QCVN 34:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở
soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-227 : 2006 "Dịch vụ truy
nhập Internet ADSL - Tiêu chuẩn chất lượng" ban hành theo Quyết định số
55/2006/QĐ-BBCVT ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông).
Các quy định về chỉ tiêu chất lượng dịch vụ
của QCVN 34: 2011/BTTTT phù hợp với các Khuyến nghị của Liên minh Viễn thông
Thế giới (ITU).
QCVN 34:2011/BTTTT do Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ
trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTTTT ngày 26
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
QUY CHUẨN QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
TRUY NHẬP INTERNET ADSL
National technical regulation on quality of ADSL Internet Access Service
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ
tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet sử dụng công nghệ ADSL, sau
đây gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan quản lý
nhà nước và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet thực hiện quản lý chất
lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL theo các quy định của Nhà nước và của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng
giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL của các doanh nghiệp.
1.3. Giải thích từ ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DNCCDV
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet
ADSL Đường thuê bao
số không đối xứng (Asymmetric Digital Subscriber Line)
IX Trạm
trung chuyển Internet
1.3.2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
Internet (ISP) là
doanh nghiệp thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ truy nhập Internet ADSL theo
các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.3.3. Khách hàng (người sử dụng dịch
vụ)
là
cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ truy nhập Internet
ADSL ở Việt Nam.
1.3.4. Chất lượng dịch vụ là kết quả tổng hợp
của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với
dịch vụ đó.
1.3.5. Công nghệ ADSL là công nghệ đường
thuê bao số không đối xứng, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường
thuê bao, phân phối băng tần tải xuống lớn hơn băng tần tải lên.
1.3.6. Tải lên là tải dữ liệu theo
hướng từ thiết bị của khách hàng về phía hệ thống thiết bị của DNCCDV.
1.3.7. Tải xuống là tải dữ liệu theo
hướng từ phía hệ thống thiết bị của DNCCDV đến thiết bị của khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.9. Vumax là tốc độ tối đa của
hướng lên (từ hệ thống thiết bị của khách hàng về phía thiết bị của DNCCDV) của
đường dây ADSL được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa doanh nghiệp và
khách hàng.
1.3.10. Sự cố là hư hỏng của một
hoặc một số phần tử của mạng của DNCCDV (ngoại trừ các hư hỏng đường dây thuê
bao) làm cho việc truy nhập Internet qua đường dây ADSL không thực hiện được.
1.13.11 Phương pháp xác định:
Phương pháp xác định là các phương pháp đánh
giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để Cơ quan quản
lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay
nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch
vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Quy chuẩn này
thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi
phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
2. QUY ĐỊNH VỀ CHỈ
TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1.
Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.1.1.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ tải xuống trung bình (Pd) là tỷ số
giữa tổng dung lượng dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu) là tỷ số
giữa tổng dung lượng dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình nội mạng (sử
dụng website của DNCCDV): Pd ³
0,8 Vdmax và Pu ³ 0,8 Vumax;
- Tốc độ tải dữ liệu trung bình ngoại mạng
(sử dụng các website trong nước và quốc tế không phải của DNCCDV): Pd ³ 0,6 Vdmax và Pu ³ 0,6 Vumax
2.1.1.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Số lượng mẫu đo tối
thiểu là 100 mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày đối
với mỗi loại: tải lên nội mạng, tải xuống nội mạng, tải lên ngoại mạng; tải
xuống ngoại mạng. Dung lượng của tệp dữ liệu dùng để thực hiện mẫu đo là từ 2
MB trở lên đối với phép đo tải xuống, từ 1 MB trở lên đối với phép đo tải lên. Danh
sách các website sử dụng để thực hiện các mẫu đo tải tệp dữ liệu nêu tại Phụ
lục A của Quy chuẩn này. Phương pháp xác định này áp dụng cho từng gói dịch vụ
của DNCCDV.
2.1.2. Lưu lượng sử dụng trung bình
2.1.2.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.2. Chỉ tiêu
Lưu lượng sử dụng trung bình của mỗi hướng
kết nối £ 70 %.
2.1.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp giám sát. Giám sát lưu lượng tất
cả các hướng kết nối trong khoảng thời gian tối thiểu là 7 ngày liên tiếp.
2.1.3. Tỷ lệ dung
lượng truy nhập bị ghi cước sai
2.1.3.1. Định nghĩa
Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi cước sai là
tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối dung lượng truy nhập bị ghi cước sai trên
tổng dung lượng truy nhập thực. Chỉ tiêu này chỉ áp dụng cho hình thức tính
cước theo dung lượng truy nhập.
Dung lượng truy nhập thực là dung lượng của
dữ liệu mô phỏng hoặc giám sát xác định tại giao diện kết nối Modem ADSL với
máy tính của khách hàng. Dung lượng truy nhập thực bao gồm cả dữ liệu cho việc
duy trì kết nối, thiết lập, định dạng gói tin... và được tính trong khoảng thời
gian từ lúc máy tính nhận lệnh tải các mẫu đo cho tới khi máy tính thông báo
việc tải đã hoàn tất.
Dung lượng truy nhập bị ghi cước sai là độ
chênh lệch giữa dung lượng dữ liệu mà doanh nghiệp đã dùng để tính cước cho
khách hàng với dung lượng truy nhập thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ dung lượng truy nhập bị ghi cước sai £ 0,1 %.
