Thành phần
|
Loại xi măng
|
MC 5
|
MC 15
|
MC 25
|
Clanhke xi măng
poóclăng, %, không nhỏ hơn
|
25
|
40
|
Phụ gia hữu cơ, %,
không lớn hơn
|
1
|
4.
Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu chất
lượng của xi măng xây trát được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu
chất lượng của xi măng xây trát
Tên chỉ tiêu
Mức
MC 5
MC 15
MC 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ngày ± 4 giờ
28 ngày ± 8 giờ
-
5
9
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
2. Thời gian đông
kết,
Bắt đầu, phút,
không nhỏ hơn
Kết thúc, giờ,
không lớn hơn
60
10
3. Độ nghiền mịn,
phần còn lại trên sàng 90mm,
%, không lớn hơn
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5. Hàm lượng
anhydric sunphuric (SO3), %, không lớn hơn
2
3
3
6. Hàm lượng clorua
(Cl-), %, không lớn hơn
0,1
7. Khả năng giữ
nước, %,
Từ 80 đến 95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu thử theo TCVN 4787: 2001
5.2. Cường độ nén xác
định theo TCVN 6016: 1995 nhưng với tốc độ tăng tải khi nén mẫu là (400 ± 40) N/s.
5.3. Thời gian đông
kết và độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017: 1995
5.4. Độ nghiền mịn
xác định theo TCVN 4030: 2003
5.5. Hàm lượng
anhydric sunphuric (SO3) và clorua (Cl-) xác định theo
TCVN 141: 1998
5.6. Khả năng giữ
nước xác định theo TCXDVN ….. -2: 2004
6.
Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Xi măng xây trát
khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo với nội dung:
- Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị thực của
các chỉ tiêu theo Điều 4;
- Khối lượng xi măng
xuất xưởng và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm
sản xuất.
6.2. Bao gói xi măng
6.2.1. Bao đựng xi
măng là loại bao đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng, không bị rách vỡ
khi vận chuyển và bảo quản.
6.2.2. Khối lượng
tịnh quy định cho mỗi bao xi măng là (25 ±
0,5) kg.
Chú thích - Có thể sử dụng các
loại bao có khối lượng khác với điều 6.2.2 hoặc xi măng rời.
6.3. Ghi nhãn
Trên vỏ bao xi măng,
ngoài nhãn hiệu đã đăng ký, phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mác xi măng theo
tiêu chuẩn này;
- Khối lượng tịnh của
bao xi măng;
- Tên cơ sở sản xuất;
- Số hiệu lô;
- Ngày sản xuất.
6.4. Vận chuyển
6.4.1. Không được vận
chuyển xi măng chung với các loại hoá chất có ảnh hưởng tới chất lượng xi măng.
6.4.2. Xi măng đóng
bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm
ướt.
6.4.3. Xi măng rời
được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dùng hoặc các phương tiện vận tải
khác có che chắn cẩn thận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Kho chứa xi
măng bao phải đảm bảo khô, sạch, nền cao, có tường bao và mái che chắc chắn, có
lối đi cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Các bao xi măng xếp cách tường, nền ít
nhất 20cm và riêng theo từng lô.
6.5.2. Kho xi măng
rời (silô) đảm bảo chứa xi măng riêng theo từng loại.
6.5.3. Xi măng xây
trát được bảo hành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày sản xuất.
XI
MĂNG XÂY TRÁT - PHẦN 2:
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC
Masonry cement – Part 2: Test method for water retention
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định khả năng giữ nước của xi măng xây trát.
2.
Tài liệu viện dẫn
TCVN 6016: 1995 Xi
măng - Phương pháp thử xác định độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Khả năng giữ
nước được xác định bằng sự mất nước của vữa có độ dẻo tiêu chuẩn khi đặt trên
nền giấy lọc.
3.2. Vữa có độ dẻo
tiêu chuẩn là vữa có độ dẻo cần thiết để cản lại sự lún sâu của kim tiêu chuẩn
vào trong vữa ở một độ sâu xác định.
4.
