Số đơn vị bao gói có trong lô hàng
|
Số đơn vị bao gói cần lấy mẫu
|
Từ 2 đến 10
Từ 11 đến 50
Từ 51 đến 100
Từ 101 đến 500
Từ 501 đến 700
Từ 701 đến 1000
Trên 1000
|
2
3
4
5
6
7
1%
|
1.10. Trên mỗi đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu, tiến
hành lấy mẫu ở những vị trí khác nhau. Khối lượng mẫu trung bình không được nhỏ
hơn 500 g.
2.YÊU CẦU KỸ THUẬT
Thuốc thử natri cácbonat khan phải phù hợp với những chỉ
tiêu kỹ thuật và mức quy định trong bảng 2.
Bảng 2.
Tên các chỉ tiêu
Mức %
Tinh khiết phân tích TKPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TK
1.Hàm lượng natri cacbonat ( Na2CO3) trong mẫu đã nung,
không được nhỏ hơn
2.Lượng mất sau khi nung, không được lớn hơn
3.Hàm lượng chất không tan trong nước, không được lớn hơn.
4. Hàm lượng lưu huỳnh tổng số( tính ra SO4) không được
lớn hơn
5.Hàm lượng axit silíic ( SiO2), không được lớn hơn.
6. Hàm lượng phôtphát( PO4) không được lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hàm lượng sắt( Fe) không được lớn hơn
9. Hàm lượng Canxi( Ca), không được lớn hơn
10. Hàm lượng magiê ( Mg), không được lớn hơn
11. Hàm lượng kim loại nặng ( tính ra Pb), không được lớn
hơn
12.Hàm lượng nitrat ( NO3),
13.Hàm lượng amoni ( NH4), không được lớn hơn
14. Hàm lượng asen ( As), không được lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1 Xác định hàm lượng natri
cacbonat và lượng mất khi nung.
3.1.1. Thuốc thử và dung dịch cần dùng.
Axit sunfuric, dung dịch 1 N hay axit clohidric, dung dịch 1
N ;
Methyl da cam, dung dịch 0,1 %.
3.1.2 Tiến hành thử
Cân khoảng 2 g mẫu với độ chính xác đến 0,002 g vào chén
platin hoặc chén sứ đã được nung đến khối lượng không đổi và cân với độ chính
xác như trên. Nung trên bếp cách cát ở nhiệt độ 270 4 300 0C đến khối lượng
không đổi ( đặt nhiệt kế trong cát cạnh chén). Hoà tan cặn còn lại trong 50 ml
nước. Thêm vào dung dịch 2 4 3 giọt methyl da cam và chuẩn độ bằng dung dịch
axit sunfuric hay dung dịch axit clohidric đến khi màu vàng của dung dịch
chuyển sang màu da cam. Sau đó đun sôi dung dịch khoảng 2 43 phút. Khi dung
dịch nguội nếu xuất hiện màu vàng thì lại chuẩn độ tiếp đến khi chuyển sang màu
da cam.
Hàm lượng natri cacbonat ( Na2CO3) tính bằng phần trăm xác
định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V- lượng dung dịch axit sunfuric hay axit clohidric tiêu tốn
trong phép chuẩn độ, tính bằng ml;
m1- lượng cặn sau khi nung, tính bằng g;
0,053- lượng natri cacbonat tương ứng với 1 ml dung dịch 1
N, tính bằng g.
Lượng mất sau khi nung ( X1 ) tính bằng phần trăm được xác
định theo công thức:
trong đó:
m-lượng mẫu thử, tính bằng g;
m1-lượng cặn sau khi nung, tính bằng g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 25 g mẩutong 250 ml nước cất. Lọc dung dịch qua chén
lọc xốp loại số 4 đã được sấy ở 105 4 1100C đến khối lượng không đổi và được
cân với độ chính xác đến 0,0002 g. Rửa cặn trên chén lọc bằng 100 ml nước nóng
và sấy ở 105 41100C đến khối lượng không đổi.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu khối lượng cặn không lớn hơn:
2,5 mg- đối với loại TKPT
5,0 mg- đối với loại TK.
3.3. Xác định hàm lượng lưu huỳnh
tổng số
3.3.1 Thuốc thử và dung dịch cần dùng
Giấy đo pH;
Axit clohidric, dung dịch 25 %;
Nước brôm, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột tan, dung dịch 1 % chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
Dung dịch chứa sunfat (SO4), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha
loãng đến 0,01 mg/ml.
3.3.2. Tiến hành thử
Hoà tan 0,5 g mẫu trong 10 ml nước, thêm 0,1 ml nước brôm.