2.1.3.3. Phương pháp xác định
- Phương pháp mô phỏng: Tổng dung lượng các
mẫu đo (tính cho tất cả các gói dịch vụ) tối thiểu là 1 000 MB.
- Phương pháp giám sát: Sử dụng các thiết bị
giám sát dung lượng truy nhập qua đường dây ADSL của khách hàng. Thời gian thực
hiện giám sát ít nhất là 1 tuần.
2.2. Các chỉ tiêu
chất lượng phục vụ
Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.1.1. Định nghĩa
Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ thời
gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
![](00901488_files/image001.gif)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tr : Thời gian xác định độ khả dụng của dịch
vụ.
Tf : Thời gian sự cố thuộc trách nhiệm của
DNCCDV được tính theo công thức:
![](00901488_files/image002.gif)
N : Tổng số lần xảy ra sự cố trong thời gian
xác định độ khả dụng;
Ri : Tổng số thuê bao ADSL
tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
ri : Số thuê bao ADSL bị ảnh hưởng trong sự
cố thứ i;
ti : Thời gian sự cố thứ i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ khả dụng của dịch vụ ³ 99,5 %
2.2.1.3. Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ sự cố
trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối thiểu
là 3 tháng liên tiếp.
2.2.2.
Thời gian thiết lập dịch vụ
2.2.2.1. Định nghĩa
Thời gian thiết lập dịch vụ (E) là khoảng
thời gian được tính từ lúc DNCCDV tiếp nhận đơn yêu cầu cung cấp dịch vụ truy
nhập Internet ADSL cho tới khi khách hàng có thể sử dụng được dịch vụ.
2.2.2.2. Chỉ tiêu
- Trường hợp đã có sẵn đường dây thuê bao: ³ 90 % trường hợp cung cấp dịch vụ có E
£ 5 ngày.
- Trường hợp chưa có đường dây thuê bao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thị trấn, làng, xã: ³ 90 % trường hợp cung cấp dịch vụ có E
£ 20 ngày.
2.2.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê toàn bộ yêu
cầu thiết lập dịch vụ truy nhập Internet ADSL của DNCCDV trong khoảng thời gian
tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.3.
Thời gian khắc phục mất kết nối
2.2.3.1. Định nghĩa
Thời gian khắc phục mất kết nối (R) được tính
từ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất kết nối Internet từ phía khách
hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp đến lúc kết nối được khôi phục.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
- Nội thành, thị xã: ³ 90 % số lần mất kết nối có R £ 36 giờ.
- Thị trấn, làng, xã: ³ 90 % số lần mất kết nối có R £ 72 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thống kê. Thống kê đầy đủ số liệu
khắc phục mất kết nối trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về
chất lượng dịch vụ
2.2.4.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch
vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo cho
DNCCDV bằng văn bản.
2.2.4.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ £ 0,25 khiếu nại/100
khách hàng/3 tháng.
2.2.4.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ số khiếu nại của khách hàng
về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.5. Hồi âm khiếu
nại của khách hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồi âm khiếu nại của khách hàng là văn bản
của DNCCDV thông báo cho khách hàng có văn bản khiếu nại về việc tiếp nhận và
xem xét giải quyết khiếu nại.
2.2.5.2. Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho 100 % khách
hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu
nại.
2.2.5.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho khách
hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3
tháng liên tiếp.
2.2.6. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
2.2.6.1. Định nghĩa
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng là dịch vụ giải đáp
thắc mắc, hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng, cung cấp thông tin liên quan cho khách
hàng về dịch vụ truy nhập Internet ADSL.
2.2.6.2. Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ hỗ trợ khách
hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời của điện thoại viên
trong vòng 60 giây ³ 80 %.
2.2.6.3. Phương pháp xác định
- Mô phỏng hoặc gọi nhân công: thực hiện mô
phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng, số cuộc gọi thử tối
thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Giám sát bằng thiết bị hoặc bằng tính năng
sẵn có của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong
7 ngày liên tiếp.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ truy nhập
INTERNET ADSL được quản lý theo quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu
chính, viễn thông (Quyết định số 27/2008/QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 4 năm 2008).
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phải
đảm bảo chất lượng Dịch vụ truy nhập Internet ADSL phù hợp với Quy chuẩn này,
thực hiện công bố hợp quy theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp
quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy (ban hành kèm theo Quyết định số
24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ) và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện
hành.
4.2. Trách nhiệm cụ thể của các Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ và các đại lý dịch vụ viễn thông được quy định tại quy định về
quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông (Quyết định số
27/2008/QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông
tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức
triển khai quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL theo Quy chuẩn
này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-227:2006 “Dịch vụ truy cập internet ADSL – Tiêu chuẩn
chất lượng”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
PHỤ
LỤC A
DANH
SÁCH CÁC WEBSITE SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC MẪU ĐO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP
INTERNET ADSL
(Quy định)
1. Danh sách các website trong nước:
Các website của các DNCCDV;
www.thanhnien.com.vn;
www.tuoitre.com.vn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
www.vietnamnet.vn;
www.vnexpress.net;
2. Danh sách các website quốc tế:
www.yahoo.com;
www.microsoft.com;
www.amazon.com;
www.download.com;
www.bbc.co.uk;
www.cnn.com.