. Không đánh sạch Theo M Theo α 0,25 0,25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,50 1,30 1,20 Chú thích:
phương pháp điều chỉnh lực xiết theo M nghĩa là điều chỉnh theo mômen xoắn,
còn theo góc quay của đai ốc. 11.14. Kiểm tra độ bền các cấu kiện liến kết
bị giảm yếu bởi các lỗ bulông cường độ cao được tiến hành khi cho răng một nửa
lực đi qua mỗi bulông trong tiết diện khảo sát đã được truyền bằng lực ma sát.
Việc kiểm tra tiết diện giảm yếu được tiến hành như sau: Khi tải trọng động -
theo diện tích tiết diện thực Fth khi tải trọng tĩnh theo diện tích
tiết diện ngang Fng nếu Fth ≥ 0.85 Fng hoặc
theo diện tích quy ước Fqư = 1,18 Fth nếu Fth <
0,85 Fng. Liên kết có đầu mút
được phay nhẵn 11.15. Khi liên kết các cấu kiện có đầu mút được
phay nhẵn (trong đầu nối với ở thân cột …) thì lực nén được xem như truyền toàn
bộ qua đầu mút. Trong các cấu kiện chịu nén lệch tâm, nén
uốn, những mối hàn và bulông (kể cả bulông cường độ cao) của liên kết được kiểm
tra theo lực kéo lớn nhất do tác dụng của mômen và lực dọc trong tổ hợp bất lợi
nhất, cũng như theo lực trượt do tác dụng của lực cắt. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11.16. Đường hàn và bulông cường độ cao liên
kết bản bụng và bản cánh của dầm chữ I tổ hợp được tính toán theo bảng 36. Khi không có các sườn cứng để truyền các tải
trọng lớn cố định việc tính toán liên kết cánh trên được tiến hành như đối với
tải trọng tập trung di động. Khi đặt tải trọng tập trung cố định lên cánh dưới
của dầm thì đường hàn và bulông cường độ cao dùng liên kết cánh này với bản
bụng được tính theo các công thức từ (138) đến (140) của bảng 36 không phụ thuộc
vào sự có mặt của sườn cứng ở chỗ đặt tải trọng. Đường hàn cánh được hàn thấu hết toàn bộ
chiều dày của bản bụng coi như có độ bền bằng độ bền của bản bụng 11.17. Trong dầm dùng liên kết bulông cường
độ cao có bản cánh ghép nhiều tấm, liên kết của mỗi tấm ở sau điểm cắt lý
thuyết của nó được tính với một nửa nội lực mà tiết diện của tấm có thể chịu được.
Liên kết của mỗi tấm ở giữa của điểm cắt thực tế của nó và điểm cắt đứt của tấm
trước được tính với cả nội lực mà tiết diện của tấm có thể chịu được. Bảng 36 Đặc điểm của tải
trọng Dạng liên kết Công thức tính toán
liên kết dầm tổ hợp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 3 Cố định Đường hàn góc: - Hai phía T/2βhhh ≤ Rgγ (133) T/2βbhh ≤ Rgγb (134) - Một phía T/βhhh ≤ Rgγ (135)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Bulông cường độ cao aT ≤ nms [N]bl .γ (137) Di động Đường hàn Góc hai phía
Bulông cường độ cao aT ≤ nms [N]bl .γ (140) Chú thích: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S - Mômen lực nguyên của cánh dầm với trục
trung hòa - áp lực do tải
trọng tập trung P (với dầm cầu chạy là áp lực bánh xe cầu trục khi không kể
đến hệ số động) γfb- Hệ số lấy theo tiêu chuẩn tải
trọng và tác động; z- Chiều dài phân bố quy ước của tải trọng
tập trung lấy theo chỉ dẫn của mục 5.13. và 13.34; a- Bước của bu lông cường độ cao ở cạnh α- Hệ số α = 0,4 khi tải trọng đặt ở cánh
trên và bản bụng tì sát cánh trên α = 1 khi bản bụng không tì sát cánh trên
cũng như khi tải trọng đặt ở cánh dưới; [N]b – Lực tính toán của bu lông cường độ
cao, được tính theo công thức (131) 12. Các yêu cầu chung
khi thiết kế kết cấu thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.1. Khi thiết kế kết cấu thép cần: - Dự kiến hệ thống giằng để đảm bảo sự ổn
định và bất biến hình không gian của toàn bộ kết cấu và các cấu kiện của chúng
trong quá trình lắp ráp và sử dụng. Việc quyết định hệ giằng phụ thuộc vào các
thông số cơ bản của công trình và chế độ sử dụng nó (sơ đồ kết cấu, nhịp, loại
cầu trục và chế độ làm việc của chúng, tác dụng của nhiệt độ…); - Tính đến các khả năng sản xuất, công suất
của các thiết bị công nghệ và cầu trục của nhà máy sản xuất kết cấu thép, cũng
như thiết bị nâng chuyển và trang thiết bị khác của tổ chức lắp ráp. - Khi phân chia kết cấu thành những bộ phận
vận chuyển phải xét đến hình thức và kích thước của phương tiện giao thông đảm
bảo thực hiện tối đa khối lượng công việc tại nhà máy. - Sử dụng khả năng phay các đầu mút của những
cấu kiện lớn chịu nén và nén lệch tâm (nếu không có ứng suất kéo biên lớn) khi
có thiết bị phù hợp ở nhà máy sản xuất. - Dự kiến cánh liên kết lắp ráp các cấu kiện
(làm các giá lắp ráp…). - Trong liên kết bulông lắp giáp dùng bulong thô,
bu lông độ chính xác thường và bulông cường độ cao; trong trường hợp khi liên
kết chịu lực thẳng đứng lớn (liên kết giàn, xà ngang của khung …) cần dùng gối đỡ;
khi liên kết chịu mômen uốn dùng bulông thô và bulông độ chính xác thường, làm
việc chịu kéo. 12.2. Khi thiết kế kết cấu thép cần loại trừ
các ảnh hưởng có hại của biến dạng và ứng suất dư (ví dụ biến dạng hàn cũng như
ứng suất tập trung). Dự kiến các giải pháp kết cấu thích ứng (phân
bố ứng suất điều nhất trong các cấu kiện và chi tiết, không có các góc nhô và
thay đổi tiết diện đột ngột cũng như các chỗ tập trung ứng suất khác), các biện
pháp công nghệ (trình tự lắp giáp và hàn, độ vồng trước, gia công cơ khí những
vùng cần thiết bằng cách bào, phay, đánh sạch bằng đá mài …). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - ứng suất cục bộ lớn do tải trọng tập trung,
do biến dạng của các chi tiết liên kết cũng như do ứng suất dư; - Các nguyên nhân gây tập trung ứng suất đột
ngột bố trí tại những vùng có ứng suất cục bộ lớn và nằm cắt ngang phương tác
dụng của ứng suất kéo; - Nhiệt độ hạ thấp làm theo chuyển sang trạng
thái dòn. Quá trình này phụ thuộc thành phần hoá học, cấu trúc của các mác thép
và chiều dày của thép cán. Khi thiết kế kết cấu hàn cần chú ý sao cho
kết cấu bụng đặc có sự tập trung ứng suất ít hơn và ít ảnh hưởng bởi sự lệch
tâm hơn so với kết cấu rỗng. 12.4. Kết cấu thép cần được chống ăn mòn theo
các quy định của tiểu chuẩn bảo vệ kết cấu xây dựng khỏi ăn mòn. 12.5. Các kết cấu chịu tác dụng của kim loại
nóng chảy (trong công nghiệp luyện kim) cần được bảo vệ bằng các lớp phủ gạch
chịu lửa hoặc bê tông chịu nhiệt. Các kết cấu chịu tác dụng dài hạn của nhiệt
bức xạ, nhiệt đối lưu hoặc tác dụng ngắn hạn của ngọn lửa do sự cố các thiết bị
nhiệt cần được bảo vệ bằng các màn kim loại treo hoặc tường lót bằng gạch hoặc
bê tông chịu nhiệt. Yêu cầu đối với liên
kết hàn 12.6. Trong các kết cấu dùng liên kết hàn cần
phải: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Đảm bảo sự tiếp cận dễ dàng tới chỗ cần hàn
có kể đến phương pháp công nghệ hàn được lựa chọn. 12.7. Mép bản thép gần chỗ hàn cần gia công
theo quy định ở bảng 54. 12.8. Kích thước và hình dạng của đường hàn
góc được quy định như sau: a) Chiều cao của đường hàn góc hh không
được lớn hơn 1,2 δ (δ chiều dày nhỏ nhất của các cấu kiện được liên kết); b) Chiều cao của đường hàn góc hh lấy
theo tính toán nhưng không được nhỏ hơn các giá trị trong bảng 37. Bảng 37 Dạng liên kết Phương pháp hàn Giới hạn chảy của
thép MIIa (KG/cm2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4-5 6-10 11-16 17-12 23-32 33-40 41-80 Chữ T với các đường hàn góc hai phía chồng
và góc Tay ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 5 6 7 8 9 10 >430 (4400) ≤ 580 (5900) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 7 8 9 10 12 Tự động và bán tự động ≤ 430 (4400) 3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 7 7 8 9 ≤ 430 (4400) ≤589 (5900) 4 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6 8 9 10 Chữ T với các đường hàn góc một phía Tay ≤380 (3900) 5 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8 9 10 12 Tự động và bán tự động 4 5 6 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 10 Chú thích: Các kết cấu từ
thép có giới hạn chảy > 580 MIIa (5900 kg/cm2 và với tất cả các
đường loại thép khi chiều dày các cấu kiện > 80 mm chiểu cao nhất của
đường hàn góc dùng theo các quy định kỹ thuật riêng. c) Chiều dày tính toán của đường hàn góc được
nhỏ hơn 4hh và không nhỏ hơn 40mm. d) Chiều dài tính toán đường hàn góc bên
không được lớn hơn 85βh.hh (βh- hệ số lấy theo
bảng 35) trừ các đường hàn mà nội lực tác dụng lên tất cả chiều dài đường hàn. e) Kích thước của phần chồng nhau không được
nhỏ hơn 5 lần chiều dày nhỏ nhất của các cấu kiện được hàn; h) Tỷ số kích thước các cạnh góc vuông của đường
hàn có chiều dày khác nhau cho phép dùng đường hàn có các cạnh không đều nhau;
khi đó cạnh gắn với cấu kiện có chiều dày mỏng hơn cần tuân theo các quy định
của điều 12.8,a, và cạnh gắn với cấu kiện có chiều dày lớn hơn - theo quy định
của điều (12.8,b); i) Đối với các kết cấu chịu tải trọng động và
rung động khi tính toán theo độ bền mỏi hoặc theo độ bền có kể đến sự phần loại
dòn, đường hàn góc sẽ được làm thoải đều đến thép cơ bản. 12.9. Để liên kết các sườn cứng, vách cứng và
cách của cấu kiện I hàn cho phép dùng đường hàn góc một bên, khi đó chiều cao
của đường hàn hh lấy theo tính toán, nhưng không được nhỏ hơn các
quy định trong bảng 37. Không được dùng đường hàn góc một bên đối với các kết
