Dung dịch NaCI ở 20
°C
g/l dung dịch
|
Dung dịch NaCI
g/kg nước
|
Điểm đóng băng
m°C
|
6,731
|
6,763
|
- 400,0
|
6,868
|
6,901
|
- 408,0
|
7,587
|
7,625
|
- 450,0
|
8,444
|
8,489
|
- 500,0
|
8,615
|
8,662
|
- 510,0
|
8,650
|
8,697
|
- 512,0
|
8,787
|
8,835
|
- 520,0
|
8,959
|
9,008
|
- 530,0
|
9,130
|
9,181
|
- 540,0
|
9,302
|
9,354
|
- 550,0
|
9,422
|
9,475
|
- 557,0
|
10,161
|
10,220
|
- 600,0
|
Với phương pháp chuẩn này, chỉ được sử dụng
các dung dịch chuẩn natri clorua không chứa chất bảo quản. Đối với các phương
pháp thông dụng, có thể sử dụng các dung dịch chuẩn natri clorua có chất kháng
nấm hoặc diệt nấm. Xem hướng dẫn ở Phụ lục B.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và các loại sau:
6.1. Dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh, bao gồm dụng cụ làm
lạnh khống chế được nhiệt độ, đầu dò điện trở nhiệt được gắn với mạch và dụng
cụ hiển thị, bộ khuấy trộn mẫu và dụng cụ tạo tinh thể (xem hình 1).
6.1.1. Dụng cụ làm lạnh
Có thể sử dụng một vài loại dụng cụ làm lạnh
ổn định nhiệt. Các loại sau đây được đưa ra làm ví dụ:
- loại nhúng: bể làm lạnh có dung tích đệm
thích hợp;
- loại tuần hoàn: hơi của chất lỏng làm lạnh
lưu thông liên tục quanh ống mẫu.
- loại làm lạnh bằng khối: khối làm lạnh với
lượng nhỏ chất lỏng làm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chất lỏng làm lạnh thích hợp là
dung dịch propylen glycol 33 % (thể tích).
6.1.2. Dụng cụ đo, mạng kèm và dụng cụ hiển
thị
Điện trở nhiệt phải là loại đầu dò bằng thủy
tinh, có đường kính 1,60 mm ± 0,4 mm và có điện trở từ 3 Ω đến 30 kΩ ở 0 °C.
Kiểu loại và kích thước của vật liệu (bao gồm
cả bộ lọc) không cho phép truyền nhiệt sang mẫu lớn hơn 2,5 x 10-3
J/s, dưới các điều kiện thao tác.
Khi đầu dò đã ở vị trí đo, thì đầu hạt của
điện trở nhiệt phải nằm trên trục của ống mẫu và ở vị trí có các khoảng cách
đến thành trong của ống và đến đáy trong của ống bằng nhau (xem hình 1).
Điện trở nhiệt và mạng kèm phải cho thấy sự
phân biệt nhiệt độ bằng hoặc lớn hơn 1 m°C trên dải nhiệt độ từ - 400 m°C đến -
600 m°C.
Độ tuyến tính của mạch không được có sai số lớn
hơn 1 m°C tại bất kỳ điểm nào trong dải từ -400 m°C đến -600 m°C khi dụng cụ
được thao tác đúng.
Dụng cụ hiển thị phải cho thấy sự phân biệt
nhiệt độ bằng hoặc lớn hơn 1 m°C trên dải nhiệt độ ít nhất từ -0 m°C đến -1 000
m°C.
6.1.3. Que khuấy, nhúng vào sữa, để
khuấy phần mẫu thử trong suốt quá trình làm lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Dụng cụ làm đóng băng ban đầu, bất kỳ dụng cụ nào
khi thao tác mà làm đóng băng tức thời phần mẫu thử khi đạt tới - 3,0 °C.
Dùng que khuấy (6.1.3) cho mục đích này. Có
một phương pháp để tăng biên độ giao động lên 1 giây đến 2 giây, sao cho que
khuấy chạm vào thành của ống mẫu (6.2).