Đun sôi dung dịch hai phút. Để nguội, trung hoà dung dịch
bằng dung dịch axit clohidric theo giấy đo pH sau đó cho dư thêm 1 ml dung dịch
axit clohidric này. Đun sôi dung dịch đến bay hơi brôm. Khi dung dịch nguội,
thêm nước đến 25 ml ( nếu cần thì lọc dung dịch qua giấy lọc không tàn chảy
chậm đã được rửa bằng nước nóng). Chuyển dung dịch vào ống so màu. Thêm 3 ml
dung dịch hồ tinh bột và 3 ml dung dịch bari clorua. Lắc dung dịch sau mỗi lần
thêm thuốc thử.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu 30 phút độ đục của dung dịch thử
không đậm hơn độ đục của dung dịch so sánh chứa:
0,030 mg SO4 - đối với loại TKPT;
0,075 mg SO4 - đối với loại TK,
và 1 ml dung dịch axit clohdric, 3 ml dung dịch hồ tinh bột,
3 ml dung dịch bari clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1. Thuốc thử và dung dịch cần dùng
Amoni molipdat, dung dịch 5 % trong axit sunfuric dung dịch
1 N;
Muối kép sunfat sắt ( II) và amoni ( muối Mor), dung dịch 10
% trong axit sunfuric dung dịch 20 % ( bảo quản trong chai nâu nút mài, dùng
không quá 2 ngày);
Giấy đo pH;
Axit sunfuric, dung dịch 20 %;
Dung dịch chứa axit silisic ( SiO2 ), chuẩn bị theo TCVN
1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml.
3.4.2. Tiến hành thử
Hoà tan 0,5 g mẫu bằng 10 ml nước trong chén platin. Trung
hoà bằng dung dịch axit sunfuric- theo giấy đo pH, cho dư thêm 0,5 ml axit này.
Đun sôi dung dịch 5 phút. Để nguội, thêm nước đến 20 ml.Chuyển vào ống so màu,
thêm 1 ml dung dịch amoni molipdat, lắc và để yên 10 phút. Sau đó thêm 10 ml
dung dịch axit sunfuric. Lẵc kỹ. Thêm 0,5 ml dung dịch muối Mor và lắc kỹ.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu màu của dung dịch thử không đậm hơn
màu của dung dịch so sánh chứa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050 mg SiO2 - đối với loại TK,
và 0,5 ml dung dịch axit sunfuric, 1 ml dung dịch amoni
molipdat, lắc và để yên 10 phút. Thêm 1 ml dung dịch axit sunfuric, 0,5 ml dung
dịch muối Mor. Lắc kỹ.
3.5. Xác hàm lượng
3.5.1. Thuốc thử và dung dịch cần dùng
Giấy đo pH;
Axit nitric, dung dịch 25 %;
Thuốc thử phốt phát theo phức màu vàng, chuẩn bị theo TCVN
1055-71;
Dung dịch chứa phốt phát theo phức màu vàng, chuẩn bị theo
TCVN 1056-71, pha loãng đến 0,01 mg/ml.
3.5.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau mười phút màu vàng của dung dịch
thử không đậm hơn màu vàng của dung dịch so sánh chứa:
0,025 mg PO4 - đối với loại TKPT;
0,050 mg PO4 - đối với loại TK,
Và 10 ml thuốc thử phốt phát.
3.6. Xác định hàm lượng clorua
Axit nitric, dung dịch 25 %;
Bạc nitrat, dung dịch 0,1 N;
Dung dịch chứa clo ( Cl), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha
loãng đến 0,01 mg/ml.
3.6.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau mười phút dung dịch thử không đục
hơn dung dịch so sánh chứa:
0,02 mg Cl - đối với loại TKPT;
0,10 mg Cl - đối với loại TK, và 5 ml dung dịch axit
nitric, 1 ml dung dịch bạc nitrat.
3.7. Xác định hsmf lượng sắt
3.7.1. Thuốc thử và dung dịch cần dùng
Axxit clohydric, dung dịch 25 %;
Amoni hydroxit, dung dịch 25 %;
Axit sunfosalisilic, dung dịch 10 %;
Dung dịch chứa sắt ( Fe), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha
loãng đến 0,01 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan 2 g mẫu trong 15 ml nước. Vừa lắc vừa cho vào 5 ml
dung dịch axit clohydric ( cho từng giọt). Đun sôi dung dịch 5 phút. Để nguội,
chuyển vào ống so màu, thêm nước đến 20 ml. Thêm vào dung dịch 2 ml dung dịch
axit sunfosalisilic, 5 ml dung dịch amoni hydroxit. Lắc dung dịch, sau mỗi lần
thêm thuốc thử.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau mười phút màu vàng của dung dịch
thử không đậm hơn màu vàng của dung dichj so sánh chứa
0,012 mg Fe - đối với loại TKPT;
0,040 mg Fe - đối với loại TK;
và 2 ml dung dịch sunfosalisilic, 5 ml dung dịch amoni
hydroxit.