Thiết bị và dụng cụ thử
- Cân kỹ thuật, độ
chính xác 0,1g.
- Ống đong có vạch
chia hoặc buret, có khả năng đo thể tích chính xác đến 1%.
- Thước thẳng làm
bằng kim loại, chiều dài 300 mm, rộng 30 mm, dày 2 mm.
- Máy trộn, phù hợp
với yêu cầu của TCVN 6016:1995.
- Dụng cụ xuyên có
cấu tạo và kích thước như hình 1. Hình dáng chân đế (1) cho phép đặt khuôn chứa
mẫu (8) ở vị trí trung tâm bên dưới kim tiêu chuẩn (7). Khuôn chứa mẫu làm bằng
kim loại, hình trụ có đáy, đường kính trong (80 ± 1) mm, sâu (70 ±
1) mm. Kim tiêu chuẩn làm bằng thép không gỉ, đường kính (25 ± 0,5) mm, dài (77 ± 1) mm, có đầu dưới hình bán cầu. Tổng
khối lượng của thanh đo (6) và kim tiêu chuẩn (7) là (90 ± 2) g. Cơ cấu thả (5) giữ thanh đo (6)
ở vị trí ban đầu sao cho đầu dưới của kim tiêu chuẩn (7) ở ngay sát phía trên
bề mặt vữa trước khi thí nghiệm.
- Thanh đầm làm bằng
kim loại, có khối lượng (250 ±
5) g, cấu tạo và kích thước như Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật nặng có khối
lượng 2 kg.
- Tấm cứng phẳng
không thấm nước, đường kính (110 ±
5) mm, dày 5 mm.
- Các miếng vải
cotton loại (100 ¸120) g/m2,
hình tròn đường kính (100 ±
1) mm.
- Các miếng giấy lọc
loại (180¸200) g/m2,
hình tròn đường kính (100 ±
1) mm. Không dùng các loại giấy lọc đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Chân
đế
2.
Khung
đỡ
3.
Thanh
kẹp
4.
ống
dẫn hướng
5.
Cơ
cấu thả
6.
Thanh
đo có vạch chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Khuôn
chứa mẫu
Hình 1. Dụng cụ xuyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2. Thanh đầm mẫu
5.
Cách tiến hành
5.1 Chuẩn bị mẫu vữa
có độ dẻo tiêu chuẩn
5.1.1. Chế tạo vữa
Vữa được chế tạo theo
quy trình mô tả trong TCVN 6016: 1995 nhưng cần xác định lượng nước để vữa đạt
được độ dẻo yêu cầu (lượng nước trộn định hướng thử lần đầu khoảng 225 ml).
Trước khi bắt đầu thí nghiệm cần lau sạch kim tiêu chuẩn và khuôn chứa mẫu bằng
khăn ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi trộn xong, đổ
vữa đầy khuôn chứa mẫu thành hai lớp. Đầm nhẹ nhàng mỗi lớp 10 cái bằng thanh
đầm. Dùng thước thẳng gạt bỏ phần vữa thừa trên bề mặt khuôn bằng cách cầm
thước nghiêng 450 và di chuyển theo kiểu chuyển động cưa sao cho vữa
đầy trong khuôn, sau đó nhẹ nhàng làm phẳng bề mặt khuôn bằng cách gạt 1 lần
theo chiều ngược lại, sao cho vữa đầy ngang mặt khuôn.
5.1.3. Thử độ cắm sâu
của kim
Ngay sau khi gạt
phẳng mặt vữa, đặt khuôn chứa mẫu lên trên đế của dụng cụ xuyên tại vị trí
đúng tâm bên dưới kim tiêu chuẩn. Dùng cơ cấu thả điều chỉnh thanh đo sao cho
đầu dưới của kim tiếp xúc với mặt vữa. Thả kim tiêu chuẩn rơi tự do từ vị trí
ban đầu ngay trên bề mặt vữa vào đúng trung tâm khối vữa.
Xác định giá trị độ
lún sâu của kim vào trong khối vữa bằng cách đọc vạch chia trên thanh đo tại
thời điểm 30 giây sau khi thả kim, lấy tròn số theo milimét. Thời gian từ khi
trộn xong vữa đến khi thả kim không được quá (150 ± 15) giây.