Kích thước tính bằng
milimet
Chú giải
1. Trục
3. Que khuấy
2. Ống mẫu
4. Đầu hạt điện trở nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Ống mẫu, đối xứng, được làm
bằng thủy tinh bosilicat và có chiều dài 50,5 mm ± 0,2 mm, đường kính ngoài
16,0 mm ± 0,2 mm và đường kính trong 13,7 mm ± 0,3 mm (xem hình 1).
Độ dày dọc thành ống chênh lệch nhau không
quá 0,1 mm.
Các ống phải có hình dạng giống nhau sao cho
các điểm đóng băng thu được là bằng nhau đối với các thể tích dung dịch mẫu như
nhau. Kiểm tra sự bằng nhau trước khi sử dụng các ống.
6.3. Nguồn năng lượng chính, có thể thực hiện
theo qui định của nhà sản xuất.
6.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
6.5. Bình cân.
6.6. Bình định mức một vạch, dung tích 1 000 ml,
phù hợp với các yêu cầu của ISO 1042, loại A.
6.7. Lò nung bằng điện, có thể kiểm soát
được ở 300 °C ± 25 °C.
6.8. Tủ sấy, có thể kiểm soát
được ở 130 °C ± 2 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10. Chai polyetylen, dung tích tối đa 250
ml, có nắp đậy thích hợp.
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử
nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá
trình bảo quản và vận chuyển.
Nếu cần, có thể bảo quản mẫu thử nghiệm ở 0
°C đến 6 °C.
Tốt nhất là thử nghiệm mẫu ngay khi đưa đến
phòng thử nghiệm.
8. Hiệu chuẩn dụng cụ
đo nhiệt độ đông lạnh bằng điện trở nhiệt
Đảm bảo rằng dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh
(6.1) trong tình trạng làm việc tốt phù hợp với các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Kiểm tra trạng thái của đầu dò, biên độ dao động của que khuấy và nhiệt độ của
dụng cụ làm lạnh (6.1.1).
Chọn hai dung dịch tiêu chuẩn natri clorua
(xem Bảng 1) có điểm đông lạnh gần với điểm đóng băng dự đoán của sữa cần kiểm
tra. Chênh lệch giữa hai điểm đóng băng của hai dung dịch chuẩn natri clorua
này không nhỏ hơn 100 m°C. Chú ý rằng, các nhiệt độ của các dung dịch chuẩn
natri clorua đã chọn và của mẫu thử là giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Chuẩn bị mẫu thử
9.1. Chuẩn bị
Nếu cần, loại bỏ hết các chất lạ nhìn thấy
hoặc butterfat rắn ra khỏi mẫu thử bằng cách lọc sang một bình khô, sạch. Trộn
mẫu nhẹ nhàng. Dùng một bộ lọc trơ đối với sữa và phù hợp khi được sử dụng ở
nhiệt độ phòng thử nghiệm.
Kiểm tra các mẫu ở nhiệt độ bảo quản hoặc sau
khi đạt tới nhiệt độ phòng thử nghiệm trước khi bắt đầu xác định. Tuy nhiên,
nhiệt độ của các mẫu thử và các dung dịch chuẩn natri clorua cần phải như nhau
khi tiến hành xác định (xem thêm điều 8).
9.2. Tình trạng mẫu
Nếu còn nghi ngờ về tình trạng mẫu, thì xác
định độ axit chuẩn độ của mẫu thử bằng phương pháp qui định trong ISO 6091 cùng
với thời điểm xác định điểm đóng băng.
Các kết quả thu được từ các mẫu thử bằng độ
axit chuẩn độ mà vượt quá 20 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l trên 10 g
chất khô không chứa chất béo thì sẽ không đại diện cho mẫu sữa gốc.
10. Cách tiến hành
10.1. Kiểm tra ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Kiểm tra hiệu chuẩn hàng ngày
Trước mỗi dãy các phép xác định, đo điểm đóng
băng của dung dịch chuẩn natri clorua (ví dụ: dung dịch có điểm đóng băng -512
m°C) cho đến khi các giá trị thu được trong hai phép xác định kế tiếp nhau
không khác nhau quá 1 m°C.