cấu: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Làm việc trong các môi trường có mức độ ăn
mòn trung bình và cao. 12.10. Đối với các đường hàn góc tính toán và
cấu tạo trong thiết kế chỉ cần rõ phương pháp hàn loại que hàn hoặc dây hàn, vị
trí đường hàn khi hàn. 12.11. Liên kết hàn đối đầu của các tầm thường
hàn thẳng và có dùng các bản dẫn. Trong điều kiện lắp ghép cho phép hàn một
phía có hàn đầy thêm ở đáy đường hàn và hàn vào bản thép lót được giữ lại. 12.12. Không được dùng liên kết hỗn hợp, m trong
đó một phần lực được tiếp nhận bằng đường hàn, một phần bằng bulông. 12.13. Đường hàn gián đoạn cũng như đinh tán
điện được thực hiện bằng hàn thủ công vào các lỗ khoan trước, chỉ cho phép dùng
trong các kết cấu nhóm 4. Yêu cầu đối với liên
kết bulông cường độ cao 12.14. Lỗ trong các chi tiết kết cấu theo được
làm theo các quy định của tiêu chuẩn về sản xuất và công tác nhiệm thu đối với
kết cấu kim loại. 12.15. Bulông tính được dùng trong các liên kết
mà lỗ của cả chồng bản thép được khoan thủng ngang đến đường kính thiết kế,
hoặc khoan thủng hay đập thủng từng bản thép và chi tiết riêng theo khuôn dẫn
tới lỗ có đường kính nhỏ hơn, sau đó khoan tiếp cả chồng bản thép đến đường
kính thiết kế. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12.16. Cho phép liên kết các cấu kiện vào mắt
liên kết bằng một bulông. 12.17. Trong cá kiên kết bulông làm việc chịu
cắt không được dùng các bulông mà trên chiều dài của phần không ren có các đoạn
với đường kính khác nhau. 12.18. Dưới đai ốc của bulông phải đặt vòng
đệm, dưới đai ốc và mũ của bulông cường độ cao phải đặt vòng đệm, việc lựa chọn
vòng đệm bulông cường độ cao có nút và đai ốc có kích thước mở rộng theo yêu
cầu của điều 2.6. Khi dung sai giữa đường kính danh nghĩa của
lỗ và bulông không vượt quá 3mm cho phép đặt một vòng đệm dưới đai ốc. Phần có gen của bulông (trừ bulông cường độ
cao) phải nằm ra ngoài chồng bản liên kết. 12.19. Các loại bulông (kể cả bulông cường độ
cao) phải được bố trí theo các quy định của bảng 38. Thông thường cá bulông nên bố trí theo khoảng
cách lớn nhất ở chỗ nối và ở các mắt cần bố trí bulông theo khoảng cách nhỏ
nhất. Khi bố trí bulông kiểu so le khoảng cách giữa
tầm của chúng dọc theo lực không được nhỏ hơn a+1,5d (a-khoảng cách giữa các
hàng theo kiểu ngang lực; d- đường kính lỗ bulông). Khi bố trí như vậy tiết diện của cấu kiện Fth
kể đến giảm yếu, chỉ do các lỗ bulông nằm theo chiều ngang lực (không theo đường
zic zắc). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 38 Đặc điểm của khoảng
cách Trị số của khoảng
cách 1. Khoảng cách giữa tâm bulông theo hướng
bất kỳ: a) Nhỏ nhất b) Lớn nhất trong cá dãy biên khi không có
thép góc viền chịu kéo và chiụ nén c) Lớn nhất trong các dãy giữa cũng như
trong các dãy biên khi có thép góc viền: - Khi chịu kéo - Khi chịu nén ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Nhỏ nhất dọc theo lực b) Nhỏ nhất ngang lực - Khi mép cắt - Khi mép cán c) Lớn nhất d) Nhỏ nhất đối với bulông cường độ cao khi
mép bất kỳ và hướng lực bất kỳ 2,5d 8d hoặc 12δ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16d hoặc 24δ 12d hoặc 18δ 2d 1,5d 1,2d 4d hoặc 8δ 1.3d ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Trong các cấu kiện liên kết từ thép có
giới hạn chảy cao 380MII a (3900 kg/cm2) khoảng cách nhỏ nhất giữa
các bulông cần lấy bằng 3d 2. Các ký hiệu dùng trong bảng 38: d - Đường kính của lỗ bulông δ - Chiều dày của cấu kiện ngoài mỏng nhất 3. Trong các cấu kiện liên kết từ thép có giới
hạn chảy nhỏ hơn hoặc bằng 380 MII a (3900 kg/cm2) cho phép giảm
khoảng cách từ tâm bulông đến mép của cấu kiện theo hướng dọc lực và khoảng
cách nhỏ nhất giữa tâm các bulông khi tính toán kể đến các hệ số điều kiện
làm việc tương ứng theo điều 11.7 và 15.14 13. Các yêu cầu bổ
sung khi thiết kế nhà sản xuất và các công trình Độ võng tương đối và
sự nghiêng lệch của kết cấu 13.1. Độ võng được xác định theo tải trọng
tiêu chuẩn không kể đến sự giảm yếu của tiết diện do lỗ bulông và không xét đến
hệ số động. Độ võng tương đối thẳng đứng của các cấu kiện
không được vượt quá các giá trị cho ở bảng 39. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.2. Độ võng ngang tương đối của thanh đứng,
xà ngang và của panen tường treo không được vượt quá 1/300; của dầm đỡ cửa kính
không được vượt quá 1/200 chiều dài của nhịp. 13.3. Độ lệch ngang tương đối của cột ở mức
cánh trên của dầm cầu trục không được vượt quá các giá trị nêu trong bảng 40. Độ võng ngang của các kết cấu hãm (dầm và
giàn) của cầu trục có số chu kỳ tác dụng của tải trọng từ 2.106 trở lên không được
vượt quá 1/2000 nhịp. Độ lệch của cột theo hướng ngang và dọc nhà
cũng như độ võng của kết cấu hãm của cầu trục được tính do lực hãm xác định
theo các quy định của tiêu chuẩn tải trọng và tác động. Lực hãm dọc được phân bố cho tất cả hệ giằng
đứng đặt trong khoảng một khối nhiệt độ. Khí không có hệ giằng đắng thì phân
phối cho tất cả các cột của khối nhiệt độ. Bảng 39 Các cấu kiện của
kết cấu Độ võng tương đối
của cấu kiện (đối với nhịp l) 1. Dầm và dàn cầu trục: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Chế độ làm việc trung bình - Chế độ làm việc nặng và rất nặng 2. Dầm sàn công tác của nhà sản xuất khi có
đường ray: - Khổ rộng - Khổ hẹp 3. Dầm sàn công tác củ a nhà sản xuất khi
không có đường ray và dầm sàn giữa các tầng. - Dầm chính - Các dầm khác và dầm cầu thang - Sàn thép ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Có tréo thiết bị nâng chuyển hoặc thiết
bị cộng nghệ, - Không thiết bị treo - Xà gỗ - Sàn định hình 5. Các cấu kiện của sườn tường - Xà ngang - Dầm đỡ cửa kính 1/400 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1/600 1/600 1/400 1/400 1/250 1/150 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1/400 1/250 1/200 1/150 1/300 1/200 Chú thích: 1. Đối với công sơn nhịp l lấy bằng
hai lần phần vươn ra của công sơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 40 Hướng lệch Độ lệch tương đối
của cột (đối với chiều cao h) Trong các cấu cạn
lộ thiên đỡ cầu trục Trong các nhà và
công trình có các cấu trục với số chu kì tải trong lớn hơn hoặc bằng 2.106 1. Ngang nhà : - Khi tính toán theo đổ phẳng - Khi tính toán theo sơ đồ không gian ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1/4000 - 1/2500 1/4000 2. Dọc nhà 1/4000 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú thích: h- chiều cao của
cột tính từ đáy để cột đến đỉnh ray dầm cầu trục. 13.4. Độ lệch ngang của cột đỡ hành lang băng
tải không được lớn hơn 1/250h (h – chiều cao của cột đỡ tính đến cánh dưới của
giàn hoặc dầm). 13.5. Khoảng cách lớn nhất giữa các khe nhiệt
độ của khung thép nhà mọt tầng và các công trình được lấy theo bảng 41 Bảng 41 Đặc điểm của nhà và
công trình Khoảng cách lớn
nhất (m) Giữa các khe nhiệt
độ Từ khe nhiệt độ
hoặc từ đầu mút nhà đến trục của hệ giằng đướng giằng đứng gần nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Theo ngang nhà Nhà có cách nhiệt và các xưởng nóng Cầu cạn lộ thiên 230 200 130 150 120 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 90 75 50 Chú thích: Khi trong phạm vi
đoạn nhiệt độ của nhà và công trình có hai hệ giằng đứng thì khoảng cách giữa
các hệ giằng đó (tình từ trục không được vượt quá các giá trị; đối với nhà
lấy từ 40-50m;đối với cầu cạn lộ thiên lấy từ 25-30m). Khi vượt quá 50% so với các giá trị của bảng
41, cũng như tăng độ cứng của khung bằng tường hoặc các kết cấu khác thì cần tính
đến tác dụng của nhiệt độ biến dạng không đàn hồi của kết cấu và tính dẻo của
các mắt. Dàn mái và hệ thanh
không gian hai lớp lưới của mái phẳng 13.6. Trục các thanh trong giàn và hệ thanh
không gian hai lớp lưới phải hội tụ tại tâm các mắt. Trục này trong giàn hàn là
trục đi qua trọng tâm của tiết diện thanh (làm tròn đến 5mm), trong giàn liên
kết bulông là trục của hàng bulông gần với sống thép góc nhất. Cho phép không tính đến độ lệch trục của cá
cánh giàn khi thay đổi tiết diện nếu độ lệch đó không vượt quá 1,5% chiều cao
của cánh. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi tải trọng đặt ngoài mắt giàn, các thanh
cánh phải tính toán theo nén uốn. 13.7. Khi nhịp của giàn mái lớn hơn 36m nên
làm độ vồng cấu tạo bằng độ võng đi tĩnh tải và tải trọng dài hạn. Trong các
mái bằng độ vòng cấu tạo của giàn mái (không phụ thuộc vào trị số của nhịp lấy bằng
1/200 nhịp. 13.8. Khi tính toán giàn có các thành bằng
thép góc hoặc theo chữ T, liên kết của các thanh tại các mắt giàn được coi là
khớp. Nếu các thanh giàn có tiết diện chữ I, chữ H
và thép ống chỉ được tính toán giàn theo thép sơ đồ khớp, khi tỉ số giữa chiều
cao của tiết diện với chiều dài của thanh không lớn hơn 1/10. Khi vượt quá tỷ số này phải tính đến mômen
uốn phụ trong các thanh so độ cứng của mắt gây nên. Việc kể đến độ cứng của mắt
trong giàn cho phép tiến hành theo các phương pháp gần đúng, cho phép xác định
lực dọc theo sơ đồ khớp. 13.9. Khoảng cách giữa mép của các thanh bùng
và thanh cánh ở mắt giàn có bản mắt được lấy bằng a (a = 6δ - 20 mm) nhưng