3.8. Xác định hàm lượng canxi
3.8.1. Thuốc thử và dung dịch cần dùng
Axit clohydric, dung dịch 25 %;
Giấy đo pH;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amoni axalat, dung dịch 4 %;
Dung dịch chứa canxi (Ca), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha
loãng đến 0,01 mg/ml.
3.8.2. Tiến hành thử
Hoà tan 0,5 g mẫu đối với loại TKPT hoặc 0,25 g mẫu đối với
laọi TK trong 5 ml nước, trung hoà bằng dung dịch axit clohydric theo giấy đo
pH. Đun sôi dung dịch, pha loãng với nước đến 10 ml. Thêm 2,5 ml dung dịch
amoni hydroxit, 2,5 ml dung dịch amoni oxalat và đun đến sôi. Làm lạnh ngay
xuống khoảng 100C và để yên 1 giờ.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu dung dịch thử không đục hơn dung dịch
so sánh chứa:
0,08 mg Ca - đối với loại TKPT;
0,08 mg Ca - đối với loại TK,
và 2,5 ml dung dịch amoni hydroxit, 2,5 ml dung dịch amoni
axalat
3.9. Xác định hàm lượng magiê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hydroxit, dung dịch 30 %;
Titan vàng, dung dịch 0,1 %;
Dung dịch chứa magiê ( Mg), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha
loãng đến 0,01 mg/ml.
3.9.2. Tiến hành thử
Hoà tan 0,2 g mẫu đối với laọi TKPT hoặc 0,1 G mẫu đối với
loại TK trong 10 ml nước. Trung hoà bằng dung dịch axit clohydric theo giấy đo
pH. Đun sôi đuổi hết cacbon dioxyt. Để nguội, pha loãng bằng nước đến 20 ml.
Chuyển vào ống so màu thêm 1 ml dung dịch natri hydroxit, 0,2 ml dung dịch
titan vàng. Lắc đều sau mỗi lần thêm thuốc thử.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau mười phút màu đỏ của dung dịch
thử không đậm hơn màu đỏ của dung dịch so sánh chứa:
0,01 mg Mg - đối với loại TKPT
0,01 mg Mg - đối với loại TK,
và 1 ml dung dịch natri hydroxit, 0,2 ml dung dịch titan
vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Phương pháp hydrosunfua( phương pháp trọng tài)
3.10.1 Thuốc thử và dung dịch cần dùng
Giấy đo pH;
Axit clohydric, dung dịch 25 %;
Axit axetic, dung dịch 30 %;
Axit hydrosunfua, mới chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
Dung dịch chứa chì (Pb), chuẩn bị theo TCVN 1956-71 pha
loãng đến 0,01 mg/ml.
3.10.2. Tiến hành thử
Hoà tan 2 g mẫu trong 15 ml nước. Trung hoà bằng dung dịch
axit clohidric theo giấy đo pH. Chuyển vào ống so màu . Axit hoá bằng 0,1 ml
axit axetic. Thêm 20 ml nước hydrosunfua. Lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05 mg Pb- đối với loại TKPT;
0,10 mg Pb - đối với loại TK,
và 0,1 ml axit axetic, 20 ml nước hydrosunfua.
B.Phương pháp thioaxetamit
3.10.3. Thuốc thử và dung dịch cần dùng
Giấy đo pH;
Axit clohydric, dung dịch 15 %;
Kali-natri tatrat, dung dịch 20 %;
Natri hydroxit, dung dịch 10 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chứa chì (Pb), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha
loãng đến 0,01 mg/ml.
3.10.4. Tiến hành thử
Hoà tan 2 g mẫu trong 15 ml nước. Trung hoà dung dịch bằng
axit clohidric theo giấy đo pH. Chuyển vào ống so màu, pha loãng với nước đến
30 ml. Thêm 0,5 ml dung dịch kalinatri tatrat,2 ml dung dịch hydroxit và 1,5 ml
dung dịch thioaxetamit. Lắc đều dung dịch sau mỗi lần thêm thuốc thử.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 10 phút màu tối của dung dịch mẫu
không đậm hơn màu tối của dung dịch so sánh chứa:
0,05 mg Pb- đối với loại TKPT;
0,10 mg Pb - đối với loại TK,
và 0,5 ml dung dịch kali natri tatrat, 2 ml dung dịch natri
hydroxit, 1,5 ml thioaxetamit.