Nếu giá trị trung bình của hai kết quả này
khác với điểm đóng băng của dung dịch tiêu chuẩn natri clorua quá 2 m°C, thì
hiệu chuẩn lại dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh như mô tả trong điều 8.
Nếu dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh được sử
dụng tiếp tục, thì thực hiện kiểm tra hiệu chuẩn hàng ngày ít nhất mỗi giờ một
lần.
10.3. Xác định
Lật ngược và quay vật chứa mẫu vài lần một
cách nhẹ nhàng để trộn đều mẫu, tránh để lẫn không khí.
Dùng pipet chuyển phần mẫu thử 2,5 ml ± 0.1
ml của mẫu thử đã chuẩn bị (9.1) sang ống mẫu (6.2) khô, sạch. Đảm bảo rằng đầu
dò và que khuấy (6.1.3) sạch và khô, dùng giấy khô, sạch. Lau khô cẩn thận bằng
giấy mềm, sạch và không xơ, nếu cần.
Cho ống mẫu vào dụng cụ đo nhiệt độ đông lạnh
(6.1) đã được hiệu chuẩn theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Bắt đầu cho làm lạnh
phần mẫu thử và cho đóng băng ban đầu ở - 3,0 °C ± 0,1 °C.
Điểm cực đại đạt được khi nhiệt độ tăng trong
20 giây cuối không vượt quá 0,5 m°C. Đối với các thiết bị có sự phân giải không
hơn 1 m°C, thì điểm cực đại đạt được sớm vì nhiệt độ được giữ không đổi trong
20 giây. Ghi lại nhiệt độ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phần mẫu thử thứ hai này cũng đóng băng
trước nhiệt độ qui định, thì làm ấm mẫu thử 2,5 ml ± 0,1 ml đến khoảng 45 °C và
duy trì ở nhiệt độ này trong 5 phút để làm tan các chất béo kết tinh. Sau đó
làm mát mẫu thử đã chuẩn bị đến nhiệt độ thử nghiệm và tiến hành thử ngay.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian mà nhiệt độ giữ
ổn định và khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu đóng băng đến khi đạt được
nhiệt độ cao nhất sẽ khác nhau giữa các mẫu sữa và sẽ ngắn hơn đáng kể đối với
nước và các dung dịch chuẩn natri clorua.
Sau mỗi lần xác định, tháo ống mẫu, tráng rửa
đầu dò điện trở nhiệt và que khuấy bằng nước. Dùng khăn giấy khô, sạch, mềm,
không xơ để lau khô.
Thực hiện phép xác định thứ hai trên phần mẫu
thử khác. Nếu hai giá trị điểm đóng băng khác nhau lớn hơn giá trị lặp lại (xem
12.2), thì loại bỏ các kết quả và thực hiện hai phép xác định liên tiếp trên
các phần mẫu thử mới.
11. Tính và biểu thị
kết quả
11.1. Tính
Nếu việc hiệu chuẩn đã được khẳng định bằng
kết quả hiệu chuẩn hàng ngày (10.2), thì lấy kết quả là trung bình của hai giá
trị thu được, làm tròn đến ba chữ số sau dấu phẩy. Nếu việc hiệu chuẩn chưa được
khẳng định, thì lặp lại qui trình (điều 10).
11.2. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả thử của điểm đóng băng đến
ba chữ số. Làm tròn kết quả trung bình như sau: nếu chữ số thứ tư là 5 thì làm
tròn chữ số thứ ba đến số chẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả kép
Giá trị trung bình
Kết quả 1
Kết quả 2
- 540
- 542
- 541
- 541
- 542
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 540
- 541
- 540
12. Độ chụm
12.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái lập thu
được từ phép thử liên phòng thử nghiệm theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN
6910-2 (ISO 5725-2). Các chi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm này được
đưa ra trong phụ lục A.
Các giá trị thu được này có thể không áp dụng
được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các giá trị đã nêu.
CHÚ THÍCH: IDF 135 đưa ra hướng dẫn cụ thể về
các phép thử liên phòng thử nghiệm đối với các phương pháp phân tích sản phẩm
sữa. Phương pháp này dựa trên ISO 5725.
