Các bộ phận của
phao áo
|
Kiểu thứ nhất
|
Kiểu thứ hai
|
Khối lượng
|
(635±32) g
|
(735±37) g
|
Thân trước (dài x rộng)
|
(610 x 252) ±20 mm x 2 vạt
|
(640 x 282) ±20 mm x 2 vạt
|
Chiều dày vật nổi thân trước
|
(35 + 5) mm
|
(35 + 5) mm
|
Thân sau (dài x rộng)
|
(610 x 530) ±20 mm
|
(640 x 560) ±20 mm
|
Chiều dày vật nổi thân sau
|
(20±2) mm
|
(20±2) mm
|
Chiều rộng cổ
|
(300±15) mm
|
(300±15) mm
|
Chiều dài ve áo
|
(250±15) mm x 2
|
(250±15) mm x 2
|
Khoảng cách phía ngoài giữa 2 cầu vai
|
(460±20) mm
|
(480±20) mm
|
Chiều rộng cầu vai
|
(100±10) mm
|
(110±10) mm
|
2.1.5. Dây đai, khóa và dây buộc
Dây đai gồm 3 chiếc, màu trắng đen, bằng sợi
Polyeste bản rộng 35mm. Khóa: Có 3 khóa cài bằng nhựa 75 mm x 43 mm và 6 khóa
rút bên cạnh sườn 45 mm x 35 mm (mỗi bên sườn 3 khóa). Dây viền quanh áo màu đỏ
bằng sợi Polyeste bản rộng 25 mm.
2.1.6. Độ nổi
Theo TCVN 7282: 2008 Phao áo cứu sinh
2.1.7. Độ bền
Theo TCVN 7282: 2008 Phao áo cứu sinh
2.1.8. Tính chịu lửa
Theo TCVN 7282: 2008 Phao áo cứu sinh
2.1.9. Tính chịu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.10. Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sản
xuất phao áo
2.1.10.1. Vải Polyeste may bọc ngoài phao áo
- Mật độ sợi, sợi/10cm, không nhỏ hơn:
+ Dọc: 350
+ Ngang: 280
- Khối lượng: (80±10) g/m2.
- Độ dày: (0,10±0,02) mm.
- Độ bền kéo đứt băng vải 20 mm x 100 mm
không nhỏ hơn:
+ Dọc: 190 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ thấm nước dưới áp suất 500 mm H2O
trong 10 phút: Không thấm nước.
2.1.10.2. Đai áo, dây viền quanh phao áo và
dây cố định phao áo
- Lực kéo đứt đai áo 35 mm x 150 mm không nhỏ
hơn: 1,4 kN.
- Lực kéo đứt dây viền quanh áo 25 mm x 150
mm không nhỏ hơn: 1,0 kN.
2.1.10.3. Khóa phao áo
- Độ bền chịu kéo của khóa cài không nhỏ hơn:
0,5 kN.
- Độ bền chịu kéo của khóa nối không nhỏ hơn:
0,5 kN.
2.1.10.4. Ruột xốp LDPE – FOAM (phao)
- Độ dày một lớp không dán ép: (7,0±0,5) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ thấm nước của một lớp xốp dày (7,0±0,5)
mm dưới áp suất 700 mm H2O trong 60 phút: Không thấm nước.
2.1.11. Độ bền màu lớp vải ngoài của phao áo
Không có hiện tượng chuyển màu sau 100 giờ
chiếu sáng với cường độ ánh sáng bình thường.
2.2. Yêu cầu về nhà kho
- Phải là loại kho kín, có tường bao; mái che
chống nắng, mưa, gió, bão; trần chống nóng.
- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải trọng
tối thiểu 3 tấn/m2.
- Kho được trang bị đủ quạt thông gió để bảo
đảm trong kho luôn khô ráo, thoáng mát; có dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm không
khí.
- Phải có hệ thống chống chim, chuột, phòng
trừ mối và sinh vật gây hại khác, có hệ thống điện chiếu sáng phục vụ công tác
bảo quản, bảo vệ.
- Phải xa các nguồn hóa chất, nơi dễ cháy nổ,
đường điện cao thế, hạn chế tối đa bụi bẩn, bức xạ nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu được lấy ngẫu nhiên trong quá trình giao
nhận và bảo quản để kiểm tra chất lượng phao áo không nhỏ hơn 2% của lô hàng
nhưng không ít hơn 20 chiếc; trong số phao áo lấy để kiểm tra lấy ngẫu nhiên 5%
để xác định các chỉ tiêu cơ lý như quy định tại điểm 2.1.10 của vải Polyeste
may bọc ngoài và các vật liệu sản xuất phao áo và kiểm tra độ bền màu theo điểm
2.1.11; phương pháp cắt mẫu để kiểm tra theo TCVN 1749: 86 Vải dệt thoi –
Phương pháp lấy mẫu.