3.11. Xác định hàm lượng nitrat
3.11.1 Thuốc thử và dung dịch cần dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric, dung dịch 16 %;
Dung dịch indigocacmin chuẩn bị bằng cách: hoà tan 0,2 g
indigocacmin trong 500 ml dung dịch axit sunfuric 16 % và 20 ml axit clohidric
đậm đặc. Sau đó pha loãng bằng dung dịch axit sunfuric 16 % đến 1000 ml.
3.11.2. Tiến hành thử
Hoà tan 1 g mẫu trong 10 ml dung dịch axit sunfuric 16 %.
Đun sôi dung dịch đuổi cacbondioxit. Khi dung dịch nguội pha loãng với nước đến
10 ml. Thêm 0,5 ml dung dịch indigocacmin và 12 ml dung dịch axit sunfuric đậm
đặc. Lắc đều.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau năm phút màu xanh của dung dịch
không được mất.
3.12. Xác định hàm lượng amoni
3.12.1. Thuốc thử và dung dịch cần dùng
Natri hydroxit, dung dịch 30 %;
Thuốc thử Netle, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12.2. Tiến hành thử
Hoà tan 2 g mẫu với 40 ml nước trong ống so màu, thêm 2 ml
dung dịch natri hydroxit và 1 ml thuốc thử Netle. Lắc đều.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau năm phút màu của dung dịch mẫu
không đậm hơn màu của dung dịch so sánh chứa:
0,005 mg NH4 - đối với loại TKPT;
0,030 mg NH4 - đối với loại TK;
và 2 ml dung dịch natri hydroxit, 1 ml thuốc thử Netle..
3.13. Xác định hàm lượng asen
3.13.1. Thuốc thử, dung dịch và dụng cụ cần dùng
Giấy tẩm thuỷ ngân bromua, chuẩn bị theo TCVN 1055-71;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunfuric, pha loãng 1:3;
Thiếc diclorua, dung dịch 10 % chuẩn bị theo TCVN 1055-71,
Giấy đo pH;
Kẽm kim loại dạng hạt không chứa asen;
Dung dịch chứa asen ( As), chuẩn bị theo TCVN 1056-71, pha
loãng đến 0,001 mg/ml;
Dụng cụ để xác định asen theo hình vẽ
3.13.2. Tiến hành thử
Hoà tan 2 g mẫu trong 15 ml nước. Trung hoà dung dịch bằng
dung dịch axit sunfuric theo giấy đo pH. Chuyển dung dịch vaò bình của dụng cụ
xác định asen. Thêm 20 ml dung dịch axit sunfuric, 0,5 ml dung dịch thiếc
diclorua và 5g kẽm hạt. Đậy nhanh bình lại. Lắc đều.
Mẫu đạt tiêu chuẩn nếu sau 1 giờ 30 phút màu vàng của lớp
giấy tẩm thuỷ ngân brômua ở bình mẫu không đậm hơn màu vàng của lớp giấy tẩm
thuỷ ngân ở bình so sánh chứa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 mg As - đối với loại TK,
và 20 ml dung dịch axit sunfuric, 0,5 ml dung dịch thiếc
diclorua, 5 g kẽm hạt.
4. BAO GÓI VÀ GHI NHÃN
4.1. Bao gói
4.1.1 Natri cacbonat khan được đóng gói vào những chai thuỷ
tinh miệng rộng nút mài hoặc nút xoáy có hai lần nút, hoặc chai nhựa có hai lần
nút, khối lượng không bì từ 0,5 đến 1 kg. Những bao gói này phải đóng vào hòm
gỗ hoặc cactông và gắn nhãn phù hợp với điều 4.2 của tiêu chuẩn này;
4.1.2. Tuỳ theo yêu cầu của khách hàng, natri cacbonat khan
còn có thể được đóng gói vào những túi polietylen với khối lượng lớn hơn. Những
bao gói này phải đóng vào hòm gỗ hoặc cactông bên trong lót giấy chống ẩm, bên
ngoài gắn nhãn phù hợp với điều 4.2. của tiêu chuẩn này;
4.1.3. Các bao gói phải khô, sạch, không ảnh hưởng đến chất
lượng thuốc thử và được bảo quản ở nơi khô mát.
4.2. Ghi nhãn
Trên mỗi bao gói đựng natri cabonat khan phải gắn nhãn ghi
rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên xí nghiệp sản xuất;
Địa chỉ xí nghiệp sản xuất;
Tên thuốc thử và công thức hoá học;
Mức độ tinh khiết;
Ký hiệu và số tiêu chuẩn;
Khối lượng không bì.