12.2. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp thử trên vật liệu thử
giống hệt nhau, do các người phân tích khác nhau thực hiện trong các phòng thử
nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp
lớn hơn 6 m °C.
13. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không qui định trong
tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới
kết quả;
- độ axit có thể chuẩn độ được, nếu được xác
định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
CÁC
KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
A.1. Khái quát
Sau nghiên cứu sơ bộ vào tháng 10 năm 1998, một
phép thử cộng tác quốc tế gồm mười chín phòng thử nghiệm và mười ba nước tham
gia đã được thực hiện vào tháng 9 năm 1999. Phép thử đã thực hiện trên 18 mẫu
thử, chia thành 36 mẫu kép:
- 6 cặp mẫu sữa gầy đã xử lý bằng UHT ở ba
mức khác nhau;
- 6 cặp mẫu sữa nguyên chất đã xử lý bằng UHT
ở ba mức khác nhau;
- 6 cặp mẫu sữa nguyên liệu ở ba mức khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Các kết quả thử nghiệm
Bảng A.1 - Các kết
quả về sữa gầy đã xử lý bằng UHT
Mẫu
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phòng thử nghiệm tham gia sau khi trừ
ngoại lệ
17
16
17
18
18
17
Giá trị trung bình, m°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-498,8
-512,0
-518,1
-536,1
-539,4
-517,0
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, m°C
1,2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,2
1,0
1,1
Giới hạn lặp lại, r (2,8 sr),
m°C
3,3
2,9
3,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
3,1
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,23
0,21
0,22
0,21
0,22
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR. m°C
1,2
1,3
1,2
1,6
1,4
2,0
1,5
Giới hạn tái lập, R (2,8 sR), m°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3,3
4,5
4,0
5,6
4,2
Hệ số biến thiên tái lập, %
0,25
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,26
0,37
0,29
a Các giá trị trung bình tổng được tính chỉ
sử dụng các số liệu mẫu với các ngoại lệ đã loại bỏ. Giá trị trung bình mẫu
tổng được tính theo trung bình. Tất cả các trung bình thống kê khác được tính
từ căn bậc hai của trung bình độ lệch bình phương.
Bảng A.2 - Các kết
quả về sữa nguyên chất đã xử lý bằng UHT
Mẫu
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
Trung bình tổnga
Số phòng thử nghiệm tham gia sau khi trừ
ngoại lệ
17
17
17
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Giá trị trung bình, m°C
-491,6
-494,7
-512,6
-512,9
-534,8
-534,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, m°C
1,2
1,7
2,0
1,1
1,4
1,2
1,5
Giới hạn lặp lại, r (2,8 sr),
m°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
5,5
3,1
3,9
3,4
4,1
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,25
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,26
0,22
0,28
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, m°C
2,0
2,3
2,7
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
2,2
Giới hạn tái lập, R (2,8 sR), m°C
5,6
6,4
7,7
4,2
5,6
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập, %
0,41
0,46
0,53
0,29
0,38
0,43
0,42
a Các giá trị trung bình tổng được tính chỉ
sử dụng các số liệu mẫu với các ngoại lệ đã loại bỏ. Giá trị trung bình mẫu
tổng được tính theo trung bình. Tất cả các trung bình thống kê khác được tính
từ căn bậc hai của trung bình độ lệch bình phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
1
2
3
4
5
6
Trung bình tổnga
Số phòng thử nghiệm tham gia sau khi trừ
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
17
18
17
Giá trị trung bình, m°C
-496,2
-504,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-525,5
-540,0
-548,8
-522,3
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, m°C
1,4
1,3
1,3
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,3
Giới hạn lặp lại, r (2,8 sr),
m°C
3,8
3,6
3,7
3,8
3,6
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,28
0,25
0,26
0,26
0,24
0,21
0,25
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, m°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,6
2,1
2,2
2,3
2,3
Giới hạn tái lập, R (2,8 sR), m°C
5,9
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
6,2
6,5
6,5
Hệ số biến thiên tái lập, %
0,42
0,50
0,51
0,41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,42
0,45
a Các giá trị trung bình tổng được tính chỉ
sử dụng các số liệu mẫu với các ngoại lệ đã loại bỏ. Giá trị trung bình mẫu
tổng được tính theo trung bình. Tất cả các trung bình thống kê khác được tính
từ căn bậc hai của trung bình độ lệch bình phương.