Vữa đạt độ dẻo tiêu
chuẩn khi giá trị độ lún sâu của kim tiêu chuẩn là (35 ± 3)mm.
Nếu vữa chưa đạt độ
dẻo tiêu chuẩn, phải tiến hành trộn mẻ vữa mới với lượng nước sử dụng khác. Lặp
lại thí nghiệm trên với mẻ vữa trộn mới cho đến khi giá trị độ lún sâu của kim
đạt (35 ± 3) mm trong hai lần
thí nghiệm liền nhau.
Ghi lại lượng nước
yêu cầu (m5), tính bằng gam, để vữa đạt được độ dẻo tiêu chuẩn và
giá trị độ lún sâu của kim, tính bằng milimet.
5.2 Xác định khả
năng giữ nước
Ngay sau khi chế tạo
xong vữa có độ dẻo tiêu chuẩn, trộn lại lượng vữa còn lại trong máy trộn ở tốc
độ thấp trong 15 giây, sau đó thực hiện thí nghiệm. Thời gian từ khi bắt đầu
trộn vữa đến khi thí nghiệm xác định khả năng giữ nước không quá 10 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ đầy vữa vào trong
khuôn hình trụ, đổ đầy hơn chiều cao của khuôn, không nén hay rung quá mạnh.
Dùng thước thẳng gạt bỏ phần vữa thừa trên bề mặt khuôn bằng cách cầm thước
nghiêng 450 và di chuyển theo kiểu chuyển động cưa sao cho vữa đầy
trong khuôn, sau đó nhẹ nhàng làm phẳng bề mặt khuôn bằng cách gạt 1 lần theo
chiều ngược lại. Dùng khăn lau sạch xung quanh bên ngoài thành khuôn.
Cân khuôn và vữa,
chính xác đến 1 g, được khối lượng (m3).
Phủ bề mặt vữa bằng 2
tấm vải cotton và đặt 8 miếng giấy lọc lên trên lớp vải cotton. Đặt tấm cứng
lên trên các miếng giấy lọc, lật ngược khuôn lên bề mặt phẳng và đặt vật nặng 2
kg lên trên đáy khuôn.
Sau 5 phút ± 5 giây, bỏ vật nặng 2 kg ra, lật
ngược lại khuôn, bỏ tấm cứng, giấy lọc và vải cotton. Cân các miếng giấy lọc đã
hút nước, chính xác đến 0,1 g, được khối lượng (m4).
6.
Tính kết quả
Khối lượng vữa sử
dụng trong thí nghiệm là (m3 – m1), tính bằng gam.
Khối lượng nước trong
vữa (M), tính bằng gam, theo công thức:
M
=
m5(m3
– m1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m1 là khối
lượng khuôn hình trụ, tính bằng gam
m3 là khối
lượng khuôn và vữa, tính bằng gam
m5 là khối
lượng nước sử dụng trong quá trình thí nghiệm xác định độ dẻo tiêu chuẩn của
vữa, tính bằng gam
1350 là khối lượng
cát khi trộn vữa, tính bằng gam
450 là khối lượng xi
măng khi trộn vữa, tính bằng gam
Khối lượng nước thấm
bởi các miếng giấy lọc là (m4 – m2), tính bằng gam.
Khả năng giữ nước của
vữa (X), tính bằng %, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[M – (m4
– m2)]x100
M
Trong đó:
m2 là khối
lượng 8 miếng giấy lọc trước khi hút nước, tính bằng gam
m4 là khối
lượng 8 miếng giấy lọc sau khi hút nước, tính bằng gam
M là khối lượng nước
trong vữa trước khi bị hút nước, tính bằng gam
Kết quả khả năng giữ
nước của vữa là giá trị trung bình của 2 lần thử, chính xác đến 1%. Nếu hai giá
trị thử riêng biệt sai lệch quá 2% so với giá trị trung bình của chúng thì phải
tiến hành thí nghiệm lại.