3.2. Phương pháp thử
3.2.1. Độ nổi theo TCVN 7282: 2008 Phao áo
cứu sinh
3.2.2. Độ bền theo TCVN 7282: 2008 Phao áo
cứu sinh
3.2.3. Tính chịu lửa theo TCVN 7282: 2008 Phao
áo cứu sinh
3.2.4. Tính chịu dầu theo TCVN 7282: 2008 Phao
áo cứu sinh
3.2.5. Độ bền màu theo TCVN 5466: 2002 Vật
liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A02: Thang màu xám để đánh
giá sự thay đổi màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra chất liệu vải may bọc ngoài phao
áo theo TCVN 5465: 1991 Phương pháp xác định chất liệu
- Mật độ sợi của vải theo TCVN 1753: 86 Vải
dệt thoi – Phương pháp xác định mật độ sợi.
- Khối lượng của vải theo TCVN 4636: 88 Vật
liệu giả da – Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày.
- Độ bền kéo đứt theo TCVN 4635: 86 Vật
liệu giả da – Phương pháp xác định độ bền kéo đứt.
- Độ thấm nước theo ISO 811: 1981 Vải dệt
– Xác định chống thấm nước – Thử áp lực thủy tĩnh.
3.2.7. Các chỉ tiêu cơ lý của xốp LDPE-FOAM
quy định tại điểm 2.1.10.4 được xác định:
- Độ biến dạng của xốp tham khảo ASTM D621-64
Phương pháp thử về sự biến dạng của chất dẻo dưới tác động của tải trọng.
- Độ thấm nước của xốp tham khảo ISO 811:
1981 Vải dệt – Xác định chống thấm nước – Thử áp lực thủy tĩnh.
3.3. Phòng kiểm tra chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. THỦ TỤC GIAO NHẬN
VÀ BẢO QUẢN PHAO ÁO CỨU SINH
4.1. Vận chuyển
- Phương tiện vận chuyển phải có mui che mưa,
che nắng cho hàng hóa và được vệ sinh sạch sẽ trước khi xếp hàng lên phương
tiện.
- Khi xếp các thùng hàng lên phương tiện vận
chuyển phải xếp theo chiều thẳng đứng (để bảo đảm cho từng phao áo vẫn nằm trải
ngang và 10 phao áo chồng lên nhau trong mỗi thùng), các thùng xếp khít cạnh
nhau, không chèn quá chặt; có thể xếp chồng 2 hoặc 3 thùng lên nhau.
- Trong quá trình vận chuyển hàng hóa phải có
đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định, tổ chức áp tải, bảo vệ đảm bảo an toàn
hàng hóa.
4.2. Quy trình kiểm tra khi nhập kho
4.2.1. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
4.2.1.1. Đối với phao áo do cơ sở trong nước
sản xuất, cần kiểm tra
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất phương tiện
cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.2. Đối với phao áo do nước ngoài sản
xuất được nhập khẩu vào Việt Nam, cần kiểm tra
Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm (còn hiệu lực).
4.2.1.3. Đối với lô phao áo (sản xuất trong
nước hoặc nhập khẩu) kiểm tra
- Biên bản kiểm tra;
- Giấy chứng nhận của lô hàng phù hợp với
Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm;
- Nội dung biên bản kiểm tra, Giấy chứng nhận
nêu rõ: Loại sản phẩm (ký mã hiệu nếu có), nơi (cơ sở) chế tạo, công dụng, nơi
sử dụng (phạm vi sử dụng), ngày sản xuất và các đặc tính kỹ thuật đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
4.2.1.4. Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm do Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp; Giấy chứng nhận và biên bản kiểm tra lô hàng do Đăng
kiểm Việt Nam cấp.
4.2.2. Kiểm tra sản phẩm khi giao nhận
Số phao áo được kiểm tra trong quá trình giao
nhận tối thiểu là 2% nhưng không ít hơn 20 chiếc. Nội dung kiểm tra gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phao áo trong mỗi lô hàng phải phù
hợp với số lượng phao áo ghi trong biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận do Đăng
kiểm Việt Nam cấp. Tổng số phao áo giao nhận đúng với số lượng trong hợp đồng
đã ký.
4.2.2.2. Kiểm tra nhãn phao áo
- Đối với phao áo do cơ sở trong nước sản
xuất: Trên nhãn phao áo phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định:
+ Tên cơ sở sản xuất;
+ Ký hiệu của phao áo;
+ Số lô;
+ Tiêu chuẩn, quy phạm;
+ Ngày tháng năm sản xuất (hoặc ngày tháng
năm xuất xưởng);
+ Dấu nghiệm thu KCS của cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nội dung ghi trên nhãn phải phù hợp với
nội dung ghi trong Giấy chứng nhận lô hàng do Đăng kiểm Việt Nam cấp.