không lớn hơn 80mm (δ - chiều dày bản mắt, mm). Khe hở giữa các đầu mút của các
thanh nồi ở cánh giàn có phủ các bản ghép, không nhỏ hơn 50mm. Đường hàn liên kết thanh bụng của giàn nối
bản mắt cần kéo dài vào cạnh đầu thanh một đoạn 20mm. 13.10. Tại mắt giàn có cá cánh là thép chữ T,
chữ I hoặc thép góc đơn, liên kết đối đầu bản mắt với cánh cần dùng đường hàn
thấu suốt chiều dày của bản mắt với cánh cần dùng đường hàn thấu suốt chiều dày
của bản mắt. Trong các kết cấu nhóm 1 việc nối bản mắt với thanh vần được làm
theo các quy định ở điều 7 của bản 83 (xem phụ lục 8) Cột ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong cột rỗng có các thanh giằng bố trí
trong một mặt phẳng cần đặt các vách cứng cách nhau không quá 4m. 13.12. Trong các cột chịu nén đúng tâm và các
thanh đứng có đường hàn liên kết cánh ở một bên, tại các mắt liên kết với hệ
giằng, dầm, thanh chống và các cấu kiện khác, trong vùng truyền lực cần dùng
các đường hàn liên kết cánh ở hai bên và kéo dài quá phạm vi liên kết (mắt) một
đoạn 30h về mỗi phía. 13.13. Các đường hàn góc tại liên kết chồng
giữa bản mắt của thanh giằng với cột cần lấy theo tính toán và bố trí gián
đoạn, so le ở hai cạnh của bản mắt dọc theo cột; khi đó khoảng không hàn không
được vượt quá 15 lần chiều dày bản mắt, khi bàn tay dùng đường hàn liên tục
trên cả chiều dài bản mắt. 13.14. Khi nối lắp ghép, đầu mút cột cần được
phay nhẵn, dùng đường hàn nối đầu hoặc dùng bản ghép với các đường hàn hoặc
bulông (kể cả bulông cường độ cao). Khi hàn các bản ghép được hàn cần cách chỗ
nối 30 mm về mỗi phía. Cho phép dùng liên kết mặt bích để truyền lực nén bằng
tiếp xúc chặt và truyền lực kéo bằng các bulông. Hệ giằng 13.15. Trong mỗi khối nhiệt độ nhà cần bố trí
một hệ thống giằng 13.16. Cánh dưới của dầm và giàn cần trục có
nhịp lớn hơn 12m cần được tăng cường bằng hệ giằng ngang. 13.17. Hệ giằng đứng giữa các cột chính ở dưới
mức dầm cầu trục khi cột hai nhánh cần phải bố trí mặt phẳng của từng nhánh
cột. Các nhánh của hệ giằng hai nhánh được liên
kết với nhau bằng các thanh giằng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi khối nhiệt độ dài hơn 144m cần đặt hệ
giằng ngang trung gian. Những giàn vì kèo không nối trực tiếp với hệ
giằng ngang cần được tăng cường trong mặt phẳng bố trí giằng này bằng các thanh
trống và thanh kéo. ở các chỗ bố trí hệ giằng ngang cần đặt hệ
giằng đứng ở giữa các giàn. Khi có khối mái cứng, tại mức cánh trên cần
có hệ giằng tạm để hiệu chỉnh kết cấu và đảm bảo ổn định của chúng trong quá
trình lắp ráp. 13.19. Hệ giằng dọc cánh dưới của các giàn vì
kèo cần được bố trí dọc các dãy cột biên: trong các nhà có cầu trục với chế độ
làm việc nặng và rất nặng; trong các mái giàn có đỡ kèo; trong các nhà 1 hoặc 2 nhịp có cầu trục sức
nâng từ 10T trở lên và khi độ cao cánh dưới của giàn vì kèo lớn hơn 18m, không
phụ thuộc sức nâng cầu trục. Trong các nhà lớn hơn 3 nhịp, hệ giằng dọc
cánh dưới cần bố trí dọc các dãy cột giữa và không được cánh nhau quá 1 nhịp,
đối với các nhà có cầu trục với chế độ làm việc nặng và rất nặng; không được
cánh nhau quá 2 nhịp đối với các nhà khác. 13.20. Hệ giằng ngang cánh trên và cánh dưới
trong các giàn đơn giản của hành lang bằng tải được bố trí riêng cho từng nhịp. 13.21. Khi trong mái bố trí hệ giằng chéo chữ
thập việc tính toán hệ giằng được phép tiến hành theo sơ đồ quy ước với giả
thiết thanh xiên chỉ chịu lực kéo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.22. Khi các sàn mỏng trong các mặt phẳng
cánh dưới của giàn cho phép kể đến sự làm việc của sàn. 13.23. Trong mái nhà treo với hệ chịu lực
phẳng (dây hai lớp, hệ nặng với các dây cứng cần có hệ giằng ngang và đứng giữa
các hệ thống chịu lực. Dầm 13.24. Trong dầm chữ I hàn không được dùng
các bản cánh gồm nhiều tấm thép. Trong dầm bulông cường độ cao cho phép bản cánh
gồm nhiều tấm thép nhưng số lượng tấm không được lớn hơn 3m, khi đó diện tích
các thép góc cánh không được nhỏ hơn 30% diện tích toán cánh. 13.25. Các đường hàn cánh của dầm hàn cũng như
đường hàn liên kết của các cấu kiện phụ (thí dụ sườn cứng) vào dầm cần hàn liên
tục. 13.26. Khi dùng đường hàn cánh 1 bên trong
dầm chữ I hàn chịu tải trọng tĩnh thì cần thoả mãn các yêu cầu sau: - Tải trọng tính toán cần phải đặt đối xứng
nhau qua thiết diện ngang của dầm. - Cánh chịu nén của dầm phải đảm bảo ổn định
theo yêu cầu của điều 5.16 a tại chỗ cánh dầm có tải trọng tập trung (kể cả tải
trọng của các tấm bê tông có sườn) cần đặt các sườn cứng ngang ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.27. Các sườn cứng của dầm hàn phải đặt
cách đầu nối của bản bụng một khoảng không nhỏ hơn 10 lần chiều dày của bản
bụng. Tại các chỗ giao nhau giữa đường hàn đối đầu của bản bụng dọc các đường
hàn liên kết sườn với bản bụng phải đặt cách đường hàn một đoạn 40mm. 13.28. Trong các dầm hàn chữ I của các kết
cấu nhóm 2- 4 thường dùng sườn cứng một bên bố trí cả một phía của dầm. Trong dầm thường dùng đường hàn cánh một bên,
các sườn cứng phải bố trí ở phía bản bụng đối diện với bố chí của đường hàn
cánh. Dầm cầu trục 13.29. Kiểm tra độ bền của dầm câu trục do
tác dụng của tải trọng đứng và ngang theo các quy định ở điều 5.17. 13.30. Kiểm tra độ bền của bản bụng dầm cầu
trục (trừ các dầm ổn định theo bền mỏi với số chu kỳ có tải trọng từ 2.106 trở
lên theo công thức (33) trong đó khi kiểm tra tiết diện gối của dầm liên tục
thay hệ số 1,15 bằng 1,3. 13.31. Kiểm tra ổn định của dầm cầu trục theo
các quy định ở điều 5.15. 13.32. Kiểm tra ổn định của bản bụng và bản
cánh của dầm cầu trục theo các quy định của phần 7. 13.33. Tính toán bền mỏi của dầm cầu trục được
tiến hành theo các quy định của phần 9. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tải trọng cầu trục để kiểm tra dầm cầu trục
theo bền và mỏi được lấy theo các quy định của tiêu chuẩn tải trọng tác động. Số chu kỳ tải trọng của dầm cầu trục là số lượt
nâng tải trong thời hạn phục vụ của cầu trục do yêu cầu sản xuất. 13.34. Vùng chịu nén của dầm cầu trục bằng
thép, có giới hạn chảy từ 430 Mpa (4400kg/cm2) trở xuống phải thoả
mãn điều kiện:
Trong đó :
β - hệ số lấy bằng 1,15 khi tính toán dầm đơn
giản; bằng 1,3 khi tính toán tiết diện tại gối của dầm liên tục; M và Q - Mô men uốn và lực cắt trong tiết
diện của dầm do tải trọng tính tóan; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 γr- Hệ số tăng tải trọng tập trung
thẳng đứng trên một bánh xe cầu trục lấy theo quy định của tiêu chuẩn tải trọng
và tác động. Jk = Jkr +bcδc3/3
- Tổng các mômen quán tính xoắn bản thân của ray và của cánh; δc và bc - Chiều dày và
chiều rộng của cánh rện (chịu nén) của dầm z - Chiều dài quy ước, được xác định theo
công thức sau: (146) Trong đó: C - Hệ số, lấy bằng 3,25 đối với dầm hàn và
cán; bằng 4,5 đối với dầm bulông cường độ cao; Jlk - Tổng các mômen quán tính bản
thân của cánh dầm và của ray cầu chạy hoặc là mômen quán tính chung của cánh và
cánh khi hàn ray bằng các đường hàn đảm bảo sự làm việc đồng thời của ray và
cánh; Mk- Mômen xoắn cục bộ, được xác
định theo công thức : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong đó: a- Độ lệch tâm quy ước bằng 15mm; Qk - Tải trọng ngang tính toán gây
bởi sự nghiêng lệch của cầu trục và sự không song song của đường ray cầu trục lấy
theo quy định của tiêu chuẩn “Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
2737 : 1978” Hr - Chiều cao của ray trục. 13.35. Kiểm tra độ bền mỏi vùng trên của bụng
dầm cầu trục hàn theo công thức : (148) Rm- Cường độ mỏi tính toán với mọi
mác thép lấy Rm= 75 MIIa (765 kg/cm2) đối với vùng trên
chịu nén của bản bụng (tiết diện tại nhịp dầm) Rm =65 MIIa (665kh/cm2)
đối với vùng trên chịu kéo của bản bụng (tiết diện tại gối của liên tục). Giá trị của các ứng suất trong công thức
(148) được xác định theo điều 13.34. Đường hàn cánh trên của dầm cầu trục tính
toán theo bền mỏi với số chu kỳ của tải trọng n ≥ 2.106 cần phải hàn
thấu hết chiều dày của bản bụng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.37. Các kích thước của sườn cứng trong dầm
cầu trục cần lấy theo các quy định của điều 7.10 khi đó bề rộng phần nhô ra của
sườn hai bên không được nhỏ hơn 90mm. Sườn cứng ngang hai bên không cần hàn với
cánh dầm. Mút của sườn cứng tỳ chặt vào cánh trên của dầm; trong các dầm cầu
trục có số chu kỳ của tải trọng n ≥ 2.106 đầu mút sườn tì vào cánh
trên phải được bào nhẵn. Trong các dầm cầu trục chế độ làm việc nhẹ và
trung bình cho phép dụng các sườn cứng ngang một bên được hàn với bản bụng và cánh
trên dầm, bố trí sườn theo điều 13.28. 13.38. Khi kiểm tra độ bền của các dầm cầu
trục treo phải kể đến các ứng suất pháp cục bộ do áp lực của bánh xe cầu trục
theo hướng dọc trục và ngang trục dầm. Kết cấu tấm 13.39. Chu vi các cấu kiện cứng ngang của vỏ
cần phải thiết kế kín. 13.40. Tải trọng tập trung truyền lên kết cấy
thép tấm cần thông qua các cấu kiện cứng 13.41. Để giảm ứng xuất cục bộ, chỗ nối các
vỏ có hình dạng khác nhau cần làm trơn thoải. 13.42. Việc thực hiện các đường hàn đối đầu
