TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7853:2008
THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SACARIN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CỰC PHỔ XUNG VI PHÂN
Foodstuffs
– Determination of saccharin content by differential pulse
polarographic
method
Lời nói đầu
TCVN 7853:2008 được
xây dựng trên cơ sở AOAC 980. 18 Saccharin in Food. Differential Pulse
Polarographic Method.
TCVN 7853:2008 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫy biên soạn.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lương đề nghị. Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỰC
PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SACARIN BẰNG
PHƯƠNG
PHÁP CỰC PHỔ XUNG VI PHÂN
Foodstuffs
– Determination of saccharin content by differential pulse
polarographic
method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định hàm lượng sacarin trong thực phẩm bằng phương pháp phân
tích cực phổ xung vi phân.
2. Thuốc thử
Trong quá trình phân
tích, chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất
lượng tương đương, trừ khi có qui định khác.
2.1 Chất nền điện
phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Axit clohydric (HCl).
2.3 Natri clorua (NaCl).
2.4 Tetrabutylamoni
bromua (TBAB).
2.5 Metanol.
2.6 Natri sacarin chuẩn,
C7H4NNaO3S.2H2O
Hàm lượng nước trong
dung dịch chuẩn có thể thay đổi. Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chuẩn
độ Karl Fischer (AOAC 966.20 Moisture in Liquid Molasses), sacarin được
dùng để thay thế cho mật đường và tính phần trăm C7H4NNaO3S.
Hòa tan 100/X g natri sacarin chuẩn, trong đó X là phần trăm C7H4NNaO3S
có trong dung dịch chuẩn, vào khoảng 300 ml nước đựng trong bình định mức 1 lít
(3.4), pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.
2.7 Diatomit, xelit 545 được rửa bằng
axit hoặc loại tương đương, thường là thích hợp cho sắc ký cột. Khi có mặt các
chất gây nhiễu thì tinh sạch như sau: Đặt một lớp đệm bằng bông thủy tinh vào
đáy ống sắc ký có đường kính lớn hơn hoặc bằng 100 mm và bổ sung lớp diatomit
dày gấp 5 lần đường kính ống.Thêm một thể tích axit clohydric (2.2) bằng 1/2 thể
tích của diatomit và để yên cho thấm qua. Rửa bằng metanol (2.5), đầu tiên dùng
các thể tích nhỏ để tráng thành ống, rồi tràng tiếp cho đến khi nước rửa trung
tính với giấy chỉ thị đã được làm ẩm, sau đó chuyển sang các đĩa nông, cho gia
nhiệt trên nồi hơi (3.5) để loại bỏ metanol và sấy khô ở 105 oC cho
đến khi lượng chứa trên đĩa trở thành dạng bột và không còn chứa metanol. Bảo
quản trong hộp đựng kín.
2.8 Clorofom bão hòa
nước, CHCl3.
2.9 Natri hydroxit (NaOH), 0,1 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.1 Máy đo cực phổ, có bộ khống chế thời
gian nhỏ giọt và 3 điện cực.
3.2 Điện cực
Điện cực giọt thủy
ngân (DME), điện cực calomen bão hòa (SCE) và điện cực phụ trợ dây Pt.
3.4 Bình định mức,1 l.
3.5 Nồi hơi.
3.6 Pipet.
3.7 Cốc có mỏ, dung tích 100 ml.
3.8 Đũa thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Pipet Eppendorf.
4. Điều kiện
Dụng cụ khống chế thời
gian nhỏ một giọt ≥ 1 s; chiều cao của cột thủy ngân 70 cm; dòng điện từ 5 A đến 10 A; biên độ xung 50 mV; tốc độ
quét 5 mV/s; dải quét điện thế từ - 0,9 V đến – 1,4 V; máy ghi1).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1 Sản phẩm dạng lỏng
Dùng pipet (3.6) lấy
2 ml mẫu thử cho vào cốc có mỏ 100 ml (3.7) và thêm 1 ml axit clohydric (2.2).
5.2 Sản phẩm dạng bán
rắn và rắn
Cân phần mẫu thử đại
diện, thêm đủ nước (được cân hoặc dùng pipet lấy chính xác) đến khi thu được
huyền phù mịn, đồng nhất hoặc dạng đặc quánh. Trộn hoặc đồng hóa, Cân 2,0 g huyền
phù cho vào cốc có mỏ 100 ml (3.7) và thêm 1 ml axit clohydric (2.2).
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Phân tích cực phổ
Cho 15 ml chất nền điện
phân (2.1) vào ngăn đo cực phổ và sục khí nitơ qua dung dịch trong 5 min. Điều
chỉnh khóa sao cho khí nitơ thổi khắp dung dịch và đo cực phổ.
Dùng pipet (3.6) lấy
2 ml “Dung dịch thử nghiệm “ cho vào ngăn đo cực phổ có chứa chất nền điện phân
ở trên, sục khí nitơ qua dung dịch trong 1 min và đo cực phổ chính xác như
trên.
Dùng pipet Eppendorf
(3.10) thêm các thể tích đã biết (100l) của dung dịch chuẩn sacarin vào phần
mẫu thử trong ngăn đo cực phổ. Các lượng dung dịch chuẩn thêm vào phải lớn gấp
1 lần, 2 lần,…lượng sacarin có mặt trong mẫu thử và mỗi lượng thêm vào không được
thay đổi đáng kể thể tích ban đầu. Sau khi thêm các dung dịch chuẩn, sục khí
nitơ qua dunh dịch trong 1 min và đo cực phổ chính xác như trên. Vẽ đồ thị các
lượng dung dịch chuẩn thêm vào trên trục x và A trên trục y. Ngoại suy đường
tuyến tính với trục x để thu được lượng natri sacarin trong ngăn phân tích.
8. Tính toán
Tính natri sacarin (C7H4NNaO3S)
trong phần mẫu thử, theo công thức sau đây.
% (khối lượng/khối lượng)
= µg (từ đường bổ sung chuẩn)
x = = x 10-2
=
% (khối lượng/thể
tích) = µg (từ đường bổ sung chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E là lượng nước được
bổ sung vào phần mẫu thử, tính bằng gam;
B là lượng dung dịch
natri hydroxit 0,1 M được bổ sung vào cặn sau khi bay hơi hết clorofom, tính bằng
mililit.
D là phần mẫu thử ban
đầu, tính bằng gam.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít nhất các thông tin dưới đây:
- mọi thông tin cần
thiết để nhận biết hoàn toàn mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn
này hoặc phương pháp đã sử dụng;
- kết quả và đơn vị
biểu thị kết quả;
- ngày tháng lấy mẫu
và kiểu loại lấy mẫu (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày tháng thử nghiệm;
Các điểm đặc biệt
quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
- mọi thao tác không
qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các chi tiết
của sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.