- Đối với phao áo nhập khẩu, phải phù hợp với
biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận lô hàng do Đăng kiểm Việt Nam đã cấp.
4.2.2.3. Kiểm tra lớp vải bọc trong, bọc
ngoài phao; kiểm tra các kích thước, khối lượng phao áo
- Yêu cầu mặt vải phải nhẵn, không được xước,
thủng.
- Các thông số kỹ thuật cơ bản của phao áo phù
hợp với yêu cầu tại điểm 2.1.4.
4.2.2.4. Kiểm tra các đường may
Yêu cầu đường may phải đều mũi, chỗ cuối
đường may đều được lại mũi chắc chắn, các mối khâu ở mép phải được gấp mép vào
trong hoặc có dải viền mép, không ít hơn 10 mm.
4.2.2.5. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu
sản xuất phao áo
Trong số phao áo lấy để kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trong số mẫu lấy đi kiểm tra có một chỉ
tiêu không đảm bảo chất lượng thì tiến hành kiểm tra thêm 5% số phao áo tiếp
theo. Nếu sau hai lần liên tiếp kiểm tra thêm đều có mẫu vật liệu sản xuất phao
áo sai quy định; đơn vị nhập hàng lập biên bản không chấp nhận lô hàng, yêu cầu
nhà sản xuất thay lô hàng khác và kiểm tra lại theo quy định.
4.2.2.6. Kiểm tra bao gói
Mỗi phao áo được đựng trong một túi màng nhựa
Polyetylen (PE). Các túi đựng phải mới, sạch sẽ, không thủng rách và rộng hơn
thân áo. Phần đầu túi được gấp lại không được ngắn hơn 1/2 thân phao áo.
Thùng đựng phao áo là thùng các tông, sạch,
cứng, nắp thùng được khép kín. Phao áo được xếp nằm trải ngang trong thùng,
không bị chèn chặt, cuộn gấp, không bị nén bẹp, mỗi thùng đựng 10 phao áo. Mặt
ngoài thùng các tông ghi đủ nội dung: Kiểu sản phẩm, tên cơ sở sản xuất, số lượng
phao áo.
4.3. Bảo quản
4.3.1. Quy hoạch, kê xếp phao áo trong kho
- Cần bảo quản phao áo ở kho riêng. Nếu tận
dụng kho lớn có trước thì phải ngăn ra từng khu vực bảo quản cho từng loại hàng
hóa.
- Phải xếp phao áo theo lô hàng, để riêng
từng chủng loại, quy cách, kích thước, thời gian nhập kho.
- Có sơ đồ vị trí hàng hóa đang bảo quản
trong kho để thuận tiện quan sát, theo dõi và kiểm tra hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá đỡ làm bằng kim loại hoặc vật liệu tổng
hợp bảo đảm chắc chắn, dễ tháo lắp, an toàn trong bảo quản.
+ Giá đỡ có từ 2 tầng đến 3 tầng, mặt tầng
của giá đỡ có các thanh đỡ ngang chắc chắn hoặc bằng tấm gỗ nhẵn phẳng (cũng có
thể dùng tấm gỗ ván ép công nghiệp).
+ Giá đỡ đặt cách tường, cột nhà kho tối
thiểu 0,5 m, khoảng cách giữa 2 hàng giá đỡ là 1,5m tạo lối đi theo hướng từ
phía trước cửa đi vào phía trong kho.
- Thùng hàng xếp trên giá đỡ theo phương
thẳng đứng, ở mỗi tầng có thể xếp chồng các thùng lên nhau nhưng không được lớn
hơn 3 thùng.
- Khoảng cách giữa mặt trên của thùng hàng
trên cùng và trần kho không nhỏ hơn 2,0 m.
- Khoảng cách giữa tầng cuối cùng của giá đỡ
với mặt nền kho không nhỏ hơn 0,3 m.
4.3.2. Thẻ lô hàng
Mỗi lô hàng trong kho có đính 1 thẻ ghi nội
dung sau:
- Ký hiệu sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
- Ngày sản xuất;
- Số lượng;
- Ngày nhập kho.
4.3.3. Bảo quản định kỳ
Hằng ngày phải kiểm tra kho, bên ngoài các
thùng hàng; nếu phát hiện có sự xâm nhập của chuột, mối, nấm mốc, các loại sinh
vật gây hại khác hoặc dấu hiệu mất an toàn về hàng hóa … thì phải tìm hiểu rõ
nguyên nhân và có biện pháp xử lý ngay. Kiểm tra độ ẩm, nhiệt độ trong kho,
thực hiện thông gió tự nhiên hoặc thông gió cưỡng bức (nếu cần thiết).