phải được dự kiến trước hoặc hàn hai phía, hoặc hàn một phía có hàn đầy thêm ở
đáy hoặc trên bản lót. Trong thiết kế phải ghi rõ các điều kiện cần
thiết để đảm bảo sự đặc kín của liên kết theo yêu cầu sử dụng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13.44. Khi cấu tạo kết cấu thép cần ưu tiên
phương pháp sản xuất và lắp ráp công nghiệp bằng cách dùng: - Các tấm hoặc bằng kích thước lớn; phương
pháp cuộn thép sản xuất sẵn dạng vỏ - Hình khai triển để cắt đảm bảo ít phế liệu
nhất; - Hàn tự động. Liên kết lắp ráp 13.45. Liên kết lắp ráp các kết cấu của nhà
và công trình có dầm cầu trục tính theo bền mỏi, cũng như các kết cấu dưới đường
sắt cần thực hiện bằng hàn hoặc bulông cường độ cao. Bulông thô và bulông thường
trong liên kết lắp ráp được dùng: - Để liến kết xà gồ, cấu kiện của kết cấu cửa
mái, hệ giằng, cánh trên của giàn (khi có hệ giằng cánh dưới hoặc mái cứng) hệ
giằng đứng của giàn và của mái, các cấu kiện của sườn tường. - Để liên hệ giằng cánh dưới của giàn khi có
khối mái cứng (các tấm bê tông cốt thép hoặc bê tông lưới thép bằng bêtông xốp,
các tấm thép định hình…). - Để liên kết giàn vì kèo và giàn đỡ kèo với
cột và giàn vì kèo với giàn đỡ kèo, với điều kiện áp lực gối thẳng đứng truyền
qua gối đỡ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Để liên kiết dầm của sàn công tác không
chịu tác dụng của tải trọng động; - Để liên kết các kết cấu phụ. 14. Các yêu cầu sung
khi thiết kế nhà ở, nhà công cộng và cádc công trình nhà khung. 14.1. Kiểm tra độ võng của các cấu kiện chịu
uốn theo các quy định ở điều 13.1. 14.2. Độ lệch ngang của đỉnh khung nhà do thành
phần tính của tải trọng gió tiêu chuẩn không kể đến biến dạng của móng và độ
cứng của tường bao che, tường ngăn không được vượt quá 1/500 chiều cao của
khung. 14.3. Khi tính toán kết cấu theo độ bền và ổn
định, nếu không kể đến tường ngăn và tường bao che thì độ lệch ngang tương đối
của khung trong giới hạn các tầng do thành phần tĩnh của tải trọng gió tiêu chuẩn
không được vượt quá các giá trị ghi trong bảng 42. 14.4. Để phân phối mô men uốn trong các cấu kiện
của khung tại các nút liên kết của xà ngang với cột cho phép dùng các bản ghép
làm việc ở giai đoạn dẻo. Bản ghép được làm bằng thép có giới hạn chảy
từ 325 MIIa (3300 kh/cm2) trở xuống. Nội lực trong bản ghép được xác định khi giới
hạn chảy nhỏ nhất σmin = σc và giới hạn chảy lớn nhất σmax
= σc +100 MIIa (1000kg/cm2). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 42 Loại tường Độ lệch ngang tương
đối (với chiều cao tầng) - Vách ngăn bê tông thạch cao - Tường gạch - Tường bằng các khối gốm hoặc kính (quầy
trưng bày) - Tường ốp đá tự nhiên - Tường panen bêtông cốt thép 1/700 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1/1000 1/700 - 15. Các yêu cầu bổ
sung khi thiết kế cột của đường dây dẫn điện và kết cấu của các thiết bị phân
phối 15.1. Cột của đường dây dẫn điện (ĐDK) và kết
cấu của thiết bị phân phối (TPP) thường được làm từ thép theo các quy định của
những tiêu chuẩn Liên Xô tương ứng (xem bảng 49) (phụ lục 1). 15.2. Trong các cột của ĐDK và kết cấu của
TPP có chiều cao từ 100m trở xuống các bulông thô, bulông thường và bulông tinh
được dùng cho kết cấu không tính theo độ bền mỏi. Khi chiều cao lớn hơn 100 m sử dụng đối với
kết cấu được tính theo bền mỏi. 15.3. Các chi tiết đều được phép thiết kế từ
thép theo các quy định của những tiêu chuẩn Liên Xô tương ứng (xem phụ lục 9). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 21: Sơ đồ xà
ngang a – Thanh bụng tam
giác; b – Thanh bụng tam giác có thanh chống 15.4. Khi tính toán cột ĐDK và kết cấu của
TPP cần lấy hệ số điều kiện làm việc theo phần 4 và 11 cũng như thép bảng 43
của điều 15.4 Bảng 43 Các cấu kiện của
kết cấu Hệ số điều kiện làm
việc J 1. Các cách chịu nén từ các thép góc đơn
trong hai khoang dầu kể từ mặt móng của cột đứng tự do 2. Các thanh chịu nén của xà phẳng rỗng từ
các thép góc đơn đều cạnh được liên kết tre4en một cạnh (hình 21): a) Thanh cánh liên kết trực tiếp với thân
cột bằng 2 bulông trở lên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Thanh xiên và thanh chống 3. Dây beo neo từ cáp thép hoặc bó sợi cường
độ cao: a) Đối với cột trung gian và cột có chế độ làm
việc bình thường b) Đối với các cột neo, cột neo ở góc và
cột góc - Chế độ làm việc bình thường - Chế độ làm việc có sự cố 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,75 0,75 0,9 0,8 0,9 Chú thích: Các hệ số có điều
kiện làm việc trong bảng không dùng cho liên kết của các cấu kiện tại mắt. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không cho phép kiểm tra độ bền các thanh của
cột theo điều 5.2 (trừ việc tính toán tiết diện tại chỗ liên kết của các thanh
chịu kéo từ các thép góc đơn được liên kết trên một cạnh bằng các bulông). 15.5. Khi xác định độ mảnh tương đương theo
bảng6, độ mảnh lớn nhất của toàn thanh λ phải được tính theo công thức: - Đối với thanh 4 mặt có các cánh song song,
hai đầu tựa khớp: λ = 2l/b (149) - Đối với thanh 3 mặt đều có các cánh song
song, hai đầu tựa khớp: λ = 2,5l/b (150) - Đối với các cột đứng độc lập dạng tháp
(hình 9) λ = 2μ1h/bd (151) Chú thích: Những ký hiệu được
dùng trong các công thức (149-151) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 μ1 - Là hệ số để xác định chiều
dài tính toán l - Chiều dài hình học của thanh rỗng b - Khoảng cánh giữa cửa cánh song song trên
mặt hẹp nhất của thanh h - Chiều cao của cột đứng độc lập bt, bd - Khoảng cách
giữa trục của các cánh của cột dạng tháp tương ứng phía trên và phía dưới chân
của mặt hẹp nhất. 15.6. Thanh rỗng có tiết diện không đổi theo
chiều dài chịu nén lệch tâm và nén uốn được kiểm tra ổn định theo các chỉ dẫn
của phần 5. Độ lệch tâm tương đối m của thanh ba mặt đều,
tiết diện rỗng và không đổi theo chiều dài có các thanh giằng hoặc bản giằng được
tính theo công thức : - Khi uốn trong mặt phẳng vuông góc với một
trong các mặt của thanh: m = 3,48 βM/(Nb)
(152) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m = 3βM/(Nb)
(153) Trong đó: b - khoảng cách trục của các cánh
trong một mặt của thanh β- hệ số bằng 1,2 khi liên kết bulông và bằng
1,0 khi liên kết hàn. 15.7. Khi tính toán thanh tiết diện rỗng chịu
nén lệch tâm và nén uốn theo các chỉ dẫn của mục 5.27 giá trị của độ lệch tâm
khi dùng bulông để liên kết được nhân với hệ số 1,2. 15.8. Khi kiểm tra ổn định các thanh riêng
biệt của thanh rỗng trong cột có dây neo chịu nén lệch tâm và nến uốn, lực dọc trong
mỗi cánh phải được xác định có kể nội lực do mômem uốn M tính theo sơ đồ biến
dạng. Giá trị của mômen uốn này tại giữa chiều dài của thanh tựa khớp được tính
theo công thức:
Trong đó: Mq - Mô men uốn giữa than do tải
trọng ngang được xác định như dầm thường; δ =1- 0,1Nl2/(EJ) với J là mômen
quán tính tiết diện của thân đối với trục vuông góc với mặt phẳng tác dụng của
tải trọng ngang; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N- Lực dọc trong thân cột; fq - Độ rỗng của thân tại giữa
chiều dài di tải trọng ngang xác định như dầm thường; f0 - l/750 - độ võng ban đầu của
thân cột β - Hệ số lấy theo điều 15.6 15.9. Lực cắt Q trong thân rỗng tiết diện
không đổi theo chiều dài của cột có dây neo, tựa khớp được lấy không đổi theo
chiều dài cột và xác định theo công thức: (155) Qmax - Lực cắt lớn nhất do tải
trọng ngoài. Các ký hiệu còn lại trong công thức (155) lấy như trong công thức
(154). 15.10. Cho phép tính toán ổn định của thanh cánh
từ các thép góc đơn như thanh chịu nén đúng tâm với điều kiện nội lực tính toán
trong nangthanh cánh được nhân với hệ số D, kể đến ảnh hưởng đặt lệch tâm nội
lực của thanh xiên vào thanh cánh, giá trị của D lấy không nhỏ hơn 1,05 và được
xác định theo công thức : (156) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nmd - Thành phần nội lực trong
thanh xiên hướng dọc trục của cánh và truyền vào mặt thuộc khoang tính toán,
thép góc cánh, cùng trong một tổ hợp tải trọng dùng tính thép góc cánh. Nm - Nội lực tính toán trong
khoang của thép góc cánh a - Khoảng cách trên bản cánh thép góc tính
từ trọng tâm của nó đến trục hội tụ các thanh xiên. c- Khoảng cách trên bản cánh khép góc tính từ
trọng tâm đến sống của nó λ - Độ mảnh quy ước của khoang thép góc cánh. Khi kiểm tra kết cấu trong chế độ làm việc có
sự cố do tác dụng đồng thời lực dọc, lực cắt và mô men xoắn lấy α =1,0. Khoảng cách a trên các khép góc tù trọng tâm
của nó về phía mép đến trục hội tụ của các thanh xiên được lấy như sau:
Cho phét các thanh xiên hội tụ tại sống của
các thép góc canh nếu Nm/ Nm ≤ 0,4 lúc đó khi tính α lấy
a = c. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15.11. Trong cột rỗng đứng độc lập độ mảnh
của các thanh xiên đầu tiên ơ chân cột từ thép góc đơn không được vượt quá 150. 15.12. Độ lệch của đỉnh cột và độ vòng theo
phương đứng của xà ngang không được lớn hơn các giá trị trong bảng14 Bảng44 Kết cấu và hướng
lệch Độ lệch tương đối
với của cột (với chiều cao h) Độ võng tương đối
của xà ngang (với chiều dài của nhịp hoặc công sơn) Phương đứng Phương ngang Trong nhịp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong nhịp Trên công sơn 1. Cột neo ở đầu và ở góc của ĐDK có chiều