PHỤ LỤC
B
(tham khảo)
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO NHIỆT ĐỘ ĐÔNG LẠNH BẰNG ĐIỆN TRỞ NHIỆT THÔNG DỤNG
B.1. Giới thiệu
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp chuẩn sử
dụng điện trở nhiệt để xác định điểm đóng băng của sữa. Trong thực tế, việc áp
dụng các phương pháp sử dụng điện trở nhiệt khác có thể được sử dụng nhiều vì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữ thiết bị đo trong cơ chế vận hành, về
việc này thì sự thích nghi hoàn toàn với các yêu cầu của phương pháp chuẩn là
không thể thực hiện được.
Các ví dụ của phương pháp và/hoặc các sai
lệch trong sử dụng là:
- ngừng phép đo ở 30 giây, 50 giây, 60 giây
hoặc 90 giây sau khi bắt đầu đóng băng;
- ngừng phép đo khi thiết bị hiển thị đã cho
số đọc ổn định trong ± 1 m°C hoặc ổn định trong ± 1 m°C trong khoảng 20 giây;
- làm việc với các phần của thiết bị có các
đặc trưng sai lệch;
- sử dụng các thể tích mẫu khác;
- áp dụng các nhiệt độ đóng băng khác.
Khi áp dụng các phương pháp thông dụng, cần điều
chỉnh các kết quả thử thông dụng để thu được sự thống nhất với các phép đo
chuẩn sử dụng dụng cụ đo diện trở nhiệt. Giá trị hiệu chỉnh cần được xác định
đối với từng tình huống có liên quan. Phụ lục này đưa ra hướng dẫn để thiết lập
các giá trị hiệu chỉnh.
B.2. Điều kiện quyết định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sử dụng cùng nguyên tắc thử nghiệm, nghĩa
là phương pháp dùng điện trở nhiệt;
- đạt được sự phân biệt bằng hoặc lớn hơn 1
m°C trên dải -400 m°C đến -600 m°C;
- có độ tuyến tính không có sai số lớn hơn 1
m°C trong dải -400 m°C đến -600 m°C;
- ngừng phép đo không sớm hơn 30 giây sau khi
bắt đầu đông lạnh;
- có độ lặp lại không lớn hơn qui định trong
12.2.
B.3. Xác định giá trị hiệu chỉnh
B.3.1. Khái quát
Cần phải hiệu chỉnh qua các phép đo so sánh
với phương pháp chuẩn và phương pháp thông dụng, sử dụng một lượng đủ mẫu sữa
đại diện cần phân tích.
B.3.2. Lấy mẫu và xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3. Số lượng mẫu thử
Số lượng mẫu tối thiểu, n, phải sao
cho chênh lệch tới hạn không được vượt quá 0,4 m°C. Tính n bằng công
thức sau:
trong đó
n là số lượng mẫu tối thiểu có trong phép thử;
dd là độ lệch chuẩn của các sai lệch giữa các phương pháp
thử đối với các mẫu riêng lẻ;
U0,95 là giá trị bằng số của sự phân bố giảm chuẩn
ở mức tin cậy 95 % một phía;
D là giá trị xác định đối với chênh lệch tới
hạn.
Ví dụ: Đối với dd = 3,0 m°C, U0,95 = 1,645
và D = 0,4 m°C, n ≥ 152 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích các dung dịch chuẩn natri clorua
(5.3) với các giá trị điểm đóng băng đã biết trong cùng một điều kiện như đối
với các mẫu thử. Chú ý rằng các điều kiện đối với phương pháp chuẩn và phương
pháp thông dụng là như nhau. Cũng sử dụng các dung dịch chuẩn natri clorua giống
nhau cho cả hai phương pháp.