Mỗi tuần hai lần dùng chổi mềm hoặc máy hút
bụi làm sạch bụi, màng nhện … xung quanh thùng hàng, giá đỡ, trần tường và nền
kho.
Ba tháng một lần đảo các thùng hàng theo tuần
tự trên xuống dưới, dưới lên trên.
Sáu tháng một lần mở nắp các thùng hàng, kiểm
tra phao áo. Mở khóa cài ra cho ngạnh khóa nghỉ từ 5 phút đến 10 phút (để đàn
hồi trở lại, khóa không bị cứng). Dùng giẻ mềm, sạch, khô lau bụi từng túi màng
nhựa PE đựng phao áo và phần trong thùng. Khi kiểm tra bằng mắt thường nếu thấy
phao áo có hiện tượng ẩm, mốc thì phải có biện pháp xử lý ngay bằng cách dùng
bàn chải mềm để chải nhẹ cho hết mốc. Tiếp đến dùng bản chải thấm xăng chải lại
chỗ bị mốc thật kỹ cho đến khi sạch mốc đem phơi phao áo ở nơi thoáng gió,
không có ánh nắng trực tiếp từ 1 giờ đến 2 giờ; sau đó để nguội và cất đi như
lúc ban đầu (lúc chải bằng xăng tuyệt đối không hút thuốc và tránh xa lửa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 3 năm bảo quản kiểm tra lại độ nổi, độ
bền của phao áo (theo quy định tại điểm 2.1.6, 2.1.7) và các chỉ tiêu cơ lý của
vật liệu (quy định tại điểm 2.1.10) để xác định lại thời gian lưu kho của phao
áo. Việc kiểm tra do Dự trữ quốc gia khu vực tổ chức thực hiện và báo cáo kết
quả về Cục Dự trữ quốc gia. Nếu các chỉ tiêu cơ lý đạt 85% trở lên so với ban
đầu là đạt yêu cầu; nếu các chỉ tiêu suy giảm dưới 85% là không đạt yêu cầu,
các đơn vị báo cáo ngay về Cục Dự trữ quốc gia để Cục xin ý kiến của các cơ
quan có chức năng giải quyết.
4.4. Xuất hàng
4.4.1. Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho phải
chuẩn bị đủ sổ sách, giấy tờ có liên quan và nhân lực bốc xếp.
4.4.2. Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng dự
kiến xuất.
4.4.3. Xuất hàng theo nguyên tắc: Hàng nhập
trước xuất trước, hàng nhập sau xuất sau, xuất gọn từng lô hàng.
4.4.4. Xuất đúng số lượng, đúng chủng loại.
4.4.5. Khi xuất hàng xong phải hoàn chỉnh các
thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
4.5. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng
hóa
4.5.1. Lập thẻ kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ kho được để trong hộp tài liệu, trong kho
hàng. Nếu có nhiều kiểu loại sản phẩm thì cần lập thêm thẻ kho phụ treo tại lô
hàng với nội dung như thẻ kho chính, chỉ khác về số lượng hàng hóa.
4.5.2. Sổ bảo quản
Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất về tình
hình công tác bảo quản hàng hóa, diễn biến về số lượng, chất lượng. Sổ phải
đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký tên và
đóng dấu đơn vị.
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5.1. Phao áo sản xuất trong nước
Đối với phao áo sản xuất trong nước phải được
chứng nhận phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này theo phương thức
thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất.
5.2. Phao áo cứu sinh nhập khẩu
5.2.1. Phao áo nhập khẩu phải được chứng nhận
hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. Việc chứng nhận
hợp quy phao áo cứu sinh nhập khẩu do một trong các tổ chức sau đây tiến hành:
5.2.1.1. Tổ chức chứng nhận hợp quy trong và
ngoài nước được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc thừa nhận
thực hiện tại nước ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
5.3.1. Phao áo cứu sinh để dự trữ nhà nước
phải gắn dấu hợp quy.
5.3.2. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy,
dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại khoản 5.1,
khoản 5.2 của mục này thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.4. Thời gian từ khi sản xuất phao áo đến
khi nhập kho dự trữ nhà nước
Không lớn hơn 6 tháng (kể cả thời gian vận
chuyển).
5.5. Thời gian lưu kho
Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường
(nhiệt độ Tmax ≤ 350C, độ ẩm Rmax ≤ 85%) thời
gian bảo quản phao áo nhập kho dự trữ nhà nước không lớn hơn 4 năm.
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất phao áo nhập kho dự
trữ nhà nước phải công bố phao áo phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn
này và đảm bảo chất lượng theo đúng nội dung công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Cục Dự trữ quốc gia kiểm tra theo các quy
định hiện hành đối với việc tuân thủ Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Cục Dự trữ quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn
và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn
quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực
hiện theo quy định tại văn bản mới.