cao từ 60 trở xuống dọc dây dẫn. 2. Cột neo của ĐDK có chiều cao từ 60m trở
xuống, dọc dây dẫn. 3. Cột trung gian của ĐDK (ngoài cột vượt),
dọc dây dẫn 4. Cột vượt ĐDK các loại cao trên 60 m, dọc
dây dân. 5. Cột của TPP, dọc dây dẫn 6. Cột của TPP, dọc dây dẫn 7. Cột của giá đỡ các thiết bị ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1/120 1/100 không hạn chế 1/140 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1/70 1/100 - 1/200 1/200 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1/150 1/200 1/200 Không hạn chế - 1/330 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1/70 1/70 1/50 1/70 1/70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không hạn chế - 1/250 Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không hạn chế 1/200 Không hạn chế - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế 1/70 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - - Chú thích: 1. Không quy định độ lệch của cột TPP và xà
ngang của cột ĐDK trong chế độ sự cố và lắp ráp. 2. Độ lệch và độ võng quy định ở điều 7 và
8 cần giảm xuống nếu do yêu cầu sử dụng các thiết bị độ cứng của cột phải
tăng lên. 15.13. Trong các cột thép của Đ DK và TPP từ
các thép góc đơn cần đặt các vách cứng cách nhau không quá 15m, cũng nhu ở các
chỗ đặt tải trọng tập trung và chỗ đặt tải trọng tập trung và chỗ gãy góc của
các thanh cánh. 15.14. Trong các thanh dùng liên kết một bulông
của hệ thanh bụng (thanh xiên và thanh chống có chiều dầy bản cánh nhỏ hơn hoặc
bằng 6 mm bằng thép có giới hạn chảy nhỏ hơn hoặc bằng 380M∏a(3900 kg/cm2)
cho phép lấy khoảng cách từ mép của thanh đến trọng tâm của lỗ (dọc theo
lực)bằng 1,35d; không cho phép có dung sai nhỏ hơn khi sản xuất cấu kiện và cần
ghi rõ điều này trong thiết kế.Khi đó trong tính toán ép mặt các cấu kiện theo
công thức (128) lây hệ số làm việc của liên kết γlk =0,65. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15.15. Các thanh xiên liên kết với thanh cánh
bằn các bu lông trong một mắt, nên bố trí ơ hai mặt bản cánh của thép góc cánh. 15.16. Trong các mắt nối đối đầu bulông của
các thanh cánh tư thép góc đều cánh, số lượng của bulông nên dùng chẵn và bố
trí đều trên các bản của thép góc cánh. Số lượng bulông khi bố trí một dãy, bố trí so
le, cũng như số lượng hàng ngang của bulông khi bô trí hai hàng dọc cần lấy
không lớn hơn 5 trên một bản cánh thép góc. 16. Các yêu cầu bổ
sung khi thiết kế kết cấu của công trình ăng-ten (cát) thông tin có chiều cao
tầng 500m đổ xuống. 16.1. Khi thiết kế cát cần phải: - Giảm sức cản khí động của công trình và các
bộ phận riêng của nó; - Phân bố hợp lý nội lực trong các cấu kiện
của kết cấu bằng cách dùng ứng suất trước; - Phối hợp chức năng chịu lực và chức năng kỹ
thuật vô tuyến. 16.2. Kết cấu cát thường làm từ thép theo các
quy đinh của các tiêu chuẩn của Liên Xô tương ứng (xem bảng 50, phụ lục 1). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khi dây néo có các sứ cách điện thì dùng cáp
thép lõi phi kim loại nếu yêu cầu kỹ thuật thông tin cho phép. Khi nội lực trong dây neo vượt quá khả năng
chịu lực của dây cáp từ các sợi tròn cho phép dùng cáp bọc bằng các sợi mạ kẽm. 16.4. Mút của cáp thép ở cốc neo hoặc ống nối
cần được giữ bằng cách rót hợp kim kẽm theo quy định tiêu chuẩn của Liên Xô tương
ứng (xem phụ lục9). 16.5. Các cấu kiện của giàn ăng ten dùng dây
dẫn theo bảng 64 (phụ lục 3); chỉ cho phép dùng dây đồng khi công nghệ yêu cầu
bắt buộc. 16.6. Giá trị cường độ tính toán (nội lực)
chịu kéo của dây dẫn và sợi cáp được lấy bằng trị số của lực kéo đứt (theo tiêu
chuẩn nhà nước) chia cho hệ số độ tin cậy của vật liệu γvld a) Đối với dây dẫn bằng nhôm và bằng đồng γvl
= 2,5; b) Đối với dây dẫn thép nhôm khi diện tích
tiết diện danh nghĩa (mm2) bằng: 16 và 25 lấy γvl = 2,8 35 đến 95 lấy γvl =2,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Đối với dây tư thép và đồng lấy γvl
=2,0 16.7. Khi tính toán kết cấu của cát cần lấy
hệ số điều kiện làm việc của phần 4 và phần 11 cũng như theo bảng 45. 16.8. Độ lệch tương đối của cột không được vượt
quá các giá trị trong bảng 46 (trừ các cột được thiết kế theo yêu cầu kỹ thuật) Bảng 45 Các cấu kiện của
kết cấu Hệ số điều kiện làm
việc γ Các thanh ứng suất trước của hệ thanh bụng Mặt bích: - Dạng vành khuyên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cáp theo của dây neo trụ chỉ hoăch cấu kiện,
giàn ăng- ten khi số lượng của chúng: - Từ 3 đến 5 dây trong một lớp hoặc cấu
kiện của dây ăng- ten giàn - Từ 6 đến 8 dây trong một lớp - 9 dây trong một lớp hoặc nhiều hơn - Chi tiết giữa các đầu mút cáp ở lỗ luồn
cáp bằng kẹp chặt hoặc dập điểm trong ống lồng. Bện cáp ở lỗ luồn cáp hoặc sứ cách điện Các cấu kiện giữ dây neo, dàn ăng-ten, dây
dẫn, thanh chống xiên với kết cấu cột và với móng neo. Các thanh neo không có kiên kết ren chịu
kéo uốn Các tai đỡ chịu kéo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cơ khí, trừ các trục khớp Trục khớp khi ép mặt. 0,9 1,1 0,9 0,8 0,9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,75 0,55 0,9 0,65 0,65 0,8 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 46 Dạng tải trọng Độ lệch tương đối
so với chiều cao Gió Treo một bên của cột ăng–ten khi không có
gió 1/100 1/300 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16.10. Cho phép lấy tải trọng gió ở chiều cao
giữa các lớp dây trên thân trụ hoặc 2/3 chiều ccaoteo dây mềm (dây neo) và coi
như có giá trị phân bố đều trên chiều dài đoạn thân hoặc trên dây. 16.11. Cho phép coi như các nhịp tập trung
trong nhịp dây neo trụ do trọng lượng của sứ cách điện và gió như tải trọng
phân đều trên dây, lấy tương đương theo giá trị momen dầm. 16.12. Khi tinh toán các cấu kiện nghiêng của
cát (dây neo trụ, các cấu kiện của giàn ăng-ten, thanh chống xiên) chỉ kể đến
hình chiếu của lực tác dụng, lên phương vuông góc với trục của cấu kiện hoặc
dây cung của nó. 16.13. Cần cần phải kiểm tra ổn định của trụ
có dây neo cấu kiện riêng của nó do tải trọng sau: - Lực kéo lắp rắp của dây căng khi không có
gió; - Gió trong phương song song với mặt phẳng
thẳng đứng chứa một trong các dây neo. Khi kiểm tra ổn định tổng thể của trụ, lực
tính toán trong thân phải nhỏ hơn lực tới hạn 1,3 lần. 16.14. Trong thiết kế cần ghi rõ giá trị lực
kéo lắp rắp của dây cáp neo trụ ở nhiệt độ không khí trung bình của năm tại nơi
xây dựng 16.15. Liên kết lắp ghép các cấu kiện của kết
cấu được thiết kế bằng bulông thường khi nội lực nhỏ hơn hoặc bằng 197KN (20T)
và bằng bulông cường độ cao khi tải trọng đổi dấu và nội lực lớn hơn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dùng đường hàn lắp ghép bulông tính phải phù
hợp với điều kiện thi công. 16.16. Các thanh xiên có độ mảnh lớn 250
trong hệ thanh bụng chữ thập phải được liên kết với nhau tại chỗ giao nhau. Độ võng trong phương đúng và ngang của các
thanh ngang trong vách cứng và các cấu kiện của sàn công tác không được vượt
quá 1/250 chiều dài nhịp. 16.17. Trong kết cấu cột rỗng khoảng cách
giữa các vách cứng không được lớn hơn 3 lần kích thước tiết diện ngang trung
bình của các cột cũng như đặt tại chỗ có tải trọng tập trung hoặc nơi gẫy góc
của các thanh cánh 16.18. Cần bố trí các bulông của liện kết mặt
bích thép ống trên một đường tròn đường kính nhỏ nhất có thể có và khoảng cách
giữa cá bulông đều nhau. 16.19. Các thanh xiên của giàn tại một mắt
phải hội tụ ở điểm giao nhau giữa trục cán và của các thanh xiên. ở chỗ ngàn
thanh xiên với mặt bích cho phép lệch tâm, nhưng độ lệch tâm không lớn hơn 3
lần kích thước tiết diện ngang của thanh cách. Khi độ lệch tâm lớn, việc tính
toán các thanh phải kể đến mômen ở mắt. Trong các bản mắt có khe để liên kết thanh
xiên từ thép tròn, ở đầu khe, khoan lỗ có đường kính lớn hơn đường kính của
thanh xiên đó 1,2 lần 16.20. Dây neo của trụ thân rỗng phải hội tụ ở
điểm giao nhau của trục thanh cách và các thanh ngang. Trục quy ước của dây neo
là dây cung của nó. Để trách uốn cong các tai liên kết dây neo phải được gia cường
bằng các sườn cứng. 16.21. Khoang gối của trụ phải truyền được
tải trọng từ thân trụ xuống móng qua khớp gốc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 16.22. Các giá đỡ và thanh treo của sàn công
tác phải bố trí ở mắt chính của thân cột. 16.23. Thiết bị căng (khớp nối) dùng để điều
chỉnh chiều dài và giữ dây neo trụ phải được ghì với thiết bị neo bằng cáp mảnh
riêng. Chiều dài của cáp mảnh giữa đầu mút của các ống lồng không được nhỏ hơn
20 lần đường kính của cáp. 16.24. Trong các cấu kiện của cát nên dùng
chi tiết cơ khí định hình được thí nghiệm trước về độ bền và mỏi. Ren trên các cấu kiện chịu kéo phải làm theo
tiêu chuẩn nhà nước. 16.25. Trên dây neo của trụ, dây dẫn và cáp
của giàn ăng-ten ngang cần đặt liên tục các cặp thiết bị giảm rung tần số thấp
(từ 1- 2,5 héc) và tần số cao (từ 4 - 40 héc) dạng lò so. Thiết bị giảm rung
tần số thấp được chọn theo tần số dao động chính của dây neo, dây dẫn và cáp.