B.3.5. Đo các mẫu thử
Với các phương pháp thông dụng, có thể sử
dụng các dung dịch chuẩn natri clorua (5.3) được bảo quản bằng chất diệt nấm
hoăc kháng nấm. Tuy nhiên, việc bổ sung này không được ảnh hưởng quá + 1 m°C so
với dung dịch không bảo quản có nồng độ natri clorua tương tự. Nếu sử dụng,
thuốc thử phải là loại tinh khiết phân tích và việc sử dụng các loại thuốc thử
này không bị hạn chế bởi các qui định về môi trường. Khi sử dụng chất bảo quản,
nồng độ natri clorua hơi thấp hơn để giữ chính xác điểm đóng băng giống như đối
với dung dịch chuẩn natri clorua không được bảo quản (xem Bảng 1). Thiết lập
thời hạn sử dụng đúng dựa vào các nghiên cứu biến thiên.
Xác định điểm đóng băng của các mẫu thử kép
bằng phương pháp chuẩn qui định trong tiêu chuẩn này.
Xác định điểm đóng băng của một dãy giống
nhau các mẫu thử kép sử dụng phương pháp thông dụng, theo điều 9 và điều 10 của
tiêu chuẩn này. Các chênh lệch giữa các phép đo liên tiếp hoặc giữa các phép đo
của phương pháp chuẩn và phương pháp thông dụng cần được tránh, ví dụ: đảm bảo
việc bảo quản đúng các mẫu (ở nhiệt độ từ 0 °C đến 6 °C) trong các chai đậy
kín.
B.3.6. Tính các giá trị hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh từng kết quả đơn lẻ bằng một lượng
tương ứng với chênh lệch giữa điểm đóng băng của mẫu kiểm chứng được sử dụng
(xem 5.3) và giá trị xác định được trong kiểm tra hiệu chuẩn gần nhất. Sau đó
tính các giá trị trung bình của điểm đóng băng đối với các phép đo kép sử dụng
phương pháp chuẩn. Tương tự, thực hiện đối với các phép đo sử dụng phương pháp
thông dụng.
Tính độ lệch chuẩn s của các sai lệch đơn
giữa các giá trị trung bình thu được bằng cả hai phương pháp. Bỏ đi các ngoại
lệ, ví dụ các mẫu các sai lệch lớn hơn 3 s. Sau đó tính chênh lệch trung bình
giữa các kết quả thu được bằng cả hai phương pháp. Làm tròn đến chữ số có nghĩa
thứ hai. Sử dụng giá trị này làm giá trị hiệu chỉnh.
Một ví dụ với loạt mẫu đã giảm (n =
10) được đưa ra trong bảng B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Kết quả thu được
bằng phương pháp chuẩn (1)
Kết quả thu được
bằng phương pháp thông dụng (2)
Chênh lệch (2)-(1)
sau khi hiệu chỉnh
sau khi hiệu chỉnh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
trung bình
1
2
1
2
trung bình
512 mẫu kiểm chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-513,0
-511,5
-512,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-517,5
-518,2
-516,8
-517,5
-517,15
-518,1
-519,2
-518,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-518,55
-1,40
2
-538,1
- 536,9
- 537,4
-536,2
-536,80
-537,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-537,2
-538,9
-538,05
-1,25
3
-521,8
-521,3
-521,1
-520,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-522,9
-521,8
-522,8
-521,7
-522,25
-1,40
4
-528,6
- 529,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-529,2
-528,55
-530,3
-531,4
-530,2
-531,3
-530,75
-2,20
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 520,9
-521,6
-520,2
-520,90
-527,3
-529,2
-527,2
-529,1
-528,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
-515,7
-518,1
-514,9
-517,3
-516,10
-517,7
-518,9
-518,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-518,70
-2,60
7
-523,4
- 522,1
- 522,6
-521,3
-521,95
-525,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-525,6
-525,1
-525,35
-3,40
8
-512,2
-513,8
-511,4
-513,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-514,1
-513,4
-514,5
-513,8
-514,15
-1,95
9
-516,1
-514,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-513,4
-514,35
-517,5
-518,2
-517,9
-518,6
-518,25
-3,90
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-522,3
-520,8
-521,5
-521,15
-521,4
-523,4
-521,8
-523,8
-522,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
512 mẫu kiển chứng
-513,1
-512,5
-511,7
-511,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch trung bình
-2,7
Giá trị của s
1,73
Sai lệch trung bình sau khi loại bỏ số mẫu
ngoại lệ
-2,2
Giá trị s sau khi loại bỏ mẫu ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Ngoại lệ
Chênh lệch trung bình giữa các kết quả khi đo
bằng phương pháp thông dụng và phương pháp chuẩn trong ví dụ này là -2,2 m°C.
