m ( 100 – wTS ) ( A – 0,5)
|
1134 c( HCHO )
|
trong
đó c ( HCHO) là nồng độ thực tế của dung dịch formaldehyt ( 4.3) tính bằng mol
/ dm3.
Pha
loãng latex bằng nước đến 30 % tổng chất rắn.
Nhúng
điện cực của máy đo pH ( 5.1) vào latex cô đặc đã pha loãng và ghi độ pH.
Nếu
độ pH ban đấu nhỏ hơn 10,3, thêm từ từ 5 cm3 dung dịch kali hydroxyt 0,5 mol /dm3 ( 4.2) trong khi khuấy chậm bằng đũa
thuỷ tinh hay máy khuấy từ ( 5.3). Ghi độ pH đọc được ở trạng thái cân bằng .
Tiếp tục khuấy và thêm mỗi lần( 15 giây) 1cm3 dung dịch kali hydroxyt nồng độ 0,5
mol /dm3 ( 4.2) như mô
tả ở trên.
Điểm
cuối của việc chuẩn độ là điểm uốn cong của đường chuẩn độ của giá trị pH với
thể tích dung dịch kali hydroxyt cm3. Tại điểm này sự khác biệt đầu
tiên là điểm uốn đạt đến cực đại và sự khác biệt thứ hai là thay đổi từ một trị
số dương đến một trị số âm. Điểm cuối sez được tính từ trị số sai lệch lần thứ
hai do thừa nhận rằng sự thay đổi từ một trị số dương đến một trị số âm chịu một
sự tương quan tuyến tính trong khoảng 1 cm3 của kali hydroxyt thêm vào.
8. Biểu thị kết quả
Trị
số KOH của latex caosu thiên nhiên cô đặc được tính bằng % khối lượng theo công
thức khác
561 c V
wTS x m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
là nồng độ thực tế của dung dịch kali hydroxyt ( 4.2 ), được biểu thị bằng phân
tử lượng KOH / dm3
V
là thể tích của dung dịch kali hydroxyt , tính bằng cm3 cần thiết để đạt tới điểm cuối.
WTS
là tổng hàm lượng chất khô của latex tính bằng % khối lượng của latex cô đặc
m
là khối lượng của mẫu thử latex, tính bằng gam.
Các
kết quả của những lần thử lặp lại sẽ chấp nhận trong vòng 5 %.
Nếu
latex cô đặc chứa axit boric, thì trị số KOH xác định trừ đi trị số KOH tương ứng
của axit boric hiện có. Chỉ số KOH tương ứng với hàm lượng axit boric được cho
bởi công thức:
![](00901078_files/image001.gif)
Trong
đó wAB là hàm lượng axit
boric, được tính bằng % khối lượng.
9. Báo cáo kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
số hiệu của tiêu chuẩn này
b)
tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử;
c)
tất cả các chi tiết cần thiết để nhậ biết về pH đã sử dụng;
d)
các kết quả thực nghiệm;
e)
các điều chỉnh áp dụng cho axit boric nếu có;
f)
bất kỳ thao tác nào thực hiện không được qui định trong tiêu chuẩn này cũng như
bất kỳ thao tác nào được xem như tuỳ ý;
g)
ngày thử nghiệm.
PHỤ LỤC
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FORMALDEHYT
Phương
pháp qui định trong những ấn bản trước của tiêu chuẩn này đã không được áp dụng
rộng rãi do dung dịch amoniac tiêu chuẩn được xem như không đạt yêu cầu. Nhờ
vào chất lượng đồng nhất của dung dịch formaldehyt đậm đặc loại tinh khiết phân
tích, đa số người sử dụng điều chế trực tiếp dung địch chuẩn formaldehyt.
Trong
trường hợp cần xác định nồng độ của formaldehyt đã pha loãng một số phương pháp
được người sử dụng tham khảo trong tài liệu bách khoa toàn thư về phân tích hoá
chất công nghiệp, tập 13, ấn bản năm 1971 của nhà xuất bản Interscience. Phương
pháp qui định dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.
A. 1 Thuốc thử
A.1.
1 Natri sunfit, khan, koại tinh khiết phân tích.
A.1.
2. Axit sunfuric, dung dịch chuẩn, c( H2SO4 ) = 0,25 mol / dm3
A.1.
3 Dung dịch chỉ thị thymolphtalein
Hoà
tan 80 mg thymolphtalein trong 100 cm3 cồn etyl và pha loãng với 100 cm3 nước cất.
A.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển
100 dm3 dung dịch vào
bình tam giác dung tích 500 cm3. Cân chính xác từ 6,0 đến 8,0 g dung
dịch formaldehyt có nồng độ danh định 50 g/ dm3 ( 4.3 ) 1) cho vào bình tam giác và lắc trộn kỹ.
Để yên trong 5 phút, saui đó chuẩn độ với axit sunfuric 0,25 mol / dm3 ( A 1.2 ) đến điểm cuối khi dung dịch
chớm mất màu dùng thymolphtalin ( A 1.3 ) làm chất chỉ thị . Tiến hành xác định
mẫu trắng với dung dịch natri sunfit
A.3
Biểu thị kết quả
Tính
hàm lượng formaldehyt của dung dịch formaldehyt bằng phần trăm khối lượng theo
công thức :
30,0 ( V1 – V2 ) x 2 c(H2SO4)
10 m1
trong
đó
V1
là thể tích của axit sunfuric ( A1.2) dùng để chuẩn độ mẫu thử của dung dịch
formaldehyt, tính bằng cm3;
V2 là thể tích của axit sunfuric ( A1.2)
cần thiết dùng trong mẫu trắng, tính bằng cm3;
c(H2SO4)
là nồng độ thực tế của axit sunfuric, tính bằng mol/ dm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
khi
phân tích dung dịch formaldehyt đậm đặc, lấy từ 1,8 g đến 2,0 g dung dịch là
thuận tiện hơn++