Khoảng cách S từ chỗ đầu neo cáp đến điểm treo thiết bị giảm rung được xác định
theo công thức: S ≥ βd P/m Trong đó: d - Đường kính của cáp dây dẫn, mm m - Khối lượng
1m cáp dây dẫn, kg P - Lực căng trước trong cáp dây dẫn, N(kG) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thiết bị giảm rung tần số cao được đặt cao
hơn thiết bị giảm rung tần số thấp một đoạn là S. Khi nhịp dây dẫn và cáp của
giàn ăng-ten vượt quá 300m, bộ giảm rung được đặt không phụ thuộc vào tính
toán. Để làm tắt các dao động lớn cần thay đổi
chiều dài tự do của cáp (dây dẫn) bằng các nhánh. 16.26. Các công trình ăng-ten phải sơn màu
sắc phù hợp với quy định của hàng không dân dụng. 16.27. Các chi tiết cơ khí của dây neo cốt
thép, của sứ cách điện cũng như cáp sản phẩm kim loại khác cần được mạ kẽm. 17. Các yêu cầu bổ
xung khi thiết kế dầm có lỗ 17.1. Dầm có lỗ được thiết kế từ dầm chữ I
cán, thường làm bằng thép có giới hạn chảy từ 580 M∏a (5900 kg/cm2)
trở xuống. Liên kết hàn của bản bụng cần dùng đường hàn
đối đầu thấu hết chiều dày. 17.2. Độ bền của dầm khi chịu uốn trong mặt phẳng
của bản bụng (hình 22) được kiểm tra theo các công thức bảng 47. Bảng 47 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chữ T phía trên Chữ T phía dưới Gối Điểm 1 Mh1/Jx+ Q1a/2W1max
≤ R1γ Điểm 3 Mh2/Jx+ Q2a/2W2max
≤ R2γ
Điểm 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điểm 4 Md2/Jx + Q2a/2W2min
≤ Rb2γ/γb Chú thích: Các kí hiệu dùng
trong bảng 47 M – Mômen uống trong tiết diện dầm Q1, Q2 – Lực cắt do các phần chữ T tiếp nhận
2 Với Q – Lực cắt trong tiết diện dầm. J1, J2 – Các mômen quán
tính của phần tiết diện chữ T phía trên và phía dưới đối với trục bản thân song
song với cánh. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Jx – Mômen quán tính của tiết diện
dầm có lỗ đối với trục x- x W1max, W1min – Các
mômen kháng lớn nhất và nhỏ nhất của tiết diện chữ T ở trên W2max, W2min – Các
mômen khánh lớn nhất và nhỏ nhất đối với tiết diện chữ T ở dưới. Rb, Rb1, Rb2,
Rb3 - Các cường độ tính toán của thép cán đối với các tiết diện chữ
T ở trên và ở dưới. γ- Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu γb – Hệ số độ tin cậy trong các
tính toán theo sức bền tức thời
17.3. ổn định của dầm cần được kiểm tra theo các
chỉ dẫn của điều 5.15; Khi có các đặc utrưng hình học được tính đối với tiết
diện có lỗ. Không cần kiểm tra ổn định của dầm khi đã
thoả mãn các yêu cầu của điều 5.16. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17.5. Tại các tiết diện có dầm khi tỷ số ho/δb
> 2,5 hoặc khi vượt quá chỉ dẫn ở điều 5.13
thì phải đặt các sườn cứng theo yêu cầu của điều 7.10. Chỉ được đặt tải trọng tập trung tại các tiết
diện không có lỗ giảm yếu. Chiều cao bản bụng của tiết diện chữ T chịu
nén phải thoả mãn các yêu cầu của điều 7.18, trong công thức (91) dùng = 1,4 . 17.6. Khi xác định độ võng của dầm có tỉ số
l/h0 ≥ 12(với l - là nhịp của dầm) thì mômen quán tính của tiết diện
dầm có lỗ phải được nhân với hệ số 0,95. Phụ
lục 1 Bảng
48 – Giá trị hệ số độ tin cậy của vật liệu thép cán và thép ống
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục 2 Vật liệu dùng cho
liên kết kết cấu thép và cường độ tính toán ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 55- Cường độ
tiêu chuẩn và cường độ tính toán của kim loại đường hàn trong liên kết hàn với
đường hàn góc Loại que hàn theoГOCT
9467-75 Số hiệu dây hàn Rtc.gMpa(KG/cm2
) RgMpa(KG/cm2) 42, 42A 46, 45A 50, 50A ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CB- 08 A CB- 08 2CII CB -10 A CB- 08 2C IIIIAH8 IIIIAH3 410(4200) 450(4600) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 180(1850) 200(2050) 215(2200) 60 CB-08 2C CB- 08 2CII CB- 10HMA,C-10 2 590(6000) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 CB- 10X 2CMA CB- 08XH2 MIO 685(7000) 280(2850) 85 - 835(8500) 340(3450) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * Chỉ dùng cho đường hàn có chiều
cao hh<=8mm trong các kết cấu bằng thép có giới hạn chảy là 440MPa(4500
KG/cm2) và lớn hơn. Bảng 56- Cường độ
tiêu chuẩn của kim loại, đường hàn tự động hoặc nửa tự động Mác của đường
hàn(theo ГOCT 2246-70) để hàn tự động và nửa tự động Cường độ tiêu chuẩn
của kim loại đường hàn Rtc.gMpa(KG/cm2) Dưới thuốc hàn ГOCT
9087-81 Dây hàn trong hơi
cácbon theo ГOCT 8050- 76 Dây hàn có lõi
thuốc hàn 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 4 CB - 08 CB - 08A - - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CB - 08ГA - - 450(4600) CB - 10ГA
-AU8 -AU3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CB-
10HMA CB10*2 CB- 08 Г2C
CB-08 Г2CII - 590-(6000) CB-1 08XH2 ГMIO CB 10X Г2CMA - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 685(7000) Khi hàn bằng dây hàn CB- 08 Г 2C
và CB-08 Г 2CII giá trị tiêu chuẩn của cường độ tức thời kim loại
hàn theo mức bền tức thời lấy bằng 590 Mpa(6000 KG/cm2). Đối với
những đường hàn có chiều dày hh ≤ 8mm trong những kết cấu bằng
thép có giới hạn chảy từ 440Mpa (4500KG/cm2 ) trở lên. Chú thích: Dây hàn có lõi thuốc hàn mác
IIII-AH8 hoặc dùng theo MTY -353-71; Mác IIII- AH3 TYU C 22-66. Bảng 57- Các yêu cầu
đối với bu lông trong các điều kiện sử dụng khác nhau Bulông trong các
kết cấu Điều kiện làm việc
của bulông Cấp độ bền Không tính đến mỏi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.6,5.6,4.8,5.8,6.6 Có tính đến mỏi Kéo hoặc cắt 4.6,5.6,6.6 Cắt 4.8,5.8 Chú thích: 1) Trong các liên kết không tính
toán cho phép sử dụng bulông thường và bulông thô ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3) Khi đặt hàng các bu lông loại độ
bền 4.8,5.8 cần chỉ rõ không được dùng thép sản xuất theo phương pháp tự
động. Bảng 58- Cường độ
tính toán của bulông chịu kéo và chịu cắt Trạng thái ứng suất Kí hiệu Cường độ tính toán
của các loại bu lông MPa(KG/cm2) 4.6 4.8 5.6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.6 8.8 Cắt Rblc 150(1500) 160(1600) 190(1900) 200(2000) 230(2300) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kéo Rblk 175(1750) 160(1600) 210(2100) 200(2000) 250(2500) 400(4000) Chú thích: Trị số trong bảng
là cường độ tính toán của bulông trong liên kết một bulông được tính theo
công thức của phần 3 và làm tròn đến 5MPa(50KG/cm2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 59- Cường độ
tính toán ép mắt các cấu kiện trong liên kết bulông Giới hạn bền của
cấu kiện liên kết MPa(KG/cm2) Cường độ tính toán
ép mắt các cấu kiện liên kết trong liên kết bulông MPa(KG/cm2) Bulông tinh Bulông thường và
thô 345(35) 365(3700) 335(3400) 355(36) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 350(3550) 365(37) 400(4050) 365(3700) 370(38) 410(4250) 370(3850) 380(39) 430(4400) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 390(40) 445(4600) 400(4150) 400(41) 465(4750) 415(4300) 410(42) 485(4950) 435(4450) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500(5150) 450(4600) 430(44) 520(5350) 465(4800) 440(45) 540(5550) 485(4950) 450(46) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 500(5100) 460(47) 580(5950) 520(5300) 470(48) 600(6150) 535(5450) 480(49) 620(6350) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 490(50) 640(6550) 570(5850) 500(51) 665(6750) 590(6000) 510(52) 685(7000) 610(6200) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 705(7200) 630(6400) 530(54) 730(7400) 645(6600) 540(55) 750(7600) 665(6800) 550(56) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 685(7000) 560(57) 800(8100) 705(7200) 570(58) 820(8350) 725(7400) 580(59) 845(8600) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 590(60) 870(8850) - Giải thích: Giá trị cường độ
tính toán ở bảng này được tính theo công thức của phần 3 tiêu chuẩn này và
được làm tròn đến 5MPa (50KG/cm2). Bảng 60- Cường độ
tính toán của bulông móng và bulông dạng chữ u Đường kính bulông mm Cường độ tính toán
Mpa(KG/cm2) Bulông móng bằng
thép mác ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BCT3KII 2 09Г2C 10Г2C1 BCT3KII2 09 Г2C 10 Г2C1 12-20 145(1500) 185(1900) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 185(1900) 235(2400) 240(2450) 21-32 145(1500) 185(1900) 190(1950) 185(1900) 230(2350) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 33-60 145(1500) 180(1850) 180(1850) 185(1900) 225(2300) 225(2300) 61-80 145(1500) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 170(1750) 185(1900) 220(2250) 215(2200) 81-100 145(1500) 170(1750) 170(1750) 185(1900) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 215(2200) 101-140 145(1500) 170(1750) “ 185(1900) 215(2200) Chú thích: Giá trị cường độ tính toán trên
xác định theo các công thức của phần 3 và được làm tròn đến 5MPa (50KG/cm2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 3 Bảng
61- Tính chất cơ học của bulông cường độ cao theo GOCT 22356- 77 Đường kính danh
nghĩa của ren Mác thép theo ГOCT 4543-71 Cường độ bền nhỏ
nhất N/mm2 (KG/mm2) Đường kính danh
nghĩa của ren Mác thép theo ГOCT 4543-71 Cường độ bền nhỏ
nhất N/mm2 (KG/mm2) Từ 16 đến 27 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1100(110) 36 40X 750(75) 38XC,40X A 1350(135) 30X3M 1100(110) 30X3M ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1550(155) 1550(155) 42 40X 30X3M 650(65) 1000(100) 30 40X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 48 40X 600(60) 30X3M 35X2A 1200(120) 30X3M 900(90) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d(mm) 16 18* 20 22* 24 27* 30 36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 48 Fbl (cm2) 2,01 2,54 3,14 3,8 4,52 5,72 7,06 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 13,85 18,09 Fbl (cm2) 1,57 1,92 2,45 3,03 3,52 4,59 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8,26 11,2 14,72 Không nên dùng loại bulông có đường kính có
dấu * Bảng 63- Các đặc
trưng vật lý của vật liệu
Các đặc trưng vật lý của vật liệu cho kết cấu thép TT Các đặc trưng Giá trị ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 3 Tỷ trọng KG/m3 Thép cán và khối đúc bằng thép Khối đúc bằng gang Hệ số dãn dài vì nhiệt Mô đun đàn hồi EMPa(KG/cm2) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khối đúc bằng gang mác CH15 Khối đúc bằng gang mác CH20, CH25, CH30 Các chùm hoặc bó sợi thép song song 7850 7200 0,12.10-4 2,06.105
(2,1.106) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,98.105
(1,0. 106) 1,96.105
(2,0. 106) 4 5 Các thép xoắn và cáp thép xoắn có lớp bọc
ngoài Các thép bện đôi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Môđun trượt của thép và khối đúc bằng thép
G,MPa(KG/cm2) Hệ số nở ngang(hệ số Poát xông) 1,67.105(1,7.106) 1,47.105
(1,5.106) 1,27.105
(1,3. 106) 0,78.105(0,81. 106
) 0,3 Chú thích: Trị số môđun đàn
hồi ở bảng này của các dây cáp được kéo căng trước với lực không nhỏ hơn 60%
lực kéo đứt toàn bộ dây cáp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tên vật liệu Mác và tiết diện
ngang mm2 Môđun đàn hồi
EMPa(KG/cm2) Hệ số nở dài vì nhiệt Sợi nhôm theo ГOCT839-80E Sợi đồng theo ГOCT839-80E Sợi thép nhôm theo ГOCT839-80E khi tỷ số giữa
diện tích tiết diện nhôm đối với thép bằng 6-6,25 0,65 4,29-4,39 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,46 12,22 18,2-18,5 Sợi thép đồng theo ГOCT 3822-79 có đường
kính (mm) 1,6 - 4 6 A,AKII,16-800 M; 4-800 AC,ACK ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 và lớn hơn 95 120 và lớn hơn 150 và lớn hơn 185 và lớn hơn 330 400-500 BCM1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 28,2 0,630. 105
(0,642. 106) 1,3. 105(1,326.