Điều này cũng cần đến giá trị hiệu chỉnh khi sử dụng phương pháp đo thông dụng.
Trong trường hợp này, nó có nghĩa là hiệu chỉnh đến nhiệt độ ấm hơn.
4. Tính hiệu lực
Giá trị hiệu chỉnh có hiệu lực đối với sự kết
hợp cụ thể của loại mẫu thử và thuộc tính của phương pháp thông dụng, nghĩa là
các đặc tính của thiết bị, thời điểm ngừng đo, thể tích phần mẫu thử và nhiệt
độ đóng băng.
PHỤ LỤC
C
(tham khảo)
VIỆC
ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ ĐIỂM ĐÓNG BĂNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LÀM GIÁ TRỊ ĐỐI CHỨNG CHO SỮA TỰ
NHIÊN
Để đánh giá xem mẫu sữa có lẫn nước có nguồn
gốc từ bên ngoài hay không, thì cần phải so sánh điểm đóng băng của mẫu thử và
điểm đóng băng của “mẫu sữa tự nhiên”, nghĩa là sữa này đã biết trước là không
bị bổ sung nước có nguồn gốc từ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi trong thang nhiệt độ đóng băng
gần như xuất hiện khi thay đổi phương pháp đã sử dụng đến phương pháp chuẩn mô
tả trong tiêu chuẩn này. Sự thay đổi trong thang nhiệt độ này một phần cũng do
chuẩn hóa hơn các thành phần và đặc trưng của thiết bị và một phần do việc xác
định lại điểm “ngừng” trên đường cong của điểm đóng băng sữa.
Rõ ràng rằng, sự thay đổi này trong thang
nhiệt sẽ làm tăng sự thay đổi trong các số đọc của điểm đóng băng từ các số đã ghi
lại trước đó. Điều này cho thấy cần thiết áp dụng sự thay đổi nhỏ đến các giá
trị liên quan trước đó được sử dụng cho sữa tự nhiên. Nếu không có sự điều
chỉnh nào, thì có thể áp dụng sai số hệ thống để đánh giá phần nước bị lẫn vào
sữa.
Do đó, khuyến cáo để điều chỉnh “chỉ một lần”
giá trị áp dụng cho sữa tự nhiên để đưa vào khuôn với thang mới trong tiêu
chuẩn này. Sự điều chỉnh này cần được xây dựng hoặc được thiết lập dưới sự giám
sát của cơ quan có thẩm quyền của từng quốc gia.
Sự điều chỉnh này có thể được tạo ra theo qui
trình đưa ra trong phụ lục B với các chú ý dưới đây:
a) Tìm hướng dẫn của nhà thống kê để thiết
lập lượng mẫu cần thiết tối ưu trong sự so sánh để giữ cho sai số hệ thống ở
mức thấp nhất có thể chấp nhận được.
b) Sử dụng các mẫu thử trong thử nghiệm tương
ứng gần giống với loại sữa cần thử nghiệm.
c) Kiểm tra một loạt các mẫu trong thử nghiên
cứu theo phương pháp chuẩn này.
d) Kiểm tra một loạt các mẫu kép bằng cách sử
dụng phương pháp thử và các đặc trưng của thiết bị được sử dụng theo giá trị
chuẩn liên quan trước đó đối với “sữa tự nhiên” đã được thiết lập.
e) Lưu giữ số liệu của nghiên cứu này để tham
khảo sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa
- Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên
tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] IDF 135, Milk and milk products -
Precision characteristics of analytical methods - Outline of collaborative
study procedure.
[5] Bulletin of the International Dairy
Federation (1983), No.154.
[6] Bulletin of the International Dairy
Federation (1986), No.207.