106) 0,825.105(0,841.106) 1,46.105(1,489.
106) 0,89.105
(0,907.106) 0,77.105(0,785.
106) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,665.105(0,678.
106) 0,665.105(0,678.
106) 1,870.105(1,906.
106) 1,9.105(1,937.
106) 0,23. 10-4 0,17.10-4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,912.10-4 0.139.10-4 0,183.10-4 0,198.10-4 0,155.10-4 0,212.10-4 0,212.10-4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,24. 10-4 Chú thích: Trị số khối lượng
các sợi và dây lấy trên theo ГOCT839- 80E và ГOCT3822- 79 Phụ
lục 4 Hệ
số điều kiện làm việc cho thép góc đơn chịu kéo được liên kết bằng bulông trên
một bản cánh Hệ số điều kiện làm việc J khi tính toán theo
độ bền của tiết diện các cấu kiện bằng một thép góc đơn (theo công thức 6) mà
những cấu kiện này được liên kết một bản cánh bằng bulông đặt trên một hàng với
thép có giới hạn chảy nhỏ hơn hoặc bằng 380 MPa(3900KG/cm2) được xác
định theo công thức sau:
Trong đó: Ftb - là diện tích tiết diện thực
của thép góc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 α1,2 - Các hệ số xác định theo bảng
65 Bảng 65- Hệ số α1
và α2 Hệ số Giá trị D1 và D2
các khi số bulông trên một hàng là 2 3 4 5 α1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,82 0,195 1,49 0,37 1,20 0,48 0,87 0,61 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (159) Trong đó β=1 khi a=2d β=0,85 khi a=1,5d β=0,65 khi a=1,35d Hệ số điều kiện làm việc γ trong phụ lục này
không tính đến đồng thời với hệ số γ trong phần 4 bảng 7. Phụ lục 5 Hệ số để tính toán
theo độ bền của các cấu kiện kết cấu thép khi kể đến sự phát triển biến dạng
dẻo
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 6 Các
hệ số để tính toán ổn định các cấu kiện chịu nén đúng tâm, nén lệch tâm và nén
uốn
Xác định hệ số chiều dài tính toán của cột Cột một bậc: Hệ số chiều dài tính toán μ1 đối
với phần dưới của cột một bậc được xác định tuỳ thuộc vào tỉ số:
(trong đó j1, j2, l1,l2
là mô men quán tính của tiết diện và chiều dài tương ứng của phần cột dưới và phần
cột trên (xem hình 23) và :
Khi đầu cột trên tự do thì tra theo bảng 68 Khi đầu trên được kẹp chặt không cho xoay nhưng
có thể chuyển dịch tự do thì tra theo bảng 69. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: μ12- hệ số tính chiều dài tính
toán của phần cột dưới khi N1=0 μ11- hệ số tính chiều dài tính
toán của phần cột dưới khi N2=0 Trị số của các hệ số μ12 và
μ11 sẽ được lấy như sau: Khi đầu cột trên tựa khớp theo bảng 70 Khi đầu trên ngàm chặt không cho xoay theo
bảng 71 Hệ số chiều dài tính toán à2 đối với phần cột
trên trong tất cả mọi trường hợp đều được xác định theo công thức: (161) Cột hai bậc: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (162) Trong đó: μm1, μm2, μm3
- Các hệ số xác định theo bảng 72 cũng như cột một bậc dựa theo sơ đồ hình 25 β1=N1/N3; β2
= N2/N3; δ2=l2/l1 N1,N2,N3 –
là các lực dọc đặt tương ứng tại các bậc và đỉnh cột (hình 24 và 25) J1m - Mô men quán tính trung bình
của các đoạn cột l1,l2 và được xác định theo công thức: (163) J2m - Mô men quán tính trung bình
của các đoạn cột l2, l3 và được xác định theo công thức: (164) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 đoạn cột dưới, giữa và trên cùng. Hệ số chiều dài tính toán μ2 đối
với phần cột trên giữa l2 được xác định theo công thức sau: μ2 = μ1
/ α2 (165) Hệ số chiều dài tính toán à3 đối với phần cột
trên l3 được xác định theo công thức sau: μ3 = μ1
/ α3 ≤ 3 (166) Trong đó:
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 72- Hệ số uốn
dọc 3 của cấu kiện nén đúng tâm Độ mảnh Hệ số 3 đối với các
cấu kiện bằng thép có cường độ tính toán R,MIIa(KG/cm2) 200 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 240 (2450) 280 (2850) 320 (3250) 360 (3650) 400 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 440 (4500) 480 (4900) 520 (5300) 560 (5700) 600 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 640 (6550) 10 20 30 40 988 967 939 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 987 962 931 894 985 959 924 883 984 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 917 873 983 952 911 863 982 949 905 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 981 946 900 846 980 843 895 849 979 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 891 832 978 938 887 825 977 936 883 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 977 934 879 814 50 869 852 836 822 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 796 785 775 764 746 729 712 60 827 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 785 766 749 721 696 672 650 628 608 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 782 754 724 687 654 623 595 568 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 518 494 470 80 734 686 641 602 566 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 501 471 442 414 386 359 90 665 612 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 522 483 447 413 380 349 326 305 287 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 599 542 493 448 408 369 335 309 286 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 250 235 110 537 478 427 381 338 306 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 258 239 223 209 197 120 479 419 366 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 287 260 237 519 203 190 178 167 130 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 364 313 276 247 223 204 189 175 163 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 145 140 376 315 272 240 215 195 178 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 153 143 134 126 150 328 276 239 211 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 171 157 145 134 126 118 114 160 290 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 212 187 167 152 139 129 120 112 105 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 170 259 218 189 167 150 136 125 115 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 094 089 180 233 196 170 150 135 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 112 104 097 091 085 081 190 210 177 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 136 122 111 102 094 088 082 077 073 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 191 161 140 124 111 101 093 086 080 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 071 067 210 174 147 128 113 102 093 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 079 074 069 065 062 220 160 135 118 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 094 086 077 073 068 064 060 057 Chú thích: giá trị 3 cho
trong bảng đã được tăng lên 1000 lần ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 7 Hệ
số cmax đối với tiết diện chữ t và chữ I 1) Đối với tiết diện chữ I có một trục đối
xứng (hình 26) hệ số Cmax được tính theo công thức sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong đó :
ex=Mx/N – Là độ lệch
tâm của điểm đặt lực nén đối với trục x – x lấy theo dấu của nó (như trên hình
26 thì ex sẽ lấy dấu “cộng”. hc - là khoảng cách giữa trục của
cánh
ở đây J1 và J2 là mômen quán tính tương ứng
của cánh lớn và cánh nhỏ đối với trục y-y
Jk và β là các trị số xác định theo công thức
đưa trong bảng 80 và 81 2) Đối với tiết diện chữ T hệ số Cmax
được xác định như tiết diện chữ I khi đó lấy J2=0; b2=0
và δ2 = 0 (hình 26) để tính Jk ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Đối với dầm tiết diện chữ I có 2 trục đối
xứng để xác định hệ số φd cần thiết phải tính hệ số φ1 theo
công thức: (168) ở đây hệ số Y lấy theo bảng 78 và 79 phụ thuộc vào đặc trưng của tải
trọng và tham số α được tính theo công thức: a) Đối với thép hình chữ I (169) Trong đó: l0- là chiều dài tính toán của dầm
hay con sơn xác định theo các yêu cầu của mục 5-15 h-là chiều cao toàn bộ tiết diện. Jk là mômen quán tính khi xoắn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (170) Những ký hiệu ở đây là: - Đối với dầm chữ I hàn; δb – Chiều dày bản bụng dầm bc, δc - Chiều rộng và
chiều dày cánh dầm; hc - khoảng cách giữa các trụ của
bản cánh. a=0,5hc - Đối với dầm chữ I tổ hợp,bulông cường độ
cao δb - Tổng chiều dày của bản bụng
và chiều dày của cánh thép góc đặt đứng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 δc - Tổng chiều dày của bản cánh
và chiều dày cánh thép góc đặt nằm ngang hc- khoảng cách giữa hai trục của bản
dày cánh trên và cánh dưới a - là tổng chiều dài bán cánh và chiều cao
của cánh thép góc đặt đứng. Giá trị hệ số d trong công thức (34) cần phải
lấy như sau: - Khi φ1≤0,85 thì φd=31 - Khi φ1>0,85 thì φd
=0,68 +0,2131 và không lớn hơn 1,0 2. Đối với những dầm tiết diện chữ I có một
trục đối xứng (hình 27) để xác định hệ số φd cần phải tính các hệ số
φ1 và φ2 theo các công thức:
Trong đó: h1- Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến
trục của bản cánh rộng hơn h2-Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến trục của
bản cánh hẹp hơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Y-Hệ
số xác định theo công thức (173) Các hệ số D, B, C trong công thức (173) được
xác định theo công thức 8,0 và 81 Đối với tiết diện chữ khi 0,9 <n <1,0t
thì hệ số Y được nội suy tuyến
tính giữa các số xác định theo công thức (173). Đối với tiết diện chữ với n=0,9 và đối với
tiết diện chữ T với n=1, Đối với tiết diện chữ T khi chịu tải trọng
phân bố đều hay tải trọng tập trung mà α <40 thì hệ số Y được nhân lên (0,8+0,004 α
). Khi n > 0,7 và 5< 10/b2 ≤ 25 hệ số φ 2 cần
được nhân với hệ số (1,025 – 0,015 10/b2) và không lấy lớn hơn 0,95 Trong những dầm cánh nén nhỏ hơn tỉ số 10/b2
không được lớn hơn 25 Hệ số φd trong công thức 34 tra
theo bảng 82 và không lớn hơn1,0 3. Đối với dầm tiết diện chữ [ hệ số φd
xác định như dầm tiết diện chữ đối xứng.Khi đó hệ số α tính theo công thức
(170) và trị số φ1 được nhân thêm với hệ số 0,7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số lượng điểm cố
kết cánh nén trong nhịp Dạng tải trọng tác
dụng Vị trí đặt tải Công thức tính Y khi trị số α 0,1< α ≤ 40 40< α ≤ 400 Không cố kết Tập trung Cánh trên ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Y =1,75+0,09 α Y =5,05+0,09 α Y =3,3+0,053 α-4,5.10-5 α2 Y =6,6+0,053 α-4,5.10-5 α2 Phân bố đều Cánh trên Cánh trên Y =1,6+0,08 α Y =3,8+0,08 α ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Y =5,35+0,04 α-2,7.10-5 α2 Có 2 (hoặc lớn hơn) điểm cố kết chia nhịp
thành những phần bằng nhau Bất kì Bất kì Y =2,25+0,07 α Y=3,60+0,04 α -3,5.10-5 α 2 Có một điểm trong nhịp Tập trung ở giữa nhịp Bất kì ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Y =1,75Y1 Tập trung ở 1/4 nhịp Cánh trên Cánh dưới Y =1,44Y1 Y =1,6Y 1 Y=1,14Y1 Y=1,6Y1 Phân bố đều ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cánh dưới Y =1,44Y1 Y =1,3Y1 Y =1,44Y1 Y =1,3Y1 Chú thích: Trị số Y1 lấy bằng Y khi cánh nén của dầm được cố kết từ
hai đIểm trở lên trong nhịp Bảng 78-Hệ số Y đối với dầm chữ có hai trục đối xứng Dạng trọng Tải ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công thức tính Y theo cánh nén của dầm không được cố
kết và với trị số α là 4 ≤ α ≤ 28 28 < α ≤ 100 Tập trung vào đầu mút con sơn Cánh trên Cánh dưới Y =1,0+0,16 α Y =6,2+0,08 α Y =4,0+0,05 α ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phân bố đều Cánh trên Y =1,42 α Chú thích: Khi cánh nén của
con sơn được cố kết theo phương ngang ở đầu mút và trên toàn bộ chiều dài thì
hệ số Y được xác định theo
bảng 77. Khi cánh nén của con sơn chỉ được cố kết ở đầu mút thì hệ số Y xác định như đối
với dầm không được cố kết ngang. Bảng 79-Hệ số D và C Dạng Tải trọng D Các số C với loại
tiết diện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chữ T n=1 Tập trung ở giữa nhịp Phân bố đều Uốn thuần tuý 3,256 2,247 4,315 0,330 μ 0,481 μ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,0826 α 0,1202 α 0,0253 α Trong đó:
Với J1,J2 là mô
men quán tính tương ứng của cánh lớn và cánh nhỏ đối với trục đối xứng của tiết
diện; α - Được tính theo công thức (169) trong đó mô
men quán tính xoắn được tính như sau:
Với bi và δi là chiều rộng và
chiều dày tương ứng của các tấm tổ hợp thành tiết diện; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 δ =1,20 đối với dầm tiết diện chữ T
Phụ lục 8
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục 9 Bảng
giới thiệu các tiêu chuẩn Liên xô tương ứng 1. Đai ốc, vòng đệm theo ГOCT 22354-77 và ГOCT
22355-77 2. Cáp xoắn theo ГOCT 3602-80; ГOCT 3063-80, ГOCT
3064-80 3.Cáp bộn hai lớp theo ГOCT 3066-80; ГOCT3067-74;
ГOCT3068-74; ГOCT3081-74;ГOCT7669-80 4.Cáp chịu lực có lớp bọc ngoài theo ГOCT3090
-73; ГOCT18900-73; ГOCT18901-73; ГOCT18902-73; ГOCT7675-73; ГOCT7676-73; 5. Cáp bện và bó từ những sợi thép song song
theo ГOCT7372-79 6. Thép các bon mác 35 và 45 của nhóm đúc II
và III theo ГOCT 977 - 75 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ
lục 10 Kí
hiệu các đại lượng được dùng Fng - Diện tích tiết diện nguyên Fth- Diện tích tiết diện thực Fblth- Diện tích tiết
diện thực của bulông Fx- Diện tích tiết diện của thanh
xiên Fb- Diện tích tiết diện của bản
bụng Fh- Diện tích tiết diện đường hàn
góc Fcb- Diện tích tiết diện của kim
loại cơ bản ở biên nóng chảy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 F- Lực G - Mô đun trượt Jnh - Mô men quán tính của tiết
diện nhánh Jc,Jxi - Mô men quán
tính của thanh cánh và thanh xiên của giàn Js,Jbg- Các mô men quán
tính tiết diện của sườn và bản giàn Jsd - Mô men quán tính của tiết
diện dọc Jk- Mô men quán tính khi xoắn Jx,Jy- Các mô men quán
tính của tiết diện nguyên đói với các trục tương ứng x-x,y-y N- Lực dọc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nnh- Lực dọc do mô men trong nhánh
cột Q- Lực cắt (lực trượt) Qqư - Lực cắt qui ước đối với các
cấu kiện liên kết Qb- Lực cắt qui ước trên hệ thống
bản giàn nằm trong một mặt phẳng R- Cường độ tính toán của thép khi chịu kéo,
nén uốn theo giới hạn chảy Rb- Cường độ tính toán của thép
khi chịu kéo, nén uốn theo sức bền tức thời Rc- Cường độ tính toán của thép
khi chịu cắt R δ - Cường độ tính toán của thép khi chịu
kéo theo hướng chiều dày Rmk,bl - Cường độ tính
toán khi chịu lực kéo của bulông ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Rblem - Cường độ tính
toán khi chịu ép mặt của liên kết Rblc - Cường độ tính
toán khi chịu cắt của bulông Rblk - Cường độ tính
toán khi chịu kéo của bulông Ruk,bl - Cường độ tính
toán khi chịu kéo của bulông hình chữ U Re,lăn - Cường độ tính toán khi
chịu ép theo đường kính của con lăn (khi tiếp xúc tự do trong các kết cấu có độ
di động hạn chế) Rd - Cường độ tính toán khi chịu
kéo của dây cường độ cao Rtem - Cường độ tính
toán áp mặt cục bộ trong các khớp trụ (cổ trục) khi tiếp xúc chặt Rem - Cường độ tính toán của thép khi
ép mặt theo mặt phẳng tì đầu (có gia công phẳng) Rg - Cường độ tính toán của đường
hàn góc khi chịu cắt (quy ước) theo kim loại đường hàn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Rh - Cường độ tính toán của liên
kết hàn đối đầu khi chịu nén kéo uốn theo giới hạn chảy Rhb - Cường độ tính
toán của liên kết hàn gối đầu khi chịu nén kéo uốn theo sức bền tức thời Rtc.g - Cường độ tiêu chuẩn của
kim loại đường hàn theo sức bền tức thời Rhc - Cường độ tính
toán của liên kết hàn đối đầu khi chịu cắt σb - Sức bền tức thời của thép khi
kéo đứt σc - Giới hạn chảy của thép σblb - Cường độ của
thép, bulông, lấy bằng sức bền tức thời theo tiêu chuẩn quốc gia và các điều
kiện kĩ thuật dùng cho bulông S - Mô men tính của phần bị trượt của tiết
diện nguyên đối với trục trung hoà Wx,Wy- Các mô men kháng
của tiết diện nguyên đối với các trục tương ứng-x,y-y ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 btt- Bề rộng tính toán bc- Bề rộng của cánh bs- Bề rộng của phần nhô ra của sườn,
của các phần chia ra C, Cx, Cy- Các hệ số
dùng để tính toán độ bền có kể đến sự phát triển của biến dạng dọc khi uốn theo
các trục tương ứng X - X, Y - Y e- Độ lệch tâm của lực h- Chiều cao hc- Chiều cao giữa trục và các tấm
cạnh h0- Chiều cao của tính toán của
bản bụng hb- Chiều cao của bản bụng r- Bán kính quán tín của tiết diện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 rx,ry- Các bán kính của
tiết diện đối với các trục tương ứng X - X, Y - Y hh-Chiều cao đường hàn góc l- Chiều dài nhịp lc - Chiều dài của thanh đóng
cột,thanh chống ld - Chiều dài của thanh xiên l0 - Chiều dài tính toán lm-Chiều dài các khoang cánh của
giàn hoặc cột lb - Chiều dài của bản lh - Chiều dài của đường hàn Lx,Ly - Các chiều dài
tính toán của cấu kiện trong các mặt phẳng vuông góc với các trục tương ứng x-x
và y-y ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m1- Độ lệch tâm tính đổi (m1=mη) δ - Chiều dày δb, δc - Các chiều dày của bản cánh và bản
bụng βb, βc- Các hệ số để
tính toán đường hàn góc tương ứng với kim loại của đường hàn và ở biên nóng
chảy γlk - Hệ số làm việc của liên kết γ - Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu γcn- Hệ số độ tin cậy theo chức
năng γvn- Hệ số tin cậy theo vật liệu γb- Hệ số tin cậy trong các tính
toán theo sức bền tức thời ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 λ -Độ mảnh -Độ mảnh quy ước ( = λ_ λtg.dg - Độ mảnh tương đương của
thanh tiết diện rỗng tgdg -
Độ mảnh tương đương qui ước của thanh tiết diện rỗng (tgdg
= λtgdg b - Độ mảnh qui ước
của bản bụng λx, λy - Các độ mảnh
tính toán của cấu kiện trong các mặt phẳng vuông góc với các trục tương ứng X -
X, Y - Y n-
Hệ số biến dạng của thép σcb- ứng suất cục bộ σx, σy- Các ứng suất
pháp song song với các trục tương ứng X - X, Y - Y ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 φ(xy)- Hệ số uốn dọc φd- Hệ số giảm cường độ tính toán
khi mất ổn định dạng uốn xoắn φlt- Hệ số giảm cường độ tính toán
khi nén lệch tâm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5575:1991 về kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5575:1991 về kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế
7.740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
|